Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐỀ TOÁN + TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.75 KB, 8 trang )

TRƯỜNG ….
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM LỚP 3B
NĂM HỌC 2018 - 2019
Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu
và số
điểm

Mức 1
T
TL
N

Mức 2
T T
N L

Đọc hiểu văn bản
Số câu
2 1
2
-Xác định được hình ảnh so
Câu số 1,2 5
3,4
sánh, nhân hóa.
- Biết nêu một số nhận xét
đơn giản một số hình ảnh,
nhân vật hoặc chi tiết trong
bài học, liên hệ được với bản


Số điểm 1 0,5 1
thân, thực tiễn bài học.
- Hiểu ý chính của đoạn văn.
- Biết rút ra bài học, thông tin
đơn giản từ bài học.
2. Kiến thức tiếng Việt, văn Số câu
1
1
học
Câu số
7
8
-Nhận biêt được các từ chỉ sự
vật, hoạt động, đặc điểm, tính
chất.
-Viết đặt câu và trả lời câu hỏi
theo các kiểu câu Ai là gì? Ai
làm gì? Ai thế nào? Bằng gì?
Số điểm 0,5
0,5
-Biết cách dùng dấu chấm,
dấu phẩy, dấu chấm than, dấu
hỏi chấm.
-Nhận biết và đặt được câu có
biện pháp nhân hóa

Mức 3
TN

TL


Mức 4
T
TL
N

1

Tổng
T
TL
N
4

2

2

1

2

2

6

0,5

1


1

9

10

1

1

1

2

2

1

6

4

1,5

1

3

3


Số câu
Tổng

Tổng
số câu
Số
điểm

3

1

3

1,5 0,5 1,5


Trường .
Lớp 3B

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2018 - 2019
Môn: TIẾNG VIỆT. Thời gian 70 phút
Họ và tên…………………………
Ngày kiểm tra: ……………….
Điểm

Nhận xét của giáo viên

ĐỀ RA VÀ BÀI LÀM:

A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) Thời gian: 35 phút.
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm)

Đọc thầm bài: “ Cuộc chạy đua trong rừng” SHD Tiếng Việt lớp 3 tập 2B trang 4 và trả lời
các câu hỏi sau:
Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng: ( Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: (0,5 điểm) Ngựa Con chuẩn bị tham gia dự hội thi như thế nào?
A. Tập luyện chạy mỗi ngày.
B. Ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt thi chạy.
C.Chú sửa soạn không biết chán chỉ chú ý đến bộ đồ nâu tuyệt đẹp
và chải chuốt cái bờm dài ra dáng như một nhà vô địch.
D. Chú đi sửa lại bộ móng của mình cho chắc chắn.
Câu 2: (0,5 điểm) Ngựa Con tin tưởng điều gì ?
A. Được tham dự hội thi.
B. Dành được vòng nguyệt quế.
C. Mọi người sẽ khen mình đẹp.
D. Mình là con vật chạy nhanh nhất hội thi.
Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
A. Vì Ngựa Con bị bệnh.
B Vì Ngựa Con chạy chậm nên không thắng cuộc.
C. Vì Ngựa Con chủ quan, không nghe lời cha, chuẩn bị cuộc thi không chu đáo , cái
móng bị long ra Ngựa Con phải bỏ dở cuộc thi
D. Vì chú muốn nhường thành tích vô địch cho bạn.


Câu 4: (0,5 điểm) Những loài vật nào có trong truyện ?
A. Ngựa, Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, Quạ.
B. Ngựa, Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, Quạ, Sóc.
C. Ngựa, Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám.

D. Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, Quạ.
Câu 5: (0,5 điểm) Thấy Ngựa Con chỉ mải mê soi bóng mình dưới dòng suối, Ngựa Cha
khuyên nhủ con điều gì?

Câu 6: (0,5 điểm) Ngựa Con rút ra bài học gì?


Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng: ( Câu 7, câu 8).
Câu 7: (0,5 điểm) Hãy xác định từ chỉ hoạt động của Ngựa Con?
A. Chạy.
B. Nhỏ nhất.
C. Nhanh nhất.
D. Khỏe khắn.
Câu 8: (0,5 điểm) Trong câu: “Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn” bộ
phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì? ” là:
A. Ngựa Con
B. Dẫn đầu
C. Những bước sải dài khỏe khoắn.
D. Ngựa Con dẫn đầu.
Câu 9: (1 điểm) Đặt đúng dấu phẩy thích hợp trong các câu sau:
A. Ngày mai để chuẩn bị cho cuộc thi chạy Ngựa Con sửa soạn không biết chán và mải mê
soi bóng mình dưới dòng suối trong veo.
B. Trong rừng Ngựa Con được xem là con vật chạy nhanh nhất.
C. Sáng sớm tinh mơ chị em nhà Hươu Thỏ Trắng Thỏ Xám bác Quạ đã có mặt đông đủ.
D. Vì chủ quan Ngựa Con đã dừng lại cuộc đua.

Câu 10: (1 điểm) Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để tả vẻ đẹp một loài hoa.

B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) Thời gian: 35 phút



1. Chính tả: ( 4 điểm) Nghe – viết Đoạn văn trong bài Bác sĩ Y – éc - xanh, SHDH

Tiếng Việt lớp 3 tập 2B trang 53.

2. Tập làm văn: ( 6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 - 10 câu) kể lại một việc em đã

làm để góp phần bảo vệ môi trường. Theo gợi ý sau:
- Em đã làm việc gì? Ở đâu?
- Kết quả công việc ra sao?
- Suy nghĩ, tình cảm của em sau khi làm việc đó?
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

15.
16.
17.
18.
19.
20.



HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2018 – 2019
A. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Câu
1
2
3
4
(M1 -0,5 điểm)
(M1 -0,5 điểm)
(M2 -0,5 điểm) (M2 -0,5 điểm)
Đáp
C
B
C
A
án

Câu 5: (M1 -0,5 điểm) Ngựa Cha thấy thế, bảo:
-

Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc
đưa hơn là một bộ đồ đẹp.

Câu 6: (M3 - điểm) Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: Đừng bao giờ chủ quan,

cho dù đó là việc nhỏ nhất.
Câu
Đáp
án

7
(M1 -0,5 điểm)
A

8
(M2 -0,5 điểm)
C

Câu 9: ( M 3– 1 điểm) Đặt đúng dấu phẩy thích hợp trong các câu sau:
A. Ngày mai, để chuẩn bị cho cuộc thi chạy, Ngựa Con sửa soạn không biết chán và mải mê
soi bóng mình dưới dòng suối trong veo.
B. Trong rừng, Ngựa Con được xem là con vật chạy nhanh nhất.
C. Sáng sớm tinh mơ, chị em nhà Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám, bác Quạ đã có mặt đông đủ.
D. Vì chủ quan, Ngựa Con đã dừng lại cuộc đua.

Câu 10: (M4 – 1 điểm) Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để tả vẻ đẹp một loài
hoa.


Sáng sớm tinh mơ, cô bé hoa hồng e lệ bên hiên nhà.
B- KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1- Viết chính tả (4 điểm):


Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng

đoạn văn – 4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2- Tập làm văn (6 điểm):
- Nôi dung: Học sinh Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 - 10 câu) kể lại một việc
em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.: 3 điểm

-

Kĩ năng:
+ Biết dùng từ, đặt câu đúng. 1 điểm
+ Không mắc lỗi chính tả, Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch
sẽ. 1 điểm
+ Có sáng tạo: 1 điểm



Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,… có thể cho
các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 - 0,5
Duyệt của CM

Tổ trưởng

GVCN





×