Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.31 MB, 141 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là PHAN VĂN THẮNG, lớp Cao học Quản lý kinh tế K17C1 Quảng
Trị, niên khóa 2016 - 2018 của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và



các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc.

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

H

U

Tác giả luận văn

i

Phan Văn Thắng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ tận tình, đóng góp quý báu của nhiều tổ chức và cá nhân. Trước
tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, quí thầy cô giáo Khoa sau
đại học, Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn quí thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ sở chuyên ngành,

U




làm nền tảng về lý luận và biện chứng thực tế. Đặc biệt, với lòng kính trọng và biết

TẾ

H

ơn, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Dũng Thể đã quan tâm,

H

hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành Luận văn Thạc sỹ khoa học Quản lý

IN

kinh tế của mình.

K

Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng



C

Trị, Cục thống kê tỉnh Quảng Trị, Trung tâm Thông tin xúc tiến và Du lịch tỉnh

IH

Quảng Trị, Ban Quản lý di tích tỉnh Quảng Trị, các chuyên gia, nhà quản lý




trong lĩnh vực du lịch và các cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã

G

Đ

tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, tài liệu, ý kiến đánh giá giúp tôi hoàn

TR
Ư


N

thành luận văn này./.

Tác giả

Phan Văn Thắng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHAN VĂN THẮNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016 -2018


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ.
Mục tiêu nghiên cứu: Quảng Trị là tỉnh có vị trí địa lý chiến lược và tài
nguyên du lịch hết sức đặc sắc là tiềm năng lợi thế quan trọng đối với phát triển
kinh tế du lịch của Quảng Trị. Với nguồn tài nguyên du lịch khá đa dạng và phong

U



phú, du lịch Quảng Trị có tiềm năng phát triển mạnh mẽ để ngày càng đóng vai trò

H

quan trọng hơn trong sự phát triển KTXH của địa phương. Tuy nhiên, với nhiều yếu

TẾ

tố, hoàn cảnh mới mới xuất hiện, du lịch Quảng Trị bộc lộ những mặt hạn chế, bất

H

cập trên nhiều mặt, một trong số đó là công tác quản lý nhà nước (QLNN) về du

IN

lịch của các cấp trên địa bàn tỉnh. Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống và


C

K

khoa học để tìm ra những giải pháp quản lý của nhà nước nhằm phát huy hết tiềm



năng du lịch tỉnh Quảng Trị là một việc làm hết sức cấp thiết. Từ những lý do đó,

IH

tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh

Đ



Quảng Trị” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.

G

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và

N

thực tiễn về QLNN đối với du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

TR
Ư



Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn; tài liệu
thứ cấp thu thập từ các cơ quan QLNN và trên các trang thông tin điện tử liên quan.
Xử lý thông tin, tổng hợp, thống kê, mô tả phân tích, so sánh và suy luận
logic để tổng hợp các số liệu, dữ kiện. Sử dụng phần mềm Microsoft Exel 2010 để
xử lý số liệu.
Các kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hóa hệ thống lý luận về vấn đề nghiên cứu; đánh giá thực trạng
công tác QLNN về du lịch Quảng Trị và đưa ra giải pháp và đề xuất để Hoàn thiện
công tác QLNN về du lịch tỉnh Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Chú giải

1

ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

2


BTB

Bắc Trung Bộ

3

CSHT

Cơ sở hạ tầng

4

QLNN

Quản lý nhà nước

5

KTXH

Kinh tế - xã hội

6

MICE

Loại hình du lịch: hội nghị; khen

U




thưởng, hội thảo, triễn lãm
UBND

Ủy ban nhân dân

8

VHTTDL

Văn hóa, Thể thao và Du lịch

9

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

H

7

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

H

U

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

TẾ

2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3

IN

H

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

K

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3



C


4.1. Thu thập số liệu ....................................................................................................3

IH

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu .............................................................4

Đ



5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4

G

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

N

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ

TR
Ư


NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH .........................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về du lịch và quản lý nhà nước về du lịch .....................................5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến du lịch ............................................................5
1.1.2. Đặc điểm của du lịch và vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế ...............7
1.2. Một số khái niệm và nội dung quản lý nhà nước về du lịch ..............................13

1.2.1. Một số khái niệm về quản lý nhà nước về du lịch ..........................................13
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch ............................................................14
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch của một số địa phương....................18
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .......18
1.3.2. Kinh nghiệm QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .......................22

v


1.3.3. Bài học rút ra về công tác QLNN về du lịch tại tỉnh Quảng Trị .....................24
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ .....................................................................27
2.1. Điều kiện tự nhiên, KTXH và các yếu tố tác động đến phát triển du lịch của
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của tỉnh Quảng Trị ......................................27
2.1.2. Tài nguyên du lịch ...........................................................................................28
2.1.3. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch ......................................................33
2.2. Thực trạng phát triển du lịch tại tỉnh Quảng Trị ................................................35

U



2.2.1. Tình hình du lịch tại tỉnh Quảng Trị ...............................................................35

H

2.3. Thực trạng về công tác quản lý nhà nước về du lịch tại Quảng Trị ...................43

TẾ


2.3.1. Tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật và ban hành các văn bản quy

IN

H

phạm pháp luật, chính sách phát triển du lịch tại địa phương...................................43

K

2.3.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch tại

C

địa phương .................................................................................................................47

IH



2.3.3. Tổ chức bộ máy QLNN về du lịch, sự phối hợp của các cơ quan nhà nước



trong việc QLNN về du lịch ......................................................................................54

Đ

2.3.4. Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa


N

G

học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch ...................................................................59

TR
Ư


2.3.5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về
du lịch ........................................................................................................................64
2.3.6. Tổ chức thực hiện hợp tác liên kết vùng, miền, hợp tác quốc tế về du lịch;
hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài............................................68
2.4. Đánh giá chung thực công tác quản lý nhà nước về du lịch tại Quảng Trị........74
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................74
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân tồn tại ...............................................77
2.5. Ý kiến đánh giá của các chuyên gia và doanh nghiệp về thực trạng công tác
QLNN về du lịch tại Quảng Trị trong thời gian qua .................................................81
2.5.1. Quy mô mẫu điều tra .......................................................................................81

vi


2.5.3. Kết quả điều tra ...............................................................................................82
CHƯƠNG 3.PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ .................83
3.1. Quan điểm, mục tiêu và dự báo phát triển du lịch tại tỉnh Quảng Trị ...............83
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................83

