Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Tài liệu ôn thi viên chức Giáo viên năm 2018 _ Môn Tin học A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 73 trang )

TÀI LIỆU THI TUYỂN VIÊN CHỨC GIÁO DỤC
NĂM 2018

TÀI LIỆU ÔN THI MÔN
TIN HỌC A

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. HỆ ĐIỀU HÀNHWINDOWS 7.........................................................................................4
BÀI THỰC HÀNH CHƯƠNG 1...........................................................................................................10
2.1. Sử dụng Microsoft Word.............................................................................................................11
Bảng 1. Tạo mới văn bản....................................................................................................................11
Bảng 2. Mở một văn bản tạo sẵn........................................................................................................11
Bảng 3. Lưu một văn bản đã soạn thảo..............................................................................................11
Hiển thị hộp thoại định dạng Tab.......................................................................................................15
5. Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ.................................................................................................................19
1. Tạo tiêu đề trên và dưới (Header and Footer) cho văn bản..........................................................20
CHƯƠNG 3. MICROSOFT EXCEL....................................................................................................29
1. Một số khái niệm.............................................................................................................................29
3. Một số thao tác với Excel................................................................................................................30
1. Mở và đóng Excel...........................................................................................................................30
2. Thao tác với vùng............................................................................................................................30
3. Thao tác với dòng, cột và ô............................................................................................................33
4. Thao tác với workbook....................................................................................................................36
4.Làm việc với dữ liệu trong Excel.....................................................................................................39
1. Nhập liệu, hiệu chỉnh.......................................................................................................................39
2. Định dạng........................................................................................................................................40
1. Định dạng chung.............................................................................................................................40
5.Biểu thức và hàm trong Excel..........................................................................................................44


1. Giới thiệu công thức và hàm:..........................................................................................................44
1. Các hàm trong excel.......................................................................................................................48
6. Sắp xếp dữ liệu...............................................................................................................................52
7.Biểu đồ trong Excel..........................................................................................................................53
1. Giới thiệu biểu đồ............................................................................................................................53
2. Vẽ Biểu đồ.......................................................................................................................................54
2


3. Các thao tác trên Biểu đồ...............................................................................................................54
CHƯƠNG 4. MICROSOFT POWERPOINT.......................................................................................61
4.1. Sử dụng phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint...............................................................61
1. Tạo bài thuyết trình.........................................................................................................................61
Bước 2: Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải.......................61
Bước 3: Chọn Blank presentation (Nếu muốn tạo bài thuyết trình rỗng).Chọn Sample templates
(Nếu muốn tạo bài thuyết trình từ mẫu có sẵn)..................................................................................61
Bước 4: Nhấn nút Create để tạo mới................................................................................................61
2. Lưu bài thuyết trình.........................................................................................................................61
3. Mở và đóng bài thuyết trình............................................................................................................61
8. Đưa các đối tượng đồ họa vào trang trình chiếu...........................................................................62
9. Nhúngâmthanh và video vào bài trình chiếu..................................................................................63
4.3.1. Nhúng âm thanh vào bài trình chiếu........................................................................................63
1. Nhúng video vào trình chiếu...........................................................................................................63
10. Làm việc với SlideMaster..............................................................................................................64
Chèn và xóa slide master..................................................................................................................65
1. Trình chiếu bài thuyết trình.............................................................................................................65
1. Tạo tiêu đề đầu và cuối trang cho bài trình chiếu..........................................................................66
ĐỀ THI MẪU........................................................................................................................................70

3



CHƯƠNG 1. HỆ ĐIỀU HÀNHWINDOWS 7
Quản lý thư mục và tệp thông qua Windows Explore

1.1.

Windows Explore là chương trình dùng để quản lý ổ đĩa, thư mục và tập tin
1.1.1.

Mở cửa sổ Windows Explore

Cách 1: Nhấn chuột phải vào nút Start  chọn Open Windows Explore
Cách 2: Vào Start  ProgramsAccessories Windows Explore
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Window + E
1.1.2.

