Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Hoàn thiện lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn trường thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM PHAN THANH CHÂU

HOÀN THIỆN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN TRƢỜNG THỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM PHAN THANH CHÂU

HOÀN THIỆN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN TRƢỜNG THỊNH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH KHÔI NGUYÊN

Đà Nẵng – Năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phạm Phan Thanh Châu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................3
6. Bố cục luận văn.................................................................................. 3
7. Tổng quan tài liệu............................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT.......................................................................................7
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT...........7
1.1.1. Khái niệm và mục đích.................................................................7
1.1.2. Yêu cầu lập Báo cáo tài chính hợp nhất........................................8
1.1.3. Mô hình công ty mẹ - công ty con................................................9
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT.............................................................11
1.2.1. Nguyên tắc chung khi lập và trình bày BCTC hợp nhất.............11
1.2.2. Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ lập BCTC hợp nhất...........15
1.2.3. Trình tự lập BCTC hợp nhất....................................................... 22

1.2.4. Phƣơng pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất.............................23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN TRƢỜNG THỊNH....................................35
2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN TRƢỜNG THỊNH...............................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................35


2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Tập đoàn
Trƣờng Thịnh..................................................................................................38
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................................... 41
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI TẬP ĐOÀN TRƢỜNG THỊNH............................................................. 43
2.2.1. Nhận diện và theo dõi các giao dịch nội bộ phục vụ lập BCTC
hợp nhất...........................................................................................................43
2.2.2. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán phục vụ công tác lập Báo cáo tài
chính tại công ty cổ phần Tập đoàn Trƣờng Thịnh.........................................44
2.2.3. Công tác chuẩn bị lập BCTC hợp nhất.......................................54
2.2.4. BCTC hợp nhất của Tập đoàn.................................................... 55
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI TẬP ĐOÀN TRƢỜNG THỊNH............................................................. 60
2.3.1. Ƣu điểm......................................................................................60
2.3.2. Hạn chế.......................................................................................60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................62
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI TẬP ĐOÀN TRƢỜNG THỊNH..........................................................63
3.1. YÊU CẦU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN TRƢỜNG THỊNH.........................................63
3.2. HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN BAN ĐẦU PHỤC
VỤ CHO CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT...............64

3.2.1. Hoàn thiện quy định về chính sách kế toán................................ 64
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán....................................... 64
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán hợp nhất....................................71
3.3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT .. 71

3.3.1. Hoàn thiện quy trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất.................71


3.3.2. Hoàn thiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất.................................72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...............................................................................85
KẾT LUẬN....................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCTT

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ


BCTC

Báo cáo tài chính

CP

Cổ phần

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

ĐT và TM

Đầu tƣ và Thƣơng mại

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

SX

Sản xuất

TK


Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Bảng 1.1. Bảng phân loại đầu tƣ và mức độ ảnh hƣởng
theo tỉ lệ biểu quyết

11

1.2

Bảng so sánh kế toán khoản đầu tƣ vào công ty liên
doanh, liên kết theo Quyết định 15 và Thông tƣ 200

16

1.3


Bảng so sánh kế toán khoản các khoản vay nội bộ theo
Quyết định 15 và Thông tƣ 200

20

2.1

Nguyên tắc xây dựng tài khoản kế toán chi tiết tại Công
ty cổ phần Tập đoàn Trƣờng Thịnh

45

2.2

Bảng theo dõi vốn đầu tƣ vào công ty con tính đến ngày
31/12/2014

46

2.3

Bảng theo dõi vốn đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết
tính đến ngày 31/12/2014

47

2.4

Trích dẫn danh mục mã khách hàng tại Công ty cổ phần

Tập đoàn Trƣờng Thịnh

51

2.5

Trích danh mục tiết khoản phải thu nội bộ khác tại Công
ty CP Tập đoàn Trƣờng Thịnh

52

3.1

Hoàn thiện tổ chức danh mục mã khách hàng tại Tập
đoàn Trƣờng Thịnh

66


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1

Sơ đồ tóm tắt cấu trúc Tập đoàn Trƣờng Thịnh


36

2.2

Sơ đồ tóm tắt cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
CP Tập đoàn Trƣờng Thịnh (công ty mẹ)

38

2.3

Sơ đồ tóm tắt tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP
Tập đoàn Trƣờng Thịnh (công ty mẹ)

