Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giao an 4 ( cuc hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.05 KB, 44 trang )

Thứ ngày tháng năm

Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn
- Biết các bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
Hiểu các ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực
người yếu, xoá bỏ áp bức , bất công.
II/ Đồ dung dạy - học: tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm của
SGK tập 1.
GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
GV treo tranh chủ điểm
Hỏi: Tranh vẽ gì
=>Những hình ảnh nói lên điều gì?
- Giới thiệu bài học hôm nay: Dế Mèn bênh
vực kể yếu:
Cho HS xem tập truyện Dế Mèn phiêu lưu
kí gợi ý cho HS về nhà tìm
Treo tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài
GV chia đoạn
Đoạn 1: Hai dòng đầu


Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 4: Phần còn lại
GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt
chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở
- HS mở SGK phần mục lục
- 2 HS đọc 5 chủ điểm
- Thương người như thể thương than,
măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước
mơ, có chí thì nên, tiếng sáo diều
- 1 bạn đang cõng bạn đi học
- 1 bạn gái đang dìu cụ già xuống
thang cấp
- Các chú bộ đội đang giúp đỡ những
người bị bão lụt
Mọi nười giúp đỡ yêu thương nhau
HS lắng nghe
HS quan sát tranh
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho
đến hết bài
- HS đọc lại từng đoạn
- Hỏi các từ chú giải
- Đọc đến đoạn nào có từ GV hỏi ngay các
từ đó
- Luyện đọc câu đoạn lời ở nhà trò ở đoạn
3: Lời của Dế Mèn
- Cho HS luyện đọc nhóm 2:
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà

Trò rất yếu ớt
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chị
tiết cho tấy chị Nhà Trò rất yếu ớt
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
Hỏi: Nhà trò bị bọn Nhện ức hiếp ntn ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu
hỏi: Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1
hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì
sao em thích hình ảnh đó
e) Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp với
diễn biến câu chuyện
- Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm
trước gặp khi trời làm đói …… vặt cánh ăn
thịt em”
- GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần
nhấn giọng
3. Cũng cố, dặn đò:
Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý
nghĩa của câu chuyện là gì ?
HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết
bài
- Giọng kể lể đáng thương
- An ủi, động viên nhiều HS đọc lại
lời của 2 nhân vật trên
- 2 em đọc lại cả bài
- HS đọc thầm đoạn 1

- Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thâý
Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội
- Thân hình …cảnh nghèo túng
- Mẹ Nhà Trò vai lương ăn của bon
Nhện
- Sau đó thì chết, Nhà Trò ốm yếu
kiếm không đủ ăn không trả được nợ
nên bọn Nhện hành hạ Nhà Trò
- HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận
nhóm đôi trả lời câu hỏi:
Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về
cùng với tôi đây. Đưa độc ác không
thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẻ, xoè cả
hai càng ra, hành động bảo vệ, che
chở dắt Nhà Trò đi.
- Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá
cuội mặc áo thâm dài, người bự phấn
=> Tả đúng về Nhà Trò một cô gái
đáng thương
- Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng
thì tới chỗ mai phục của bọn nhện
=> Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che
chở bảo vệ kẻ yếu
HS luyện đọc cá nhân
- Một HS đọc cả bài
- 2 HS trả lời
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức,
bất công

Thứ ngày tháng năm
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/ Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số
- Ôn tập viết tổng thành số
- Ôn tập về chu vi 1 hình
II/ Đồ dung dạy học:
- Vẽ sẵn bảng số ở BT2
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài mới:
- Chúng ta đã học đến những số nào
2. Bài mới
Bài 1:
-GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét:
Số viết sau số 10 000 là số nào? Quy của
dãy số này là gì?
Cho HS làm bài vào vở
Kiểm tra bằng cách cho HS viết số tiếp
sức
Chữa bài chốt ý đúng
=> Đưa ra quy luật của bài b, số tròn
nghìn liên tiếp
Bài 2:
GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng
dẫn HS làm mẫu
42517: 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7
chục, 1 đơn vị