Cửa sổ Windows Explorer

Vùng làm việc của cửa sổ Windows Explorer gồm 2 phần:


Vùng bên trái: thể hiện một cây thư mục



Vùng bên phải: thể hiện nội dung của thư mục được chọn ở vùng bên trái

1.2.
Các thao tác trong cửa sổ Windows Explorer

1.2.1. Đánh dấu chọn đối tượng (file hoặc folder)






Chọn 1 đối tượng
-

Nhắp vào biểu tượng hoặc tên đối tượng

-

Giữ nút trái chuột, rê chuột chọn

Chọn 1 nhóm đối tượng
-

Chọn liên tiếp: nhắp vào đối tượng đầu tiên, giữ phím Shift, nhắp vào đối tượng
cuối

-

Chọn rời rạc: giữ Ctrl, nhấn chuột vào các đối tượng cần chọn

Chọn tất cả đối tượng
-

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A


-

Vào Organize (với windows xp vào Edit) chọn Select All

1.2.2. Tạo thư mục (folder) mới


Chọn thư mục gốc (chứa thư mục cần tạo) ở vùng bên trái cửa sổ Windows Explore rồi
thực hiện một trong hai cách sau:
-

Cách 1: Nhắp chuột vào New Folder trên thanh menu

-

Cách 2: Nhắp chuột phải vào vùng trống ở cửa sổ bên phải  chọn New/Folder

1.2.3. Đổi tên tập tin(file) hoặc thư mục(folder)
Bước 1: Thực hiện một trong các cách


Nhắp 2 lần (tốc độ chậm) vào tên đối tượng
4




Chọn đối tượng rồi vào File/Rename




Nhắp phải vào đối tượng  chọn Rename



Chọn đối tượng rồi nhấn phím F2

Bước 2: Gõ tên mới rồi nhấn Enter
1.2.4. Xóa file hoặc folder
Chọn các đối tượng cần xóa rồi thực hiện 1 trong các cách sau:


Nhấn phím Delete



Nhắp phải vào đối tượng  chọn Delete



Vào File/Delete

1.2.5. Di chuyển (cut) đối tượng (file, folder)
Chọn các đối tượng cần di chuyển:
Cách 1: Nhắp giữ đối tượng đã chọn rồi kéo vào thư mục cần di chuyển tới
Cách 2:
Bước 1: Chọn chức năng Cut (menu Organize (với windows xp vào Edit), nhắp chuột
phải)
Bước 2: Chọn thư mục cần di chuyển đối tượng tới, chọn chức Paste để dán đối

tượng (menu Organize (với windows xp vào Edit), nhắp chuột phải)
1.2.6. Sao chép (copy) đối tượng (file, folder)
Chọn các đối tượng cần sao chép:
Cách 1: Nhấn giữ phímCtrl, kéo đối tượng đã chọn thả vào thư mục cần chép tới
Cách 2: Bước 1:Click chuộtphải vào đối tượng cần copy, chọn Copy
Bước 2: Chọn thư mục cần sao chép đối tượng tới, chọn chức Paste để dán đối tượng
(hoặc click phải chuột vào vùng trống trong thư mục cần sao chép, chọn Paste).
1.2.7. Phục hồi các đối tượng đã xóa từ Recycle bin




Mở thùng rác (Recycle bin), chọn các đối tượng cần phục hồi rồi thực hiện:
-

Nhắp phải vào đối tượng, chọn Restore

-

Hoặc: Nhắp chọnRestore this item trên thanh menu

Nếu muốn phục hồi tất cả các đối tượng thì nhấp vào Restore all items trên thanh
menu

1.2.8. Xóa các đối tượng khỏi thùng rác

1.3.




Chọn các đối tượng cần xóa, rồi thực hiện một trong các cách (Nhấn Delete, nhấn
chuột phải chọn Delete, File/Delete)  Chọn Yes



Nếu muốn xoá tất cả các đối tượng thì nhắp vào Empty the Recycle Bin trên thanh
menu.

Tìm kiếm thư mục và tệp

Chọn ổ đĩa/thư mục cần tìm kiếm, sau đó nhập từ khóa vào khung tìm kiếm trên Windows Explorer,
chương trình chỉ tìm kiếm các tập tin và thư mục con trong thư mục đang mở.

5


Nhập tên tập tin
hoặc thư mục cần
tìm

Để thực hiện việc tìm kiếm nâng cao trong toàn bộ máy tính, bạn kích vào menu Start, nhập từ
khóa bất kỳ vào hộp Search programs and files sau đó kích vào See more results.

