Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

bộ 10 đề thi thử 2019 giáo dục công dân có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 74 trang )

ĐỀ PEN–I – ĐỀ SỐ 1
Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
I. MA TRẬN ĐỀ THI
Cấp độ nhận thức
Chuyên đề

Nhận
biết

Công dân với việc hình thành TGQ và
PPL khoa học

1
C1

Công dân với đạo đức

1
C2

Công dân với kinh tế
Công dân với các vấn đề chính trị – xã
hội
Pháp luật và đời sống

Thực hiện pháp luật
Công dân bình đẳng trước pháp luật


Thông
hiểu

1
C15

1
C16

2
C7, 8

5

1
C25

3
1

1
C17

3
C29, 30,
31

1
C18


Công dân với các quyền tự do cơ bản

1
C11

1
C19

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và
tôn giáo

1
C12

Công dân với các quyền dân chủ

1
C13

2
C32, 33
1
C26

3
C34, 35,
36

1
C27


3
C37, 38,
39

1
C28

1
C40

6

5
3
1

1
C14

Câu 1. Đâu không phải là hình thức vận động của vật chất?

4

1

1
C20

14


6
1

1
C9

Pháp luật với sự phát triển của công
dân

Tổng

3

1
C6

1
C10

Tổng (câu)

1
C21
3
C22,23,
24

Quyền bình đẳng của công dân trong
một số lĩnh vực của đời sống xã hội


Pháp luật với sự phát triển bền vững
của đất nước

Vận dụng
cao

1

2
C3, 4
1
C5

Vận
dụng

6

8

12

40


A. Hữu cơ.

B. Vật lý.


C. Sinh học.

D. Cơ học.

Câu 2. Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có
A. lòng tự trọng.

B. tính tự ti.

C. tính tự lập.

D. lòng tự chủ.

Câu 3. Phát triển kinh tế là
A. tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.
B. nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. sự tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. sự giàu lên của xã hội.
Câu 4. Chủ thể nào trong nền kinh tế vận dụng quy luật giá trị nhằm phấn đấu giảm chi phí sản xuất
trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
A. nhà nước.

B. người sản xuất.

C. người kinh doanh.

D. công dân.

Câu 5. Giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì?
A. Xã hội chủ nghĩa


B. Chủ nghĩa xã hội

C. Xã hội của dân

D. Xã hội dân chủ

Câu 6. Pháp luật là
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 7. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì pháp luật quy định
phải làm là nói đến hình thức
A. sử dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. thi hành pháp luật.

Câu 8. Người ngồi trên xe mô tô xe gắn máy khi tham gia giao thông đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn là người
đó đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.


D. Sử dụng pháp luật.

Câu 9. Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi do hành vi vi
phạm pháp luật của ai gây ra?
A. Cá nhân, tổ chức đó.

B. Người khác.

C. Cơ quan.

D. Xã hội.

Câu 10. Tuổi kết hôn của công dân theo quy định của pháp luật là.
A. Nữ từ đủ16 tuổi, nam từ đủ 18 tuổi.

B. Nữ từ đủ 20 tuổi, nam từ đủ 22 tuổi.

C. Nữ từ đủ 18, nam từ đủ 20 trở lên.

D. Nữ từ đủ 22 tuổi, nam từ đủ 24 tuổi.

Câu 11. Tự ý vào chỗ ở của người khác là vi phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. quyền tự do ngôn luận.
D. quyền bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 12. Các dân tộc trong một quốc gia đều được nhà nước và pháp luật
A. tôn trọng và bảo vệ.


B. tôn trọng và tạo điều kiện phát triển.

C. bảo vệ và phát triển.

D. tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.


Câu 13. Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân thuộc quyền
nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử.

B. Quyền bầu cử và ứng cử.

C. Quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 14. Văn bản pháp luật nào dưới đây quy định về quốc phòng, an ninh?
A. Luật Nghĩa vụ quân sự.

B. Luật Bảo vệ đê điều

C. Luật Bảo vệ môi trường.

D. Luật Di sản văn hóa.

Câu 15. Người có nhân phẩm thường có những nhu cầu vật chất và tinh thần
A. lành mạnh.

B. phong phú.


C. đơn giản.

D. rất lớn.

Câu 16. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là do
A. mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
B. sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. sự phát triển của giai cấp công nhân.
D. giai cấp tư sản đã trở thành giai cấp phản động.
Câu 17. Trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý được áp dụng với công dân thuộc độ
tuổi nào sau đây?
A. Từ đủ 18 tuổi đến dưới 20 tuổi.

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

D. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.

Câu 18. Đâu là quan hệ cơ bản giữa vợ và chồng trong gia đình theo Luật Hôn nhân và gia đình?
A. Tình cảm.

B. Hôn nhân.

C. Huyết thống.

D. Nhân thân.

Câu 19. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Cố ý đánh người gây thương tích.

B. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.

C. Chiếm đoạt tài sản của người khác.

D. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.

Câu 20. Những trường hợp phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp. Điều
này thể hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền phát triển.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền học tập.

D. Quyền dân chủ.

Câu 21. M có tình cảm trong sáng với mọi người xung quanh và luôn sống vì mọi người. M là người biết
rèn luyện
A. lương tri.

B. độ lượng.

C. lương thiện.

D. lương tâm.

Câu 22. Việc các quốc gia dự trữ ngoại hối với số tiền lớn bằng đồng đô la Mỹ nhằm mục đích thanh
khoản trong giao dịch quốc tế. Việc làm này của các quốc gia là sử dụng chức năng nào của tiền tệ?

A. phương tiện lưu thông.

B. phương tiện thanh toán.

C. phương tiện cất trữ.

D. Tiền tệ thế giới.

Câu 23. Là người mua hàng hóa trên thị trường, để có lợi cho mình nhất thì em nên mua khi
A. cung > cầu.

B. cung < cầu.

C. cung = cầu.

D. chỉ có cung mà không có cầu.

Câu 24. Để giao kết hợp đồng lao động, chị A cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tự do, tự nguyện, ình đẳng.

D. Tích cực, chủ động, tự quyết.


Câu 25. Vào ban đêm, Bình vào nhà ông Xuân ăn trộm. Ông Xuân bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra
hỏi. Đến sáng hôm sau, ông Xuân mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông Xuân vi phạm vào quyền gì
dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân..
Câu 26. Hiện nay, một số bạn là học sinh THPT tham gia kỳ thi Intel Isef quốc gia và quốc tế đã đạt được
một số giải thưởng lớn. Khi các bạn tham gia các kì thi đó, nhà trường, sở giáo dục và đào tạo, bộ giáo
dục và đào tạo đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất để các bạn đạt kết quả cao. Việc giúp đỡ học sinh
chính là tạo cho các em quyền
A. vui chơi.

B. phát triển.

C. lao động.

D. sáng tạo.

Câu 27. Các tình nguyện viên về dân số đã đi phát tờ rơi và tư vấn cho người dân về các biện pháp kế
hoạch hóa gia đình. Việc làm này thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí nhà nước đối với dân số.
B. Nâng cao hiệu quả của người dân về chính sách dân số.
C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền cho người dân về kế hoạch hóa gia đình.
D. Tạo điều kiện cho người dân chủ động tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Câu 28. Việc xả thải trực tiếp ra biển miền Trung của công ty F là hành vi xâm hại nghiêm trọng tới lĩnh
vực nào?
A. Việc làm.

