Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn EA súp tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỖ THỊ THANH THỦY

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN EA SÚP - TỈNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỖ THỊ THANH THỦY

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN EA SÚP - TỈNH ĐĂK LĂK

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: T.S HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng – Năm 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả phương án trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ công tình nào khác.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Thanh Thủy


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..................................................................1
3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................2
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn................................................................3
7. Kết cấu của luận văn........................................................................... 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.............................................................3
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU..................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm nợ xấu..........................................................................6
1.1.2. Phân loại nợ xấu............................................................................7
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu........................................................9
1.1.4. Hậu quả của nợ xấu.....................................................................12
1.2. CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NHTM..........................................15
1.2.1. Vai trò của công tác xử lý nợ xấu trong NHTM..........................15
1.2.2. Nội dung công tác xử lý nợ xấu trong hệ thống NHTM.............16

1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả công tác xử lý nợ xấu..................22
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác xử lý nợ xấu của NHTM . 24

1.3. CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA MỘT SỐ NHTM VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM..............................................................................................30
1.3.1. Công tác xử lý nợ xấu của các NHTM nƣớc ngoài....................30
1.3.2. Công tác xử lý nợ xấu của các NHTM trong nƣớc....................33


1.3.3. Bài học kinh nghiệm................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CHI
NHÁNH AGRIBANK EA SUP – TỈNH DĂKLĂK....................................37
2.1. GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM VỀ CHI NHÁNH AGRIBANK EA SUP –
TỈNH DĂKLĂK............................................................................................. 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Agribank Ea Sup Tỉnh Dak Lak.................................................................................................. 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh Agribank Ea Sup - Tỉnh
Dak Lak...........................................................................................................39
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Agribank Ea Sup Tỉnh Dak Lak giai đoạn 2011 – 2014..............................................................40
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CHI NHÁNH
AGRIBANK EA SUP – TỈNH DAK LAK.....................................................44
2.2.1. Tình hình nợ xấu tại chi nhánh Agribank Ea Sup - Tỉnh Dak Lak
44
2.2.2. Thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh Agribank Ea Sup
– Tỉnh Dak Lak trong thời gian qua................................................................50
2.2.3. Kết quả công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh Agribank Ea Sup –
Dak Lak trong thời gian qua........................................................................... 58
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CHI
NHÁNH AGRIBANK EA SUP – TỈNH DAK LAK......................................61
2.3.1. Những thành công.......................................................................61

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.........................................62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................71


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU
TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK EA SUP – TỈNH DAK LAK..................72
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP........................................................... 72
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam................................................................... 72
3.1.2. Định hƣớng xử lý nợ xấu của NHNo&PTNT tỉnh Dak Lak......73
3.1.3. Định hƣớng hoạt động tín dụng và công tác xử lý nợ xấu của chi
nhánh Agribank Ea Sup - Dak Lak................................................................. 73
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CHI
NHÁNH AGRIBANK EA SUP - DAK LAK.................................................74
3.2.1. Tổ chức lại hoạt động của tổ xử lý nợ xấu..................................74
3.2.2. Tổ chức phân tích danh mục cho vay theo định kỳ.....................75
3.2.3.Tăng cƣờng đôn đốc xử lý đối với từng khoản vay.....................75
3.2.4. Triển khai một số biện pháp xử lý nợ xấu chƣa đƣợc áp dụng. .76
3.2.5. Xây dựng quy trình xử lý nợ xấu thống nhất.............................. 78
3.2.6. Thực hiện cơ chế động viên và chế tài phù hợp..........................80
3.2.7. Các giải pháp khác...................................................................... 81
3.3 KIẾN NGHỊ..............................................................................................83
3.3.1. Kiến nghị đối với Agribank Tỉnh Dak Lak................................. 83
3.3.2. Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam........................................ 84
3.3.3. Kiến nghị đối với NHNN, Chính phủ.........................................86
KẾT LUẬN....................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

