CÁCH KHÁM
VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM BỤNG
BS. LÊ THANH LIÊM
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
DÀN BÀI
1. ĐẠI CƯƠNG:
- Mặt cắt liên sườn trái.
- Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. - Mặt cắt trên đường trung đòn
phải.
- Các mốc mạch máu và hệ mật.
- Mặt cắt vai phải rốn
- Giải phẫu ổ bụng.
- Qui ước quốc tế về hình siêu âm. - Mặt cắt dọc và ngang thận.
- Mặt cắt cận giữa trái và phải.
2. CÁCH KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM BỤNG:
- Mặt cắt vùng hạ vị Nam.
- Cách đặt và xoay đầu dò.
- Mặt cắt vùng hạ vị Nữ.
- Mặt cắt số I.
- Mặt cắt ngang vùng bụng hai
bên.
- Mặt cắt số II.
3. BIỆN LUẬN
- Mặt cắt số III.
4. KẾT LUẬN
- Mặt cắt số IV.
- Mặt cắt liên sườn phải.
HỎI BỆNH SỬ VÀ KHÁM LÂM SÀNG
• Khơng hỏi bệnh sử và khám lâm sàng Chẩn đốn
sai.
Ví dụ:
• Phản ứng thành bụng tìm dấu hiệu bệnh ngoại
khoa.
• Ấn đau điểm Murphy Viêm túi mật.
• Ấn đau điểm Mc Burney Viêm ruột thừa.
• Hỏi về kinh nguyệt tránh chẩn đốn nhầm Ứ máu
trong âm đạo do màng trinh khơng lỗ thơng
(Hematocolpos) với Nang Buồng trứng.
October 19, 2017
3
HỎI BỆNH SỬ VÀ KHÁM LÂM SÀNG
- Ứ máu trong âm đạo do màng trinh không có lỗ thông dễ chẩn đốn
nhầm là u nang buồng trứng.
- Vấn đề là cách điều trò trong hai bệnh lý này hoàn toàn khác nhau.
Nếu chẩn đốn u nang buồng trứng, dễ dẫn đến cắt hết tử cung buồng
trúng và âm đạo.
October 19, 2017
4
CÁC MỐC MẠCH MÁU VÀ HỆ MẬT
October 19, 2017
Atlas Of Human Anatomy _ Netter VN 2007
5
CÁC MỐC MẠCH MÁU VÀ HỆ MẬT
TM chủ dưới
TM cửa (T)
các TM trên gan
Động mạch chủ bụng
Ống mật chủ
TM cửa (P)
TM cửa
Túi mật
TM lách
TMMTTT
TM thận (P)
Động mạch thận (P)
Động mạch vành vò
Động mạch lách
Động mạch thân tạng
Động mạch gan chung
Động mạch MTTT
Động mạch thận (T)
TM thận (T)
Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999.
October 19, 2017
6
GIẢI PHẪU GAN
• Mặt trước gan có rãnh
của dây chằng liềm
(falciform ligament), rãnh
này chạy xuống bờ dưới
gan, nơi mà dây chằng
tròn chạy từ rốn lên.
• Dây chằng tròn
(ligamentum teres)ø tiếp
tục đi vào nhu mô gan
đến tiếp nối với nhánh
(T) của TM cửa.
October 19, 2017
Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.
7
GIAÛI PHAÃU GAN
October 19, 2017
Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.
8
GIẢI PHẪU GAN
• Từ động mạch gan
riêng phân thành 2
nhánh
là
động
mạch gan (P) và
động mạch gan (T).
• Động mạch túi mật
xuất phát từ động
mạch gan (P).
October 19, 2017
Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.
9
GIẢI PHẪU GAN
• TM gan: gồm có 3 TM gan (P),(T) và giữa. Ba TM gan
đổ về TMCD.
• TM gan (T) và giữa thường hợp lưu thành một thân
chung trước khi đổ vào mặt trước TMCD.
October 19, 2017
10
GIẢI PHẪU GAN
• Tónh mạch MTTD hợp
dòng với TM lách, rồi
mới hợp dòng với tónh
mạch MMTT để tạo
thành TM cửa.
• TM cửa chạy lên trên và
sang (P), tạo 1 góc 45 0
với TMCD.
• Khẩu kính TM cửa thay
đổi theo nhòp thở.