B. an ninh.

C. Quốc phòng.


D. Môi trường.

Câu 29. Anh A đã đủ 18 tuổi. trong đợt bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp lần thứ
14 ngày 22 tháng 5 năm 2016 anh A đã thực hiện quyền công dân của mình là đi bầu cử. Việc làm của
anh A là
A. sử dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 30. V là trẻ bụi đời, mới 13 tuổi nhưng V đã có nhiều thành tích bất hảo. Một lần V vào cửa hàng tự
chọn lấy một số hàng hóa nhưng không trả tiền. Khi nhân viên bán hàng cản lại thì V đã rút dao đâm nhân
viên bán hàng dẫn đến người đó tử vong. Trong trường hợp này V phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỷ luật.

Câu 31. Chị P là kế toán công ty Z. Do nhiều lần ông T là giám đốc công ty yêu cầu làm phiếu chi vượt
quá khoản tiền mà pháp luật cho phép nhưng chị P không đồng ý. Vì vậy ông T đã điều chuyển chị P
xuống nhà kho làm công việc bốc vác nặng nhọc không phù hợp với chuyên môn và sức khỏe của chị P.
Trong trường hợp này, chị P cần làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình theo quy định của pháp
luật?
A. Thuê người đánh ông T để ông T rút lại quyết định của mình.

B. Tố cáo ông T với cơ quan điều tra.
C. Làm đơn khiếu nại lên ông T.
D. Nhờ anh chị em trong công ty khuyên ông T không nên làm thế.
Câu 32. Anh M là giám đốc một công ty, khi kiếm được nhiều tiền thì anh M bắt vợ mình là chị H nghỉ
làm để ở nhà làm nội trợ. Chị H phản đối thì mẹ chồng chị là bà L bảo con trai phải cương quyết bắt vợ
nghỉ làm nếu không sẽ ly hôn. Bố đẻ chị H là ông S nghe vậy đã bảo con gái thuê người đánh cho anh M
một trận. Trong trường hợp này, ai đã xâm phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?


A. Anh M và bà L.

B. Bà L và ông S.

C. Bà L, ông S và chị H.

D. Bà L và ông S và anh M.

Câu 33. Hai cửa hàng kinh doanh khí hóa lỏng của anh A và chị B, đều vi phạm nguyên tắc về phòng
cháy chữa cháy. Do cửa hàng của chị B có quan hệ thân thiết với sở công thương nên trong đợt kiểm tra
định kỳ chị B đã nhờ ông H đưa cho bà K trưởng đoàn thanh tra liên ngành một số tiền để bỏ qua lối cho
cửa hàng của mình. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai cửa hàng kinh doanh khí hóa lỏng của anh A và chị
B thì bà K chỉ đạo lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh A. Những ai dưới đây vi phạm nội dung bình
đẳng trong kinh doanh?
A. Anh A và chị

B. Anh B, và bà K.

C. Anh A, ông H và bà K.

D. Chị B, bà K và anh A.


Câu 34. A vào nhà ông B ăn trộm xe máy. Ông B bắt được A. Nếu là ông B, em lựa chọn cách ứng xử
nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đánh cho A một trận rồi tha.
B. Giữ A lại tra khảo, tìm nguyên nhân rồi tha.
C. Dẫn giải A lên công an xã để xử lý.
D. Giữ A lại, gọi gia đình mang tiền đến chuộc rồi tha.
Câu 35. Anh C là lái xe tải chở cát sỏi. Do phóng nhanh vượt ẩu nên đã gây ra tai nạn làm cháu H trên
đường đi học về bị thương rất nặng. Khi nghe tin, bố cháu là anh Q đã đến hiện trường vụ tai nạn. Do
không làm chủ được bản thân nên anh Q đã đánh trọng thương anh C. Khi đi làm về qua chỗ tai nạn thì
hàng xóm của cháu H là anh K thấy vậy liền cầm gậy nhả vào đánh trọng thương anh C. Trong trường
hợp này, những ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân?
A. Anh C và anh K.

B. Anh Q, anh K và anh

C. Anh K, anh Q.

D. Anh C và anh Q.

Câu 36. Do cá cược bóng đá trong trận U23 Việt Nam gặp Hàn Quốc, anh A đã đi cắm chiếc xe SH của
mình được 70 triệu và đem đi đặt cược bóng đá hết. Sau khi trận đấu kết thúc, anh A đã thắng nhưng anh
D không có tiền trả. Anh A bực mình đã bắt anh D mang về nhà mình nhốt, đánh trọng thương anh D và
bảo chị H là vợ anh D gom đủ tiền trả mới thả người. Anh P là em trai anh D đã đến trường cấp 1 để bắt
con anh A mang nhốt một chỗ rồi nhắn cho anh A mang người đến đổi. Anh A đã lên UBND phường
trình báo anh P bắt cóc con mình. Trưởng công an phường vốn ghét anh A nên đã bắt anh A và nhốt lại.
Trong khi bị nhốt thì anh A đã kêu la ầm ĩ và chửi tất cả công an xã. Anh N là công an viên bực tức quá
đã còng ta anh A và cầm gậy đánh anh A làm anh A gẫy tay và bị thương tích nặng. Trong trường hợp
này ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân?
A. Anh A và anh P.


B. Anh D, anh N và anh P.

C. Anh A, anh và trưởng công an xã.

D. Anh N và anh A.

Câu 37. Tại điểm bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. Do anh M là người hiền lành nên anh L là tổ trưởng
tổ bầu cử đã không cho anh M thực hiện quyền bầu cử vì cho rằng anh M mất năng lực hành vi dân sự.
Khi anh M thắc mắc và ông K là hàng xóm của anh M ý kiến phản đối thì anh L để cho anh M bầu cử
nhưng bầu ai là do anh Y thư ký tổ bầu cử bầu hộ. Do có việc ra ngoài không bầu hộ được anh M thì anh
N là thành viên tổ bầu cử đã bầu hộ anh M. Ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử phổ thông?
A. Ông K.

B. Anh Y.

C. Anh M.

D. Anh L.

Câu 38. Tại điểm bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. Ông B là trưởng họ nên muốn mọi người trong dòng
họ và hàng xóm bầu cho người trong dòng họ nhà mình. Vì thế ông đã cử anh K đứng chỗ bàn viết phiếu
bầu để xem và hướng dẫn những người trong dòng họ bỏ phiếu. Bà C là thư ký tổ bầu cử, thấy ai lưỡng lự


không biết bầu ai thì bà ra chỉ tận tình cho họ gạch người này, để người kia. Thấy ông H và ông Q đi bầu
cử cho tất cả các thành viên trong gia đình nhà mình; anh K và bà C đã giúp ông H và ông Q lựa chọn
ứng cử viên trên danh sách bầu cử là người họ nhà ông B; ông H và ông Q vui vẻ đồng ý. Trong trường
hợp này, những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Ông B và anh K.


B. Ông B, bà C, anh K.

C. Ông H và ông Q.

D. Ông H và anh K, ông B, ông Q.

Câu 39. Bộ Giáo dục và Đào tạo có chủ trương miễn giảm học phí cho học sinh THCS trong năm học tới.
Điều này sẽ đảm bảo cho các em học sinh THCS được hưởng quyền nào dưới đây?
A. Học tập.

