Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

019 toán vào 10 chuyên lâm đồng 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.53 KB, 11 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2,0 điểm)

(

A = 4 + 15
Tính giá trị biểu thức
Câu 2: (2,0 điểm)

)(

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài : 150 phút

10 − 6

)

4 − 15

( d)

Oxy

Trên hệ trục tọa độ
(cách chọn đơn vị trên hai trục tọa độ như nhau), cho đường thẳng
4



( d)
A(3; 4)
3
có hệ số góc là
và đường thẳng
đi qua
. Tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng
d
( )
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho

α

là góc nhọn. Chứng minh

sin 4 α − sin 2 α + cos 2 α + cos 4 α − cos 2 α + sin 2 α = 1
Câu 4: (2,0 điểm)

d
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Kẻ đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn tại B. Qua
d
A
kẻ hai đường thẳng cắt đường thẳng lần lượt ở E, F (điểm B nằm giữa E và F), AE cắt dường tròn
(O) tại điểm thứ hai là C, FA cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là D. Chứng minh CDFE là tứ giác nội
tiếp
Câu 5: (2,0 điểm)
x 2 − mx + 2m − 3 = 0 x
m

m
Cho phương trình
( là ẩn số, là tham số). Tìm để phương trình có hai
nghiệm trái dấu mà nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương.
Câu 6: (1,5 điểm)
ABC
BH H
Cho tam giác
cân tại A. Kẻ đường cao
( thuộc đường thẳng AC). Chứng minh
2
BC = 2CH . AC
Câu 7: (1,5 điểm)

ab + bc + ac = 1

Cho
. Chứng minh:
Câu 8: (1,5 điểm)

(a

2

+ 1) ( b 2 + 1) ( c 2 + 1) = ( a + b ) ( b + c ) ( c + a ) 

AB

DC


E

F

2

AE = CF ,

Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh
lấy điểm , trên cạnh
lấy điểm sao cho
A, D.
MC.
FE
MB
là điểm nằm giữa
Gọi G và H lần lượt là giao điểm của
với

Chứng minh:
S AEGM + S MHFD = SGBCH
Câu 9: (1,5 điểm)

n

Với là số tự nhiên chẵn, chứng minh rằng:
Câu 10: (1,5 điểm)

( 20


n

+ 16n − 3n − 1) M323

M


 x 2 + y 2 + x + y = 18

 xy ( x + 1)( y + 1) = 72

Giải hệ phương trình:
Câu 11: (1,5 điểm)
a, b, c > 0
a + 2b + 3c ≥ 20,
Cho

tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
3 9 4
S = a +b+c + +
+
a 2b c
Câu 12: (1,5 điểm)

( O)

AB

AC


B, C

Từ điểm A nằm ngoài đường tròn
, vẽ các tiếp tuyến

của đường tròn (
là các
ADE
tiếp điểm) và cát tuyến
(D nằm giữa A và E). Đường thẳng đi qua D song song với AB cắt BC và
BE theo thứ tự tại H và K. Chứng minh DH = HK


ĐÁP ÁN
Câu 1:

(

) ( 10 − 6 ) 4 − 15 =
15. ( 5 − 3 ) . 16 − 15 = (
3 ) .( 5 − 3 ) = 5 − 3 = 2

A = 4 + 15

4 + 15. 2.

= 8+ 2

5+ 3 .


=

(

5+

) (
2

Vậy A = 2
Câu 2
Giả sử đường thẳng cần tìm có dạng
Theo đề bài : đường thẳng
⇒a=

−4

3

( d)

Gọi

lần lượt là giao điểm của

)

)

với


4
3

y=

( d)

có dạng

−4
x+b
3

A ( 3; 4 )

đi qua

( d)

)(

15 4 − 15

y = ax + b

phương trình đường thẳng

( d)


) (4+

5 − 3 .1

có hệ số góc là

−4
4
.3 + b ⇒ b = 8 ⇒ ( d ) : y = − x + 8
3
3
A, B

5− 3



Theo đề bài ta có: đường thẳng


(

Ox



Oy ⇒ A ( xA ;0 ) ; B ( 0; yB )

4


0 = − 3 x A + 8
 x = −6  A ( −6;0 )
⇒
⇔ A
⇒
 yB = 8
 y = − 4 .0 + 8
 B ( 0;8 )
B

3

Xét tam giác vuông
thẳng

( d)