3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................83
3.1.3. Dự báo một số chỉ tiêu chủ yếu của du lịch Quảng Trị ..................................84
3.2.2. Đẩy mạnh công tác xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển du
lịch, đầu tư có trọng điểm và thu hút đầu tư phát triển du lịch .................................89

U



3.2.3. Tăng cường và củng cố về tổ chức bộ máy QLNN nước về du lịch, sự phối

H

hợp của các cơ quan Nhà nước trong việc QLNN về du lịch ...................................90

TẾ

3.2.4. Nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực; nghiên

IN

H

cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du lịch ..................................92

K

3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra và xử lý vi




C

phạm trong các hoạt động du lịch .............................................................................94

IH

3.2.6. Chú trọng công tác quảng bá, xúc tiến du lịch, tạo lập gắn kết vùng, miền,



quốc gia trong hoạt động du lịch ...............................................................................94

G

Đ

PHẦN 3.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................96

N

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................96

TR
Ư


2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................97
2.1. Đối với các cơ quan Trung ương .......................................................................97
2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị .......................................................................................98

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Thống kê số liệu mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm
2016 .......................................................................................................33

Bảng 2.2:

Hiện trạng khách du lịch đến Quảng Trị giai đoạn 2010-2016 .............35

Bảng 2.3:

Hiện trạng khách du lịch đến Quảng Trị và vùng BTB giai đoạn 2010 2016 (khách có lưu trú) .........................................................................36
Cơ cấu nguồn khách du lịch quốc tế hiện nay của Quảng Trị...............37

Bảng 2.5:

Khách du lịch có lưu trú tại Quảng Trị giai đoạn 2010-2016 ...............38

Bảng 2.6:


Tổng thu từ khách du lịch Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2016 ................40

Bảng 2.7:

Hiện trạng cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn

H

U



Bảng 2.4:

TẾ

2010 - 2016 ............................................................................................41

H

Bảng 2.8: Kết quả khảo sát đối với cán bộ QLNN về du lịch (CB) và doanh

IN

nghiệp du lịch (DN) về công tác tổ chức thực hiện các chính sách

K

pháp luật và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách

Danh mục các dự án đầu tư dịch vụ - du lịch, vơi chơi giải trí đã và

IH

Bảng 2.9:



C

phát triển du lịch tại địa phương .........................................................46



đang đầu tư tại Khu dịch vụ - du lịch Cửa Việt.....................................49

G

Đ

Bảng 2.10: Tổng hợp nguồn vốn bố trí cho hoạt động lập quy hoạch và xây dựng

N

kết cấu hạ tầng về du lịch tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2016 ....50

TR
Ư



Bảng 2.11: Nguồn vốn dự kiến phân bổ cho các chương trình, dự án du lịch trọng
điểm của tỉnh Quảng Trị đến năm 2030 ................................................53

Bảng 2.12: Danh mục các di tích lịch sử văn hóa được đầu tư, tôn tạo giai đoạn
2010 - 2016 ............................................................................................54
Bảng 2.13: Cơ cấu nguồn nhân lực du lịch của tỉnh Quảng Trị ..............................60
Bảng 2.14: Thực trạng công tác bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực du lịch Quảng
Trị từ 2010- 2016...................................................................................63
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát cán bộ du lịch và lãnh đạo, nhà quản lý doanh nghiệp
du lịch tại Quảng Trị..............................................................................63

viii


Bảng 2.16: Công tác kiểm tra, thanh tra các hoạt động di lịch trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị từ năm 2010 - 2016 ..............................................................65
Bảng 2.17: Kết quả điều tra, khảo sát công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch tại Quảng Trị ...........68
Bảng 2.18: Kết quả điều tra, khảo sát công tác tác tổ chức thực hiện hợp tác liên kết
vùng, miền, hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở
trong nước và nước ngoài ......................................................................72
Bảng: 2.19: Tình hình hoạt động xúc tiến, hợp tác liên kết vùng, miền, hợp tác quốc
tế về du lịch của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2016 ........................72

U



Bảng 2.20: Kết quả điều tra, khảo sát công tác tác tổ chức thực hiện hợp tác liên kết


H

vùng, miền, hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở

TẾ

trong nước và nước ngoài ......................................................................74
Dự báo khách du lịch đến Quảng Trị thời kỳ 2015-2025.....................85

Bảng 3.2:

Dự báo tổng thu nhập từ du lịch tỉnh Quảng Trị đến 2025 ...................86

Bảng 3.3:

Dự báo chỉ tiêu GRDP và nhu cầu vốn đầu tư cho du lịch tỉnh Quảng

C

K

IN

H

Bảng 3.1:

IH




Trị, thời kỳ đến năm 2025 .....................................................................86
Dự báo nhu cầu khách sạn tỉnh Quảng Trị thời kỳ đến 2025 ................87

Bảng 3.5:

Dự báo nhu cầu lao động trong du lịch ở Quảng Trị đến 2025 .............87

TR
Ư


N

G

Đ



Bảng 3.4:

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ khách du lịch quốc tế đến Quảng Trị, giai đoạn 2010-2016...36

TR
Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




Biểu đồ 2.2: Biểu đồ khách du lịch nội địa đến Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2016 ..39

x


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Du lịch ngay từ xa xưa đã được ghi nhận như là một sở thích, một hoạt
động của con người. Ngày nay trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành
nhu cầu thiết yếu không thể thiếu trong đời sống văn hóa xã hội của con người.
Du lịch không chỉ đáp ứng nhu cầu giải trí đơn thuần mà còn giúp con người
nâng cao hiểu biết, giao lưu văn hóa giữa các tộc người, các dân tộc, các quốc
gia, góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần, không những thế nó còn

U



hỗ trợ sự phát triển nhiều mặt của xã hội. Ngày nay du lịch thực sự trở thành

H

một ngành kinh tế quan trọng, ngành kinh doanh toàn cầu, mang lại công ăn

TẾ

việc làm và nguồn thu nhập cao cho nhiều người, nhiều đất nước. Vì thế không

IN


H

ít người cho rằng ngành du lịch là “con gà đẻ trứng vàng” khi đóng góp hơn

K

10% cho GDP toàn cầu. Đặc biệt, trong xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ,



IH

những cơ hội phát triển mới.