CN

Chi nhánh

CBTD

Cán bộ tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DPXLRR

Dự phòng xử lý rủi ro

HSX


Hộ sản xuất

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBD

Tài sản bảo đảm


SXKD

Sản xuất kinh doanh

VN

Việt Nam

XLNX

Xử lý nợ xấu

XLRR

Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh


40

2.2

Nguồn vốn huy động của chi nhánh

41

2.3

Tình hình cho vay của chi nhánh

42

2.4

Tình hình cơ cấu nhóm nợ của chi nhánh

45

2.5

Phân loại nợ xấu theo thành phần kinh tế

47

2.6

Phân loại nợ xấu theo thời hạn cho vay


48

2.7

Tỷ lệ các khoản nợ xấu đã thu hồi đƣợc

59

2.8

Chi tiết kết quả XLNX theo các biện pháp xử lý nợ

59

2.9

Tỷ lệ tổn thất vốn của chi nhánh

61


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2.1


Dƣ nợ tín dụng giai đoạn 2012 – 2014

44

2.2

Tỷ lệ nhóm nợ theo mức độ nghiêm trọng

46

2.3

Tỷ trọng nợ xấu theo thành phần kinh tế

48

2.4

Tỷ trọng nợ xấu theo thời hạn vay

50

2.5

Tỷ trọng nợ xấu xử lý đƣợc theo cách thức xử lý nợ

60



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian vừa qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam đã và đang trải qua nhiều khó khăn và thách thức. Sự khủng hoảng
kinh tế toàn cầu đã kéo theo nhiều hệ lụy và gây ra không ít những hậu quả
nghiêm trọng. Việc tăng trƣởng nóng tín dụng, sự lơ là buông lỏng quản lý,
giám sát của Nhà nƣớc đã hình thành nên khối nợ xấu khổng lồ. Nợ xấu
không những làm tắc nghẽn dòng tín dụng trong nền kinh tế mà còn ảnh
hƣởng không nhỏ đến uy tín, chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại. Do vậy, xử lý nợ xấu là bƣớc đi quan trọng
trong quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng.
Nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam - một trong những NHTM nhà
nƣớc lớn và có tầm ảnh hƣởng mạnh trong hệ thống tài chính ngân hàng những năm gần đây đã đến mức „Siêu khủng”. Nó không những gây ra những
tổn thất rất lớn cho hệ thống ngân hàng nông nghiệp mà còn để lại những hậu
quả rất nặng nề cho nền kinh tế Việt Nam.
Xuất phát từ thực tiễn trên tôi đã chọn vấn đề: “Hoàn thiện công tác xử

lý nợ xấu tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ea Súp - Tỉnh Đăk Lăk” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Góp phần hệ thống hoá lý luận cơ bản về công tác xử lý nợ xấu của
ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh Agribank Ea
Sup - Tỉnh Dak Lak. Qua đó xác định những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế
cùng nguyên nhân.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu tại chi


nhánh Agribank Ea Sup - Tỉnh Dak Lak trong thời gian tới.


2

3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nợ xấu là gì ? Nội dung của công tác xử lý nợ xấu của NHTM ? Các
tiêu chí dùng để đánh giá kết quả công tác XLNX? Những nhân tố ảnh hƣởng
đến công tác xử lý nợ xấu ?
- Thực tế công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh Agribank Ea Sup – Tỉnh
Dak Lak nhƣ thế nào ? Các biện pháp xử lý nợ xấu nào đang đƣợc áp dụng
và kết quả ? Những hạn chế trong công tác xử lý nợ xấu và nguyên nhân của
những hạn chế đó ?
- Chi nhánh Agribank Ea Sup – Tỉnh Dak Lak cần làm gì để hoàn thiện
công tác xử lý nợ xấu của mình trong thời gian đến ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Lý luận về xử lý nợ xấu của NHTM và thực tiễn
công tác xử lý nợ xấu của chi nhánh Agribank Ea Sup – Tỉnh Dak Lak.
Phạm vi nghiên cứu :
+ Về nội dung: Đi sâu nghiên cứu công tác xử lý nợ xấu sau khi nợ xấu
phát sinh.
+ Về không gian: Tại chi nhánh Agribank Ea Sup – Tỉnh Dak Lak .
+ Về thời gian: Căn cứ vào dữ liệu của 3 năm, từ năm 2012 đến năm 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp nghiên cứu truyền
thống nhƣ phƣơng pháp phân tích, kết hợp phƣơng pháp diễn giải và quy
nạp, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp lịch sử xem
xét vấn đề trong bối cảnh thời gian, không gian… để từ cơ sở lý thuyết đến
thực tiễn nhằm giải quyết các mục đích nghiên cứu của luận văn.

Trong quá trình phân tích, tác giả sử dụng các bảng biểu, số liệu để so
sánh, minh họa, rút ra những kết luận cần thiết.