B. Sáng tạo.

C. Phát triển.

D. Con người.

Câu 40. Bầu và Cử cùng 19 tuổi, 2 bạn được tham gia bầu cử lần đầu tiên. Khi nhận lá phiếu hai bạn còn
đang lúng túng chưa biết bầu ai thì bác A trong tổ bầu cử bảo hai bạn đưa phiếu bầu cử để bác ấy bầu
giúp. Bầu và Cử đã đưa phiếu bầu cho bác A bầu giúp mình. Việc làm trên đã vi phạm nguyên tắc bầu cử
nào dưới đây?
A. Phổ thông.

B. Trực tiếp.

C. Bình đẳng.

D. Bỏ phiếu kín.

III. ĐÁP ÁN

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ PEN–I số 01
1.A
11.B
21.D
31.C

2.A
12.D
22.D
32.D

3.A
13.D
23.A
33.B

4.D
14.A
24.C
34.C

5.B
15.A
25.C
35.B

6.C
16.A
26.B
36.D


7.D
17.B
27.C
37.D

8.A
18.D
28.D
38.C

9.A
19.D
29.A
39.C

10.C
20.A
30.B
40.B


(Đề thi có 5 trang)

ĐỀ PEN-I – ĐỀ SỐ 2
Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................

ĐỀ THI
Câu 1. Đâu là hình thức vận động cao nhất của thế giới vật chất?
A. Xã hội.

B. Vật lý.

C. Sinh học.

D. Hóa học.

Câu 2. Đâu không phải là một trong những phạm trù cơ bản của đạo đức học?
A. Nghĩa vụ.

B. Lương tâm.

C. Nhân ái.

D. Danh dự.

Câu 3. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Lợi nhuận.

B. Hàng hóa.

C. Khách hàng.

D. Thị trường.

Câu 4. Đâu là tác động của quy luật giá trị ?
A. Kích thích con người phát triển.


B. . Kích thích lực lượng hàng hóa phát triển.

C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

D. Kích thích xã hội phát triển.

Câu 5. Lực lượng nào lãnh đạo nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
A. Mặt trận tổ quốc.

B. Mặt trận tổ quốc.

C. Đảng Cộng Sản Việt Nam.

D. Giai cấp công nhân.

Câu 6. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây ban hành?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Tổ chức Công đoàn.

D. Tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

Câu 7. Các cá nhân, tổ chức không làm những gì pháp luật cấm là nói đến hình thức
A. sử dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.


C. áp dụng pháp luật.

D. thi hành pháp luật.

Câu 8. Đâu không phải là một trong các loại vi phạm pháp luật?
A. Hình sự.

B. Nội quy.

C. Dân sự.

D. Kỷ luật.

Câu 9. Pháp luật quy định xử phạt hành chính đối với mọi công dân không đội mũ bảo hiểm khi điều
khiển xe máy với mỗi trường hợp vi phạm là 150 nghìn đồng. Đây chính là bình đẳng về
A. quyền.

B. nghĩa vụ.

C. vi phạm.

D. trách nhiệm pháp lý.

Câu 10. Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn
nơi cư trú là thể hiện sự bình đẳng trong
A. quan hệ nhân thân.

B. quan hệ tài sản.

C. quan hệ gia đình.


D. quan hệ huyết thống.

Câu 11. Nói xấu nhau trên facebook là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. tự do về thân thể của công dân.
Câu 12. Nguyên tắc tôn trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
A. các bên cùng có lợi.

B. bình đẳng.

C. đoàn kết giữa các dân tộc.

D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.


Câu 13. Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành
chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của
quyền
A. khiếu nại.

B. tố cáo.

C. tham gia quản lí nhà nước.

D. bầu cử và ứng cử.

Câu 14. Tham gia củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của ai?

A. Mọi công dân Việt Nam.

B. Công dân đủ 18 tuổi trở lên.

C. Cán bộ, chiến sĩ quân đội

D. Cán bộ, chiến sĩ công an.

Câu 15. Người có năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ
với người khác và xã hội là người có
A. nghĩa vụ.

B. nhân phẩm.

C. danh dự.

D. lương tâm.

Câu 16. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam quản lý mọi mặt bằng
A. công an.

B. quân đội.

C. đạo đức.

D. pháp luật.

Câu 17. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống là nội
dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Pháp luật


B. Thực hiện pháp luật.

C. Trách nhiệm pháp lí.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 18. Đâu không phải là nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng giữa người lao động với người sử dụng lao động.
D. Bình đẳng giữa người lao động trong nước và người lao động nước ngoài.
Câu 19. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu hành vi phạm tội.

D. Đang bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20. Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo lần đầu theo quy định của Luật Tố cáo là ai trong các
trường hợp dưới đây?
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lí người bị tố cáo.
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của người bị tố cáo.
C. Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra chính phủ.
D. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
Câu 21. A có các hành vi sai lầm, vi phạm các chuẩn mực đạo đức làm ảnh hưởng đến danh dự của lớp
và của trường. A cảm thấy ăn năn và hối hận về các việc mình đã làm. Đây là trạng thái lương tâm nào
của A?

A. Lo âu.

B. Thanh thản.

C. Cắn Rứt.

D. Buồn phiền.

Câu 22. Quá trình sản xuất hàng hóa hiện nay cần phải có: người có trình độ chuyên môn cao, công nghệ
hiện đại, các nguồn nguyên liệu mới... Trong các yếu tố đó thì yếu tố quyết định nhất là
A. công nghệ.

B. CEO tài giỏi.

C. nguyên liệu quý và hiếm.

D. sức lao động.

Câu 23. Để tránh nguy cơ tụt hậu ngày càng xa hơn về kinh tế và khoa học kỹ thuật so với các nước phát
triển thì Việt Nam phải tiến hành


A. công nghiệp hóa thành công rồi hiện đại hóa.

B. hiện đại hóa mà không cần công nghiệp hóa.

C. công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa.

D. hiện đại hóa trước rồi công nghiệp hóa.


Câu 24. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng tháng 12 năm 1986 đã đề xướng đường lối đổi
mới đồng bộ, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. Trong đó lấy đổi mới lĩnh vực nào là trọng tâm?
A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 25. Luật Nghĩa vụ quân sự nước ta quy định: nam thanh niên Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ
quân sự bắt buộc. Khi A tốt nghiệp THPT và vào học trường Đại học sư phạm không bị cơ quan chức
năng gọi đi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Sau khi ra trường và đi làm được 2 năm, A đã 26 tuổi thì cơ
quan chức năng mới gọi A đi khám tuyển để thực hiện nghĩa vụ quân sự. Việc làm này của cơ quan
chức năng là
A. đúng luật.

B. sai luật.

C. lạm quyền.

D. xâm phạm quyền công dân.

Câu 26. Nghi ngờ tên trộm chạy vào nhà anh A nên anh B đòi khám xét nhà anh A. Anh A đã vi phạm
quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 27. Nếu bạn của em bị đánh gây thương tích nặng, em sẽ khuyên bạn làm gì để bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.
B. Tố cáo người đánh mình với cơ quan có thẩm quyền.
C. Tập hợp bạn bè để trả thù.
D. Chấp nhận vì sợ bị trả thù.
Câu 28. Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2016, A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành kế
toán của Học viện Ngân hàng theo mơ ước của mình. A đã thực hiện tốt nội dung nào trong thực hiện
quyền học tập?
A. Học không hạn chế.