October 19, 2017
Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.
11
GIẢI PHẪU GAN
PHÂN CHIA CÁC HẠ PHÂN THÙY GAN
(COUINAUD)
October 19, 2017
12
GIẢI PHẪU GAN
PHÂN CHIA CÁC HẠ PHÂN THÙY GAN
(COUINAUD-BISMUTH)
October 19, 2017
Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.
13
GIẢI PHẪU TÚI MẬT
• TM nằm ở giường TM,
ngay rãnh liên thùy
chính (main lobar
fissure) ở mặt dưới
gan, chia gan ra làm
gan (P) và gan (T).
October 19, 2017
14
GIẢI PHẪU TÚI MẬT
• TM được chia làm 3 phần: Đáy
thân và cổ TM. Đáy TM là nơi
phình nhất sau đó thon nhỏ dần
đến thân và cổ TM. Mất đi sự thon
nhỏ này là dấu hiệu giãn TM.
• Ở cổ TM có một nếp gấp tạo
thành túi Hartmann, khi sỏi bò kẹt
vào đây dễ làm bít tắc TM.
October 19, 2017
Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.
15
GIẢI PHẪU ĐƯỜNG MẬT
• Đường mật trong gan:
Đi song song với TMC
ng gan (P) và (T) kích thước
từ 1-2mm, nhỏ hơn nhiều so
với TMC.
October 19, 2017
16
GIẢI PHẪU TỤY
Tụy là một tạng sau
phúc mạc.
Tụy gồm có 3 phần:
đầu, thân và đuôi tụy
(Cổ tụy?)
October 19, 2017
17
GIẢI PHẪU TỤY
• Ống tụy là cấu trúc
ống chạy giữa tụy
có đường kính #
1mm (≤ 2mm).
October 19, 2017
Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.
18
QUI ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HÌNH SIÊU ÂM
-Ở lát cắt ngang: bên (T) của màn
hình là bên (P) của bệnh nhân và
ngược lại bên (P) của màn hình là
bên (T) của bệnh nhân.
October 19, 2017
-Phía trên của màn hình là phía trước
của bệnh nhân còn phía dưới của
màn hình là phía sau của bệnh nhân.
19
QUI ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HÌNH SIÊU ÂM
- Ở lát cắt dọc: bên (T) của màn hình
là phía đầu của bệnh nhân và ngược
lại bên (P) của màn hình là phía chân
của bệnh nhân.
October 19, 2017
- Phía trên của màn hình là phía
trước của bệnh nhân còn phía dưới
của màn hình là phía sau của bệnh
nhân.
20
CAÙCH KHAÙM SIEÂU AÂM BUÏNG
Quy trình khám
• Trong bài này, chúng tôi xin trình bày cách
khám do TS. Urlich Meckler, Chủ tịch Hội
Siêu Âm Tp.Frankfurt, CHLB Đức đã hướng
dẫn cho Lớp Siêu Âm đầu tiên ở Việt Nam,
tại Tp.Hồ Chí Minh vào năm 1986.
• Việc khám siêu âm bụng theo TS. U.Meckler
là một việc làm hết sức khoa học, vì nó
dựa trên những mốc giải phẫu và có thứ tự
rõ ràng.
CAÙCH KHAÙM SIEÂU AÂM BUÏNG
Quy trình khám
Khám phần bụng trên rốn
Khám vùng liên sườn hai bên
Khám vùng giữa bụng
Khám đến vùng hạ vị
Khám dọc bên mạng mỡ hai bên.
CÁCH KHÁM SIÊU ÂM BỤNG
• Bôi gel lên đầu dò.
• Đặt đầu dò ở vùng thượng vò, song song với
bờ sườn (P). u cầu bệnh nhân phình bụng,
nín thở.
• Tiến hành cắt các mặt cắt số I, II, III.
• Để lấy mặt cắt số IV ta đặt đầu dò ở vùng
thượng vò, chếch lên trên 150 hướng về bên
(T) so với đường ngang bụng.
October 19, 2017
23
CAÙCH KHAÙM SIEÂU AÂM BUÏNG
October 19, 2017
Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999.
24
CAÙCH KHAÙM SIEÂU AÂM BUÏNG
October 19, 2017
Matthias Hofer et al. Ultrasound Teaching Manual.Thieme.1999.
25