3

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về công tác xử lý nợ xấu
của NHTM.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu của Chi
nhánh Agribank EaSup – Tỉnh Dak Lak.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về công tác xử lý nợ xấu của NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh Agribank Ea
Sup – Tỉnh Dak Lak.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh
Agribank Ea Sup – Tỉnh Dak Lak.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để đảm bảo quá trình nghiên cứu đề tài đúng hƣớng, tôi cũng tham
khảo các công trình nghiên cứu trƣớc đây về xử lý nợ xấu nhƣ :
1/ Nghiên cứu của Lê Thị Hoài Diễm, luận văn thạc sỹ, năm 2012 với
đề tài: “Giải pháp ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công
thương VN chi nhánh Đà Nẵng”.
Luận văn đánh giá về rủi ro tín dụng, giải pháp phòng ngừa và kết quả
xử lý nợ xấu. Tác giả đã đƣa ra đƣợc các giải pháp phòng ngừa nợ xấu nhƣ
xây dựng mô hình nhận dạng, quy trình cảnh báo sớm rủi ro tín dụng, nâng
cao vai trò kiểm tra, giám sát tín dụng độc lập.
Tác giả cũng đƣa ra các giải pháp xử lý nợ xấu nhƣ: giải pháp về phân

loại nợ và trích lập xử lý quỹ dự phòng rủi ro, các giải pháp nhƣ chuyển nợ
thành vốn góp, tiếp nhận quản lý, tái đầu tƣ…..


4

Tuy nhiên tác giả không nghiên cứu sâu vào vấn đề nhận dạng nợ xấu
từ đó tìm giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu hiệu quả hơn.
2/ Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền, luận văn thạc sỹ, năm 2012
với đề tài: “ Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Gia Lai”.
Luận văn đánh giá rủi ro tín dụng, nguyên nhân dẫn đến nợ xấu, các
giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu.
Luận văn đƣa ra đƣợc các giải pháp hạn chế nợ xấu nhƣ: chấp hành
đúng quy trình cho vay, đa dạng hóa các sản phẩm, tăng cƣờng công tác kiểm
tra, kiểm soát, hạn chế giải ngân bằng tiền mặt…..
Tuy nhiên tác giả không nghiên cứu sâu các giải pháp để tìm phƣơng án
tối ƣu để xử lý các khoản nợ xấu.
3/ Nghiên cứu của Nguyễn Bá Diệp, luận văn thạc sỹ năm 2011 với đề
tài: “Một số giải pháp xử lý nợ xấu tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Tỉnh Quảng Nam”
Luận văn đã nghiên cứu nợ xấu, các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu, các biện
pháp hạn chế nợ xấu phát sinh và xử lý nợ xấu nhằm giảm thiểu tối đa tổn
thất. Tác giả cũng đƣa ra các giải pháp xử lý nợ xấu nhƣ sử dụng quỹ dự
phòng rủi ro, sử dụng tài sản đảm bảo….
Tuy nhiên tác giả chƣa đƣa ra đƣợc các dấu hiệu nhận biết nợ xấu cũng
nhƣ chƣa đƣa ra đƣợc tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế và xử lý nợ xấu tại
ngân hàng.
4/ Nghiên cứu của Võ Hải Lan, luận văn thạc sỹ, năm 2013 với đề tài:
“Hoàn thiện công tác xử lý nợ có vấn đề tại ngân hàng TMCP Ngoại thương

Việt Nam – Chi nhánh Đà nẵng”.
Luận văn đã bàn về các vấn đề rủi ro tín dụng, nợ có vấn đề, vai trò của
công tác xử lý nợ có vấn đề trong NHTM. Từ đó tác giả đã đƣa ra đƣợc các


5

dấu hiệu, nguyên nhân của nợ có vấn đề để lập kế hoạch và thực hiện kế
hoạch xử lý nợ có vấn đề.
Tác giả cũng đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác xử lý nợ có
vấn đề nhƣ: tổ chức lại hoạt động quản lý nợ có vấn đề, nhận cấn trừ tài sản,
chuyển nợ thành vốn góp,vận dụng một số mô hình đo lƣờng rủi ro vỡ nợ để
hỗ trợ công tác quản trị tín dụng…..
5/ Nghiên cứu của Nguyễn Thị Phƣơng Hồng Thảo, luận văn thạc sỹ
năm 2013 với đề tài: “ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Á
chi nhánh Tỉnh Quảng Nam”.
Luận văn đã nghiên cứu rủi ro tín dụng, đƣa ra các nguyên nhân và hậu
quả của rủi ro tín dụng.
Từ đó tác giả đã đƣa ra các nhóm giải pháp xử lý nợ có vấn đề và xử lý
tổn thất tín dụng nhƣ: cho vay thêm, bổ sung tài sản, sử dụng dự phòng để xử
lý nợ xấu….
Tuy nhiên tác giả chỉ nghiên cứu mang tính chất sơ bộ, chƣa nêu đƣợc
các giải pháp tối ƣu để quản trị tốt rủi ro tín dụng.
Xử lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại đã đƣợc nghiên cứu trong một
số đề tài khoa học trƣớc đây, tuy nhiên mục tiêu nghiên cứu dành nhiều sự
quan tâm về phần lý luận chung và đề xuất các giải pháp mang tính tổng thể.
Với luận văn cao học này, vấn đề xử lý nợ xấu của NHTM đƣợc xem xét,
đánh giá dựa vào những cơ sở thực tiễn để đƣa ra những luận chứng tin cậy
về xử lý nợ xấu của chi nhánh Agribank Ea Sup - Tỉnh Dak Lak hiện nay,
những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế cần khắc phục, những giải pháp của