41

2.4

Mô hình phần mềm kế toán sử dụng phần mềm kế toán
EFFECT 4.0

43

3.1

Quy trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất

72



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO năm 2007, nền
kinh tế nƣớc ta đã có nhiều sự đổi mới. Cùng với những thuận lợi nhƣ tiếp
cận đƣợc thị trƣờng hàng hóa dịch vụ với những thuế suất ƣu đãi, có cơ hội
hơn trong tạo lập các điều kiện để bảo vệ lợi ích của đất nƣớc và doanh
nghiệp,… thì nền kinh tế cũng đối mặt với sự thâm nhập của các Tập đoàn
nƣớc ngoài xâm nhập thị trƣờng nội địa. Áp lực nội địa đã khiến nhiều công
ty trong nƣớc phải hợp sức lại để nâng cao khả năng cạnh tranh, từ đó hình
thành nên các Tập đoàn kinh tế lớn. Một yếu tố vô cùng quan trọng duy trì sự
sống của các Tập đoàn là thu hút vốn đầu tƣ. Muốn có đƣợc thành công trong
công tác này, các Tập đoàn phải cung cấp đƣợc cho các nhà đầu tƣ một
BCTC hợp nhất đáp ứng đầy đủ yêu cầu thông tin toàn diện về Tập đoàn. Đây
đang là một vấn đề khá mới trong thời gian qua. Mặc dù Bộ Tài chính đã ban
hành các chuẩn mực kế toán và các thông tƣ hƣớng dẫn, nhƣng nhiều doanh
nghiệp Việt Nam vẫn đang gặp nhiều khó khăn.
Hệ thống BCTC không ngừng đƣợc đổi mới và hoàn thiện cho phù hợp
với các chuẩn mực chung của kế toán Việt Nam. Tuy nhiên, do môi trƣờng
kinh tế xã hội luôn biến động, nhu cầu về thông tin của nhà quản lý và các đầu
tƣ kinh doanh luôn biến động nên hệ thống BCTC cần thiết phải không ngừng
đƣợc đổi mới và hoàn thiện cho phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế
đáp ứng nhu cầu thông tin của ngƣời sử dụng, đặc biệt là Việt Nam chúng ta
giờ đây đã là thành viên của WTO thì việc công khai các thông tin tài chính
giúp cho các nhà đầu tƣ ra các quyết định đầu tƣ lại càng quan trọng và cần
thiết.



2
Tập đoàn Trƣờng Thịnh, tiền thân là Công ty TNHH xây dựng tổng
hợp Trƣờng Thịnh, sau hơn 19 năm hoạt động và phát triển đã trở thành Tập
đoàn vững mạnh trong xây dựng và khai thác dịch vụ du lịch. Trong những
năm vừa qua, Tập đoàn đã đầu tƣ vốn vào các công ty khác, từ đó hình thành
nên 07 công ty con, 01 công ty liên doanh và 01 công ty liên kết. Nhƣ vậy,
hiện nay Tập đoàn đang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và
kế toán các khoản đầu tƣ vào công ty con”, Tập đoàn phải lập BCTC hợp
nhất vào cuối năm tài chính. Với những đóng góp vô cùng to lớn của Tập
đoàn Trƣờng Thịnh đối với đất nƣớc nói chung và khu vựa duyên hải bắc
miền trung nói riêng, các thông tin về tình hình tài chính của Tập đoàn sẽ
đƣợc nhiều ngƣời quan tâm để ra quyết định đầu tƣ đúng đắn. Để mọi thông
tin cung cấp cho ngƣời sử dụng phải chính xác, dễ hiểu, hệ thống BCTC cần
đƣợc bổ sung hoàn chỉnh.
Công tác lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn Trƣờng Thịnh là vấn đề cấp
thiết hiện nay. Tuy nhiên, việc lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn chƣa thực sự
đáp ứng nhu cầu do nhiều chỉ tiêu trên BCTC hợp nhất hiện nay chƣa phản
ánh đúng tình hình tài chính của Tập đoàn. Từ thực tế này, tác giả lựa chọn đề
tài “Hoàn thiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn Trường
Thịnh” làm đề tài luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác lập và trình bày BCTC hợp
nhất của Tập đoàn Trƣờng thịnh. Qua đó, đƣa ra phƣơng hƣớng và những
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn Trƣờng
Thịnh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác tổ chức, chuẩn bị cho