C

nhu cầu hưởng thụ của người dân ngày càng cao đang mở ra ngành du lịch



Việt Nam là một trong những quốc gia có tài nguyên du lịch đa dạng, phong

Đ

phú, trong những năm gần đây ngành du lịch nước ta đã có những bước phát triển

N

G


đáng kể và đang trở thành ngành kinh tế quan trọng, góp phần to lớn trong phát

TR
Ư


triển KTXH của đất nước. Đồng thời, góp phần để nước ta phát triển, mở rộng quan
hệ ngoại giao, hội nhập kinh tế, là cơ hội để quảng bá hình ảnh đất nước con người
Việt Nam đến với thế giới. Chính vì vậy, phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn là định hướng chiến lược quan trọng để phát triển đất nước, tạo động lực
thúc đẩy sự phát triển của các ngành, lĩnh vực khác.
Tỉnh Quảng Trị nằm ở khu vực phía Nam của vùng Bắc Trung Bộ
(BTB), có vị trí là điểm giao cắt của hai hành lang phát triển quan trọng nhất
của quốc gia và Tiểu vùng sông Mêkông mở rộng là trục hành lang Bắc Nam
theo quốc lộ 1A và Hành lang kinh tế Đông - Tây. Có thể nói Quảng Trị có vị
trí đặc biệt trong việc kết nối phát triển kinh tế nói chung, du lịch nói riêng

1


giữa Việt Nam với các nước trong tiểu vùng. Quảng Trị cũng là địa phương có
nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đặc biệt là hệ thống các di tích lịch sử văn hóa và cách mạng thời kỳ kháng chiến chống Mỹ hào hùng của dân tộc
Việt Nam gắn với những địa danh đã đi vào lịch sử như Khe Sanh, Đường 9
Nam Lào, Nhà đày Lao Bảo, cầu Hiền Lương, sông Bến Hải, Thành cổ Quảng
Trị, địa đạo Vịnh Mốc, đảo Cồn Cỏ, Cửa Tùng, Cửa Việt... Với vị trí địa lý và
tài nguyên du lịch phong phú, đặc sắc đó đã tạo điều kiện đẩy mạnh phát triển
du lịch Quảng Trị trong thế kết nối cùng du lịch các tỉnh BTB cũng như cả
nước và các nước trên Hành lang kinh tế Đông - Tây.

U




Với nguồn tài nguyên du lịch và vị trí địa lý tương đối đặc thù , thời gian qua

H

du lịch Quảng Trị đã có những bước phát triển và đạt được một số kết quả khá tích

TẾ

cực. Tuy nhiên, nếu xét trong bối cảnh chung của nền kinh tế và so với tiềm năng

IN

H

du lịch của Quảng Trị thì những kết quả đạt được của ngành du lịch Quảng Trị vẫn

K

chưa được như mong muốn, khai thác cơ hội và tiềm năng chưa thực sự hiệu quả.

C

Phát tiển du lịch còn manh mún, chưa có tầm chiến lược, đặc biệt chưa khai thác tốt

IH




các tiềm năng để tạo ra các sản phẩm du lịch riêng có của địa phương, cơ sở hạ



tầng (CSHT) và dịch vụ du lịch còn chậm phát triển. Cùng với nhiều yếu tố, hoàn

Đ

cảnh mới mới xuất hiện, du lịch Quảng Trị đang bộc lộ những mặt hạn chế, bất cập

N

G

trên nhiều mặt, một trong số đó là công tác quản lý nhà nước (QLNN) về du lịch

TR
Ư


của các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Để du lịch tỉnh Quảng Trị phát triển trên cơ sở phát huy các tiềm năng và lợi
thế của địa phương, trở thành ngành kinh tế quan trọng, là động lực phát triển
KTXH của tỉnh, công tác QLNN về du lịch đóng vai trò then chốt, tạo tiền đề cơ
bản cho du lịch Quảng Trị được phát triển mạnh mẽ hơn.
Việc nghiên cứu một cách có hệ thống và khoa học để tìm ra những giải pháp
QLNN nhằm phát huy hết tiềm năng du lịch tỉnh Quảng Trị là một việc làm hết sức
cần thiết và cấp bách. Từ những lý do đó, tác giả luận văn đã lựa chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” làm đề

tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác QLNN về du lịch tại tỉnh Quảng Trị
trong những năm qua để đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác QLNN về du lịch
trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch, QLNN về du lịch.
 Đánh giá thực trạng công tác QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2016.

U



 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về du lịch tại tỉnh

H

Quảng Trị.

TẾ

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

IN


H

- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan

K

đến công tác QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

C

- Phạm vi nghiên cứu

IH



+ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;



+ Phạm vi thời gian: Các số liệu phục vụ để đánh giá thực trạng được thu

Đ

thập trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2016; các định hướng và giải

TR
Ư



năm 2025.

N

G

pháp thực hiện đề xuất trong luận văn được thực hiện trong giai đoạn từ nay đến
+ Giới hạn nội dung nghiên cứu: Luận văn chủ yếu nghiên cứu thực trạng phát
triển của ngành du lịch và công tác QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
trong thời gian 2010-2016, đề ra những giải pháp hoàn thiện công tác QLNN trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập từ số liệu từ Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (VHTTDL) tỉnh Quảng Trị; Cục thống kê tỉnh Quảng Trị; thu tập trên báo,
internet, các đề tài khoa học liên quan đến du lịch Quảng Trị.

3


- Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp là số liệu thu thập thống kê từ ý kiến
đóng góp thông quan phiếu điều tra, khảo sát từ 50 nhà quản lý có kinh nghiệm
trong công tác QLNN về du lịch và 25 lãnh đạo, nhà quản lý các doanh nghiệp hoạt
động trong ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu
Số liệu sau xử lý được tổng hợp, thống kê, phân tích, mô tả kết hợp với
phương pháp so sánh, suy luận logic nhằm nhận dạng và đánh giá thực trạng công
tác QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, từ đó đưa ra định hướng giải pháp
hoàn thiện công tác QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.


U



5. Kết cấu luận văn

H

Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và phần kết luận,

TẾ

luận văn được trình bày trong 3 chương:

IN

H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch và QLNN về du lịch

K

Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch và công tác QLNN về du lịch trên địa

C

bàn tỉnh Quảng Trị

TR

Ư


N

G

Đ



trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

IH



Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về du lịch

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
1.1. Cơ sở lý luận về du lịch và quản lý nhà nước về du lịch
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến du lịch
1.1.1.1. Khái niệm về du lịch
Thuật ngữ du lịch bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: Tonos nghĩa là “Đi một vòng„.




