SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN THI : TOÁN
Dành cho thí sinh chuyên: Toán, Tin, Lý, Hóa, Sinh
Câu 1. (1,0 điểm)
A = 2.
a) Rút gọn biểu thức
(
)
2 + 2 − 3 −1
y = x + m2 + 2
b) Tìm m để đường thẳng
tại 1 điểm trên trục tung
Câu 2 (2,0 điểm)
Cho hệ phương trình
x + 2 y = m + 3
(1)
2 x − 3 y = m
a) Giải hệ phương trình (1) khi
b) Tìm m để hệ (1) có nghiệm
nhất
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Giải phương trình:
và đường thẳng
m =1
( x; y )
y = ( m − 2 ) x + 11
cắt nhau
(m là tham số)
sao cho
P = 98 ( x 2 + y 2 ) + 4m
đạt giá trị nhỏ
x + 3 + 2 − x − 6 − x − x2 = 1
x4 + 5x2 + 6 − m = 0
b) Tìm m để phương trình
(m là tham số) có đúng hai nghiệm
Câu 4 (1,0 điểm)
Quãng đường AB dài 120 km. Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc xác định. Khi
từ B trở về A, ô tô chạy với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc đi từ A đến B là 10 km/h.
Tính vận tốc lúc về của ô tô, biết thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 24 phút.
Câu 5 (3,0 điểm)
Cho ba điểm A, B, C cố định và thẳng hàng theo thứ tự đó. Vẽ đường tròn (O;R)
bất kỳ đi qua B và C (BC < 2R). Từ A kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn
(O) (M, N là các tiếp điểm). Gọi I là trung điểm của BC.
a) Chứng minh năm điểm A, M, I, O, N cùng thuộc một đường tròn
b) Gọi J là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MBC, E là giao điểm thứ hai của
EB = EC = EJ
đường thẳng MJ với đường tròn (O). Chứng minh
c) Khi đường tròn (O) thay đổi, gọi K là giao điểm của OA và MN. Chứng
minh tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OIK luôn thuộc một đường thẳng
cố định
Câu 6 (1,0 điểm) Cho các số dương
x, y , z
thỏa mãn
xy + yz + zx = 3 xyz
Chứng minh rằng
x3
y3
z3
1 1 1 1
+
+
≥ . + + ÷
2
2
2
z+x
x+ y
y+z
2 x y z
Câu 1
a) A = 2
)
(
2 + 2 − 3 −1
= 2 + 4 − 2 3 −1
= 2+
= 2+
( 3 ) − 2. 3.1 + 1 − 1
( 3 − 1) − 1
2
2
= 2 + 3 −1−1 = 3
b) Hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi
a ≠ a' ⇔1≠ m − 2 ⇔ m ≠ 3
A ∈ Oy ⇒ A ( 0; y A )
Giả sử hai đồ thị cắt nhau tại điểm
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị đã cho là :
x + m 2 + 2 = ( m − 2 ) x + 11
⇔ ( m − 3) x = m 2 − 9
⇔ ( m − 3) x = ( m − 3) ( m + 3 )
(*)
Hai đồ thị cắt nhau tại A nên khi đó
⇒ 0.( m − 3) = ( m − 3) ( m + 3)
x=0
là nghiệm của phương trình (*)
⇔ (m − 3)(m + 3) = 0
m − 3 = 0
m = 3
⇔
⇔
m + 3 = 0
m = −3
Với
m=3
Vậy với
Câu 2:
(loại) do 2 đường thẳng trùng nhau
m = −3
thì hai đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung
a) Thay giá trị
m =1
vào hệ phương trình ta có:
x + 2 y = 4
x = 2
⇔
2 x − 3 y = 1 y = 1
( I) ⇔
Vậy với
m =1
b) Ta có
thì hệ phương trình có nghiệm
1 2
≠
⇒( I)
2 −3
( x; y ) = ( 2;1)
luôn có nghiệm (x;y) với mọi
m
2 x + 4 y = 2m + 6
x = m + 3 − 2 y
⇔
2 x − 3 y = m
7 y = m + 6
( I) ⇔
5m + 9
x=
x = m + 3 − 2 y
7
⇔
⇔
m+6
y = 7
y = m + 6
7
Theo đề bài ta có:
P = 98 ( x 2 + y 2 ) + 4m
( 5m + 9 ) 2 ( m + 6 ) 2
⇒ P = 98.