3
lập BCTC hợp nhất và công tác tổ chức lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn
Trƣờng Thịnh.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn không đề cập đến công tác lập BCTC
tổng hợp tại công ty mẹ, tập trung nghiên cứu ở BCTC tổng hợp của công ty
mẹ và các công ty con của Tập đoàn gắn liền với công tác tổ chức xử lý dữ
liệu và lập BCTC hợp nhất của Tập đoàn trong năm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thực tế, thu thập số liệu thứ
cấp tại trụ sở của Tập đoàn, sau đó dùng phƣơng pháp mô tả lại thực tế công
tác tổ chức kế toán, đối chiếu với cơ sở lý luận, sử dụng phƣơng pháp phân
tích và đánh giá. Từ đó tổng hợp và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác lập BCTC hợp nhất tại Tập đoàn.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn nghiên cứu đề cập đến những vấn đề khái quát nhất về cơ sở
lý luận của công tác tổ chức, xử lý số liệu và trình bày BCTC hợp nhất của
Tập đoàn Trƣờng Thịnh nhằm cung cấp cho ngƣời sử dụng tiếp cận thông tin
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Tập đoàn
một cách đầy đủ và chính xác nhất.
Từ tình hình thực tế công tác lập và trình bày BCTC hợp nhất của Tập
đoàn, vận dụng các cơ sở lý thuyết, tận dụng những ƣu điểm, tiến hành khắc
phục những nhƣợc điểm theo xu hƣớng phát triển của Tập đoàn và sự hội
nhập của nền kinh tế, tác giả đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện BCTC
hợp nhất cho Tập đoàn.
6. Bố cục luận văn
Ngoài các phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất.



4
Chƣơng 2: Thực trạng công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập
đoàn Trƣờng Thịnh.
Chƣơng 3: Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập
đoàn Trƣờng Thịnh.
7. Tổng quan tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả tập tham khảo một số tài liệu chủ
yếu sau:
Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC (Thông tƣ 200) ban hành ngày
22/12/2014 hƣớng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho Quyết định
số 14/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC
ngày 31/12/2009. Thông tƣ mới này đƣa ra một số thay đổi về quy định trong
kế toán và yêu cầu về lập và trình bày BCTC đối với các doanh nghiệp trong
mọi lĩnh vực cũng nhƣ mọi thành phần kinh tế. Thông tƣ 200 đƣợc xây dựng
dựa trên nguyên tắc phù hợp với thực tiễn, hiện đại và mang tính khả thi; tôn
trọng bản chất hơn hình thức; có tính linh hoạt và mở rộng; phù hợp với thông
lệ quốc tế; và đặc biệt là đề cao trách nhiệm của ngƣời hành nghề. Các
nguyên tắc này sẽ mở ra một Chế độ kế toán mới trong những năm tới đây,
giúp cho các doanh nghiệp có thể tự xây dựng hệ thống tổ chức tài khoản kế
toán cũng nhƣ hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán một cách hợp lý, phù hợp
với quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
Thông tƣ số 202/2014/TT-BTC (Thông tƣ 202) ban hành ngày
22/12/2014 hƣớng dẫn phƣơng pháp lập và trình bày BCTC hợp nhất. Thông tƣ
202 áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty
con thuộc mọi ngành, mọi thành phần kinh tế khi lập và trình bày BCTC hợp
nhất. Thông tƣ 200 là nền tảng cơ bản để lập BCTC hợp nhất thì Thông tƣ 202
là phƣơng pháp lập, cách thức trình bày BCTC hợp nhất đối với



5
các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết và phƣơng
pháp kế toán xử lý các giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn, giữa
Tập đoàn và các công ty liên doanh, liên kết.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Huỳnh Văn Liễm năm 2008 “Báo cáo tài
chính hợp nhất: Lý luận, thực trạng và phƣơng hƣớng hoàn thiện” đã nêu ra
lý luận chung và các vấn đề liên quan BCTC hợp nhất, làm rõ thực trạng lập
và trình bày BCTC hợp nhất, nêu ra đƣợc một số thành tựu cũng nhƣ các
điểm còn hạn chế, từ đó đề xuất các phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác lập
BCTC hợp nhất. Tuy nhiên, luận văn chƣa có phƣơng hƣớng giải quyết thực
trạng khi lập BCTC hợp nhất cho trƣờng hợp là Tập đoàn kinh tế.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Bích Yên năm 2011 “Tổ chức
lập BCTC hợp nhất ở Tổng công ty Điện Lực Miền Trung” đã nêu lên vấn đề lập
BCTC hợp nhất cho một tổng công ty trực thuộc Nhà nƣớc hoạt động theo mô
hình công ty mẹ - công ty con. Xuất phát từ vấn đề BCTC hợp nhất của Tổng
công ty Điện Lực Miền Trung chỉ dừng lại ở chỗ cộng ngang các chỉ tiêu tài
chính từ các các BCTC của các công ty con với công ty mẹ, mà chƣa thực hiện
bút toán điều chỉnh để loại trừ các giao dịch nội bộ trong Tổng công ty.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Văn Liêm năm 2012 “Lập BCTC
hợp nhất ở Tổng công ty cổ phần Dệt May a Thọ” tập trung nghiên cứu về
những nội dung cần thực hiện và thống nhất khi tiến hành lập BCTC hợp
nhất, tổ chức đối chiếu các giao dịch nội bộ phục vụ hợp nhất BCTC, đề xuất
kế toán một số nghiệp vụ cơ bản trong quá trình hợp nhất, từ đó tổ chức công
tác lập BCTC hợp nhất tại Tổng công ty.
Các bài viết đã hệ thống đƣợc cơ sở lý thuyết lập BCTC hợp nhất, đi
sâu nghiên cứu thực trạng lập BCTC ở các Tổng công ty trong một năm cố
định. Dựa trên những hạn chế tại mỗi Tổng công ty, các tác giả đã đƣa ra một
số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác lập BCTC hợp nhất. Nhận thấy



