Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

CHƯƠNG 9: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.22 MB, 33 trang )

1


Khaùi niệm tăng trưởng:
Tăng trưởng kinh tế laø việc mở rộng sản lượng tiềm năng
hay thu nhập thực của một nước.
Hay noùi caùch khaùc tăng trưởng kinh tế laø sự dịch chuyển
khả năng sản xuất ra phía beân ngoaøi theo thời gian.

2


Câu hỏi về tăng trưởng:
◦ Tại sao những nền kinh tế này có tốc độ tăng trưởng nhanh
hơn những nền kinh tế khác?
◦ Tại sao một nền kinh tế, lúc này tăng trưởng nhanh nhưng
lúc khác lại tăng trưởng chậm?
◦ Các nhân tố nào quyết định sự tăng trưởng?
◦ Chính sách nào có thể thúc đẩy tăng trưởng?
◦ …

3


Caực nhaõn t ca tng trng:





Ngun nhaõn lc


Vn
Coõng ngh
Ngun taứi nguyeõn

4


Trong những năm cuối thập niên 1950, Robert Solow ở trường
đại học MIT đã ghép nối lại các điểm theo chốt và thiết thực của
lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển thời hậu chiến, dựa trên nghiên
cứu của Roy Harrod ở Anh và Evsey Domar ở Mỹ trong thập niên
40 của thế kỷ 20, tạo thành cơ sở cho các nghiên cứu thực nghiệm.
Lý thuyết được gọi là tân cổ điển vì nó không đặt ra câu hỏi
sản lượng thực tế đạt tới mức sản lượng tiềm năng như thế nào.
Câu hỏi được quan tâm là điều gì đang xảy ra với mức sản lượng
tiềm năng. Lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển giả đònh đơn giản là
mức sản lượng thực tế và tiềm năng là như nhau.

5


Nội dung chính:







Hàm sản xuất

Tiết kiệm và tăng trưởng kinh tế
Tăng dân số và tăng trưởng kinh tế
Lý thuyết tăng trưởng tối ưu
Thay đổi công nghệ và tăng trưởng kinh tế
Hạch toán tăng trưởng kinh tế

6


Giả thuyết của mô hình:
◦ L và K thay đổi
Đầu tư làm thay đổi K
Dân số tăng làm tăng L
◦ Hàm tiêu dùng và tiết kiệm là hàm tuyến tính
◦ Nền kinh tế đóng
◦ G = 0 và T = 0

7


Ý nghóa của mô hình:
◦ Chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng và mức
sống trong dài hạn.
◦ Sử dụng cho việc ra quyết đònh chính sách
◦ Cung cấp cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu lý thuyết và
thực nghiệm về tăng trưởng ở các nền kinh tế.
◦…

8



Cung về hàng hoá và hàm sản xuất:





Y = F(L,K)
zY
= F(zL, zK) với z > 0
MPL
= ∂Y/ ∂L>0
MPK
= ∂Y/ ∂K>0

Hàm sản xuất trên lao động

◦ Y/L
= F(K/L, 1) ; z =1/L
◦ y =f (k)
◦ MPK
= ∂y/ ∂k= ∂Y/ ∂K >0

9


y

y=f(k)
MPK=f’(k)

1

0

k

10


Sản lượng y của mỗi công nhân:
y=c+i
Hàm tiêu dùng

c = (1-s) y ; 0 < s < 1: là tỷ lệ tiết kiệm.

Tiết kiệm và đầu tư
y =c+i
i =y-c
i = y – (1-s) y
= s.y = s.f(k)

11


y
y=f(k)
y*
c*

sy=sf(k)


i* = sy
sy*
*
y*

0

k*

k
12


Thay đổi của khối lượng tư bản = đầu tư – khấu hao
∆k = i – δk
= s.y - δk
δk
Tỷ lệ
δk
khấu
hao
không
đổi δ
δ
1

0

k

13


Trạng thái dừng

Khi sy = δk => ∆k = 0. Lúc này k ổn đònh - khối lượng tư
bản không đổi theo thời gian.
i,
δk

δk

s.y
s.y=
=sf
sf(k)
(k)

s.y
s.y=
= δk*

0

k1

k*

k2


k
14


δk
y
y=f(k)
y*
c*

sy=sf(k)

sy*= δk*

0

k*

k

15


Khi đầu tư vừa đủ để bù đắp khấu hao
◦ k và y sẽ ổn đònh
∆k* = 0
s.y* = δk*
y* = f(k*)

Tại điểm dừng

◦ suất tăng trưởng của k và y bằng không
◦ gk = gy = 0

16


Khi tăng tỷ lệ tiết kiệm trong nền kinh tế

◦ k và y tăng trong quá trình điều chỉnh sang trạng thái dừng
mới.

Tại điểm dừng mới

◦ suất tăng trưởng của k và y bằng không
◦ gk = gy = 0

17


δk
y
y=f(k)

y**

s2y
y*
s1y

0


k*

k**

k

18


Bài toán: max c*

◦ c* = f[k*(s)]-s.f[k*(s)]
◦ c* đạt giá trò cực đại khi MPK = δ
◦ Khi nào tăng s mà c* giảm?
◦ Nền kinh tế không có xu hướng hướng về trạng
thái vàng. Muốn đạt được trạng thái này phải điều
chỉnh s?
◦ Chi tiêu tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào trong
quá trình điều chỉnh?

19


δk
y
y=f(k)

y*
c*max

sGf(k)

sy*= δk*

k

0
k*

20


Khi suất tăng dân số tăng
◦ k và y giảm trong quá trình điều chỉnh sang điểm dừng mới

Tại điểm dừng mới
◦ suất tăng y và k bằng 0

21


(δ+g2L)k
y

(δ+g1L)k
y=f(k)

y**

sy=sf(k)


y*

0

k*

k**

k
22


Thay đổi công nghệ thể hiện như thế nào?
Hàm sản xuất Y= (K, L.E)
E : Hiệu quả của lao động.
∆E/E = g.E :suất tăng E là ngoại sinh
L.E: lượng lao động hiệu quả

Hàm sản xuất bình quân lao động hiệu quả
yE = f(kE)

Sự thay đổi trong tích luỹ vốn /lao động hiệu quả
∆ kE = syE -(δ+gL+gE)kE

Trạng thái dừng hay cân bằng dài hạn:
∆ k*E = 0

sy*E = (δ+gL+gE)k*E


23


y

(δ+gL+gA)k
y=f(k)

y*
sy=sf(k)

sy* = (δ
(δ+gL+gA)k*

0

k*

k

gk

k
24


MPK = (δ+gL+gE)

(δ+gL+gE
gL+gE))


y
y=f(k)

y*
c*max
sGf(k)

sy
sy*=
*= (δ+gL+gE
gL+gE))

0

k*

k
25


×