+
÷+ 4 m
÷
49
49
2
= 2(26m + 102m + 117) + 4m
= 52m 2 + 208m + 234
= 52 ( m 2 + 4m + 4 ) + 234 − 52.2
= 52 ( m + 2 ) + 26 ≥ 26
2
⇒ MinP = 26
Dấu “=” xảy ra
m = −2
Vậy
Câu 3
⇔ m + 2 = 0 ⇔ m = −2
thỏa mãn yêu cầu bài toán
a) Điều kiện :
x + 3 ≥ 0
⇔ −3 ≤ x ≤ 2
2 − x ≥ 0
6 − x − x 2 ≥ 0
Pt ⇔ x + 3 + 2 − x −
Đặt
( x + 3) ( 2 − x )
x + 3 + 2 − x = t ( t ≥ 0)
= 1(*)
t2 = x + 3 + 2 − x + 2
( x + 3) ( 2 − x )
= 5+ 2
( x + 3) ( 2 − x )
t2 − 5
⇒ ( x + 3) ( 2 − x ) =
2
2
t −5
⇒ (*) ⇔ t −
=1
2
⇔ 2t − t 2 + 5 − 2 = 0
⇔ t 2 − 2t − 3 = 0
⇔ ( t + 1) ( t − 3) = 0
t + 1 = 0
t = −1( ktm)
⇔
⇔
t − 3 = 0
t = 3 (tm)
32 − 5
⇒ ( x + 3) ( 2 − x ) =
=2
2
⇔ 6 − x − x2 = 4
⇔ x2 + x − 2 = 0
⇔ ( x − 1) ( x + 2 ) = 0
x −1 = 0
x = 1 (tm)
⇔
⇔
x + 2 = 0
x = −2 (tm)
Vậy phương trình có tập nghiệm
S = { −2;1}
b) x 4 + 5 x 2 + 6 − m = 0(*)
Đặt
x 2 = t (t ≥ 0)
⇔ t 2 + 5t + 6 − m = 0(1)
Phương trình đã cho
Để phương trình (*) có đúng hai nghiệm thì phương trình (1) phải có nghiệm
⇔ (1)
dương
phải có hai nghiệm trái dấu hoặc hai nghiệm kép dương
6 − m < 0
ac < 0
2
5 − 4(6 − m) = 0
∆ = 0
m > 6
⇔
⇔
⇔
⇔m>6
x1 x2 > 0
VN
6 − m > 0
−5 > 0
x1 + x2 > 0
Vậy
m>6
thỏa mãn yêu cầu bài toán
Câu 4.
Gọi vận tốc lúc về của ô tô là
x(km / h)
( x > 0)
x + 10 (km / h)
Khi đó vận tốc lúc đi của ô tô là :
Thời gian về và thời gian đi của ô tô hết quãng đường AB lần lượt là:
120
120
(h);
( h)
x
x + 10
Đổi 24 phút
Theo đề bài ta có phương trình:
= 0, 4
giờ
120 120
−
= 0, 4
x
x + 10
⇔ 120( x + 10) − 120 x = 0, 4 x ( x + 10)
⇔ 0, 4 x 2 + 4 x − 1200 = 0
⇔ 0, 4. ( x − 50 ) ( x + 60) = 0
x = 50 (tm)
⇔
x = −60
( ktm)
Vậy vận tốc lúc đi của ô tô là
50km / h
Câu 5.