B. Học bất cứ ngành nghề nào.

C. Học thường xuyên, học suốt đời.

D. Bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 29. Hai bố con bạn A đi xe máy vào đường ngược chiều, CSGT phạt hai bố con bạn A. Bố bạn A
không chịu nộp tiền phạt vì lí do ông không nhận ra biển báo đường một chiều còn bạn A 16 tuổi còn nhỏ
chỉ đi theo ông không đáng bị phạt. Nếu là bạn A, em sẽ xử sự như thế nào trong trường hợp đó?
A. Đồng tình với bố không nộp phạt.

B. Kiên quyết phản đối việc xử phạt của CSGT.

C. Giải thích cho bố hiểu và nộp phạt.

D. Đồng ý với việc xử phạt nhưng không nói gì.

Câu 30. Ông B là chủ cửa hàng kinh doanh thuốc tây, đã nhập một lô hàng thuốc chữa ung thư giả của bà
A có trị giá tương đương hàng thật khoảng 35 triệu đồng. Cơ quan chức năng đã lập biên bản tạm giữ số

hàng trên để điều tra làm rõ. Trong trường hợp này thì ông B và bà A phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỷ luật.

Câu 31. Anh A là cảnh sát giao thông, khi hết ca trực anh đã đi uống bia với bạn bè. Dù uống nhiều
nhưng anh vẫn tự lái ô tô về nhà; anh A không làm chủ được tốc độ đã đâm vào chị B đang đi trên
đường khiến chị B bị thương tật 31%. Trong trường hợp này thì anh A phải chịu trách nhiệm pháp lý
cao nhất là
A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỷ luật.


Câu 32. Vì vợ mình không có khả năng sinh con nên anh K đã bí mật nhờ chị H mang thai hộ và hứa trả
cho chị H một khoản tiền lớn. Khi mang con về nhà nuôi thì chị M vợ anh K đã có những lời lẽ miệt thị
chồng mình thậm tệ. Mẹ anh K bức xúc bắt anh K phải ly hôn vợ. Chị M rất tức giận đã bán chiếc xe ô tô
là nguồn thu nhập chính của gia đình mà anh K chạy hợp đồng đưa đón học sinh hàng ngày lấy tiền đi
phẫu thuật thẩm mỹ và đi du lịch. Bố anh K đã tức giận đánh cho chị M một trận và nhốt vào nhà kho 1
hôm mà không cho ăn uống gì. Biết chuyện đó, bố chị M sang nhà chồng chị M cãi nhau kịch liệt với bố
mẹ chồng chị M. Những ai dưới đây không vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia
đình?

A. Chị H và bố đẻ chị M.

B. Anh K, bố mẹ chồng chị M và bố đẻ chị M.

C. Chị H, chị M, mẹ chồng chị M và anh K.

D. Bố đẻ chị M, bố mẹ chồng chị M, anh K, chị M.

Câu 33. Anh B là giám đốc công ty, anh B ngang nhiên cặp bồ với thư ký của mình là chị C. Vợ anh B là
chị T đã khóc lóc và yêu cầu anh B chấm dứt chuyện cặp bồ nhưng anh B không nghe. Chị T đã về nhà
nói chuyện với gia đình; con trai chị T là cháu Q đã đến công ty của bố mình để xúc phạm bố mình không
ra gì. Bà V là mẹ anh B đã thuê người đến công ty đánh chị C và bà V đã chửi rủa anh B và chị C. Chị C
về nhà kể với mẹ mình là bà X. Bà X đã đến nhà bà V đánh cho bà V một trận. Những ai dưới đây vi
phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh B, chị T, chị C và bà V, bà X.

B. Anh B, chị T, chị C và bà V, bà X.

C. Chị T, chị C, chị T, bà V và bà X.

D. Bà V, anh B, cháu Q.

Câu 34. Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của mình nên
A đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình để đánh đập một cách dã man. Nếu là A, em sẽ xử sự như thế
nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình.
B. Gặp B và hỏi rõ về mối quan hệ của B với người yêu của mình
C. Gọi bạn thân đến đánh B một trận rồi tha cho về.
D. Đánh B và cấm không được gặp người yêu của mình.
Câu 35. A là học sinh lớp 11. Vì nghiện game nên A đã ăn cắp xe đạp của bạn đem bán lấy tiền. Một

lần A đang ăn cắp xe thì bị bảo vệ bắt quả tang. Thầy T là hiệu trưởng và thầy Q, thầy H là giám thị
cùng bác bảo vệ K đã bắt nhốt A vào phòng kho của nhà trường để lấy lời khai rồi đến tối mới gọi bố A
đến đón về. Trong quá trình bị giam trong nhà kho, thầy T đã chỉ đạo bác K và thầy H lấy dùi cui nhựa
và dùng chân tay đánh A nhiều lần dẫn đến trọng thương. Thầy Q không can ngăn mà còn dùng những
lời lẽ để thóa mạ A về hành vi ăn cắp. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng và sức khỏe của công dân?
A. Thầy T, thầy Q, thầy H.

B. Bác K, thầy Q, thầy H.

C. Thầy T, thầy H, bác K.

D. Thầy H và bác K.

Câu 36. Phát hiện chị C vào nhà nghỉ cùng với người đàn ông khác là anh X. Mẹ chồng chị C là bà B đã
gọi 2 con trai là anh V và anh L cùng con gái là chị H bắt quả tang chị C đang ngoại tình. Bà B không cho
chị C mặc quần áo, rồi sai chị H vào đánh và cắt tóc của chị C. Anh V và anh L đã đưa anh X về nhà
mình nhốt lại và yêu cầu anh X bảo người mang 50 triệu đến chuộc rồi mới thả người. Anh P là anh trai
anh X biết chuyện nên đã thuê xã hội đen bắt cóc cháu G là con anh L đem về nhà mình rồi yêu cầu anh L
thả anh X để đổi lấy cháu G. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và
sức khỏe của công dân?
A. Anh V, anh L, anh P, anh X.

B. Anh V, anh L, anh P, bà B, chị H.

C. Bà B, anh V, anh L, anh P.

D. Bà B, chị H.



Câu 37. Tại điểm bầu cử Quốc hội. Do anh A là người đã từng đi tù về và đã được xóa án tích nên ông B
là tổ trưởng tổ bầu cử đã không cho anh A thực hiện quyền bầu cử vì cho rằng anh A đã từng đi tù. Khi
anh A thắc mắc và ông C là hàng xóm của anh A ý kiến phản đối thì anh B để cho anh A bầu cử nhưng
giao nhiệm vụ bầu ai là do anh H thư ký tổ bầu cử bầu hộ. Do anh H có việc ra ngoài không bầu hộ được
anh A thì anh Y là thành viên tổ bầu cử đã bầu hộ anh A. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử
trực tiếp?
A. Anh A và ông B, anh Y, anh H.

B. Anh Y, ông B.

C. Anh H, anh Y, ông B.

D. Anh H, anh Y, anh A.

Câu 38. Tại điểm bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. Ông M là tổ trưởng tổ bầu cử nên ông muốn tổ bầu
cử do mình phụ trách bầu đủ số người theo quy định và theo ý mình nên ông đã phân chia nhiệm vụ cho
từng thành viên trong tổ bầu cử. Khi mọi người đã lựa chọn được người trong phiếu bầu và chuẩn bị thả
vào hòm phiếu thì anh V yêu cầu mở lá phiếu xem có gạch đúng luật không; nếu ai không gạch đúng thì
anh V yêu cầu anh L ghi lại tên người đó vào quyển sổ tay và nếu không gạch đúng thì gạch lại. Ông K
và anh X là người thân của anh S có trên danh sách bầu cử, thường xuyên túc trực tai điểm bầu cử; nếu ai
là người quen hoặc họ hàng thì đứng gần xem họ gạch ai và đề nghị họ bầu cho người thân của mình.
Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Ông M và anh V, anh L, anh X.