Ngoài ra để gọi
cửa sổ tìm kiếm
bạn có thể nhập
dòng
lệnh
“search-ms:”
vào thanh địa

chỉ của các cửa
sổ
Windows
khác hoặc tại hộp thoại Run.

Cửa sổ tìm kiếm xuất hiện

6


7


Người dùng có thể dùng kí tự đại diện “*” khi nhập từ khóa, kí tự này dùng để thay thế một nhóm kí
tự mà bạn không nhớ chính xác ví dụ như “*eat.*”.
1.4.

Nén và giải nén tập tin vào thư mục bằng phần mềm tiện ích Winrar

WinRAR là một chương trình giúp nén và giải nén các tập tin dạng nén, các tập tin này
được nén bằng một kỹ thuật đặc biệt làm cho kích thước nhỏ lại để thuận tiện trong việc lưu trữ
hoặc trao đổi trên mạng Internet. Ngoài ra, WinRAR có thể nén cùng lúc nhiều tập tin và thư mục
lại thành một tập tin nén duy nhất để giúp cho việc lưu trữ chúng được thuận tiện.
Sau khi cài đặt, chức năng của WinRAR sẽ luôn xuất hiện mỗi khi nhấn nút phải chuột vào
bất cứ tập tin hay thư mục nào. Chức năng này giúp tạo nhanh một tập tin nén từ các tập tin hay
thư mục đang chọn.
Sau đây là cách sử dụng các chức năng cơ bản của WinRAR:
1.4.1. Nén tập tin
Click phảchuột lên tập tin hay thư mục muốn nén ->Xuất hiện một Menu với các chức năng
cơ bản của WinRAR:




Add to archive...: Mở chương trình WinRAR để tạo tập tin nén với nhiều lựa
chọn khác.



Add to "tên_tập_tin.rar": Tạo nhanh tập tin nén và lấy tên của chính đối
tượng được chọn.



Compress and email...: Mở chương trình WinRAR để tạo tập tin nén và sau
đó gởi tập tin nén này thông qua Email.
8




Compress to "tên_tập_tin.rar" and email: Tạo nhanh tập tin nén, lấy tên của
chính đối tượng được chọn và sau đó gởi tập tin nén này thông qua Email.

1.4.2. Cách giải nén các tập tin nén
Nhấn nút phải chuột vào tập tin nén và chọn:

Extract files...: Giải nén vào nơi tùy chọn, sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép chọn.
Extract here: Giải nén ngay tại nơi chứa tập tin nén này.
Extract to tên_tập_tin\: Tạo một thư mục có tên giống tập tin nén và giải nén vào đó.
Nếu tập tin đã được đặt mật khẩu thì sẽ xuất hiện hộp thoại, phải nhập đúng mật khẩu và

nhấn Ok để giải nén.

9


BÀI THỰC HÀNH CHƯƠNG 1

BÀI 1. TẠO THƯ MỤC HỌ SBD_HOTENTHISINH
trong ổđĩa D hoặc E, trong đó SBD là số báo danh của
thí sinh; HOTENTHISINH là họ tên của thí sinh.
1.
2.

3.

Tạo thư mục có cấu trúc như hình bên trong thư mục
SBD_HOTENTHISINH. (10 điểm)
Sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm 03 tập tin có phần
mở rộng là *.txt, copy kết quả tìm được vào thư mục
Tư vấn online. (5 điểm)
Nén thư mục Tư vấn online thành file Tư vấn online.rar
và cắt file này sang thư mục Kế toán. (5 điểm)

BÀI 2.
1.
2.

3.

Tạo thư mục có cấu trúc như hình bên trong thư

mục SBD_HOTENTHISINH. (10 điểm)
Sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm 03 tập tin có
phần mở rộng là *.txt và có kích thước lớn hơn 10
KB, copy kết quả tìm được vào thư mục Tổ 3. (5
điểm)
Nén thư mục Tổ 3 thành file Tổ 3.rar và cắt file này
sang thư mục Khối văn phòng. (5 điểm)

BÀI 3:Thực hiện các yêu cầu sau:

Thông tin hoạt động

a. Tạo cây thư mục có cấu trúc như hình
trong thư mục SBD_HOTENTHISINH.