Thuật ngữ này được đưa vào hệ ngữ La tinh thành Turnur và sau đó thành Tour

H

U

trong tiếng Pháp với nghĩa là đi vòng quanh, cuộc dạo chơi. Trong tiếng Việt, thuật

TẾ

ngữ du lịch là một từ gốc Hán - Việt, tạm hiểu là đi chơi, trải nghiệm.
Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng KTXH phổ biến ở mọi quốc

IN

H

gia. Tuy nhiên, do bối cảnh về không gian, thời gian khác nhau hoặc dưới mỗi góc

K

độ nghiên cứu khác nhau, mỗi người có một cách hiểu về du lịch khác nhau. Theo



C


nghĩa chung nhất, “Du lịch” được hiểu là việc đi lại của từng cá nhân hoặc một

IH

nhóm người rời khỏi chỗ ở của mình trong khoảng thời gian nhất định đến một nơi

Đ

định nghĩa thông dụng:



nào đó để nghỉ ngơi, giải trí hay chữa bệnh. Dưới đây, chúng ta chỉ đề cập một số

N

G

 Liên Hiệp Quốc (1963) định nghĩa về du lịch như sau: “Du lịch là tổng hợp

TR
Ư


các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình
và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài
nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”.
 Luật du lịch Việt Nam năm 2005 định nghĩa: “Du lịch là các hoạt động có
liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình
nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng

thời gian nhất định”[3].
Với các cách tiếp cận như vậy, định nghĩa về du lịch hiện nay bao gồm hai
thành tố, đó là:
Thứ nhất, du lịch là một nhu cầu, hiện tượng xã hội: sự di chuyển và lưu trú
tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục

5


đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao hiểu biết, có hoặc không kèm theo việc tiêu thụ
một số giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá và dịch vụ nào đó.
Thứ hai, đó là một ngành hay hoạt động kinh doanh sinh lời: Cung cấp các
ấn phẩm, dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh trong quá trình di chuyển và lưu
trú tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú với
mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao nhận thức về thế giới xung quanh.
Cách hiểu về du lịch như vậy có ý nghĩa thúc đẩy quan điểm phát triển đúng
đắn về du lịch. Cho đến nay, không ít người, kể cả những người đang làm việc trong
ngành du lịch cũng có cách hiểu phiến diện về du lịch thiên về góc độ xã hội hoặc



kinh tế. Do đó, họ chỉ tập trung vào thỏa mãn nhu cầu tinh thần, sức khỏe mà bỏ

U

qua lợi ích quan trọng của kinh tế hoặc đề cao lợi nhuận bằng việc khai thác triệt để

TẾ

H


tài nguyên thiên nhiên và các giá trị văn hóa.

Chỉ có hiểu khái niệm du lịch một cách đầy đủ như vậy, chúng ta mới xác

IN

H

định được rằng phát triển du lịch không chỉ là trách nhiệm của nhà nước hay của

C

1.1.1.2. Các loại hình du lịch chủ yếu

K

một cá nhân, tổ chức nào mà là trách nhiệm chung của toàn xã hội.

IH



Hoạt động du lịch diễn ra rất phong phú và đa dạng. Tuỳ thuộc vào cách



phân chia mà có các loại hình du lịch khác nhau. Mỗi loại hình du lịch đều có

Đ


những tác động nhất định lên môi trường. Tùy theo căn cứ khác nhau người ta phân

G

du lịch thành nhiều loại hình khác nhau:

TR
Ư


N

 Du lịch Quốc tế: là sự di chuyển từ nước này sang nước khác, du khách
phải ra khỏi vùng lãnh thổ biên giới và tiêu bằng ngoại tệ nơi họ đến du lịch.
 Du lịch nội địa: là sự di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác trong cùng một
phạm vi lãnh thổ của một quốc gia.
 Du lich Lễ hội: Lễ hội là một nhu cầu không thể thiếu đối với đời sống tâm
linh của con người, lễ hội không chỉ đem lại sự hiểu biết về truyền thống văn hóa, phong
tục, tập quán của mỗi vùng, mỗi quốc gia mà còn đem lại cho du khách sự bình yên, quên
đi những khó khăn vất vả của cuộc sống đời thường.
 Du lịch Văn hóa: Nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao sự hiểu biết của du
khách về những khu di tích lịch sử, những công trình kiến trúc, chế độ xã hội, văn
hóa, phong tục tập quán của nơi đến du lịch.

6


 Du lịch giải trí: Là một nhu cầu không thể thiếu được của du khách, vì vậy
ngoài thời gian tham quan du khách còn phải được thư giãn nghỉ ngơi để phục hồi

sức khỏe sau khoảng thời gian làm việc căng thẳng, do đó các khu vui chơi cần phải
có các chương trình vui chơi giải trí cho du khách.
 Du lịch tham quan: Đây là loại hình du lịch nhằm nâng cao sự hiểu biết của
con người về thế giới bên ngoài, đối tượng tham quan là tài nguyên du lịch tự nhiên, các
khu di tích lịch sử, hoặc các công trình kiến trúc cổ xưa vv....
 Du lịch khám phá: Du khách muốn khám phá thế giới xung quanh nhằm
mục đích nâng cao sự hiểu biết thế giới bên ngoài, du lịch khám phá còn được chia



thành du lịch tìm hiểu (du khách có thể tìm hiểu về phong tục tập quán văn hóa lịch

U

sử, về tài nguyên thiên nhiên môi trường nơi họ đến du lịch) và du lịch mạo hiểm

TẾ

H

(chủ yếu dành cho giới trẻ họ thích rèn luyện bản thân, thích ưa mạo hiểm chính vì
vậy họ thường chọn những nơi có nhiều rừng núi để khám phá).

IN

H

 Du lịch thể thao: Là loại hình du lịch nhằm đáp ứng lòng ham mê hoạt

K


động thể thao của con người, họ đi du lịch ngoài việc tham quan những danh lam

C

thắng cảnh thì bên cạnh đó họ cũng tìm đến những nơi có điều kiện để tự mình chơi

IH



những môn thể thao mà họ yêu thích.