OAB

có đường cao

AH

chính là khoảng cách từ gốc tọa độ tới đường

⇒ OA = x A = 6; OB = y B = 8

Suy ra độ dài
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông OAB có:
1

1
1
1 1
25
24
=
+
= 2+ 2 =
⇒ AH =
2
2
2
AH
OA OB
8 6
576
5

Vậy khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng
Câu 3:
Ta có:

( d)



24
5



VT = sin 4 α − sin 2 α + cos 2 α + cos 4 α − cos 2 α + sin 2 α
= − sin 2 α ( 1 − sin 2 α ) + cos 2 α + − cos 2 α . ( 1 − cos 2 α ) + sin 2 α
= − sin 2 α .cos 2 α + cos 2 α + − cos 2 α .sin 2 α + sin 2 α
= cos 2 α . ( 1 − sin 2 α ) + sin 2 α ( 1 − cos 2 α )
= cos 2 α . 1 − sin 2 α + sin 2 α . 1 − cos 2 α
= cos α . cos 2 α + sin α . sin 2 α ( do....0 < α < 900 ⇒ sin α , cos α > 0)
= cos 2 α + sin 2 α = 1..( dpcm)

sin 4 α − sin 2 α + cos 2 α + cos 4 α − cos 2 α + sin 2 α = 1

Vậy
Câu 4

·
·
CAB
+ CEB
= 900 (1)

∆AEB

Xét

vuông tại B có:
·ACB

BC ⊥ AE

Mà có


do

·
·
⇒ CBA
+ CAB
= 90 (2)

là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn

0

·
·
⇒ CBA
= CEB
(3)

Từ (1) và (2)


·
·
CBA
, CDA

Xét đường tròn (O) có

là hai góc nôi tiếp cùng chắn cung AC


·
·
⇒ CBA
= CDA
(4)

·
·
⇒ CEB
= CDA

Từ (3) (4)
⇒ CDFE

là tứ giác nội tiếp (góc trong tại 1 đỉnh bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện) (đpcm)

Câu 5
⇔ ac < 0 ⇔ 2m − 3 < 0 ⇔ m <

Phương trình có hai nghiệm trái dấu

3
2

 x1 + x2 = m

 x1 x2 = 2m − 3

Áp dụng định lý Vi ét ta có:
Phương trình có hai nghiệm trái dấu trong đó nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn

⇔ x1 + x2 < 0 ⇔ m < 0

Vậy

m<0

thỏa mãn yêu cầu bài toán
⇔m<

Vậy phương trình có hai nghiệm trái dấu

3
2

Câu 6:

Gọi M là trung điểm của BC
Xét

∆ACM



∆BCH

có:

·ACB

⇒ AM ⊥ BC


chung ;

(do tam giác

·
BHC
= ·AMC = 90

0

ABC

cân tại A)


⇒ ∆ACM : ∆BCH ( g − g ) ⇒
⇔ BC.

AC CM
=
⇒ BC.CM = AC.CH
BC CH

BC
= AC.CH ⇒ BC 2 = 2 AC .CH (dpcm)
2

Câu 7.


a 2 + 1 = a 2 + ab + bc + ca = a ( a + b ) + c ( a + b ) = ( a + c ) ( a + b )

b 2 + 1 = b 2 + ab + bc + ac = ( b + c ) ( a + b )
c 2 + 1 = c 2 + ab + bc + ac = ( a + c ) ( b + c )
⇒ ( a 2 + 1) ( b 2 + 1) ( c 2 + 1) = ( a + b ) . ( b + c ) . ( c + a ) = ( a + b ) ( b + c ) ( c + a ) 
2

2

2

Vậy đẳng thức được chứng minh
Câu 8.

Xét tam giác

MBC



1
1
S MBC = . AB. AC = S ABCD
2
2

⇒ SMBC = S MBD + SMAB

⇒ SMGH + S BGHC = S EBG + S AEGM + S MDFH + S HFC (1)


Xét hai hình thang

AEFD



EBCF

có:

1
AD. ( AE + DF )
2
1
= AD ( EB + FC )
2

S AEFD =
S EBCF

Mà có:

EB = DF , FC = AE ⇒ S AEFD = S EBCF

S EBG + S HFC + S BGHC = S AEGM + S MDFH + S MGH (2)

Trừ (1) cho (2) ta được:

2



S MHG − ( S EBG + S HCF ) = S HFC + S EBG − S MHG = − ( S MHG − ( S EBG + S HCF ) )

Mà có:

S EBG + S HFC + S BGHC = S AEGM + S MDFH + S MGH

⇒ S AEGM + S MDFH = S BGHC

(đpcm)

Câu 9
+) Chứng minh hằng đẳng thức

( a − b ) ( a n−1 + a n−2b + a n−3b 2 + ...... + a 2b n −3 + ab n −2 + b n−1 )

= a n + a n −1b + a n− 2b 2 + ..... + a 3b n−3 + a 2b n −2 + ab n −1 − ( a n −1b + a n− 2b 2 + .... + a 2b n −2 + ab n −1 + b n )
= a n − bn

+)

n = 2k , k ∈ ¥

n

Vì là số chẵn, đặt
ta có:
n
n
n

2k
2k
2k
20 + 16 − 3 − 1 = 20 + 16 − 3 − 1 = 400 k + 256 k − 9k − 1
Để chứng minh
19 và 17
Ta có:

( 20

n

+ 16n − 3n − 1) M
323

, ta cần chứng minh

( 20

n

+ 16 n − 3n − 1)

400k − 1k = ( 400 − 1) ( 400k −1 + 400k −2.1 + 400k −3.12 + ..... + 400.1k −2 + 1k −1 )
= 399. ( 400k −1 + 400k − 2.1 + 400k −3.12 + ..... + 400.1k −2 + 1k −1 )

= 19.21. ( 400 k −1 + 400k −2.1 + 400k −3.12 + ..... + 400.1k −2 + 1k −1 ) M
19

256k − 9k = ( 256 − 9 ) ( 256k −1 + 256k −2.9 + ....... + 9k −2.256 + 9k −1 )

= 247. ( 256k −1 + 256k − 2.9 + ....... + 9 k −2.256 + 9 k −1 )

= 13.19 ( 256k −1 + 256k −2.9 + ....... + 9 k −2.256 + 9 k −1 ) M
19

⇒ ( 400k − 1k + 256k − 9k M
19 )

Tương tự ta cũng có:

400k − 9k = ( 400 − 9 ) ( 400 k −1 + 400 k − 2.9 + ..... + 9 k −2.400 + 9k −1 )
= 17.23 ( 400k −1 + 400k −2.9 + ..... + 9 k −2.400 + 9k −1 ) M
17

256k − 1 = ( 256 − 1) ( 256 k −1 + 256k −2.1 + ...... + 256.1k − 2 + 1k −1 )
= 17.15 ( 256k −1 + 256k −2.1 + ...... + 256.1k −2 + 1k −1 ) M
17
⇒ 400k − 9k + 256k − 1M
17

Như vậy ta có:

chia hết cho


20n + 16n − 3n − 1 = ( 400k + 256k − 9k − 1) M
19

⇒ ( 20n + 16n − 3n − 1) M
( 19.17 )

 n
n
n
k
k
k
20
+
16

3

1
=
400
+
256

9

1
M
17
(
)


⇒ ( 20n + 16n − 3n − 1) M
323


Như vậy ta có điều cần chứng minh.
Câu 10.
( x + y ) 2 − 2 xy + ( x + y ) = 18
 x 2 + y 2 + x + y = 18
⇔

 xy ( xy + x + y + 1) = 72
 xy ( x + 1)( y + 1) = 72

Đặt

x + y = a, xy = b

ta có hệ đã cho trở thành:


a 2 + a − 18
b
=
(1)

a 2 + a − 2b = 18
2

⇔ 2

2
b
(
a

+
b
+
1)
=
72

 a + a − 18  a + a + a − 18 + 1 = 72(2)

÷

2
2



(2) ⇔ ( a 2 + a − 18 ) ( a 2 + 3a − 16 ) = 288

⇔ ( a 2 + 2a − 17 ) − ( a + 1)  . ( a 2 + 2a − 17 ) + ( a + 1)  = 288
⇔ ( a 2 + 2a − 17 ) − ( a + 1) = 288
2

2

⇔ a 4 + 4a 3 + 4a 2 − 68a − 34a 2 + 289 − a 2 − 2a − 1 = 288
⇔ a 4 + 4a 3 − 31a 2 − 70a + 288 = 288
⇔ a ( a 3 + 4a 2 − 31a − 70 ) = 0