Hoạt động lãnh đạo

bên

Chỉ đạo

b. Sao chép thư mục “Chỉ đạo” và “Giám
vào thư mục “Hoạt động Sở-BanNgành”.
c.Nén thư mục “Hoạt động lãnh đạo”
thành một file Hoạt động lãnh đạo.zip,
trong thư mục Thông tin hoạt động

Giám sát

sát”


Hoạt động Sở-Ban-Ngành
Hoạt động địa phương

10

lưu


CHƯƠNG 2. XỬ LÝ VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD 2010
2.1. Sử dụng Microsoft Word
Bảng 1.

Tạo mới văn bản

Nhấn chuột vào Tab File, chọn New, nhấn đúp chuột vào mục Blank document. Hoặc dùng tổ hợp
phím Ctrl+N
Bảng 2.

Bảng 3.
thảo

Mở một văn bản tạo sẵn

Phím tắt mở tài liệu có sẵn là Ctrl+O. Bạn cũng có thể vào Tab
File, chọn Open.

Lưu một văn bản đã soạn

Lưu tài liệu


Nhấn Tab File, chọn Save hoặc dùng tổ
hợp phím Ctrl+S, chọn nơi lưu trong
save as, đặt tên file trong File name rồi nhấn save. Ngoài ra chúng ta cũng có thể lưu văn bản dưới
dạng chỉ đọc bằng cách chọn PDF (*.pdf) trong save as type.

11


Mặc định lưu tài liệu dạng Word 2003 trở về trước

Muốn Word 2010 mặc định lưu với định dạng của Word 2003, bạn nhấn Tab File, chọn Word
Options để mở hộp thoại Word Options. Trong khung bên trái, chọn Save. Tại mục Save files in this
format, bạn chọn Word 97-2003 Document (*.doc). Nhấn OK.
1.

Định dạng văn bản và đoạn văn bản
1.
Định dạng đoạn văn bản

1.

Căn trái, phải, giữa, hoặc căn đều hai bên

Bước 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn căn chỉnh.
Bước 2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Align Left để căn lề trái, nhấn Align Right để
căn phải, nhấn nút Center để căn giữa (giữa 2 lề trái và phải), hay nhấn nút Justify để căn đều hai
bên.
12



2.

Thay đổi khoảng cách trong văn bản

Cách 1.
Bước 1. Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi.
Bước 2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Line Spacing.
Bước 3. Chọn khoảng cách bạn muốn, chẳng hạn 2.0 line
Cách 2.
Bước 1. Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi.
Bước 2. Click chuột phải vào văn bản đã chọn -> chọnParagraph ->Xuất hiện hộp thoại, tại Tab line
spacing, chọn khoảng cách đoạn cần điều chỉnh (Single, 1.5 lines, Double, Multiple …)
Bước 3. Click nútOK
Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau các đoạn
Cách 1.
Bước 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó.
Bước 2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mục Before
(trước) hoặc After (sau) để thay đổi bằng giá trị bạn muốn.
Cách 2.
Bước 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó.
Bước 2. Click chuột phải vào văn bản đã chọn -> chọnParagraph ->Xuất hiện hộp thoại, tại Tab
spacing, chọn khoảng cách cần thay đổi:
Before: Lựa chọn khoảng cách từđoạn văn đang chọn đếnđoạn văn phía trên nó.
After: Lựa chọn khoảng cách từđoạn văn đang chọn đếnđoạn văn phía dưới nó.
2.

Định dạng Column (Cột), Tab, Numbering và Drop Cap
1.
Định dạng cột:


Cách 1: gõ văn bản trước, chia cột sau:
Bước 1: bạn nhập văn bản một cách bình thường, hết đoạn nào thì nhấn Enter để xuống hàng.
Sau khi đã gõ hết nội dung văn bản, bạn hãy nhấn Enter để con trỏ xuống hàng tạo một
khoảng trắng.
Bước 2: tô khối nội dung cần chọn (không tô khối dòng trắng ở trên), tại thẻ Page

13


Layout, nhóm Page Setup
->Chọn các Columns (One: 1
cột, Two: hai cột …) hoặc có
thể click chuột vàoMore
Columns hiển thị hộp thoại
như hình dưới, sau đó chọn
số cột cần chia -> click
vàoOK để chấp nhận chia
cột.