B. Ông M, ông K, anh V, anh X.

C. Ông K, anh V, anh L, anh X, anh S.

D. Ông M,, anh V, anh L, anh X, anh S.


Câu 39. Anh M là chuyên viên của sở Giao thông vận tải, anh có công trình sáng tạo chuẩn bị gửi tham
gia cuộc thi về ý tưởng giảm ách tắc giao thông của thành phố. Ông N là giám đốc sở biết vậy bèn yêu
cầu anh M đưa công trình đó rồi mang tên mình đi dự thi; nếu anh M không đồng ý thì sẽ chuyển đi nơi
khác làm việc nên anh M đành phải nghe theo. Anh B là nhân viên đến sửa chữa máy tính cho ông N;
thấy công trình sáng tạo hay quá đã copy lại và mang đến nhờ anh V đứng tên đi nộp về ban tổ chức cuộc
thi ngay và cam đoan đó là ý tưởng của mình. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm quyền
sáng tạo của công dân?
A. Anh M, anh

B. Ông N, anh V.

C. Ông N, anh V.

D. Ông N, anh

Câu 40. Trên đường đi học, Đ và H phát hiện một thanh niên đang định đổ một xô hóa chất xuống hồ
nước. H định can ngăn thì Đ kéo H đi vì cho rằng: "Việc này liên quan gì đến bọn mình, đi thôi kẻo muộn
học". Em đồng ý nhận định nào sau đây về Đ?
A. Bạn Đ sai, vì ai cũng có nghĩa vụ bảo vệ môi trường ở bất cứ đâu.
B. Bạn Đ đúng, vì nơi đó không liên quan gì đến hai bạn.
C. Bạn Đ không đúng, nhưng cũng không sai vì can thiệp sẽ muộn học.
D. Bạn Đ đúng, vì bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những người sống gần đó.
III. ĐÁP ÁN
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ PEN-I số 02
1.A

2.C

3.A


4.C

5.C

6.B

7.B

8.B

9.D

10.A

11.C

12.B

13.A

14.A

15.D

16.D

17.B

18.D


19.B

20.A

21.C

22.D

23.C

24.B

25.A

26.B

27.B

28.B

29.C

30.A

31.A

32.A

33.D


34.B

35.C

36.D

37.B

38.B

39.D

40.A


(Đề thi có 8 trang)

ĐỀ PEN–I – ĐỀ SỐ 3
Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
I. MA TRẬN ĐỀ THI

Đơn vị kiến thức

Công dân với kinh tế.

Nhận

biết
1

Mức độ câu hỏi
Vận
Thông dụng
hiểu
thấp
2

Vận
dụng
cao

3

Tổng

6

Công dân với sự phát triển kinh tế.
Hàng hoá – Tiền tệ – Thị trường.

Câu
26
Câu
27

Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu
thông hàng hoá.

Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
Cung cầu trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá.

Câu
18
Câu 5

Công nghiệp hoá– Hiện đại hoá đất nước.
Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và
tăng cường vai trò quản lý kinh tế của nhà
nước.
Công dân với các vấn đề chính trị – xã hội.

Câu
19
Câu
28
1

1

Chủ nghĩa xã hội.

3

1

6


Câu
29

Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Nền dân chủ XHCN
Chính sách dân số và giải quyết việc làm.

Câu 6
Câu
20

Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường.
Chính sách giáo dục– khoa học, công
nghệ và văn hoá.

Câu
30

Chính sách quốc phòng và an ninh.

Câu 38

Chính sách đối ngoại.
Pháp luật và đời sống

Câu
31
2


0

2


Khái niệm pháp luật: pháp luật là gì?,
Các đặc trưng cơ bản của pháp luật
Bản chất của pháp luật
Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế,
chính trị, đạo đức
Vai trò của pháp luật trong đời sống xã
hội
Thực hiện pháp luật

Câu 1

Câu 2
1

1

1

3

Khái niệm thực hiện pháp luật
Câu
25


Các hình thức thực hiện pháp luật
Câu 3
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
Công dân bình đẳng trước pháp luật
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp

Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo
đảm quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật
Quyền bình đẳng của công dân trong một
số lĩnh vực của đời sống xã hội

1

Câu
17
1

2

Câu 4
Câu
21
1

1

Câu 7


Câu
22

1

1

Câu
32

Câu 37

4

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
Bình đẳng trong lao động
Bình đẳng trong kinh doanh
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn
giáo
Bình đẳng giữa các dân tộc
Bình đẳng giữa các tôn giáo
Công dân với các quyền tự do cơ bản
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân
Quyền được pháp luật bảo vệ về tính
mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của công dân
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân
Quyền được bảo đảm an toàn về bí mật

thư tín, điện tín, điện thoại

1
1
Câu 8
3

2

1
Câu 39

Câu
33
Câu 8
Câu 9

Câu
34

6


Quyền tự do ngôn luận
Trách nhiệm của nhà nước và công dân
trong việc bảo đảm và thực hiện các
quyền tự do cơ bản của công dân

Câu 10


2

1

1

1

5

Công dân với các quyền dân chủ
Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ
Câu 13
quan đại biểu của nhân dân

Câu
35
Câu
40

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã
hội
Câu
23

Quyền khiếu nại tố cáo của công dân
Trách nhiệm của nhà nước và công dân
trong việc thực hiện các quyền dân chủ
của công dân


Câu 12

Pháp luật với sự phát triển của công dân

2

1

3

Quyền học tập của công dân
Câu 15

Quyền sáng tạo của công dân
Quyền phát triển của công dân
Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát
triển của công dân
Trách nhiệm của nhà nước và công dân
trong việc thực hiện các quyền dân chủ
của công dân
Pháp luật với sự phát triển bền vững của
đất nước
Một số nội dung cơ bản của pháp luật về
phát triển về kinh tế
Nội dung cơ bản của pháp luật về phát
triển các lĩnh vực xã hội
Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ
môi trường
Nội dung cơ bản của pháp luật về quốc
phòng an ninh

Tổng

Câu
36
Câu 14

1

1

2

Câu
24

Câu 16
16

8

12

II. ĐỀ THI
PHẦN NHẬN BIẾT
Câu 1. Pháp luật nước ta mang bản chất của tầng lớp, giai cấp nào dưới đây?

4

40



A. Giai cấp công nhân.

B. Tầng lớp trí thức.

C. Giai cấp tư sản.

D. Tầng lớp tiểu thương, doanh nhân.

Câu 2. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. bảo vệ chính quyền.

B. bảo vệ đất nước.

C. hoàn thiện bản thân.

D. bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 3. Hành vi nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Là hành vi trái pháp luật.
B. Người có hành vi trái pháp luật có lỗi.
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Là hành vi vi phạm đến đạo đức.
Câu 4. Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức?
A. Trách nhiệm pháp lý.

B. Trách nhiệm đạo đức.

C. Không phải chịu trách nhiệm nào.


D. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.

Câu 5. Trong nền sản xuất hàng hóa, mục đích của sản xuất là để tiêu dùng, để bán. Trong đó, sản xuất
thường gắn với cung và tiêu dùng thường gắn với
A. mua.

B. cầu.

C. cho.

D. trao đổi.

Câu 6. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
A. Của nhân dân lao động.

