Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Lịch sử 6 bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.76 KB, 4 trang )

- Bi 4

CáC Quốc GIA Cổ ĐạI PHơNG ĐÔNG
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kin thc: HS nm c
- Sau khi xó hi nguyờn thu tan dó, xó hi cú gia cp v nh nc ra ỡ .
Nh nc u tiờn ó hỡnh thnh phng ụng bao gm Ai Cp, n , Lng
h, TQ t cui thiờn niờn k th IV, u thiờn niờn k III TCN.
- Nn tng kinh t, th ch nh nc cỏc quc gia ny.
2. K nng: Rốn k nng q.sỏt tranh nh.
3. Thỏi : XH c i phng ụng p.trin cao hn XH nguyờn thu, bc u ý
thc v s bt bỡnh ng, s phõn chia g/c trong XH v v nh nc chuyờn ch.
B. Chun b:
1. GV: Bn cỏc Quc gia c i phng ụng, t liu cú liờn quan.
2. HS: c trc bi, xem lc trong Sgk.
C. Phng phỏp:
Nờu vn , phõn tớch, m thoi.
D. Tin trỡnh gi dy:
I. n nh t chc: (1)
II.Kim tra bi c: (5 )
* Cõu hi :
? So sỏnh i sng ca ngi tinh khụn vi ngi ti c.
? Nguyờn nhõn xó hi nguyờn thu tan dó .
*ỏp ỏn :
- So sỏnh: +.Ngi ti c sng theo by, trong cỏc hg ng, nỳi ỏ, .Ch yu
l hỏI lm , sn bt , bit dựng laCh to cụng c.H sng cú t chc, cú
ngi ng u. Cuc sngbp bờnh.
+ Ngi tinh khụn: Sng thnh tng nhúm nh, n chung, chung, gi l th
tc.h bit trng trt, chn nuụi, lm gm, dt vi. Cuc sng ca h cao hn,
y hn
- Nguyờn nhõn: Cụng c kim loi ra i, nng xut lao ng tng,ca ci d


tha xó hi cú s phõn bit giu nghốo.
III. Bi mi:
Sau khi xó hi nguyờn thu tan dó, xó hi cú giai cp v nh nc ra i.
Nhng nh nc u tiờn c hỡnh thnh õu? trong thi gian no? C cu xó
hi v th ch nh nc ú ra sao? Chỳng.ta tỡm hiu bi hc hụm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức


*Hoạt động 1:( 13’)
- GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối …nước
ra đời".
+ Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có
vai trò quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ
đại -> nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói "
Ai Cập là quà tặng của sông Nin".
+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà ( L.Hà có
nghĩa vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây á
( nay nằm giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét).
+ Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo Ấn
Độ.
+ Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven
sông vừa mầu mỡ, dễ trồng trọt -> nghề trồng lúa
phát.triển.
- GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những công trình ngăn
nước, dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được
hình thành ở lưu vực các con sông lớn?
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,dễ
trồng trọt)

? Ngành kinh tế chính của cư dân vùng này là gi?
- HS quan.sát H.8.
? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập
qua H.8?
(- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về.
- Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp
thuế cho quý tộc.
- GVKL: ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện kinh
tế thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các quốc gia
cổ đại phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp. Vậy XH của họ bao gồm những tầng
lớp nào…
* Hoạt động 2:( 12’ )
- GV giảng theo SGK. " ở các nước….con vật".

1. Các quốc gia cổ đại phương
Đông được hình thành ở đâu và
từ bao giờ?

- Từ cuối thiên niên kỷ IV đến
đầu thiên niên kỷ III TCN, các
quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành ở Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ân Độ, Trung Quốc.
- Các quốc gia cổ đại phương
Đông được hình thành từ các con
sông lớn.

- Kinh tế chính là nông nghiệp.


2. Xã hội cổ đại phương Đông
bao gồm những tầng lớp nào?
? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền - Nông dân: chiếm đa số trong xã
thế…đại diện cho tầng lớp nào?
hội. họ là lực lượng sản xuất
( Thống trị.)
chính, họ phải nộp thuế và lao
? Những người nông dân công xã phải nộp thuế, lao dịch cho quý tộc.


dịch không công, nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1
con vật…đại diện cho tầng lớp nào?
( Bị
trị.)
- GVKL: Bị áp bức bóc lột, nông dân nghèo, nô lệ
đấu tranh
năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát
(Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở
Ai Cập.
- HS quan sát H.9.
- HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật".
- GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều
42,43(GVđọc)
? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải
làm việc như thế nào?
( Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển
sản xuất nông nghiệp, buộc người nông dân phải
tích cực cày cấy mà không được bỏ ruộng hoang,
nếu người nào bỏ hoang thì kkông những vẫn phải
nộp thuế ( bằng mức thuế của người ruộng bên

cạnh) mà còn phải cày bừa ruộng bằng phẳng, rồi
mới trả lại cho chủ ruộng).
- GVKL: Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra đời, XH
phân chi thành 3 tầng lớp :nông dân, quý tộc, nô lệ.
(Quý tộc là tầng lớp thống trị, nông dân, nô lệ là
tầng lớp bị trị). Như vậy cùng với sự ra đời của nhà
nước, là những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy
nhiên nhà nước đã quan tâm phát triển nông nghiệp.
* Hoạt động 3: (11’)
- GV giảng theo SGK. " Để cai trị….người đứng
đầu ".
? Nhà Nước cổ đại Phưong Đông do ai đứng đầu?
Quyền lực của người đó như thế nào?
- GV giảng: ở các nước quá trình hình thành và
p.triển nhà nước ohong giống nhau, nhưng có thể
chế chung, vua là người nắm mọi quyền hành chính
trị => Đó là chế độ quân chủ chuyên chế.
? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên
chế.
( Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành)?
- GV giảng. " Vua được coi là ….đứng đầu"

- Quý tộc: vua và quan lại giàu
có, có quyền lực.
- Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc vào
quý tộc.

- Do bị bóc lột nông dân, nô lệ đã
nổi dậy đấu tranh.


3. Nhà nước chuyên chế cổ đại
phương Đông :
- Là nhà nước do vua đứng đầu,
có quyền hành cao nhất, từ việc
đặt pháp luật, chỉ huy quân đội,
xét sử người có tội.

- Giúp việc cho vua là bộ máy


- HS tham khảo "bộ máy hành chính…lấn áp quyền hành chính từ trung ương đến địa
vua "
phương, gồm toàn quý tộc.
(SGV- trang 26).
-GVKL:Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại
phương Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua
đứng đầu nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập,
Ân Độ, bộ phận tăng lữ khá đông -> họ tham gia
vào các việc chính trị và quyền hành khá lớn, thậm
trí có lúc lấn át quyền vua.
* GVCC toàn bài: Sau khi XH nguyên thuỷ tan dã,
các quốc gia cổ đại phương Đông sớm được hình
thành trên lưu vực các con sông lớn. Vì ở đây điều
kiện tự mhiên thuận lợi. Cùng với sự ra đời của nhà
nước là sự xuất hiện các tầng lớp thống trị bị trị …
Tầng lớp thống trị là vua: đứng đầu, nắm mọi quyền
hành, Đó là nhà nước quân chủ chuyên chế.
(Tham khảo SGK trang 27)
IV. Củng cố:(2’)
? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế

* Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông.
Điền dấu đúng sai vào ô trống.
Sông Nin ở Ân Độ.
S
Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập.
S
Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ.
Đ
Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ.
Đ
V. Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học thuộc, nắm vững ND bài 4.
- Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại.
- Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương Tây.
E. Rút kinh nghiệm:



×