Cho HS tự làm bài vào vỡ không cần kẻ
bảng
Gọi 2 em 1 cặp lên bảng: 1 em viết số, 1
em đọc số
Bài 3:
a.GV hướng dẫn làm mẫu
- Học đến số 100000
1 HS đọc yêu cầu bài
- 20 000
- Số trên chục nghìn liên tiếp nhau
a)
0 10000 20000 30000 40000
b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000,
41000
- Nêu lại quy luật
HS phân tích và đọc bài mẫu
HS tự làm bài vào vở
HS đọc và viết các số vào bảng
Lớp nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS làm các phần còn lại vào vở nháp
- 3 HS lên bảng chữa bài
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Chấm một số vỡ
Chữa bài, chốt ý đúng
b. Làm tương tự như phần a
Bài 4:
GV treo 4 hình lên bảng
Hỏi: Muốn tính chu vi một hình ta làm
ntn ?

Chấm 10 vỡ
Chữa bài trên bảng
Nhận xét
3) Cũng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, xem trước bài sau
1 HS đọc yêu cầu
- Tìm tổng độ dài các cạnh
HS tự làm bài vào vở
3 HS lên bảng
Thứ ngày tháng năm
Chính tả: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc, Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu.
- Viết đúng đẹp tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò
2. Làm đúng các bài tập phân biệt, những tiếng có vần an, ang dễ lẫn
II/ Đồ dung dạy - học :
- Ba tờ phiếu khổ to, viết săn nội dung bài tập 2b
- Vở bài tập
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
A. Mở đầu: Các em cần luyện viết đúng
chính tả vừa có them hiểu biết về cuộc sống
con người. Việc rèn luyện các bào tập để
năng cao khả năng sử dụng TV
B. bài mới
1. giới thiệu bài: nêu yêu cầu
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- Hỏi: đoạn trích cho em biết điều gì?
- Đọc các từ khó cho HS viết: cỏ xước, tỉ tê,

khoẻ, chấm điểm vàng
- GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng, ghi
tên bài vào giữa dòng.
Nhắc nhở tư thế ngồi viết
3. HS viết bài vào vở
GV đọc từng câu cho HS viết
- GV đọc lại toàn bào chính tả
- Chấm 10 vở
Nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét sữa bài
- Nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 3b:
Làm miệng
GV đọc câu đối
Chốt lời giải: Hoa ban
HS lắng nghe và chuẩn bị đồ dùng
HS lắng nghe
HS mở SGK
Một HS đọc một lượt bài
- Hình dáng yếu ớt đáng thương của
Nhà Trò
- Viết các từ khó vào bảng con
HS gấp SGK
HS viết bài vào vở
HS soát lại bài
2 HS đổi chéo vở chấm bài cho
nhau

HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét sữa bài
HS trả lời ghi đáp án vào bảng con

3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà viết vào vở những gì mình viết
sai
Thứ ngày tháng năm
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/ Mục tiêu:
- Ôn – cũng cố cách đọc viết các số đến 100 000 và phân tích cấu tạo số
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000
2. Luyện tập:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài tập còn lại
của buổi sáng (nếu chưa xong)
- Cho HS nhận xét, chữa bài
* HĐ2: Cho HS làm bài luyện tập
Bài 1; Viết các số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4000; 50000; …; 10000; 11000
b) 0; 1000; 2000; …; 5000
c) 52700; 52800; …; 53300
Bài 2: Đọc số và viết số
a) 17050, 26903
b) Tám mươi nghìn bốn trăm linh bảy:
Hia mươi nghìn không trăm linh hai:
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng:

5327 =
8970 =
Bài 4: Tính chu vi của hình ABC:
A B
2cm
D C
4cm
- GV nhận xét chữa bài:
- HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- HS nắm vững quy luật viết các số
trong dãy số và làm bài
- Bảng con 80407
- Bảng con
5000 + 300 + 20 + 7
8000 + 900 + 70
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài

Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ Mục tiêu:
- Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vân và thanh
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng có vần và thanh
- Có khái niệm về bộ phận vần của tiếng và vần trong thơ
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đò cấu tạo tiếng
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu

2. Dạy - học bài mới:
2.1 Tìm hiểu ví dụ:
- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu
tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- GV yêu cầu HS đếm thành tiếng từng
dòng (Vừa đọc vừa đập nhẹ lên cạnh bàn).
+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc
+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh
vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng
+ GV dung phấn màu ghi vào sơ đồ:
Tiếng Âm
đầu
Vần Than
h
bầu b âu huyền
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp
đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ
phận ? Đó là những bộ phận nào ?
+ Gọi HS trả lời
+ Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm
đầu, vần, thanh
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại
của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV viên có
thể chia bàn HS phân tích 2 đến 3 tiếng
+ GV kẻ tên bảng lớp, sau đó gọi HS lên

chữa bài
+ Hỏi: tiếng do những bộ nào tạo thành ?
Cho ví dụ
+ Trong tiếng bộ phận nào không thẻ
thiếu ? Bộ phận nào có thể thiếu ?
- KL:
2.2 Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần
ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ phần
HS lắng nghe
HS đọc thầm và đếm số tiếng
- 2 HS trả lời: câu tục ngữ có 14
tiếng.
HS đếm thành tiếng
Có 14 tiếng
HS đánh vần và ghi lại
Một HS lên bảng ghi – 3 HS đọc
Quan sát
Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm
có 3 bộ phận (âm đầu, vần, thanh)
3 HS trả lời – 1 HS chỉ sơ đồ
HS lắng nghe
HS phân tích cấu tạo
+ Bộ phận vần và thanh không thể
ghi nhớ
- KL:
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
GV goi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiến

- Gọi các bàn lên chữa bài
Bài 2:
Goi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1 HS suy nghỉ và giải câu đố
- Gọi HS trả lời và giải thích
- Nhận xét về đáp án
3 Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị
bài sau
thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu
+ Tiếng do bộ phận: âm dầu, vần ,
thanh tạo thành: thương
+ Tiếng do bộ phận: Vần, dấu thanh
tạo thành: ơi.
+ Trong tiếng bộ phận vần và dấu
thanh không thể thiếu. Bộ phận âm
đầu có thể thiếu.
HS lắng nghe
HS đọc yêu cầu SGK
- HS phân thíc vào vở nháp
- HS đang chữa bài
HS đọc yêu cầu SGK
Suy nghĩ
HS lần lược trả lời: đó là chữ sao,
ao.
Thứ ngày tháng năm
Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:

- Nêu đượcnhững điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sốn của con người như sự quan
tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hộ, các phương tiện giao thông, giải trí…
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 4,5 SGK
- Phiếu học tập
- Bộ phiếu các hình cái túi dành cho trò chơi
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
HĐ1: khởi động
- Giới thiệu chương trình yêu cầu 1 HS mở
mục lục và đọc tên chủ đề
- Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay
là “con người cần gì để sống?” nằm trong
chủ đề “con người và sức khoẻ. ”.
HĐ2: Con người cần gì để sống ?
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
nhoms theo các bước:
+ Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 đến 6 HS
+ Yêu cầu: Các em thảo luận để trả lời câu
hỏi: “con người cần gì để duy trì sự
1 HS đọc tên các chủ điểm
HS lắng nghe
HS chia theo nhóm, cử nhoms
trưởng và thư kí, tiến hành thảo luận
và ghi vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy

+ Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận,
ghi những ý kiến không trùng lập lên bảng
+ Nhận xét các kết quả thảo luận của các
nhóm
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp
+ Yêu cầu: khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt
mũi, ai cảm thấy không chiệu được nữa thì
thôi và giơ tay lên.
+ Em có cảm giác thế nào ?
KL: như vậy chúng ta không thể nhin thở
được quá 3 phút
- Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm
thấy thế nào ?
- Nếu hằng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra
sao ?
KL: để sống và phát triển con người cần:
- Những điều kiện vật chất và tinh thần
như: không khí, thức ăn, nước uống, tình
cảm gia đình …
HĐ3: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ
có con người cần
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình trang
4,5 SGK
- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc
sống hằng ngày của mình
Bước 2: GV chia lớp thành nhóm nhỏ mỗi
nhóm 6 em, phát phiếu học tập cho từng
nhóm
- gọi 1 HS đọc yêu cầu phiếu học tập