Cách 2: chia cột trước, gõ văn bản sau
(dùng trong trường hợp toàn bộ văn bản
được chia theo dạng cột báo).
- Tại thẻ Page Layout, nhóm Page Setup
bạn chọn các mẫu cột do Word mặc nhiên
ấn định - Nhập văn bản vào.
Ngắt nội dung sang cột kế tiếp
- Đặt con trỏ tại vị trí cần ngắt nội dung
sang cột kế tiếp
- Tại thẻ Page Layout, nhóm Page Setup

bạn chọn Breaks, chọn Column: để ngắt cột khi bạn muốn sang các cột còn lại.
2.

Cài đặt điểm dừng tab (Tab stops)

Để cho việc cài đặt tab được thuận tiện, bạn nên cho hiển thị thước ngang trên đỉnh
tài liệu bằng cách nhấn nút View Ruler ở đầu trên thanh cuộn dọc.
Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể sử dụng một trong các loại tab sau:
Tab trái: Đặt vị trí bắt đầu của đoạn text mà từ đó sẽ chạy sang phải khi bạn nhập liệu.
Tab giữa: Đặt vị trí chính giữa đoạn text.
nhập liệu.

Đoạn text sẽ nằm giữa vị trí đặt tab khi bạn

14


Tab phải: Nằm ở bên phải cuối đoạn text. Khi bạn nhập liệu, đoạn text sẽ di chuyển sang
trái kể từ vị trí đặt tab.
Tab thập phân: Khi đặt tab này, những dấu chấm phân cách phần thập phân sẽ nằm trên
cùng một vị trí.
Bar Tab: Loại tab này không định vị trí cho text. Nó sẽ chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí
đặt tab.
Hiển thị hộp thoại định dạng Tab
Để hiển thị hộp thoại định dạng Tab chúng ta có 2 cách:
Cách 1: nhấpđúp chuột tại vị trí đặt tab trên thước ngang
Cách 2:Tại thẻ Home, nhấp mũi tên ở góc nhóm Paragraph chọn Tabs…

Default tab stops: Khoảng cách dừng của
default tab, thông thường là 0.5”


Sau khi cài đặt điểm dừng
tab xong, bạn có thể nhấn
phím Tab để nhảy đến
từng điểm dừng trong tài
liệu.

Tab stop position: gõ tọa độ điểm dừng
Tab
Alignment chọn một loại tab là Left –
Center – Right – Decimal – Bar (loại3. tab
chỉ có tác dụng tạo một đuờng kẻ dọc ở3.một
3.
tọa độ đã định)
Leader chọn cách thể hiện tab


Các nút lệnh:

3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.

Numbering
Số thứ tự tự động cho phép bạn định dạng và tổ chức văn bản với các số, các bullet (dấu
chấm tròn).


15


Bulleted and Numbered
4.
Để thêm một thứ tự tự động vào văn bản có
4.
sẵn:
4.
• Lựa chọn văn bản bạn muốn để tạo một thứ 4.
tự tự động
4.
• Trong nhóm Paragraph trên tab Home, kích 4.
4.
vào nút danh sách Bulleted hoặc Numbered
4.
4.
4.
4.
4.
4.
4.
4.
4.
4.
4.
4.
4.
4.

DropCap
Tạo một chữ hoa thụt cấp (Dropped Cap)

2.

Nhúng các đối tượng
khác nhau vào văn
bản

Microsoft Word có tính năng tạo chữ nhấn mạnh
gọi là Drop Cap. Đó là chữ cái đầu câu được
phóng to và thả xuống. Kiểu trình bày văn bản
này có tính mỹ thuật cao.
1.

bảng
B1. Chọn tab Insert trên vùng Ribbon.
B2. Chọn vào nút Tables trên nhóm Tables.
16

Bảng
1.
T

o


B3. Chọn số lượng dòng và cột cần tạo
2.


Nhập dữ liệu trong
một bảng

Đặt con trỏ vào ô bạn muốn nhập thông tin. Và bắt đầu nhập
3.

Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảng

Để chỉnh sửa cấu trúc của bảng:
Chọn vào bảng và bạn sẽ thấy có hai tab mới trên vùng Ribbon là: Design và Layout. Hai
tab này dùng để thiết kế và bố trí bảng.

Trên tab Design, chúng ta có thể chọn các kiểu (dạng) bảng khác nhau.

4.

Địnhdạng đường viền và nền cho bảng

Định dạng đường viền cho bảng

Để tạo đường viền cho Tables chúngta thực
hiệncác bước sau:

Chọn các kiểu đường viền
thích hợp hoặc chọn Borders and
Shading để mở hộp thoạiđịnh
đường viền và tô nền.

- Tô khối cả bảng và chọn Tables
dạngTools.

- Chọn tiếp Design, nhấn vào nút Border
chọn All Borders

Tô nền cho bảng
Phối hợp màu sắc để tạo nền cho
Chúng ta có thể thực hiện theo các
sau:

Tables.
bước

- Chọn các ô cần tô màu, sau đó
vào Tables Tools chọn Design.

nhấn

- Chọn tiếp mục Shading và chọn
nền cho ô đó.

màu

17


2.

Chèn các kí tự đặc biệt

B1. Chọn tab Insert trên vùng Ribbon
B2. Chọn nút Symbol trên nhóm Symbols

3.

Chèn ClipArt và hình ảnh

Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn hình minh họa hay hình ảnh
B1. Chọn tab Insert trên vùng Ribbon
B2. Chọn nút Clip Art
B3. Hộp thoại xuất hiện, chúng ta tìm hìnhảnh
muốn chèn vào văn bản.
Kích thước đồ họa(hình ảnh)
Tất cả hình vẽ có thể tăng hay giảm kích thước bằng cách kích vào ảnh và kích vào một góc của
ảnh rồi kéo để tăng hay giảm kích thước ảnh cho phù hợp.
4.

Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ

Smart Art là tập hợp các loại đồ họa chúng ta có thể sử dụng để tổ chức thông tin trong tài liệu. Để
chèn SmartArt chúng ta thực hiện theo các bước sau:
B1. Chọn tab Insert trên vùng Ribbon
B2. Chọn nút SmartArt
B3. Chọn mẫu SmartArt
1.

Chọn mũi tên phía bên trái để chèn văn bản hoặc gõ văn bản trong đồ họa.

18


Để hiệu chỉnh SmartArt, chọn Tab Design và các nhóm liên quan:


5.

Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ

Biểu đồ là một dạng thể hiện bằng hình ảnh các số liệu của một bảng tính. Biểu đồ được hình
thành bởi trục tung và trục hoành. Trục hoành thể hiện loại dữ liệu dùng để so sánh. Trục tung thể
hiện số lượng hay đơn vị đo lường dữ liêu dùng để so sánh
Tại thẻ Insert, nhóm Illustrator, bạn nhấn vào Chart

19


Xuất hiện cửa sổ chọn kiểu biêu đồ

Chọn một kiểu biểu đồ và nhập hoặc sửa nội dung bảng dữ liệu trực tiếp trên bảng dữ liệu Data
Sheet của màn hình Excel.
3.

In văn bản
1.

Tạo tiêu đề trên và dưới (Header and Footer) cho văn bản

Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer.

20


2.
2.

2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
2.
Chèn số trang vào văn bản
Số trang sẽ được chèn vào Header hay Footer do chúng ta thiết lập. Để chèn số trang vào văn
bản, chúng ta thực hiện như sau:
B1. Chọn thẻ Insert, tại nhóm Header & Footer, click chuột vào nút Page Number, sau đó
chọnFormat Page Number-> số bắt đầu cần chèn tại mục Star at ->OK
B2. Click vào thẻInsert-> Page Number -> Chọn Top of Page (chèn số trang vào phần
Header) hoặc Bottom of Page (chèn vào Footer). Word 2010cung cấp sẵn nhiều mẫu đánh số trang,
chúng ta chọn một trong các mẫu này.


21


3.

Thay đổi dạng số trang

Bạn có thể thay đổi dạng số trang theo ý
thích của mình mà định dạng chuẩn không có
sẵn. Để thực hiện, bạn nhấn đúp vào Header
hay Footer, nơi bạn đã đặt số trang. Tại thẻ
Design, nhóm Header & Footer, bạn nhấn nút
Page Number, chọn tiếp Format Page
Numbers.