6
rằng, các tác giả trên đều đang tập trung nghiên cứu công tác lập BCTC hợp
nhất tại các Tổng công ty thuộc sở hữu của Nhà nƣớc, chƣa có nghiên cứu
nào về công tác lập BCTC hợp nhất tại một Tập đoàn kinh tế tƣ nhân.
Mặt khác, bắt đầu từ năm 2015, Tập đoàn Trƣờng Thịnh cũng nhƣ
nhiều doanh nghiệp khác đều bắt đầu áp dụng Thông tƣ 200 và Thông tƣ 202
vào công tác lập BCTC hợp nhất. Để phù hợp với sự phát triển của nền kinh
tế thị trƣờng cũng nhƣ tuân thủ các quy định trong chế độ kế toán mới của
Bộ Tài chính, bộ phận kế toán của mỗi doanh nghiệp cần tìm hiểu và nâng
cao năng lực kế toán trong việc áp dụng các thông tƣ mới này.
Dựa vào cơ sở tổng quan tài liệu nhƣ trên, luận văn tiến hành tìm hiểu
công tác lập BCTC hợp nhất tại một Tập đoàn kinh tế tƣ nhân là Tập đoàn
Trƣờng Thịnh. Nhằm mục tiêu BCTC hợp nhất phải tuân thủ đúng chuẩn mực
kế toán Việt Nam cũng nhƣ các quy định mới trong các Thông tƣ 200 và
Thông tƣ 202 của Bộ Tài chính, cung cấp đầy đủ thông tin về tình hình tài
chính và hoạt động kinh doanh, Luận văn đã tiến hành đi sâu nghiên cứu thực
trạng, đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
lập BCTC hợp nhất tại Tập đoàn Trƣờng Thịnh.


7
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
1.1.1. Khái niệm và mục đích
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS số 27 “Báo cáo tài chính hợp nhất
và kế toán khoản đầu tƣ công ty con” thì BCTC hợp nhất là BCTC của một

Tập đoàn đƣợc trình bày nhƣ BCTC của một doanh nghiệp riêng lẻ”.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS số 25 “Báo cáo tài chính hợp
nhất và kế toán khoản đầu tƣ công ty con” thì BCTC hợp nhất là BCTC của
một Tập đoàn đƣợc trình bày nhƣ BCTC của một doanh nghiệp. Báo cáo này
đƣợc lập trên cơ sở hợp nhất BCTC của công ty mẹ và công ty con theo quy
định của Chuẩn mực này.
BCTC hợp nhất là một BCTC tổng hợp có điều chỉnh các chỉ tiêu từ
các BCTC riêng biệt của công ty mẹ và các công ty con. Theo đó, BCTC phản
ánh tổng thể nguồn lực của công ty mẹ và các công ty con nhƣ một công ty
duy nhất.
Việc lập BCTC hợp nhất có những mục đích sau:
Trình bày toàn diện, đầy đủ thông tin về tình hình tài sản, nợ phải trả và
nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính lập BCTC hợp
nhất, trình bày toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lƣu chuyển
tiền tệ trong năm tài chính của Tập đoàn nhƣ một doanh nghiệp độc lập bỏ
qua các ràng buộc pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là công ty mẹ và các
công ty con trong Tập đoàn đó.
Cung cấp thông tin kinh tế và tài chính cho việc đánh giá tình hình kinh
doanh, tình hình tài chính và khả năng tạo ra tiền của Tập đoàn trong năm tài


8
chính đã qua và dự đoán tƣơng lai trong các năm tài chính tiếp theo, làm cơ
sở cho việc ra quyết định về quản lý kinh doanh và đầu tƣ của các chủ sở hữu,
nhà đầu tƣ, chủ nợ trong hiện tại và tƣơng lai.
1.1.2. Yêu cầu lập Báo cáo tài chính hợp nhất a.
Nhu cầu sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất

Đối với nhà quản lý doanh nghiệp, BCTC hợp nhất giúp cho nhà quản
lý doanh nghiệp nắm bắt tổng thể tình hình tài chính của Tập đoàn, giúp cho

việc quản lý hoạt động, định hƣớng phát triển và phân bổ nguồn lực phù hợp.
Đối với nhà đầu tƣ, những ngƣời cần biết đƣợc tình hình hoạt động
kinh doanh cũng nhƣ tình hình tài chính, nguồn vốn đầu tƣ của họ đƣợc thực
hiện đầu tƣ và phân bổ nhƣ thế nào. Ngoài ra, kết quả hoạt động kinh doanh
của cả Tập đoàn cũng nhƣ cổ tức công bố sau mỗi năm đều ảnh hƣởng trực
tiếp đến quyết định đầu tƣ của họ.
Đối với nhà cung cấp, báo cáo tài hợp nhất sẽ giúp cho nhà cung cấp
kiểm tra đƣợc khả năng chi trả của các khoản nợ phải thu cũng nhƣ dự đoán
về các đơn hàng trong tƣơng lai.
Đối với Nhà nƣớc, BCTC hợp nhất thể hiện đầy đủ thông tin tài chính
của Tập đoàn sẽ giúp cho việc kiểm soát hoạt động kinh tế cũng nhƣ nghĩa vụ
của Tập đoàn đối với đất nƣớc thông qua các loại thuế, đối với ngƣời lao
động thông qua các khoản phải trả ngƣời lao động.
b. Đối tượng cần lập Báo cáo tài chính hợp nhất
Theo TT202/2014/TT-BTC, đối tƣợng cần lập BCTC hợp nhất là công
ty mẹ của các Tập đoàn, trừ trƣờng hợp công ty mẹ thoả mãn tất cả những
điều kiện sau:
- Công ty mẹ không phải là đơn vị có lợi ích công chúng;
- Công ty mẹ không thuộc sở hữu của Nhà nƣớc hoặc do Nhà nƣớc
nắm giữ cổ phần chi phối;


9
- Công ty mẹ đồng thời là công ty con bị sở hữu bởi một công ty khác
và việc không lập BCTC hợp nhất đƣợc sự đồng thuận của tất cả các cổ đông;
- Công cụ vốn hoặc công cụ nợ của công ty mẹ đó không đƣợc giao
dịch trên tất cả các thị trƣờng;
- Công ty mẹ không lập hồ sơ hoặc không trong quá trình nộp hồ sơ lên
cơ quan có thẩm quyền để xin phép phát hành các loại công cụ tài chính là
công chúng;

- Công ty sở hữu công ty mẹ đó lập BCTC hợp nhất cho mục đích công
bố thông tin ra công chúng phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
1.1.3. Mô hình công ty mẹ - công ty con
a. Khái quát về mô hình công ty mẹ - công ty con
Công ty mẹ là công ty đầu tƣ vốn vào các công ty khác bằng cách nắm
giữ toàn bộ vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối các công ty
khác; có quyền quyết định những vấn đề quan trọng của công ty con nhƣ
chiến lực phát triển, nhân sự chủ chốt, kế hoạch kinh doanh và các quyết định
quan trọng khác.
Công ty con là công ty đƣợc đầu tƣ bởi công ty mẹ, do công ty mẹ sở
hữu toàn bộ hoặc một tỉ lệ vốn điều lệ có tính chất chi phối hoặc chịu sự tác
động của công ty mẹ về các quyết định quan trọng của công ty.
Mô hình công ty mẹ - công ty con là một hình thức tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh đƣợc thực hiện bởi sự kết hợp giữa các doanh nghiệp độc
lập để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cƣờng sức mạnh về vốn cũng nhƣ
năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp và của cả mô hình.
Mối quan hệ giữa công ty mẹ và công ty con là mối quan hệ sở hữu
vốn. Công ty mẹ và mỗi công ty con đều là một chủ thể độc lập hoàn toàn về
mặt pháp lý, hoạt động theo quy định của pháp luật.


10
Lĩnh vực hoạt động của công ty mẹ và công ty con có thể giống nhau
hoặc khác nhau. Tuy nhiên, các công ty mẹ có quyền quyết định lĩnh vực hoạt
động của công ty con. Các công ty con thƣờng không đƣợc phép đầu tƣ
ngƣợc vào công ty mẹ mà chỉ có thể đầu tƣ vào nhau.
Đặc điểm của mô hình công ty mẹ công ty con:
- Tổ hợp công ty mẹ - công ty con không phải là một thực thể pháp lý,
không có tƣ cách pháp nhân.