 Du lịch kết hợp với hội thảo, hội nghị, triển lãm, tổ chức các sự kiện (Du

Đ

lịch MICE/Meeting, Incentive, Convention, Exhibition): Đây là loại hình du lịch

N

G

tiềm năng và ngày càng phát triển, và là một trong những mục tiêu của chiến lược

TR
Ư



phát triển ngành du lịch Việt Nam. Vì đây là một loại hình du lịch cao cấp, kinh phí
tổ chức cho chương trình thường cao hơn so với du lịch thông thường, tùy thuộc
vào yêu cầu của từng đối tượng khách hàng. Đòi hỏi các công ty kinh doanh du lịch
phải cung ứng dịch vụ trọn gói từ lưu trú, cho đến vận chuyển và xây dựng các
chương trình. Đây là cơ hội để các công ty khẳng định được vị thế và thương hiệu
của mình về ngành dịch vụ này.
Nhìn chung, các loại hình du lịch thường phối hợp chặt chẽ với nhau, để khai
thác hết tiềm năng của các loại hình du lịch, các cơ quan tổ chức du lịch cần nghiên
cứu cách thức tổ chức các loại hình du lịch đan xen nhằm đáp ứng nhu cầu tối đa của
khách du lịch.
1.1.2. Đặc điểm của du lịch và vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế

7


1.1.2.1. Đặc điểm của du lịch
Từ những khái niệm về du lịch và hoạt động du lịch, có thể rút ra được một
số đặc điểm của du lịch đó là:
Thứ nhất, du lịch phát triển dựa trện các yếu tố tài nguyên tài nguyên.
Tài nguyên du lịch ở đây được hiểu là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử,
di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động, sáng tạo của con người có
thể được sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch. Với tài nguyên du lịch là yếu tố
cơ bản hình thành nên các sản phẩm du lịch, đồng thời dựa vào các tài nguyên du
lịch là cơ sở hình thành nên các loại hình du lịch khác nhau như: du lịch tham quan,



du lịch văn hóa, du lịch ẩm thực, du lịch xanh, du lịch MICE, teambuilding. Đồng


U

thời, nhờ vào các yếu tố tài nguyên, hình thành nên các đối tượng du lịch và các cơ

TẾ

H

sở du lịch, và dựa vào tài nguyên ở từng vùng lãnh thổ hình thành nên mùa vụ du
lịch, và có quyết định đến thứ bậc của các khách sạn, khu du lịch. Có thể thấy, du

IN

H

lịch được hình thành dựa trên các yếu tố tài nguyên, nhờ vào đó các địa phương tìm

K

kiếm và tạo điều kiện cho các loại hình du lịch phát triển, nhằm khai thác hết các lợi

C

thế của tài nguyên du lịch mà mình có thế mạnh,

IH



Thứ hai, du lịch mang đầy đủ đặc tính của một ngành dịch vụ. Theo đó, du




lịch không có một hình thái cụ thể, sản phẩm của du lịch, nhằm thõa mãn nhu cầu

Đ

của khách du lịch là: nghĩ dưỡng, tìm hiểu, khám phá, vui chơi, giải trí và các nhu

N

G

cầu bổ sung khác... Sản phẩm của du lịch tạo ra đồng thời với quá trình tiêu thụ,

TR
Ư


đồng thời, du lịch mang đầy tính tổng hợp của hoạt động du lịch: trong một chuyến
du lịch, khách du lịch không chỉ sử dụng một sản phẩm du lịch đơn thuần, mà sử
dụng một sản phẩm du lịch tổng hợp (bao gồm sản phẩm của ngành du lịch như
danh lam thắng cảnh, các trò chơi.... và cả các sản phẩm kèm theo trong kinh doanh
dịch vụ như các sản phẩm trong kinh doanh bảo hiểm, tài chính...).
Thứ ba, du lịch là một ngành dịch vụ mang đầy tính nhạy cảm và thời vụ.
Du lịch là một ngành dễ bị chịu tác động của các yếu tố trong môi trường vĩ
mô (kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp...), có thể bị tác động theo hướng tiêu cực
hoặc tích cực. Du lịch chỉ có thể phát triển trong một môi trường có tính ổn định về
mặt chính trị, quốc phòng. Sự đảm bảo vững chắc của an ninh và quốc phòng tạo
môi trường ổn định cho đất nước và khách tham quan. Đồng thời, du lịch chịu sự


8


tác động của thiên nhiên, và các vấn đề xã hội, với những đất nước có nhiều biến
động về điều kiện về thiên nhiên: như lụt bão, sóng thần,... và các vấn đề về y tế:
như sự bùng phát các dịch bênh sẽ kìm hãm sự phát triển của du lịch. Từ đây, có thể
thấy, du lịch là một ngành chịu ảnh hưởng khá nhiều các yếu tố từ an ninh, quốc
phòng đến các nhân tố xã hội. Mặt khác, du lịch dựa trên các yếu tố tài nguyên, chủ
yếu là các yếu tố thiên nhiên, do đó, du lịch chịu ảnh hưởng của các nhân tố: khí
hậu, thời tiết,... .Yếu tố thời tiết, khí hậu,... ảnh hưởng đến nhu cầu nghĩ dưỡng,
tham quan, tìm hiểu những vùng đất mới và văn hóa mới rất lớn của khách du lịch.
Khách du lich chỉ thực hiện hoạt động du lịch đến những điểm tham quan, du lịch



có điều kiện thuận lợi về khí hậu, thời tiết.

U

Thứ tư, đối tượng phục vụ của du lịch là những khách hàng có những nhu

TẾ

H

cầu không đồng nhất và khó định lượng.

Khách hàng là một bộ phận của cả quá trình sản xuất và tiêu thụ và bởi sản


IN

H

phầm du lịch vừa có quá trình sản xuất và tiêu thụ đồng thời nên không tạo ra

K

khoảng cách giữa người sản xuất dịch vụ và người tiêu dùng dịch vụ. Nói cách



C

khách, khách hàng của sản phẩm du lịch vừa là người tiêu thụ sản phẩm vừa là một

IH

trong những bộ phận trong quá trình sản xuất thông qua việc phản hồi của họ với



nhà cung cấp về chất lượng và mức độ hoàn thiện sản phẩm. Do dó, không có sự

Đ

đồng nhất trong việc thụ hưởng sản phẩm, mỗi khách hành có sự cảm thụ riêng của

N


G

mình dẫn đến khó định lượng đối với cùng một sản phẩm.