xử lý nợ xấu … tác giả đánh giá yếu tố ứng dụng thực tiễn trong suốt quá
trình nghiên cứu là mục tiêu quan trọng nhất của luận văn, bởi điều này thực
sự có ý nghĩa đối với việc hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu trong tƣơng lai
của chi nhánh Agribank Ea Sup - Tỉnh Dak Lak .


6

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU
1.1.1. Khái niệm nợ xấu
- Nợ xấu thƣờng đƣợc nhắc đến với các thuật ngữ “bad debt”, “nonperforming loan”, “doubtful debt”, tức là những món nợ không có khả năng
hoàn lại, những món vay không thực hiện đúng hợp đồng hoặc có thể là nợ
khó đòi. Hiện nay có một số khái niệm về nợ xấu nhƣ:
- Khái niệm của Phòng Thống kê – Liên hợp quốc: “Về cơ bản một
khoản nợ đƣợc coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày,
hoặc các khoản lãi chƣa trả từ 90 ngày trở lên đã đƣợc nhập gốc, tái cấp vốn
hoặc chậm trả theo thoả thuận, hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn
dƣới 90 ngày nhƣng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay
sẽ đƣợc thanh toán đầy đủ”.
- Theo một số tiêu chí của NHTW Liên minh châu Âu: nợ xấu trong
hoạt động kinh doanh của NHTM không chỉ có những khoản vay quá hạn
thông thƣờng không có khả năng thu hồi theo họp đồng mà còn có các khoản
nợ chƣa quá hạn nhƣng tiềm ẩn các rủi ro dẫn đến việc có thể không thanh
toán đầy đủ gốc và lãi cho ngân hàng.
- Khái niệm nợ xấu của Tổ chức Tiền tệ Thế giới (IMF): trong Hƣớng
dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia (IFRS)2, IMF
đƣa ra định nghĩa về nợ xấu nhƣ sau: “Một khoản vay đƣợc coi là nợ xấu khi

quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất đã quá
hạn 90 ngày hoặc hơn đã đƣợc vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thỏa
thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dƣới 90 ngày nhƣng có thể nhận thấy
những dấu hiệu rõ ràng cho thấy ngƣời vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy


7

đủ (ngƣời vay phá sản). Sau khi khoản vay đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu,
nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên đƣợc xếp vào danh mục nợ
xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc thu hồi đƣợc lãi và gốc của khoản vay
đó hoặc thu hồi đƣợc khoản vay thay thế”.
- Quan điểm của Việt Nam: Kể từ sau khi Quyết định 493/2005/ỌĐNHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam đƣợc
ban hành, Việt Nam mới thực sự đề cập đến khái niệm về nợ xấu.
Nợ xấu theo khoản 6 Điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam: “Là các khoản nợ thuộc các
nhóm nợ dưới tiêu chuấn (nhóm 3), nợ nghi ngờ (nhóm 4) và nợ có khả năng
mất vốn (nhóm 5)”
Từ những khái niệm trên có thấy đƣợc sự tƣơng đồng trong cách nhận
thức về nợ xấu giữa các định chế tài chính trên thế giới.
1.1.2. Phân loại nợ xấu
a. Nợ xấu phân theo mức độ nghiêm trọng
Căn cứ vào Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và điều 6 quyết
định 18/2007/QĐ-NHNN quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng, TCTD của NHNN Việt Nam
nợ xấu đƣợc phân loại theo 3 nhóm nhƣ sau:
- Nợ nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo Quy định tại điểm

b Khoản này.
+ Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.