Number format: Chọn dạng
số thứ tự
Include Chapter Number: Số
trang sẽ được kèm với số
chương
Continue From Previous
Section: Số trang nối tiếp với
section trước đó
Start at : Số trang được bắt
đầu từ số
Trong hộp thoại Page Number, tại mục Number
format, bạn hãy chọn một kiểu đánh số mình
thích, sau đó nhấn OK.
4.


In văn bản

Định dạng trang in

Tab Page Layout, nhóm Page Setup, chọn mũi tên dưới
góc phải để22mở hợp thoại Page Setup


Chọn loại giấy – Tab Paper

-

Paper

Size : chọn
loại

giấy,

kích

thước

tương

ứng

sẽ hiện ra
trong width và height, nếu chọn Custom phải cho số đo kích thước giấy trong
width và height

Đặt lề cho trang in – Tab Margins

In tài liệu




Tab File, chọn Print
Copies: chọn số bản in
Printer : chọn tên máy in tương ứng đã được cài đặt trong Windows. Nếu máy in đang sử
dụng không có tên trong danh sách này (nghĩa là nó chưa được khai báo) thì phải thực hiện
các bước sau:





Nhắp Start, chọn Settings và nhắp Printers.



Nhắp đúp vào biểu tượng Add Printer.



Thực hiện các bước cài đặt máy in của chức năng Add Printer Wizard

Pages: in số trang chọn lựa bằng cách gõ các số trang vào, dùng dấu “,” để phân cách các
trang rời rạt, dấu gạch nối “-“ để in các trang liên tiếp.


23


BÀI THỰC HÀNH CHƯƠNG 2

BÀI 1: Mở phần mềm Microsoft Word, soạn thảo văn bản theo mẫuvới nội dung như bên dưới
và lưu văn bản với tên BÀI 1.docx với các yêu cầu sau:
1.
2.
3.
4.
5.

Font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13.
Lề trái: 3 cm; lề phải, trên, dưới: 2 cm.
Khoảng cách dòng: 1.5 lines.
Khoảng cách giữa các đoạn: 4pt.
Chèn Tiêu đề dưới (Footer) cho văn bản đã trình bày với nội dung là “chương trình sách
giáo khao Lịch sử”.
CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA LỊCH SỬ THAY ĐỔI NHƯ THẾ NÀO?

Chiều 7/10, hội thảo “Nghiên cứu và giảng dạy lịch sử trong bối cảnh
hiện nay” diễn ra tại Đại học Sư phạm Hà Nội với sự tham dự của hơn 200
đại biểu đến từ các trường đại học và THPT trên cả nước. Những dự kiến
thay đổi về chương trình và sách giáo khoa mới như sau:
1.

Học mới ở cấp tiểu học

2.


Tích hợp nội môn Lịch sử ở cấp THCS

3.

Học theo chủ đề ở trung học phổ thông

24


BÀI 2. Soạn thảo một văn bản với nội dung theo mẫu bên dưới và lưu văn bản với tên

BÀI2.doc.
Hà Nội tập huấn sử dụng hóa đơn điện tử
Cục Thuế Hà Nội khuyến khích gia tăng số lượng các đơn vị sử dụng hóa đơn điện tử nhằm tiết
giảm chi phí.

Cơ quan thuế Hà Nội đang triển khai các lớp
tập huấn hóa đơn điện tử cho gần 5.000 doanh
nghiệp trên địa bàn.
Ông Viên Viết
Hùng Phó cục trưởng
cục thuế
Hà Nội cho
biết, hóa
đơn điện tử
giúp
tăng tính minh
bạch của
doanh nghiệp, giảm thiểu tình trạng mua bán

hóa đơn trôi nổi, hóa đơn giả trên thị trường.

Á

p dụng hóa đơn điện tử sẽ đảm bảo lợi
ích cho doanh nghiệp, cơ quan thuế và
các nhà cung cấp dịch vụ. Đối với cơ
quan thuế, đây là biện pháp khả thi để quản
lý hoạt động thuế.

25


×