⇔ a ( a 3 − 5a 2 + 9a 2 − 45a + 14a − 70 ) = 0
⇔ a ( a − 5 ) ( a 2 + 9a + 14 ) = 0


 a = 0 ⇒ b = −9
a = 5 ⇒ b = 6
⇔ a ( a − 5) ( a + 2 ) ( a + 7 ) = 0 ⇔ 
 a = −2 ⇒ b = −8

 a = −7 ⇒ b = 12

+) Với

a = 0

b = −9

ta có hai số

x, y

là nghiệm của phương trình

Vậy ta được hai nghiệm của hệ phương trình

+)Với

a = 5

b = 6

ta có hai số


x, y

X = 3
X 2 − 0X − 9 = 0 ⇔ 
 X = −3

( x; y ) = { ( 3; −3) ; ( −3;3) }

là nghiệm của phương trình

X = 2
X 2 − 5X + 6 = 0 ⇔ 
X = 3


Vậy ta được hai nghiệm của hệ phương trình

+)Với

 a = −2

b = − 8

ta có hai số

x, y

là nghiệm của phương trình

Vậy ta được hai nghiệm của hệ phương trình


+)Với

 a = −7

b = 12

ta có hai số

{ ( 3;2 ) ; ( 2;3) }

x, y

{ ( −4; 2 ) ; ( 2; −4 ) }

là nghiệm của phương trình

Vậy ta được hai nghiệm của hệ phương trình
Vậy ta hai nghiệm của hệ phương trình

X = 2
X 2 + 2X − 8 = 0 ⇔ 
 X = −4

 X = −3
X 2 + 7 X + 12 = 0 ⇔ 
X = 4

( x; y ) = { ( −3; −4 ) ; ( −4; −3) }


( x; y ) = { ( −3; −4 ) ; ( −4; −3) ; ( −4;2 ) ; ( 2; −4 ) ; ( 3;2 ) ; ( 2;3) ; ( 3; −3) ; ( −3;3 ) }

Câu 11.
S = a+b+c+
=

3 9 4 a b 3c  3a 3   b 9   c 4 
+
+ = + + +  + ÷+  + ÷+  + ÷
a 2b c 4 2 4  4 a   2 2b   4 c 

1
3a 3
b 9
c 4
( a + 2b + 3c ) +  + ÷+  + ÷ +  + ÷
4
 4 a   2 2b   4 c 

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho hai số không âm ta có:
+)

3a 3
3a 3
+ ≥2
. =3
4 a
4 a

b 9

b 9
+) +
≥2 .
=3
2 2b
2 2b
c 4
c 4
+) + ≥ 2 . = 2
4 c
4 c
1
 3a 3   b 9   c 4  1
⇒ S = ( a + 2b + 3c ) +  + ÷+  + ÷+  + ÷ ≥ .20 + 3 + 3 + 2 = 13
4
 4 a   2 2b   4 c  4
a + 2b + 3c = 20
 3a 3
 =
a = 2
 4 a

⇔ b = 3 (a, b, c > 0
b 9
 2 = 2b
c = 4


c = 4
 4 c


Dấu “ = “ xảy ra khi và chỉ khi :
a = 2; b = 3; c = 4
MinS = 13
Vậy
khi


Câu 12.

Xét đường tròn
·
SBE

·
BCE

( O)

có:

là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn cung BE
là góc nội tiếp cùng chắn cung BE

·
·
⇒ SBE
= BCE

Mà có:


(định lý)

·
·
SBE
= BKH

(

(hai góc so le trong, KD // AB)

·
·
·
⇒ BKH
= BCE
= SBE

Xét

∆BKH



∆BCE

)

có:


·
·
·
BKH
= BCE
(cmt ); EBC

chung

⇒ ∆BKH : ∆BCE ( g .g ) ⇒

KH BH
CE
=
⇒ KH = BH .
(1)
CE BE
BE
∆BHD : ∆BDC ( g .g ) ⇒

Chứng minh tương tự ta có:
Xét

∆BAD

·
BAE

BD)




chung;

∆EBA

BH HD
CD
=
⇒ HD = BH .
(2)
BD CD
BD

có:

·
·
DBA
= BEA

(góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến dây cung cùng chắn cung


⇒ ∆BAD : ∆EAB ( g.g ) ⇒

Mà có:



AC)

AB AC
=
AD AD

(do

BE AB
=
BD AD

AB, AC

(hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

cùng là tiếp tuyến đi qua

A

của đường tròn

BE CE
CE CD
=

=
(3)
BD CD
BE BD


Từ (1) (2) (3) ta có:

KH BH CE BD
=
.
.
= 1 ⇒ AH = HK
HD BH BE CD

(đpcm)

( O)

nên AB =



×