8

+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
và Khoản 4 Điều này.
- Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 180 đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
và Khoản 4 Điều này.
- Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo Quy định tại Khoản 3
và Khoản 4 Điều này.
b. Nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng
Trên cơ sở phân theo đối tƣợng khách hàng, nợ xấu có thể chia thành:
- Nợ xấu của cá nhân/hộ: Bao gồm cá nhân, hộ kinh doanh, hộ nông

dân có nợ xấu tại ngân hàng.
- Nợ xấu của doanh nghiệp: Là doanh nghiệp có nợ xấu tại ngân hàng.
c. Nợ xấu phân theo thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn vay vốn, nợ xấu có thể chia thành:


9

- Nợ xấu trong cho vay ngắn hạn: Là những khoản nợ xấu có thời hạn
vay dƣới 12 tháng.
- Nợ xấu trong cho vay trung và dài hạn: Là những khoản nợ xấu có
thời hạn vay từ 12 tháng trở lên.
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu
a. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
- Môi trƣờng tự nhiên: Khách hàng vay vốn gặp nhiều rủi ro trong hoạt
động kinh doanh nhƣ: thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh,...có
thể làm phá sản cả một hệ thống kinh doanh và đặt ngƣời đi vay từng làm ăn
có hiệu quả vào thế thua lỗ, mất khả năng trả nợ.
- Môi trƣờng kinh tế: Môi trƣờng kinh tế tác động mạnh đến hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. Khi nền kinh tế tăng trƣởng ổn
định, các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và sẽ có nhiều khả năng trả nợ cho
NHTM. Ngƣợc lại khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, mất ổn định
khiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, sản xuất bị
đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hóa bị ứ đọng và tất yếu là sẽ ảnh hƣởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng.
- Môi trƣờng pháp lý, chính sách: Các chính sách vĩ mô của Chính Phủ
cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của các NHTM. Nếu Chính Phủ
theo đuổi mục tiêu tăng trƣởng kinh tế sẽ tiềm ẩn nguy cơ lạm phát, khi lạm
phát tăng cao sẽ làm tăng chi phí đầu vào của các khách hàng, gây khó khăn
trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hoặc thay đổi trong các cơ chế chính

sách của Chính phủ nhƣ: thay đổi quy hoạch hạ tầng, thay đổi cơ chế lãi suất,
chính sách thuế,...làm ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của ngƣời đi
vay. Hậu quả là năng lực trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng sẽ giảm.
Môi trƣờng pháp lý cho hoạt động cho vay còn chƣa đầy đủ, rõ ràng,
vấn đề này gây rất nhiều khó khăn cho các NHTM trong việc ngăn ngừa, phân


10

loại và xử lý các khoản nợ xấu. Hành lang pháp lý liên quan tới tài sản bảo
đảm còn nhiều bất cập, các quy định về kế toán, kiểm toán chƣa đủ khả năng
và hiệu lực buộc các doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán chính xác, kịp
thời gây nhiều khó khăn trong việc thẩm định cho vay của ngân hàng.
b. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Do sự yếu kém về trình độ phân tích tài chính của cán bộ tín dụng dẫn
đến không có khả năng nhận diện đƣợc rủi ro, thực hiện chƣa nghiêm túc các
quy định cho vay, đánh giá sai về khả năng sử dụng vốn và hoàn trả nợ của
khách hàng.
- Sự sa sút về đạo đức của CBTD và ngƣời phê duyệt tín dụng, thiếu tinh
thần trách nhiệm, có tính cho vay vì lợi ích riêng. Ngân hàng chƣa có đƣợc cơ
chế ràng buộc nghiêm khắc về trách nhiệm đối với những ngƣời thực hiện công
tác cho vay nhƣ chịu trách nhiệm về tài sản, luật pháp liên quan đến khoản nợ
xấu của ngân hàng hoặc làm thất thoát vốn của ngân hàng ... đây là

một sự yếu kém trong chính sách tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại.
Nếu ngƣời ra quyết định cho vay không hoặc ít chịu trách nhiệm không chịu
bất cứ ràng buộc nào về quyết định của mình, thì cán bộ tín dụng sẽ có thể
không cần quan tâm nhiều đến công tác thẩm định, phân tích ... và đây là một
trong những nguyên nhân gây ra nợ xấu tại các ngân hàng.
- Hệ thống thông tin còn kém, chất lƣợng thông tin không tốt dẫn đến

quá trình phân tích bị sai lệch, đánh giá sai về khả năng trả nợ của khách
hàng.
- Chính sách tín dụng không họp lý, thể hiện ở các mục tiêu đầu tƣ tín
dụng của ngân hàng về tăng trƣởng tín dụng, cơ cấu tín dụng không phù hợp.
Mục tiêu tăng trƣởng về tín dụng có thể gây sức ép làm cho việc đầu tƣ tín
dụng của ngân hàng chạy theo số lƣợng mà không đảm bảo chất lƣợng. Cơ
cấu kinh tế là cơ cấu các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế; và nó tồn