- Gọi 1 nhóm dán phiếu đã hoàn thành lên
bảng
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc phiếu
bài tập
- Hỏi: Giống như động vật và thực vật con
người cần gì để duy trì sự sống ?
KL:
HĐ4: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành
tinh khác
- Giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi
VD: con người cần phải có không
khí phải thở, thức ăn, nước uống …
Hoạt động theo yêu cầu của GV
- Em cảm thấy khó chịu và không
thể nhịn thở được nữa
- Em cảm thấy đói, khát và mệt
- Chúng ta cảm thấy buồn và cô đơn
- Quan sát hình minh hoạ
- 8 HS tiếp nối nhau trả lời nội dung
của các hình
- Chia nhóm nhận phiếu học tập
- 1 HS đọc yêu cầu phiếu
- 1 nhóm dán phiếu
- Quan sát đọc phiếu
- Không khí, nước, ánh sáng, thức
ăn
- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn
+ Phát phiếu có hình túi cho HS, yêu cầu
HS khi đi du lịch đến hành tinh khác mang
theo những thứ gì em hãy viết vào túi

+ Chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu HS chơi trong 5 phút và nộp lại
cho GV
Nhận xét tuyên dương
HĐ5: Về đích
Hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất
cần: không khí, nước Vậy chúng ta phải
làm gì để bảo vệ những điều kiện đó ?
Nhân xét tiết học tuyên dương
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
của GV
- Nộp các phiếu vẻ cho GV
- HS trả lời
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập về bốn phép tính đã họ trong phạm vi 100 000
- Ôn tập về so sánh các số đến 100 000
- Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Luyện tập về bài toán thống kê số liệu
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ (nếu có thể)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm ở tiết 1
2. Dạy và học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:

- GV: Giờ học toán hôm nay các em
ôn lại những kiến thức đã học về các
số trong phạm vi 100 000
2.2 Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm
- Nhận xét, yêu cầu HS làm bài vào
vở
- 3 HS lên bảng làm bài,
HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm cảu bạn
- HS Nghe GV giới thiệu
bài
- Tính nhẩm
- 8 HS nối tiêp nhau thực
hiện nhẩm
Bài 2:
- Cho HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào VBT
- Yêu cầu HS nhận xét cả cách đặt
tính và thực hiện tính của bạn
- Có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt
tính và thực hiện tính
Bài 3:
- BT yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn,
nêu cách so sánh của 1 số cặp số
trong bài
- GV nhận xét và cho điểm HS

Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV hỏi: Vì sao em xắp xếp được
như vậy
Bài 5:
- Treo bảng số liệu như bài tập 5
trong SGK
- Yêu cầu HS đọc kĩ BT 5 và giải
- GV có thể hỏi:
+ Bác Lan mua bao nhiêu loại hang?
+ Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát
? Làm thế nào để tính được số tiền ấy
?
- GV điền số 12500đồng vào bảng
thống kế và yêu cầu HS làm tiếp
- Vậy Bác Lan mua hết bao nhiêu
tiền ?
- HS thực hiện đặt tính rồi
thực hiện các phép tính
- HS cả lớp theo dõi và
nhận xét
.
- So sánh các số và điền
dấu >,<,= thích hợp
- 2 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở
- HS tự so sánh các số với
nhau và sắp xếp các số
theo thứ tự:
a) 29373, 92373,89373

b) 83678, 38878, 68978
b) Các số đều có 5 chữ số
ta so sánh từ hàng chục
nghìn, rồi đến hang nghìn,
hang trăm …hang đơn vị
- HS quan sát và đọc bảng
thống kê số liệu
- Bac Lan mua 3 loai hàng
- Số tiền mua bát là:
2500 x 5 = 12500 (đồng)
- HS tính:
Số tiền mua đường là:
6400 x 2 = 12800 (đồng)
Số tiền mua thịt là
35000 x 2 = 70000 (đồng)
Số tiền Bác Lan mua hết
là:
12000 + 12800 +70000 =
= 95300 (đồng)
- Số tiền Bác Lan còn lại
là:
10000 – 95300 =
- Nếu có 10000đồng thì sau khi mua
hàng Bác Lan còn lại bao nhiêu tiền?
3. Cũng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau
= 4700(đồng)
Thứ Ngày tháng năm

Đạo đức
Bài 1:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Giúp HS biết:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập
- Trung thực trong học tập giúp ta học tập tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu
quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, gây mất
niềm tin
- Trung thực trong học tập, không gain lận bài làm, bài thi, kiểm tra
2. Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập vaf thành thật trong học tập
- Đồng tình với hành vi trung thực - phản đối hành vi không trung thực
3.
- Nhận biết hành vi không trung thực
- Biêt thực hiện hành không trung thực
- Phê phán hành vi giả dối
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh vẻ tình huống SGK
- Giấy, bút cho các nhóm
- Bảng phụ, bài tập
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV treo tranh tình huống như SGK,
tổ chức cho HS thảo luận nhóm
+ GV nêu tình huống
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận câu
hỏi:Nếu em là bạn Long, em sẽ làm
gì ? Vì sao em làm thế ?