- Công ty mẹ có lợi ích kinh tế nhất trong các hoạt động của công ty
con.
- Công ty mẹ chi phối các quyết định hoạt động của công ty con.
- Vị trí của công ty mẹ và công ty con chỉ trong mối quan hệ giữa hai
công ty với nhau và có tính tƣơng đối, thể hiện ở chỗ công ty con này có thể
là công ty mẹ của một công ty khác.
- Trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con là trách nhiệm hữu
hạn, thể hiện ở tỉ lệ vốn góp hay số cổ phần sở hữu.
- Mô hình này tạo ra cơ cấu tổ chức các công ty trong nhóm có chiều
sâu không hạn chế, tức là có công ty mẹ, công ty con, công ty cháu…
b. Quyền kiểm soát và lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con
Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con là quyền của công
ty mẹ chi phối chính sách hoạt động và tài chính của công ty con nhằm thu
đƣợc lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty con.
Để biết đƣợc công ty mẹ có quyền kiểm soát nhƣ thế nào đối với công
ty con, chúng ta thƣờng dựa trên cơ sở tỉ lệ biểu quyết của công ty mẹ ở các
công ty con này.


11
Bảng 1.1. Bảng phân loại đầu tư và mức độ ảnh hưởng theo tỉ lệ biểu quyết
Phân loại
Đầu tƣ vào công
ty con

Tỉ lệ biểu quyết
>50%

Mức độ ảnh
hƣởng


Phƣơng pháp kế
toán sử dụng

Kiểm soát

Phƣơng pháp vốn
chủ

Đầu tƣ vào công
ty liên doanh

Tỉ lệ ngang nhau

Đồng kiểm
soát

Phƣơng pháp vốn
chủ

Đầu tƣ vào công
ty liên kết

20% đến 50%

Ảnh hƣởng
đáng kể

Phƣơng pháp vốn
chủ


Đầu tƣ khác

<20%

Không ảnh
hƣởng đáng kể

Giá phí hoặc giá
trị hợp lý

Nếu không có sự thỏa thuận khác, tỉ lệ lợi ích của công ty mẹ nhận
đƣợc sẽ tƣơng đƣơng với tỉ lệ vốn góp, bằng với tỉ lệ kiểm soát nếu các cổ
phiếu đều có quyền biểu quyết nhƣ nhau. Lợi ích của cổ đông thiểu số phản
ánh phần lợi ích tƣơng ứng của các cổ đông thiểu số trong giá trị còn lại
trƣớc hợp nhất của tài thuần của công ty con hợp pháp.
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
1.2.1. Nguyên tắc chung khi lập và trình bày BCTC hợp nhất
Theo Thông tƣ 202/2014/TT-BTC, các nguyên tắc chung khi lập và
trình bày BCTC hợp nhất bao gồm:
Công ty mẹ khi lập BCTC hợp nhất phải hợp nhất Báo cáo tài chính
riêng của mình và của tất cả các công ty con ở trong nƣớc và ngoài nƣớc do
công ty mẹ kiểm soát, trừ các trƣờng hợp công ty mẹ chỉ nằm quyền kiểm
soát tạm thời vì công ty con chỉ đƣợc mua lại và nắm giữ cho mục đích bán
lại trong thời gian không quá 12 tháng; hoặc hoạt động của công ty con bị hạn


12
chế trong thời gian trên 12 tháng và điều này ảnh hƣởng đến khả năng chuyển

vốn của công ty mẹ.
Công ty mẹ không đƣợc loại trừ ra khỏi BCTC đối với các công ty con
có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của công ty mẹ và công ty
con khác trong Tập đoàn; hoặc công ty con là Quỹ tín thác, Quỹ tƣơng hỗ,
Quỹ đầu tƣ mạo hiểm hoặc các doanh nghiệp tƣơng tự.
BCTC hợp nhất đƣợc lập và trình bày theo nguyên tắc kế toán nhƣ Báo
cáo tài chính của doanh nghiệp độc lập theo quy định của Chuẩn mực kế toán
Việt Nam “Trình bày cáo cáo tài chính” và quy định của các Chuẩn mực kế
toán khác có liên quan.
BCTC hợp nhất đƣợc lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống
nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tƣơng tự
trong quy mô toàn Tập đoàn.
- Trƣờng hợp công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với
chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong nội bộ Tập đoàn thì BCTC đƣợc
sử dụng để hợp nhất phải đƣợc điều chỉnh lại theo chính sách chung. Công ty
mẹ có trách nhiệm hƣớng dẫn công ty con thực hiện việc điều chỉnh lại Báo
cáo tài chính dựa trên bản chất của các giao dịch và sự kiện.
- Trƣờng hợp công ty con không thể sử dụng chính sách kế toán thống
nhất của Tập đoàn thì công ty mẹ phải trình bày và giải thích rõ các khoản
mục đã đƣợc hạch toán theo các chính sách kế toán khác nhau trong Bản
thuyết minh BCTC hợp nhất.
BCTC riêng của công ty mẹ và BCTC của công ty con phải đƣợc lập
cho cùng một kỳ kế toán. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau thì công
ty con phải lập thêm một bộ BCTC cho mục đích hợp nhất kỳ kế toán trùng
với kỳ kế toán ở công ty mẹ. Trƣờng hợp nếu sử dụng BCTC tại thời điểm
khác nhau thì thời gian chênh lệch giữa ngày kết thúc kỳ kế toán không đƣợc