B. Của tất cả mọi người trong xã hội.

C. Của những người lãnh đạo.

D. Của giai cấp công nhân.

Câu 7. Đâu không phải là nội dung của bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

D. Bình đẳng trong phân phối sản phẩm lao động.


Câu 8. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
A. Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào.
B. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp
luật.
C. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
D. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm về bí mật thư tín?
A. Tự ý mở điện thoại của bạn.

B. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook.

C. Đe dọa đánh người.

D. Tự ý vào nhà người khác.

Câu 10. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội là nội dung quyền
A. tự do ngôn luận.
B. tự do cá nhân.
C. được nhà nước đảm bảo về nhân phẩm và danh dự.
D. quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư điện thoại, điện tín.
Câu 11. Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của
người khác nếu không được người đó đồng ý. Đây chính là nội dung quyền
A. tự do ngôn luận.

B. đảm bảo về tính mạng, sức khỏe.


C. bất khả xâm phạm về thân thể.


D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 12. Mỗi người cần có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm tòi, sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa
học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Đây là thể hiện trách nhiệm của
A. công dân.

B. nhà nước.

C. tập thể.

D. xã hội.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.
B. Mọi công dân đều được tự do nghiên cứu khoa học.
C. Mọi công dân đều được sống trong môi trường thuận lợi.
D. Mọi công dân đều có quyền hưởng thụ thành tựu văn hóa.
Câu 14. Điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện, trở thành những công dân tốt, đáp
ứng những yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa–hiện đại hóa đất nước là ý nghĩa quyền
A. học tập.
triển.

B. vui chơi.

C. được chăm sóc.

D. học tập, sáng tạo, phát

Câu 15. Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, sáng tác văn học nghệ thuật, tự do tìm tòi đưa ra các
phát minh sáng chế. Điều này thể hiện quyền

A. học tập của công dân.

B. sáng tạo của công dân.

C. dân chủ của công dân.

D. phát triển của công dân.

Câu 16. Củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. các lực lượng vũ trang.
D. toàn dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
PHẦN THÔNG HIỂU
Câu 17. Trường hợp nào không áp dụng hình thức phạt chung thân và tử hình với người phạm tội phải
chịu trách nhiệm hình sự?
A. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.

B. Người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi.

C. Người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi.

D. Người dưới 18 tuổi.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước.
B. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.
C. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành.
D. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
Câu 19. Ở nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa vì

A. Công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa.
B. Các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này.
C. Nước ta thực hiện công nghiệp hóa muộn so với các nước khác.
D. Đó là nhu cầu của xã hội.
Câu 20. Đảng, Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là
A. đúng đắn nhất để phát triển đất nước.
B. đầu tư cho phát triển bền vững.


C. Cơ sở cho phát triển kinh tế – xã hội.
D. Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
Câu 21. Để người dân hiểu luật và nắm được pháp luật thì nhà nước phải không ngừng đổi mới, hoàn
thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định. Đây là nội dung
A. Công dân bình đẳng về quyền
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
D. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Câu 22. Công ty A tuyển dụng vị trí giám đốc nhân sự. Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ vào vị trí dự
tuyển đó. Hồ sơ của chị B có nhiều ưu điểm hơn của anh A nhiều nhưng cuối cùng anh A vẫn được nhận
vào công ty còn chị B thì không. Chị B đã hỏi ban tuyển dụng vì sao lại thế thì nhận được câu trả lời là
công ty ưu tiên con trai; con trai chịu được áp lực công việc và không phải sinh con đẻ cái. Việc làm của
công ty A là vi phạm quyền bình đẳng
A. trong gia đình.

B. trong kinh doanh.

C. trong hôn nhân.

D. trong lao động.


Câu 23. Để phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật một cách nhanh nhất và hiệu
quả nhất thì công dân phải biết sử dụng luật nào sau đây?
A. Luật Hình sự.

B. Luật Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Luật Bầu cử.

D. Luật Tố cáo

Câu 24. Một số mặt hàng nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam phải chịu một mức thuế rất cao vì những
mặt hàng này chủ yếu phục vụ cho tiêu dùng mà không phục vụ cho sản xuất như ô tô, xe máy, rượu, bia,
thuốc lá, mỹ phẩm cao cấp,…Điều này chính là bình đẳng trong kinh doanh giữa hàng hóa trong nước và
hàng hóa nhập khẩu. Việc nhà nước áp dụng mức thuế cao như vậy gọi là thuế
A. giá trị gia tăng.

B. thuế môn bài.

C. thuế nhập khẩu.

D. thuế tiêu thụ đặc biệt.
PHẦN VẬN DỤNG

Câu 25. Cảnh sát giao thông ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật giao thông. Như vậy cảnh sát
giao thông đã
A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.


D. Áp dụng pháp luật.

Câu 26. Hoa nhận được học bổng với số tiền 15 triệu đồng. Hoa muốn thực hiện chức năng phương tiện
cất trữ của tiền tệ thì Hoa cần làm theo cách nào dưới đây sao cho có lợi nhất?
A. Đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ.

B. Mua vàng cất đi.

C. Gửi số tiền đó vào ngân hàng.

D. Bỏ số tiền đó vào lợn đất.

Câu 27.A tốt nghiệp THPT, A không thi đại học mà ở nhà kinh doanh với gia đình. Sau 3 năm làm
chung, đến năm thứ 4 thì A xin ra ngoài mở công ty riêng và được bố mẹ đồng ý và cấp cho một số vốn.
Do nhạy bén với thi trương lên chỉ sau một thời gian ngắn, công việc kinh doanh của A đã phát triển một
cách cực kỳ nhanh chóng. Việc A mở công ty và thành công rực rỡ là do tác động nào của quy luật giá
trị?
A. Tự nhiên.

B. Tích cực.

C. Tiêu cực.

D. Qua lại.

Câu 28. Hiện nay, nước ta chủ trương xây dựng cơ chế kinh tế thị trường theo hướng kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Mục đích của chủ trương này hướng tới điều gì sau đây?
A. Khẳng định vị thế trên trường quốc tế.


B. Đi tắt đón đầu xu thế.

C. Đi theo các nước tư bản chủ nghĩa.

D. Tránh chệch hướng XHCN.


Câu 29. Nhiều người cho rằng: Lào là nước xã hội chủ nghĩa. B lên lớp hỏi thầy giáo về việc này. Thầy
giáo trả lời nước Lào không phải là một nước XHCN. Theo em tại sao thầy giáo nói vậy?
A. Lào rất nghèo.

B. Lào không đi theo Liên Xô.

C. Lào không đi theo định hướng của CNXH.

D. Lào muốn tạo lập một hướng đi riêng.

Câu 30. Hiện tượng lũ ống, lũ quét trong thời gian vừa qua đã gây thiệt hại rất nặng về người và của. Để
khắc phục hiện tượng này trong tương lai gần thì đâu là giải pháp hữu hiệu nhất?
A. Dự báo tình hình lũ.
B. Chặt phá rừng xây công trình ngăn lũ.
C. Trồng rừng.
D. Tuyên truyền về tác hại của lũ ống đối với mọi người.
Câu 31. Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện mở rộng qua hệ đối ngoại, nhằm mục đích nào sau đây?
A. Muốn có quan hệ rộng.

B. Bớt đi kẻ thù.

C. Tăng cường tình anh em trên toàn thế giới.


D. Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.