11

tại một cách khách quan, vì vậy một khi ngân hàng không nắm đƣợc nó sẽ
làm cho cơ cấu tín dụng không phù hợp, do đó không tạo nên sự bền vững
trong chất lƣợng tín dụng.
- Công tác thanh tra, giám sát ngân hàng trong một thời gian dài chƣa
phát huy hiệu quả cao trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi
phạm, rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của các TCTD.
- Cạnh tranh giữa các ngân hàng quá gay gắt thậm chí còn chƣa thật sự
lành mạnh, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho
vay, thiếu quan tâm đến chất lƣợng các khoản vay.
- Ngoài ra còn có nguyên nhân từ công tác bảo đảm tiền vay.
Bản chất của bảo đảm tiền vay, là công cụ bảo đảm cho việc thực hiện
trách nhiệm trong quan hệ vay vốn giữa ngân hàng và khách hàng. Tuy nhiên
ngân hàng thƣờng coi trọng tài sản thế chấp mà không quan tâm kỹ tới các
điều kiện khác. Ngân hàng thƣờng yên tâm với tài sản thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh mà thiếu sự giám sát chặt chẽ đối với các khoản cho vay. Trong khi đó
điều kiện đảm bảo về tài sản, không đƣợc duy trì phù họp với cam kết trong
hợp đồng tín dụng do quyền sở hữu về tài sản của khách hàng không hợp
pháp hoặc không còn giá trị pháp lý, hay tính khả mại của tài sản bị giảm sút
vì tác động của nền kinh tế thị trƣờng.

c. Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Đối với khách hàng là cá nhân/hộ: Do nguồn trả nợ của họ chủ yếu
dựa vào lƣơng, từ việc kinh doanh và từ trồng trọt, chăn nuôi…. Vì vậy khi bị
mất việc hoặc kinh doanh thua lỗ hoặc bị mất mùa, dịch bệnh… thì thu nhập
của họ không đảm bảo để trả nợ. Hơn nữa do ngân hàng chỉ dựa chủ yếu trên
thông tin mà khách hàng khai để tính toán, nên để vay đƣợc khách hàng có
thể cung cấp thông tin không đúng về chi phí và thu nhập của mình. Việc
khách hàng gặp phải những đột biến trong cuộc sống và trong công việc cũng


12

là nguyên nhân gây nên rủi ro. Ví dụ nhƣ họ phải đền bù những khoản tiền
lớn hoặc phải sử dụng tiền cho ngƣời thân chữa bệnh...
Nhƣ vậy các nguyên nhân gây nên nợ xấu từ phía khách hàng là cá
nhân/hộ có bản chất là làm thay đổi thu nhập cơ bản và ổn định của họ. Từ đó
ảnh hƣởng đến cam kết hoàn trả tiền cho ngân hàng (bên cạnh rủi ro đạo đức).

- Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Nguyên nhân gây ra nợ xấu là
những nguyên nhân làm cho họ không đảm bảo trả nợ cho ngân hàng.
+ Thị trƣờng đầu vào, đầu ra của sản phẩm có sự biến động: giá cả đầu
vào tăng, thời gian cung ứng chậm trong khi đó giá cả đầu ra giảm do xuất
hiện các sản phẩm thay thế, sản phẩm bổ sung. Hoặc doanh nghiệp chỉ thực
hiện cung cấp một số đoạn thị trƣờng nhất định, chính sách bán hàng không
phù hợp.
+ Tài sản cố định hao mòn quá lớn hay hết thời gian khấu hao làm ảnh
hƣởng chất lƣợng và giá thành sản phẩm.
+ Tài chính của nhiều doanh nghiệp không minh bạch gây khó khăn
trong việc thẩm định, đánh giá doanh nghiệp.
+ Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.

Ngoài ra còn nguyên nhân là do chủ quan của ngƣời vay (cả cá nhân/hộ
lẫn doanh nghiệp) không muốn trả nợ ngân hàng. Nhiều trƣờng hợp cá nhân/
hộ hoặc doanh nghiệp có đủ năng lực tài chính để trả nợ nhƣng vẫn không trả
nợ ngân hàng. Đó là hành động có chủ định lừa đảo để chiếm đoạt vốn của
ngân hàng.
1.1.4. Hậu quả của nợ xấu
a. Tác động của nợ xấu ảnh hưởng đến nền kinh tế
Việc tăng cao của tỷ lệ nợ xấu có tác động gián tiếp đến nền kinh tế
thông qua mối quan hệ hữu cơ ngân hàng - khách hàng - nền kinh tế. Trƣớc