a) Ta có
·
·
OMA
= ONA
= 900 ( gt )
·
⇒ OIA
= 900
(quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)
⇒
Các điểm M, I, N cùng nhìn OA dưới 1 góc
tròn đường kính OA
900
nên cùng thuộc đường
A, M , O, I , N
Vậy 5 điểm
cùng thuộc đường tròn đường kính OA
b) Ta có MJ là phân giác của
·
·
·
» = sdCE
» ⇒ EB = EC
BMC
⇒ BME
= EMC
⇒ sd BE
(1)
(hai cung bằng nhau
thì căng hai dây bằng nhau)
Ta có:
·
·
·
·
·
EBC
= EMC
= BME
; CBJ
= JBM
( gt )
·
·
·
·
·
⇒ EBJ
= EBC
+ CBJ
= BME
+ JBM
Xét tam giác
BMJ
có
·
·
·
BME
+ JBM
= BJE
hai góc trong không kề với nó)
⇒ EB = EC = EJ
Từ (1) và (2)
(góc ngoài của tam giác bằng tổng
·
·
⇒ EBJ
= BJE
⇒ ∆EBJ
cân tại E
⇒ EB = EJ (2)
·
OKH
= 900
c) Gọi H là giao điểm của AC và MN, ta có:
tuyến cắt nhau nên OA là trung trực của MN)
·AIO = 900
Xét
(Do AM, AN là hai tiếp
(quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)
∆AHK
và
∆AOI
có:
·AKH = ·AIO = 900 ; OAI
·
⇒ ∆AHK : ∆AOI ( g.g ) ⇒
AH AK
=
⇒ AH . AI = AO. AK
AO
AI
Xét tam giác vuông AMO có
giác vuông)
·AMB = ·ACM
Ta có:
chắn cung BM)
chung
AO. AK = AM 2
(3)
(4) (hệ thức lượng trong tam
(góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng
Xét tam giác AMB và ACM có:
⇒ ∆AMB : ∆ACM ( g.g ) ⇒
·
MAC
chung;
AB, AC , AI
(cmt )
AM
AB
=
⇒ AM 2 = AB. AC (5)
AC AM
AH . AI = AB. AC ⇒ AH =
Từ (3) (4) (5) suy ra
·AMB = ·ACM
AB. AC
AI
⇒ AH
H
Ta có
không đổi
không đổi. Mà A cố đinh nên cố định
O'
Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OIK, chính là tâm đường tròn
ngoại tiếp tứ giác
của
Mà
OIHK ⇒ O '
HI
H;I
cố định
⇒
là trung điểm của OH
Trung trực của HI cố định
Vậy khi (O) thay đổi thì tâm đường tròn ngoại tiếp
trung trực của
Câu 6
HI ,
Theo đề bài ta có:
⇔
với
H = AC ∩ MN
xy + yz + zx = 3xyz
xy
yz
zx
1 1 1
+
+
=3⇔ + + =3
xyz xyz xyz
z x y
⇒ O'
∆OIK
thuộc trung trực
luôn chạy trên
Cosi
Lại có:
Ta có
3xyz = xy + yz + xz ≥ 3 3 ( xyz ) ⇒ xyz ≥ 1 ⇒ x + y + z ≥ 3
3
x3
xz Cosi
xz
z
z +1
=
x
−
≥ x−
= x−
≥ x−
2
2
2
z+x
z+x
2
4
2 zx
( Do
z +1 ≥ 2 z ⇒ z ≤
z +1
z z +1
z z +1
⇒
≤
⇒−
≥
)
2
2
2
2
2
y3
x +1
≥ y−
3
4
x+ y
3
z ≥ z − y +1
y + z 2
4
Tương tự ta có:
Cộng vế với vế của 3 bất đẳng thức trên ta được:
x3
y3
z3
x+ y+ z+3
6 3 11 1 1
+
+
≥ x+ y+ z−
≥ 3 − = = + + ÷(dpcm)
2
2
2
z+x
x+ y
y+z
4
4 2 2 x y z