13
vƣợt quá 3 tháng và thống nhất qua các kỳ kế toán khác nhau.

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con phải đƣợc đƣa vào
BCTC hợp nhất kể từ ngày công ty mẹ nắm quyền kiểm soát công ty con và
chấm dứt vào ngày công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát công ty
con.
Phần sở hữu của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát trong tài sản
thuần có thể xác định đƣợc của công ty con tại ngày mua phải đƣợc trình bày
theo giá trị hợp lý.
Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của tài sản thuần
của công ty con tại ngày mua, công ty mẹ phải ghi nhận thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch hợp nhất kinh doanh.
Lợi thế thƣơng mại hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ đƣợc xác định là
chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tƣ và giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể
xác định đƣợc của công ty con tại ngày mua do công ty mẹ nắm giữ.
Nếu sau khi kiểm soát công ty con, công ty mẹ tiếp tục đầu tƣ vào công
ty con để tăng tỉ lệ lợi ích nắm giữ, phần chênh lệch giữa giá phí đầu tƣ thêm
và giá trị ghi sổ của tài sản thuần của công ty con mua thêm phải đƣợc ghi
nhận trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối và đƣợc coi là các giao
dịch vốn chủ sở hữu.
Các chỉ tiêu trong BCĐKT hợp nhất và BCKQHĐKD hợp nhất đƣợc
lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu thuộc BCĐKT và BCKQHĐKD của công ty
mẹ và các công ty con trong Tập đoàn sau đó thực hiện điều chỉnh.
Số chênh lệch giữa số thu từ việc thoái vốn tại công ty con và giá trị
phần tài sản thuần của công ty con bị thoái vốn cộng với giá trị phần lợi thế
thƣơng mại chƣa phân bổ hết đƣợc ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh theo
nguyên tắc:
- Nếu giao dịch thoái vốn không làm công ty mẹ mất quyền kiểm soát


14
đối với công ty con, toàn bộ chênh lệch nêu trên đƣợc ghi nhận vào chỉ tiêu

“Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối” trên BCĐKT hợp nhất.
- Nếu giao dịch thoái vốn dẫn đến việc công ty mẹ mất quyền kiểm soát
đối với công ty con, toàn bộ chênh lệch nêu trên đƣợc ghi nhận vào
BCKQHĐKD hợp nhất. Khoản đầu tƣ vào công ty con sẽ đƣợc hạch toán nhƣ
một khoản đầu tƣ tài chính thông thƣờng hoặc kế toán theo phƣơng pháp vốn
chủ sở hữu kể từ khi công ty mẹ không còn nắm quyền kiểm soát công ty con.

Sau khi thực hiện tất cả các bút toán điều chỉnh, phần chênh lệch phát
sinh do việc điều chỉnh các chỉ tiêu thuộc BCKQHĐKD phải đƣợc kế chuyển
vào lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối.
BCLCTT hợp nhất đƣợc lập căn cứ vào BCĐKT hợp nhất,
BCKQHĐKD hợp nhất, BCLCTT của công ty mẹ và các công ty con theo
nguyên tắc: BCLCTT hợp nhất chỉ trình bày luồng tiền giữa Tập đoàn và các
đơn vị bên ngoài, bao gồm cả luồng tiền phát sinh từ các giao dịch với các
công ty liên doanh, liên kết và cổ đông không kiểm soát của Tập đoàn và
đƣợc trình bày trên BCLCTT hợp nhất theo 3 loại hoạt động là kinh doanh,
đầu tƣ và tài chính. Toàn bộ các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch giữa
công ty mẹ và công ty con trong nội bộ Tập đoàn phải đƣợc loại trừ hoàn toàn
trên BCLCTT hợp nhất.
Trƣờng hợp công ty mẹ có các công ty con lập BCTC bằng đồng tiền
khác với đồng tiền báo cáo của công ty mẹ, trƣớc khi hợp nhất BCTC, công
ty mẹ phải chuyển đổi toàn bộ BCTC của các công ty con sang đồng tiền báo
cáo của công ty mẹ.
Bản thuyết minh BCTC hợp nhất đƣợc lập để giải thích thêm các thông
tin về tài chính và phi tài chính, đƣợc căn cứ vào BCĐKT hợp nhất,
BCKQHĐKD hợp nhất, BCLCTT hợp nhất và các tài liệu có liên quan trong
quá trình hợp nhất BCTC.