13

tiên nợ xấu sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, sau đó
ảnh hƣởng đến sự phát triển của nền kinh tế.
Nợ xấu gia tăng tạo ra gánh nặng ngân sách trong vấn đề xử lý nợ xấu.
Nợ xấu tăng cao đã đặt ra một câu hỏi lớn là kinh phí ở đâu để xử lý. Con số
này lớn đến mức các ngân hàng không thể đứng ra tự xử lý, nên việc xử lý có
thể phải trông cậy vào ngân sách nhà nƣớc. Mặc dù, nguồn vốn để xử lý nợ
xấu chủ yếu từ dự phòng xử lý rủi ro của các TCTD nhƣng nhìn vào dƣ nợ
xấu cũng có thể ƣớc đoán có sự ảnh hƣởng lớn đến ngân sách Nhà nƣớc.
Trong khi đó, các nguồn thu ngân sách đang ngày càng khó khăn do sự
đình trệ của nền kinh tế. Về dài hạn, nếu việc xử lý nợ xấu gây ra bội chi ngân
sách sẽ tiềm ẩn rủi ro lạm phát, gây bất ổn nền kinh tế.
Khi nợ xấu gia tăng gây đình trệ nền kinh tế, ngân hàng phải trích lập
dự phòng rủi ro, do đó lƣợng vốn đƣa vào lƣu thông bị hạn chế. Nếu nợ xấu
tăng quá cao ngân hàng không đƣợc phép cho vay đồng nghĩa với dòng huyết
mạch của nền kinh tế bị nghẽn lại, các thành phân khác của nền kinh tế
(doanh nghiệp, hộ sản xuất,...) cũng không thể tiếp tục sản xuất kinh doanh.
Điều này sẽ gây ra những tác động xã hội nhƣ thất nghiệp, việc làm, an sinh

xã hội….
Nợ xấu tăng đe dọa an toàn hoạt động của cả hệ thống ngân hàng: nếu
nợ xấu không đƣợc xử lý kịp thời, có thể gây ra sự đổ vỡ của một số ngân
hàng yếu kém, khi đó nó sẽ có thể gây ra tác động lan truyền đến cả hệ thống
ngân hàng, gây mất niềm tin của ngƣời dân, của nhà đầu tƣ, của doanh
nghiệp, của các tổ chức quốc tế. Nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến sự sụp
đổ của hệ thống tài chính quốc gia.
b. Tác động của nợ xấu đến hoạt động của NHTM
Nợ xấu gây nên việc đóng băng vốn và có thể làm mất vốn. Ngân hàng
luôn luôn xác định thời hạn của các khoản nợ trong hợp đồng tín dụng, đó là


14

thời gian một vòng quay vốn tín dụng của NHTM. Các khoản nợ xấu làm
ngân hàng không thu đƣợc gốc và lãi đúng hạn, vòng quay vốn tín dụng
chậm, giảm tốc độ chu chuyển vốn làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, thậm chí
mất vốn. Nếu khoản nợ xấu vƣợt quá khả năng bù đắp của ngân hàng thì dễ
dẫn đến phá sản.
Nợ xấu còn làm giảm khả năng thanh toán, nếu ngân hàng không thu
đƣợc đầy đủ, đúng hạn thì khó có đủ nguồn để thanh toán cho ngƣời gửi tiền.
Điều này làm cho hoạt động của ngân hàng không đƣợc bảo đảm khi ngƣời
gửi tiền rút tiền.
Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dƣ nợ tăng cao sẽ làm uy tín của ngân hàng
giảm, dẫn đến việc thu hút nguồn vốn để phục vụ cho kế hoạch mở rộng
SXKD gặp nhiều khó khăn. Ngoài ra, nợ xấu cao còn hạn chế khả năng cho
vay của ngân hàng, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến kết quả kinh doanh của ngân
hàng. Mặt khác, nợ xấu sẽ làm chậm quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn
của các TCTD, giảm vòng quay vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng.

Chi phí do nợ xấu làm phát sinh là rất lớn: Chi trả lãi tiền gửi (vì không
thu hồi đƣợc nợ để thanh toán), chi phí quản lý nợ xấu và các chi phí khác
liên quan. Điều này làm giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng, giảm uy
tín, ảnh hƣởng đến các lĩnh vực kinh doanh khác.
c. Tác động của nợ xấu đến khách hàng
Nợ xấu làm giảm tốc độ chu chuyển vốn của khách hàng: Trong nền
kinh tế hiện đại hầu hết các hoạt động thanh toán giao dịch của khách hàng
chủ yếu dựa vào vốn vay ngân hàng. Do vậy tình trạng nợ xấu dây dƣa khó
đòi của khách hàng sẽ ảnh hƣởng trục tiếp đến mối quan hệ của khách hàng
với ngân hàng, điều này ít nhất làm giảm tốc độ chu luân chuyển vốn của
khách hàng.