TR
Ư


1.1.2.2. Vai trò của du lịch đến nền kinh tế
Ngành du lịch còn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của các
nước đang phát triển. Tổ chức Du lịch Thế giới Liên Hiệp Quốc nhận định rằng:
“tại nhiều quốc gia đang phát triển, du lịch là nguồn thu nhập chính, ngành xuất
khẩu hàng đầu, tạo ra nhiều công ăn việc làm và cơ hội cho sự phát triển” (WTOHL2008). Trên Diễn đàn Du lịch Thế giới vì Hòa bình và Phát triển Bền vững họp
tại Brazil năm 2006, ông Lelei Lelaulu, Chủ tịch Đối tác quốc tế, một tổ chức hoạt
động vì mục đích phát triển nhân đạo đã phát biểu: “du lịch là phương tiện chuyển
giao của cải tự nguyện lớn nhất từ các nước giàu sang các nước nghèo… Khoản tiền
do du khách mang lại cho các khu vực nghèo khổ trên thế giới còn lớn hơn viện trợ
chính thức của các chính phủ” [14].

9


Cùng với tiến trình phát triển không ngừng của đời sống vật chất và tinh
thần của xã hội loài người, ngày nay du lịch đã trở thành một dạng hoạt động
KTXH, một ngành kinh tế tổng hợp có vị trí rất quan trọng. Có thể đánh giá vai
trò của du lịch đối với nền kinh tế quốc dân trên các khía cạnh sau:
Thứ nhất, du lịch tạo nguồn thu ngân sách và ngoại tệ
Hoạt động du lịch có thể làm thay đổi cán cân thu chi của khu vực và của đất
nước. Du khách quốc tế mang ngoại tệ vào đất nước mà họ đi du lịch, làm tăng
nguồn thu ngoại tệ cho nước đến. Theo Tài liệu “Chỉ số cạnh tranh Du lịch năm

2009” (Travel & Tourism Competitiveness Index - TTCI 2009) do Diễn đàn kinh tế



thế giới thì ngành du lịch và lữ hành chiếm khoảng 9,9% GDP, 10,9% xuất khẩu và

H

U

9,4% đầu tư của thế giới. Còn theo Báo cáo tóm tắt hoạt động du lịch của LHQ

TẾ

(World Tourism Organization - Tourism Higlights 2008) thì: “Ngày nay, nguồn thu
ngoại tệ xuất khẩu từ dịch vụ du lịch trên thế giới chỉ đứng sau nhiên liệu, hóa chất

IN

H

và ô tô”. Năm 2008, doanh thu du lịch toàn cầu đạt 1.100 tỷ USD, hay khoảng 3 tỷ

K

USD mỗi ngày [14].

C

Du lịch có tác dụng điều hòa thu nhập từ vùng kinh tế phát triển sang vùng


IH



kém phát triển hơn, kích thích tăng trưởng kinh tế các quốc gia, địa phương còn



nghèo, Đối với các nước đang phát triển thì ngành du lịch lại càng có vai trò quan

Đ

trọng, như ông Lelei Lelaulu - Chủ tịch Đối tác quốc tế đã phát biểu tại Diễn đàn

N

G

Du lịch thế giới vì hòa bình và phát triển bền vững năm 2006 tại Brazil: “Du lịch là

TR
Ư


phương tiện chuyển giao của cải tự nguyện lớn nhất từ các nước giàu sang các
nước nghèo… Khoản tiền do du khách mang lại cho các khu vực nghèo khổ trên thế
giới còn lớn hơn viện trợ chính thức của các chính phủ [14]. Du lịch tạo nguồn thu
ngân sách cho các địa phương từ các khoản trích nộp ngân sách của các cơ sở du
lịch trực thuộc quản lý trực tiếp của địa phương và từ các khoản thuế phải nộp của

các doanh nghiệp du lịch kinh doanh trên địa bàn. Nhiều nước trong khu vực và trên
thế giới trung bình mỗi năm thu hàng tỷ USD thông qua việc phát triển du lịch.
Thứ hai, du lịch thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển
Hoạt động kinh doanh du lịch đòi hỏi sự hỗ trợ liên ngành để cùng phát triển,
chính vì vậy du lịch có quan hệ mật thiết với toàn bộ các hoạt động kinh tế, văn hóa,
xã hội. Góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế, ổn định giá cả, thăng bằng cán cân

10


thanh toán, phân phối công bằng thu nhập quốc dân.
Theo Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO), lượng khách du lịch quốc tế năm
2016 ước đạt 1,235 tỷ lượt, tăng 3,9% so với năm 2015. Đây là năm thứ 7 liên tiếp
du lịch thế giới duy trì tốc độ tăng trưởng đều đặn kể từ sau cuộc khủng hoảng tài
chính, suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2009.
Năm 2016, đóng góp trực tiếp của du lịch và lữ hành vào GDP đạt hơn 2,3
nghìn tỷ USD, tăng trưởng 3,1% so với năm 2015. Mức tăng này cao hơn so với
mức tăng trưởng nền kinh tế toàn cầu (2,5%); và cũng cao hơn mức tăng trưởng của
các ngành như xây dựng, dịch vụ tài chính, sản xuất, bán buôn bán lẻ; chỉ thấp hơn



mức tăng trưởng của ngành thông tin và truyền thông [16].

U

Ở nước ta, ngành du lịch phát triển là một động lực thúc đẩy quá trình sản

TẾ


H

xuất kinh doanh của nhiều ngành khác nhau trong nền kinh tế quốc dân như giao
thông vận tải, xây dựng, bưu chính viễn thông, ngân hàng, sản xuất hàng tiêu dùng,

IN

H

thủ công mỹ nghệ, thể thao, văn hóa - giải trí vv…. Ngoài ra, còn góp phần khôi

K

phục nhiều ngành nghề , lễ hội truyền thống. Năm 2016, du lịch Việt Nam đã ghi

C

dấu ấn khi lần đầu tiên đón hơn 10 triệu lượt khách quốc tế (+26%) và cũng là lần

IH



đầu tiên lượng khách quốc tế đến tăng trên 2 triệu lượt trong một năm. Cùng với đó,



ngành đã phục vụ 62 triệu lượt khách du lịch nội địa; tổng thu từ khách du lịch đạt

Đ


hơn 400 nghìn tỷ đồng [16].