15

1.2.2. Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ lập BCTC hợp nhất
a. Tổ chức các tài khoản kế toán phản ánh các khoản đầu tư vào
công ty con, công ty liên doanh, liên kết
- Kế toán khoản đầu tƣ vào công ty con
Đầu tƣ vào công ty con là khi nhà đầu tƣ nắm giữ trực tiếp hoặc gián
tiếp trên 50% vốn cổ phần hoặc nắm giữ ít hơn 50% vốn cổ phần nhƣng có
các thỏa thuận khác, nhà đầu tƣ có quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt động của doanh nghiệp.
Tại công ty mẹ: Khoản đầu tƣ vào công ty con đƣợc hạch toán vào TK
“Đầu tư vào công ty con” và cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia hạch toán vào TK
“Doanh thu hoạt động tài chính”.
TK “Đầu tư vào công ty con” dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm khoản đầu tƣ trực tiếp vào công ty con bằng các
hình thức khác nhau nhƣ đầu tƣ bằng cổ phiếu, đầu tƣ bằng tiền, tài sản vào
công ty con.
Tại công ty con: Khi nhận đƣợc tiền, tài sản góp vốn của công ty mẹ
thì phản ánh vào TK “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”.
Trong BCTC riêng của công ty mẹ, các khoản đầu tƣ vào công ty con
đƣợc phản ánh theo phƣơng pháp giá gốc. Khi lập BCTC hợp nhất khoản đầu
tƣ này đƣợc loại trừ tƣơng ứng với phần vốn chủ sở hữu của công ty mẹ tại
công ty con theo phƣơng pháp vốn chủ sở hữu. Kế toán phải mở sổ kế toán
chi tiết theo dõi các khoản vốn đầu tƣ vào từng công ty con theo mệnh giá,
giá thực tế mua cổ phiếu đồng thời hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu
nhập từ công ty con. Việc mở sổ chi tiết này nhằm theo dõi chi tiết từng khoản
đầu tƣ vào công ty con để khi hợp nhất loại trừ giá trị khoản đầu tƣ này ra
khỏi BCĐKT hợp nhất, theo dõi chi tiết doanh thu cổ tức từ các công ty con
để loại trừ ra khỏi BCKQHĐKD hợp nhất.


16

- Kế toán khoản đầu tƣ vào công ty liên doanh, công ty liên kết
Đầu tƣ vào công ty liên kết là khoản đầu tƣ của nhà đầu tƣ nắm giữ từ
20% đến dƣới 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tƣ mà không có thỏa
thuận khác.
Công ty liên doanh đƣợc thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh có
quyền đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động, là đơn vị có tƣ
cách pháp nhân hạch toán độc lập. Giá trị khoản đầu tƣ vào công ty liên
doanh phải là giá trị của các bên tham gia liên doanh thống nhất trong biên
bản góp vốn.
Phƣơng pháp giá gốc đƣợc áp dụng khi lập và trình bày trên BCTC
riêng của nhà đầu tƣ. Khi lập và trình bày BCTC hợp nhất thì áp dụng theo
phƣơng pháp vốn chủ sở hữu.
Bảng 1.2. Bảng so sánh kế toán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
theo Quyết định 15 và Thông tư 200
Khoản đầu tƣ

Có tỉ lệ kiểm
soát là đồng
kiểm soát

Quyết định 15

Thông tƣ 200

Phản ánh vào TK "Vốn góp liên
doanh": Tài khoản này dùng để

Phản ánh vào TK
"Đầu tư vào công ty


phản ánh toàn bộ vốn góp liên

liên doanh, liên kết":

doanh dƣới hình thức thành lập cơ

Tài khoản này dùng

sở kinh doanh đồng kiểm soát,

để phản ánh toàn bộ

tình hình thu hồi vốn góp liên

vốn góp vào công ty

doanh khi kết thức hợp đồng liên

liên doanh và liên

doanh.

kết; tình hình thu hồi


×