15

Trong hoạt động kinh doanh của mình, khách hàng cần tạo lập mối quan
hệ tốt với ngân hàng, tuy nhiên việc phát sinh nợ xấu sẽ làm khách hàng mất
uy tín, là vật cản lớn gây ra khó khăn cho chính họ, sẽ không có ngân hàng
nào muốn duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng có tỷ lệ nợ xấu cao.
Nợ xấu là gánh nặng buộc ngƣời vay phải giải quyết trong tình trạng tài
chính không tốt, tạo áp lực trả nợ cho các doanh nghiệp, do đó có thể dẫn đến
việc ra quyết định kinh doanh sai lầm.
Ngƣời vay không hoàn trả nợ đúng hạn, mang lại nợ xấu cho ngân hàng
sẽ mất uy tín và mất điểm trong hệ thống xếp hạng của các ngân hàng thƣơng
mại. Điều này ảnh hƣởng nghiêm trọng đến việc tìm nguồn vốn tài trợ sau
này của ngƣời đi vay.
Ngoài ra, việc không thanh toán đƣợc món nợ vay của NHTM, ngƣời
đi vay còn đứng trƣớc nguy cơ bị thanh lý tài sản đem đi thế chấp, cầm cố
nghiêm trọng hơn là rơi vào tình trạng phá sản.
1.2. CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NHTM

1.2.1. Vai trò của công tác xử lý nợ xấu trong NHTM
- Quan niệm về xử lý nợ xấu: Xử lý nợ xấu là những hoạt động của
ngân hàng đƣợc triển khai khi nợ xấu đã phát sinh nhằm giảm thiểu những
tổn thất do nợ xấu gây ra bằng các công cụ phổ biến nhƣ: đòi nợ, tái cấu trúc
các khoản nợ, bán nợ, phong tỏa tài sản của ngƣời vay, thanh lý tài sản thế
chấp, gán nợ, yêu cầu bồi thƣờng từ những ngƣời có trách nhiệm liên đới,
hoặc xử lý từ DPXLRR, sử dụng quỹ dự phòng tài chính và các biện pháp xử
lý nợ xấu khác.
-

Vai trò của công tác xử lý nợ xấu: Công tác XLNX là nhiệm vụ cấp

bách, quan trọng hàng đầu trong quá trình cải cách của ngành ngân hàng. Nó
giữ vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và uy tín của ngân hàng bởi các lý
do sau:


16

+ Xử lý nợ xấu của NHTM là một trong những vấn đề quan trọng mà
bất kỳ quốc gia nào cũng quan tâm tới, kể cả các nƣớc có nền kinh tế mới nổi
hay các nƣớc có nền kinh tế đã phát triển. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay,
quá trình hội nhập vào thị trƣờng tài chính quốc tế và tự do hóa tài chính làm
cho môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt và rủi ro hơn. Các NHTM
phải tự nâng cao năng lực tài chính của mình để có thể cạnh tranh đƣợc với
các ngân hàng bạn. Do đó, hầu hết các ngân hàng đều chú trọng đến công tác
xử lý nợ xấu đã và đang phát sinh bởi chúng ảnh hƣởng bất lợi đến thanh
khoản của ngân hàng và gia tăng thiệt hại đến hoạt động kinh doanh.
+ Việc giải quyết nợ xấu chậm sẽ dẫn đến tình trạng các bảng cân đối
kế toán của các ngân hàng vẫn chiếm tỷ lệ nợ xấu cao, đồng nghĩa với việc

ngân hàng sẽ không thể cho vay và các doanh nghiệp không tiếp cận đƣợc
vốn để tiến hành hoạt động SXKD. Tình trạng này kéo dài sẽ gây ảnh hƣởng
xấu tới sự phát triển kinh tế của đất nƣớc trong những năm tiếp theo.
+ Việc xử lý nợ xấu hiệu quả không những mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng mà còn đóng góp một phần không nhỏ đối với sự tồn tại và phát
triển của ngành ngân hàng.
1.2.2. Nội dung công tác xử lý nợ xấu trong hệ thống NHTM
Xử lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại là quá trình từ việc nhận biết
nợ xấu, thu thập thông tin và đánh giá nợ xấu, lập kế hoạch xử lý, thực hiện
xử lý và kiểm tra đánh giá kết quả đạt đƣợc.
a. Nhận biết nợ xấu: Việc nhận biết nợ xấu cần đƣợc ngân hàng
thƣơng mại dựa trên các tiêu chí định tính và định lƣợng và đƣợc thực hiện
định kỳ hay đột xuất ngay khi khách hàng hoặc khoản vay có những biệu hiện
nhất định.


×