N

G

Thứ ba, du lịch góp phần tạo việc làm, nâng cao đời sống cho người dân

TR
Ư


Du lịch là một ngành kinh tế góp phần tích cực giải quyết việc làm cho
người lao động kể cả khu vực chính thức và phi chính thức của nền kinh tế. Do
đặc trưng của ngành du lịch là ngành phục vụ, nhiều hoạt động không thể cơ giới
hóa được, nên đòi hỏi nhiều lao động sống có kỹ năng, nghiệp vụ. Do vậy, phát
triển du lịch sẽ tạo thêm nhiều chỗ làm mới và tăng thu nhập cho người dân địa
phương. Theo thống kê năm 2000, tổng số lao động trong các hoạt động liên quan
đến du lịch chiếm 10,7% tổng số lao động toàn cầu và đến năm 2005 cứ 8 lao
động thì có một người làm trong ngành du lịch. Các nguồn tài nguyên du lịch
thường nằm ở các vùng xa xôi hẻo lánh, phát triển du lịch làm thay đổi bộ mặt
KT-XH ở vùng đó và đem lại nhiều công ăn việc làm cho người lao động, cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần cho người dân nơi đây.

11


Tại Việt Nam, theo dự báo mới nhất của Tổ chức Du lịch và Lữ hành Thế
giới (WTTC), năm 2015, tổng đóng góp của Du lịch và lữ hành vào GDP là

584.884 tỷ đồng (tương đương 13,9% GDP), tổng đóng góp việc làm của du lịch
và lữ hành vào việc làm (trực tiếp và gián tiếp) năm 2015 là 6.035.000 việc làm
(chiếm 11,2% tổng số việc làm) cả nước [15].
Thứ tư, tăng cường giao lưu quốc tế và hiểu biết giữa các dân tộc
Ngày nay trong quá trình hội nhập với xu hướng toàn cầu hóa, sự giao lưu
giữa các nước, đặc biệt thông qua con đường du lịch ngày càng phát triển, sẽ tạo
điều kiện cho việc trao đổi hàng hóa cũng như các mối quan hệ đối ngoại được củng

U
H

làm tăng thêm sự hiểu biết và xích lại gần nhau hơn.



cố và mở rộng. Du lịch còn là chiếc cầu nối hòa bình giữa các dân tộc trên thế giới

TẾ

1.1.3. Phát triển du lịch

Phát triển du lịch có thể được nhận thức đầy đủ với 5 nội dung sau:

IN

H

Thứ nhất, là sự tăng trưởng. Những chỉ tiêu quan trọng nhất thể hiện sự tăng

K


trưởng là: Mức gia tăng lượng khách du lịch; Mức tăng thu nhập từ du lịch; Mức tăng

C

quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật; số lượng việc làm tăng thêm từ phát triển du lịch.

IH



Thứ hai, mức độ thay đổi phương thức tiến hành các hoạt động du lịch theo



hướng ngày càng hiện đại và hiệu quả đem lại từ các hoạt động du lịch đó. Cụ thể là

Đ

những sản phẩm du lịch, những hướng phát triển hiệu quả có tốc độ phát triển

N

G

nhanh, những công nghệ, phương thức phục vụ hiện đại có năng suất cao được chú

TR
Ư



trọng phát triển; cơ sở hạ tầng cho phát triển du lịch được đầu tư có hiệu quả bảo
đảm sự phát triển có tính bền vững cao.
Thứ ba, mức độ và chất lượng tham gia của du khách, dân cư và chính quyền
địa phương cũng như các nhà kinh doanh du lịch và quá trình phát triển ngày càng
tự giác, tích cực trên cơ sở tinh thần cộng đồng và sự hài hòa về lợi ích.
Thứ tư, phát triển du lịch hiện tại không làm tổn hại đến khả năng hưởng thụ
du lịch của các thế hệ tương lai.
Thứ năm, phát triển du lịch phải bảo đảm sự hài hoà giữa 3 mục tiêu: kinh tế
- xã hội và môi trường. Về kinh tế phải bảo đảm duy trì nhịp tăng trưởng theo thời
gian và sự tăng trưởng phải dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động và hiệu quả cao
chứ không phải chỉ dựa trên sự gia tăng của các yếu tố đầu vào. Về mặt xã hội, ít

12


nhất phải được hiểu trên cơ sở quan điểm toàn diện và bình đẳng giữa những người,
giữa các bên tham gia vào quá trình hoạt động du lịch không phải chỉ là thu nhập và
trên tất cả các phương diện khác. Tiếp đến phải quan tâm đến sự bình đẳng giữa các
thế hệ. Mở rộng cơ hội lựa chọn hưởng thụ các sản phẩm du lịch của thế hệ hôm
nay, nhưng không làm tổn hại đến cơ hội lựa chọn của thế hệ mai sau. Về mặt môi
trường, chứa đựng tư tưởng cơ bản sau: các quyết định khai thác tài nguyên du lịch
đặc biệt là tài nguyên thiên nhiên phải bảo tồn, tái sinh các hệ sinh thái, bảo đảm
chất lượng môi trường cho hiện tại và cho tương lai; bảo đảm sự phối hợp giữa các
hoạt động kinh doanh du lịch với các hoạt động kinh tế, xã hội khác v.v..

U

1.2.1. Một số khái niệm về quản lý nhà nước về du lịch




1.2. Một số khái niệm và nội dung quản lý nhà nước về du lịch

TẾ

H

QLNN về du lịch là phương thức mà Nhà nước thông qua các công cụ quản
lý bao gồm pháp luật, kế hoạch, chính sách, tài sản quốc gia... tác động lên đối

IN

H

tượng quản lý để định hướng cho hoạt động du lịch vận động, phát triển đến mục

K

tiêu đã đặt ra trên cơ sở sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài

C

nước trong điều kiện mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.

IH



Nói đến QLNN về du lịch là nói đến cơ chế quản lý. Cơ chế đó, phải đảm




bảo hệ thống các công cụ quản lý phát huy được vai trò của mình trong cơ chế kinh

Đ

tế thị trường định hướng xã hội, đồng thời đảm bảo cho các hoạt động du lịch vừa

N

G

hoạt động hiệu quả, vừa tuân thủ các quy định, yêu cầu của quy luật kinh tế.