- GV tổ chức HS trao đổi lớp
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến
+ Hỏi: Theo em hành động nào thêr
hiện sự trung thực ?
+ Hỏi: Trong học tập, chúng ta có
cần phải trung thực không ?
+ KL:
HĐ2: Sự cần thiết phải trung thực
trong học tập
- Cho HS làm việc cả lớp:
- Chia nhóm quan sát
tranh SGK và thảo luận
- HS lắng nghe
- Đại diện các nhóm trình
bày trước lớp ý kiến của
nhóm
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS suy nghĩ và trả lời
+ Hỏi: Trong học tập ví sao phải
trung thực
+ Khi đi học bản than chúng ta tiến
bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu
chúng ta gian trá chúng ta có tiến bộ
không ?
+ Giảng và KL
HĐ3: Trò chơi “đúng – sai”
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Yêu cầu các nhóm nhận bảng câu
hỏi và giấy xanh đỏ

+ Hướng dẫn cách chơi
+Yêu cầu các nhóm thực hiện trò
chơi
- GV cho HS làm việc cả lớp khẳng
định kết quả: Câu hỏi 3,4,6,8,9 là
đúng
- Câu hỏi 1,2,5,7 là sai
- KL:
+ Chúng ta phải làm gì để trung thực
trong học tập ?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt,
kết thúc hoạt động
HĐ4: Liên hệ bản thân
- Hãy nêu những hành vi của bản
thân em mà em cho là trung thực
- Tại sao phải trung thực trong học
tập ?
- GV chốt lai bài học SGK
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà tìm 3 hành vi trung thực và
3 hành vi thể hiện không trung thực
+ Trung thực để đạt kết
quả tốt
+ Trung thực để mọi
người tin tưởng
HS suy nghĩ và trả lời
HS lắng nghe
HS làm việc nhóm
Lắng nghe hướng dẫn
cách chơi

Các nhóm thực hiện trò
chơi
HS suy nghĩ trả lời
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu: (TC)
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ Mục tiêu:
- Giúp Hs củng cố kiến thức để nắm vững cấu tạo của tiếng gồm 3 phần (âm
đầu, vần, thanh)
- Nhận diện nhanh các bộ phận của tiếng
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẻ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng
- Bộ chữ cái ghép tiếng
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
HĐ1:
- GV gọi một số học sinh đọc lại
phàn ghi nhớ đã học (SGK trang7)
- Hướng dẫn HS giải quyết hết bài
tập còn lại của buổi sang
HĐ2:
- Phân tích các bbộ phận câus tạo của
tiêngs trong đoạn văn sau và ghi kết
quả phân tích theo mẫu
“Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ
mát nỗi tiếng vào bậc nhất của nước
ta”
Tiếng Âm
đầu
Vần Than

h
Đà Đ a huyền
- GV theo dõi, HĐ HS yếu
- GV củng cố nhận xét sửa bài
HĐ3: Tổ chức trò chơi
- Tìm những tiếng không có âm đầu
- Trò chơi trong 5 phút (ồn ào, inh ỏi)
GV tổng kết tuyên dương
Đọc lại phần ghi nhớ đã
học SGK trang 7
Giải quyết hết bài tập
còn lại của buổi sang (nếu
có)
1 HS đọc đề bài
Nêu yêu cầu của bài

HS làm bài vào vở
HS sửa bài đã làm, mỗi
em phân tích một tiếng
nối nhau
HS sửa bài vào vở
Gồm 2 nhóm mỗi nhóm
4 em
Nhóm nào tìm được
nhiều tiếng và chính xác
thì nhóm đó thắng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×