Câu 32. Thuế tính trên khoản thu của những tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ(gọi
chung là cơ sở kinh doanh) từ toàn bộ tiền bán hàng hóa, dịch vụ,… được gọi là
A. Thuế thu nhập cá nhân.

B. Thuế giá trị gia tăng.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 33. Do hai vợ chồng cãi nhau, vợ anh A đã bỏ về nhà bố mẹ đẻ. Anh A đã sang nhà bố mẹ vợ yêu
cầu vợ phải đi về nhà nếu không thì dọa giết cả nhà vợ. Hành vi của anh A đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
Câu 34. Nghi ngờ vợ mình ngoại tình nên anh A đã cài thiết bị nghe lén các cuộc điện thoại của vợ mình
với người khác; thường xuyên bắt vợ mình cho kiểm tra điện thoại và facebook. Hành vi của anh A đã vi
phạm quyền
A. quyền được đảm bảo an toàn, thư tín, điện thoại, điện tín.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
Câu 35. Theo luật bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tật nguyền không thể đến địa điểm bỏ phiếu
được thì
A. tự mình viết vào phiếu bầu và nhờ người khác bỏ hộ vào hòm phiếu.
B. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri để cử tri bầu cử.
C. tổ bầu cử gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.

D. nhờ người khác bầu cử giúp.
Câu 36. Những năm gần đây nhà nước tổ chức một hoạt động mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc và thể hiện
chính sách thu hút nhân tài của nhà nước ta. Đó là hoạt động tôn vinh thủ khoa đại học đầu ra tại Văn
miếu Quốc Tử Giám. Các thủ khoa đại học đầu ra sẽ được nhận vào làm việc trong các cơ quan của nhà
nước với những đãi ngộ rất hấp dẫn, thậm trí còn được cử đi tu nghiệp ở nước ngoài để phát triển tài năng
của bản thân. Việc tôn vinh các thủ khoa đại học của nhà nước ta thể hiện quyền


A. học tập.

B. sáng tạo.

C. phát triển.

D. tôn trọng.

PHẦN VẬN DỤNG CAO
Câu 37. Trên đường mang thực phẩm bẩn đi bán cho các quán ăn, nhà hàng, anh A đã bị cán bộ quản lý
thị trường giữ lại, lập biên bản, xử phạt và tiêu hủy toàn bộ số hàng hóa của anh A. Trong trường hợp này
cán bộ quản lý thị trường đã thực hiện hình thức
A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật

Câu 38. Dù hiện nay đang ở thời kỳ hòa bình nhưng chúng ta phải chi rất nhiều tiền cho các hoạt động
liên quan đến quốc phòng và an ninh. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến việc này?

A. Vì nước ta nhiều tiền.
B. Vì giữ vững biển Đông.
C. Để phô trương tiềm lực về an ninh, quốc phòng với các nước khác.
D. Để bảo vệ chế độ.
Câu 39. A vừa ra tù về tội trộm cắp tài sản công dân. Gia đình ông B để chiếc xe đạp điện ở sân và bị
mất, do nghi ngờ A lấy trộm nên ông B báo công an xã. Nhận được tin báo đồng chí trưởng công an xã và
2 đồng chí công an viên đã xuống hiện trường. Vừa lúc đó A về nhà thì đồng chí trưởng công an xã và 2
đồng chí công an viên đã bắt A đưa về ủy ban giam lại mà không cần hỏi gì A cả. Việc làm của đồng chí
trưởng công an xã và 2 đồng chí công an viên đã xâm phạm tới quyền gì của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
Câu 40. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cơ sở được thể hiện qua việc
A. theo dõi, giám sát, tố cáo các hoạt động của chính quyền địa phương.
B. theo dõi, giám sát, đời sống hàng ngày của các cá nhân có thẩm quyền.
C. theo dõi mọi hoạt động của các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền.
D. thực hiên dân chủ trực tiếp theo cơ chế: Dân biết–dân bàn–dân làm–dân kiểm tra.
III. ĐÁP ÁN
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ PEN–I số 03
1.B
11.B
21.B
31.A

2.C
12.B
22.B
32.C


3.B
13.A
23.A
33.A

4.D
14.B
24.B
34.B

5.A
15.A
25.D
35.B

6.C
16.A
26.D
36.B

7.A
17.B
27.C
37.C

8.B
18.C
28.B
38.B


9.B
19.B
29.C
39.B

10.B
20.D
30.B
40.A


(Đề thi có 8 trang)

ĐỀ PEN–I – ĐỀ SỐ 4
Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
I. MA TRẬN ĐỀ THI
Mức độ câu hỏi
Đơn vị kiến thức

Công dân với kinh tế.
Công dân với sự phát triển kinh tế.

Vận

Nhận


Thông

dụng

dụng

biết

hiểu

thấp

cao

1

2

3
Câu
26

Hàng hoá – Tiền tệ – Thị trường.

Tổng

6

Câu
18

Câu
19

Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu
thông hàng hoá.
Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
Cung cầu trong sản xuất và lưu thông

Vận

Câu
27
Câu 5

hàng hoá.
Công nghiệp hoá– Hiện đại hoá đất nước.

Câu
28

Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và
tăng cường vai trò quản lý kinh tế của nhà
nước.
Công dân với các vấn đề chính trị – xã
hội.
Chủ nghĩa xã hội.

1


1

3

6

Câu 6

Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.

Câu
29

Nền dân chủ XHCN

Câu
20

Chính sách dân số và giải quyết việc làm.

Câu
30

Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi

Câu 38

trường.
Chính sách giáo dục– khoa học, công nghệ


Câu
31

và văn hoá.
Chính sách quốc phòng và an ninh.
Chính sách đối ngoại.
Pháp luật và đời sống

1

2

0

2


Khái niệm pháp luật: pháp luật là gì?,
Các đặc trưng cơ bản của pháp luật
Bản chất của pháp luật
Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế,
chính trị, đạo đức
Vai trò của pháp luật trong đời sống xã

Câu 1

hội
Thực hiện pháp luật
Khái niệm thực hiện pháp luật


Câu 2
1

1

Câu 3

1

3

Câu 25

Các hình thức thực hiện pháp luật
Câu 17
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
Công dân bình đẳng trước pháp luật

1

1

2

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp

Câu 4



Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo

Câu

đảm quyền bình đẳng của công dân trước

21

pháp luật
Quyền bình đẳng của công dân trong
một số lĩnh vực của đời sống xã hội
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

1

1

1

Câu
32

Câu 37

4

Câu 7
Câu
22


Bình đẳng trong lao động
Bình đẳng trong kinh doanh
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn

1

1

1

giáo
Bình đẳng giữa các dân tộc

Câu 15

Bình đẳng giữa các tôn giáo
Công dân với các quyền tự do cơ bản
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân
Quyền được pháp luật bảo vệ về tính

3

2

Câu 8,
9

mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của công dân

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân

Câu
33

1

6


Quyền được bảo đảm an toàn về bí mật

Câu
34

thư tín, điện tín, điện thoại
Quyền tự do ngôn luận

Câu 10

Câu 39

Trách nhiệm của nhà nước và công dân
trong việc bảo đảm và thực hiện các
quyền tự do cơ bản của công dân
Công dân với các quyền dân chủ

1


1

1

1

4

Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ
quan đại biểu của nhân dân
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã

Câu 11

Câu
40

hội
Câu
35

Quyền khiếu nại tố cáo của công dân
Trách nhiệm của nhà nước và công dân

Câu

trong việc thực hiện các quyền dân chủ

23


của công dân
Pháp luật với sự phát triển của công
dân
Quyền học tập của công dân

3

1

4

Câu 12

Quyền sáng tạo của công dân
Quyền phát triển của công dân

Câu
36

Câu 13

Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát
triển của công dân
Trách nhiệm của nhà nước và công dân

Câu 14

trong việc thực hiện các quyền dân chủ
của công dân
Pháp luật với sự phát triển bền vững

của đất nước

1

1

2

Một số nội dung cơ bản của pháp luật về
phát triển về kinh tế
Nội dung cơ bản của pháp luật về phát

Câu 16

triển các lĩnh vực xã hội
Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ
môi trường
Nội dung cơ bản của pháp luật về quốc
phòng an ninh
Tổng

16

Câu
24
8

12

4


40


II. ĐỀ THI
PHẦN NHẬN BIẾT
Câu 1. Phát biểu nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
A. Đạo đức bảo vệ pháp luật.
B. Pháp luật bảo vệ đạo đức.
C. Pháp luật giống đạo đức.
D. Pháp luật là phương tiện đặc thù thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
Câu 2. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. phát triển toàn diện.
B. đảm bảo công bằng.
C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. sống trong tự do, dân chủ.
Câu 3. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là nội
dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4. Công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau, từ
người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu
trách nhiệm pháp lí
A. tương tự nhau.


B. khác nhau.

C. như nhau.

D. cùng nhau.

Câu 5. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng
với giá cả và thu nhập xác định là
A. cung cầu.

B. cầu.

C. cung.

D. cung cấp.

Câu 6. Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đầu xây dựng là
A. Chủ nghĩa hạnh phúc. B. Chủ nghĩa xã hội.

C. Chủ nghĩa tư bản.

D. Chủ nghĩa vô sản.

Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây được hiểu là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia
đình.
B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng
ngày của gia đình.
C. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số lượng con và thời gian sinh con.
Câu 8. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể công dân có nghĩa là:
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
Câu 9. Nội dung nào thể hiện không được bắt người trong trường hợp khẩn cấp?
A. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng.


B. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần
bắt ngay để người đó không trốn.
C. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn
chặn ngay việc người đó bỏ trốn.
D. Do nghi ngờ người nào đó giống tội phạm đang bị truy nã.
Câu 10. Công dân góp ý với UBND thành phố Hà Nội về việc cấm một số phương tiện trong một số
khung giờ để cho xe bus nhanh hoạt động là sai luật và không hợp lý. Việc góp ý này là thể hiện quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. tự do ngôn luận.

D. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 11. Đâu không phải nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Thảo luận các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
C. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế – xã hội.

D. Đề nghị cơ quan nhà nước xem xét lại một quyết định hành chính đã xâm phạm lợi ích chính đáng
của công dân.
Câu 12. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền
A. dân chủ của công dân.

B. phát triển của công dân.

C. sáng tạo của công dân.

D. học tập của công dân.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân có quyền được hưởng sự chăm sóc y tế.
B. Công dân có thể học trong nước hoặc nước ngoài.
C. Công dân có quyền bày tỏ quan điểm của mình.
D. Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 14. Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo đảm quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công
dân?
A. Nhà nước.
B. Tổ chức công đoàn.
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
D. Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 15. Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền cơ bản nào của con người dưới đây?
A. Quyền bình đẳng của công dân.

B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

C. Quyền cơ bản của công dân.

D. Quyền và nghĩa vụ của công dân.


Câu 16. Tạo ra việc làm mới là biện pháp Nhà nước sử dụng nhằm
A. thực hiện xóa đói giảm nghèo.

B. kiềm chế gia tăng dân số.

C. chăm sóc sức khỏe nhân dân.

D. phòng chống tệ nạn xã hội.
PHẦN THÔNG HIỂU

Câu 17. Vượt đèn đỏ gây tai nạn, dẫn đến nạn nhân tử vong là hành vi phạm pháp luật
A. hành chính.

B. dân sự.

C. hình sự.

D. kỷ luật.

Câu 18. Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện?
A. Hai điều kiện.

B. Bốn điều kiện.

C. Ba điều kiện.

D. Một điều kiện.



Câu 19. Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp
A. thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết.
D. lao động cá biệt ít hơn lao động xã hội cần thiết.
Câu 20. Một trong những nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính trị được thể hiện ở
A. quyền bình đẳng nam nữ.

B. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. quyền tự do kinh doanh.

D. tự do hôn nhân

Câu 21. Để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của đất nước Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra:
A. các điều kiện đầy đủ về vật chất.

B. các điều kiện đầy đủ về tinh thần.

C. các điều kiện vật chất, tinh thần.

D. các điều kiện kinh tế chính trị.

Câu 22. A vừa tốt nghiệp cấp 3 và lên thủ đô tìm việc làm. Để tìm được việc làm phù hợp, A có thể căn
cứ vào quyền bình đẳng
A. tự do lựa chọn việc làm.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.


C. trong tuyển dụng lao động.

D. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

Câu 23. Việc công dân thực hiện đúng đắn các quyền bầu cử và ứng cử theo các nguyên tắc, trình tự thủ
tục do pháp luật quy định là thể hiện:
A. bản chất tiến bộ của xã hội.

B. sự phát triển của xã hội.

C. dân chủ, công bằng của công dân.

D. bản chất dân chủ, tiến bộ của nhà nước.

Câu 24. Nhà máy F sản xuất thép đã không xây dựng hệ thống xử lý chất thải đúng theo quy chuẩn của
Việt Nam gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường biển ở miền Trung. Nhà máy F đã vi phạm nội
dung cơ bản nào dưới đây của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước?
A. Phát triển kinh tế.

B. Phát triển các lĩnh vực xã hội.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Bảo đảm quốc phòng an ninh.
PHẦN VẬN DỤNG

Câu 25. Chủ tịch UBND quận T đã ra quyết định hành chính cưỡng chế phá dỡ công trình xây dựng trái
phép của gia đình ông A trên đất nông nghiệp. Việc làm của Chủ tịch UBND quận T là hình thức
A. sử dụng pháp luật.


B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 26. Hiện nay, trong xây dựng một số tòa nhà chung cư cao tầng ở nước ta. Có một số vật liệu mà
chúng ta không tự sản xuất được mà phải nhập từ các công ty nước ngoài về với giá rất đắt; ví dụ như
kính xây dựng cường lực. Vậy kính xây dựng cường lực nhập từ nước ngoài về là đối tượng lao động
A. nước ta có thể sản xuất.

B. đã trải qua tác động của lao động.

C. có sẵn trên thị trường.

D. có sẵn trong tự nhiên.

Câu 27. Việc một số nhà cung cấp thực phẩm cho các trường học trên địa bàn thủ đô đã bớt xén khẩu
phần ăn của học sinh hoặc cung cấp thực phẩm chất lượng thấp không đúng như cam kết trong hợp đồng
để thu nhiều lợi nhuận cho mình là biểu hiện của việc cạnh tranh
A. lành mạnh.

B. không lành mạnh.

C. vô lương tâm.

D. rất linh hoạt.

Câu 28. Việc Đảng và nhà nước đã đặt ra mục tiêu trong sự nghiệp công nghiệp hóa– hiện đại hóa đất
nước là phấn đấu đến năm 2020 về cơ bản nước ta sẽ trở thành một nước

A. phát triển.

B. giàu có.

C. hiện đại.

D. công nghiệp.


×