TR
Ư


Với tư cách là đối tượng quản lý, dưới sự quản lý thông qua các công cụ
quản lý, đảm bảo du lịch phải vận động và phát triển dưới sự quản lý của pháp luật
và chịu sự giám sát, kiểm soát của các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Với tư cách là cơ sở là công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, pháp luật,
chinh sách, quy hoạch, kế hoạch… phải được xây dựng trên cơ sở đầy đủ, mang
tính toàn diện, xuất phát từ thực tiễn phát sinh, có sự thống nhất mang tính chuẩn
mực để các đối tượng quản lý dựa vào đó vận động, phát triển để chủ thể quản lý
thực tiễn kiểm tra, giám sát đối tượng quản lý.
Yêu cầu đặt ra đối với công tác QLNN là phải đảm bảo môi trường thông
thoáng, ổn định, định hướng hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động du lịch phát triển nhưng
có trật tự nhằm giải quyết hài hòa các lợi ích. Thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt


13


động du lịch đảm bảo phát triển du lịch bền vững, phát triển một cách trật tự, ổn
định, kỹ cương và uốn nắn những hiện tượng, hành vi vi phạm pháp luật.
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch
Nhà nước Việt Nam đã chỉ ra những nội dung cần làm trong công tác QLNN
về du lịch và trách nhiệm trong công tác QLNN về du lịch cấp tỉnh được quy định
tại Mục 4, Điều 11 của Luật du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Theo đó, nội dung QLNN về du lịch của chính quyền cấp tỉnh là:
1.2.2.1. Tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật và ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chính sách phát triển du lịch đặc thù tại địa phương



Chính sách và pháp luật đối với nền kinh tế của một đất nước và cụ thể trong

U

lĩnh vực du lịch nói riêng là những quy định của Nhà nước, là ý chí của Nhà nước

TẾ

H

bắt mọi chủ thể khác (trong đó có chính bản thân nhà nước) phải thực hiện. Vì vậy,
để chính sách, pháp luật đi vào cuộc sống các cơ quan nhà nước nói chung, chính

IN


H

quyền cấp tỉnh nói riêng phải tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh. Chính quyền cấp tỉnh

K

phải tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về du lịch cho cán bộ,

C

công nhân viên chức và nhân dân trên địa bàn giúp họ nhận thức đúng đắn, từ đó có

IH



hành động đúng trong hoạt động thực tiễn; đảm bảo sự tuân thủ, thi hành chính



sách, pháp luật về du lịch một cách nghiêm túc. Mặt khác, chính quyền cấp tỉnh

Đ

phải tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật du

N

G


lịch trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm mọi hành vi vi phạm pháp luật. Không tùy tiện

TR
Ư


thay đổi các chính sách của mình, kịp thời hủy bỏ, thay thế các văn bản cũ trái với
các văn bản mới ban hành, giảm sự trùng lặp, gây khó khăn cho hoạt động du lịch.
Để phát triển du lịch trên cơ sở khai thác tiềm năng và lợi thế so sánh của địa
phương, chính quyền cấp tỉnh phải tạo hành lang pháp lý chung cho cạnh tranh
trong tiến hành hoạt động đầu tư phát triển du lịch của nhiều thành phần kinh tế.
Tiến hành thực hiện, nghiên cứu và ban hành các cơ chế, chính sách thuộc thẩm
quyền mang tính đặc thù ở địa phương như chính sách khuyến khích đầu tư, chính
sách ưu đãi tiền thuê đất, thời hạn thuê đất, chính sách ưu đãi tín dụng... nhằm tạo
điều kiện thuận lợi, tạo sự an tâm, tin tưởng cho các tổ chức, cá nhân (kể cả trong
nước và ngoài nước) khi đầu tư vốn để kinh doanh du lịch. Do đó, việc ban hành
các cơ chế, chính sách của địa phương vừa phải bảo đảm theo đúng các quy định

14


của pháp luật và quy định của cơ quan Nhà nước cấp trên, vừa phải thông thoáng
trên cơ sở sử dụng nguồn lực của địa phương để khuyến khích phát triển, đồng thời
cũng phải đảm bảo tính ổn định và bình đẳng, tính nghiêm minh trong quá trình
thực thi. Đồng thời tiến hành tiếp tục thực hiện cải cách hành chính ở địa phương
theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả. Tiếp tục thực hiện mô hình một cửa trong
đăng ký đầu tư, đăng ký kinh doanh...Thực hiện chuẩn hóa các thủ tục hành chính
theo tinh thần triệt để tuân thủ pháp luật, công khai, minh bạch, thuận tiện.
1.2.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển du

lịch tại địa phương



Xây dựng và công khai các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch là

U

một trong những nội dung QLNN có tính quyết định đối với sự phát triển du lịch trên

TẾ

H

địa bàn của chính quyền cấp tỉnh. Nó giúp cho các cá nhân, tổ chức định hình và triển
khai chiến lược dài hạn trong lĩnh vực du lịch. Vì thế, chính quyền cấp tỉnh phải hết sức

IN

H

quan tâm đến việc xây dựng và công khai kịp thời các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch

K

phát triển du lịch của địa phương. Các mục tiêu, chỉ tiêu trong chiến lược, quy hoạch,

C

kế hoạch phát triển du lịch phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển chung


IH



của cả nước. Đáp ứng những yêu cầu của quá trình hội nhập ngày càng sâu, rộng vào



nền kinh tế thế giới gắn với tiến trình đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại

Đ

hóa đất nước. Có như vậy, mỗi đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực du lịch mới

N

G

có thể xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển riêng phù hợp với chiến lược và kế

TR
Ư


hoạch phát triển chung của địa phương.
1.2.2.3. Tổ chức bộ máy QLNN về du lịch, sự phối hợp của các cơ quan nhà nước
trong việc QLNN về du lịch
Để công tác QLNN về du lịch phát huy được hiệu quả cao nhất thì yếu tố bên
trong rất quan trọng và được xây dựng bởi các thành phần bao gồm: tổ chức bộ

máy, cơ chế hoạt động, nguồn nhân lực quản lý và nguồn lực cho quản lý.
QLNN về du lịch của tỉnh được quản lý theo ngành và theo lãnh thổ. Bộ máy
QLNN về du lịch quản lý theo lãnh thổ (từng địa phương) được quản lý bởi cấp cao
nhất là UBNN tỉnh tiếp theo là Sở Du lịch (hoặc Sở VHTTDL) gồm các phòng ban
cụ thể thực hiện các nhiệm vụ, chức năng được quy định rõ ràng. Thực hiện QLNN
theo ngành, cơ quan QLNN của tỉnh chịu sự quản lý và chi phối bởi Tổng Cục du

15


×