Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN TẤN THIỆN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN
NGÂN HÀNG VAY VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN TẤN THIỆN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN
NGÂN HÀNG VAY VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế với tiêu đề “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa
bàn TPHCM” là kết quả của quá trình học tập nghiêm túc và là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng bản thân tôi.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng;
được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình
nghiên cứu đã được công bố…Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước những quy
định của nhà trường.

TP.HCM, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Tấn Thiện


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 4
1.6 Kết cấu dự kiến của luận văn .............................................................................. 4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 6
2.1 Lý thuyết về vay vốn của ngân hàng .................................................................. 6
2.2 Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................. 7
2.3 Lý thuyết về hành vi tiêu dùng và tiến trình ra quyết định mua hàng ........... 9
2.3.1 Lý thuyết về hành vi tiêu dùng .......................................................................... 9
2.3.2 Tiến trình ra quyết định mua hàng .................................................................. 11
2.3.3 Quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp ...................... 12
2.4 Các nghiên cứu trước đây về sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh
nghiệp ........................................................................................................................... 13
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................ 15


2.5.1 Lãi suất, phí cho vay cạnh tranh ..................................................................... 16
2.5.2 Tốc độ xử lý hồ sơ vay .................................................................................... 18
2.5.3 Chính sách cho vay phù hợp ........................................................................... 19
2.5.4 Thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng ......................................................... 20

2.5.5 Thuận tiện trong giao dịch .............................................................................. 22
2.5.6 Danh tiếng của ngân hàng ............................................................................... 23
2.5.7 Sự giới thiệu của bên thứ ba............................................................................ 24
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 28
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................... 29
3.1 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 29
3.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 30
3.3 Thiết kế nghiên cứu định tính .............................................................................. 33
3.3.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính ......................................................................... 33
3.3.2 Mẫu nghiên cứu định tính ................................................................................ 33
3.3.3 Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................................... 35
3.3.4 Thang đo biến nghiên cứu ................................................................................ 39
3.4 Thiết kế nghiên cứu định lượng ........................................................................... 43
3.4.1 Mục tiêu nghiên cứu định lượng ...................................................................... 43
3.4.2 Mẫu nghiên cứu định lượng ............................................................................. 43
3.4.3 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 44
3.4.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 45
3.4.4.1 Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................ 45
3.4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................... 46
3.4.4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................................... 47
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 49
4.1 Mô tả mẫu .............................................................................................................. 49


4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha................ 53
4.2.1 Thang đo “Lãi suất, phí cho vay cạnh tranh” ................................................... 53
4.2.2 Thang đo “Tốc độ xử lý hồ sơ vay” ................................................................. 53
4.2.3 Thang đo “Chính sách cho vay phù hợp” ........................................................ 54
4.2.4 Thang đo “Thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng” ...................................... 55

4.2.5 Thang đo “Thuận tiện trong giao dịch” ........................................................... 56
4.2.6 Thang đo “Danh tiếng của ngân hàng” ............................................................ 57
4.2.7 Thang đo “Sự giới thiệu của bên thứ ba” ......................................................... 58
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................... 59
4.3.1 Kết quả phân tích nhân tố EFA ........................................................................ 60
4.3.2 Kết quả phân nhóm nhân tố ............................................................................. 62
4.4 Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................ 69
4.4.1 Phân tích tương quan........................................................................................ 69
4.4.2 Phân tích hồi quy .............................................................................................. 71
4.4.2.1 Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy .......................... 71
4.4.2.2 Phân tích hồi quy........................................................................................ 72
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 78
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 79
5.1 Kết luận về các kết quả nghiên cứu ..................................................................... 79
5.2 Hàm ý cho các nhà quản trị ................................................................................. 81
5.2.1 Chính sách cho vay phù hợp ............................................................................ 81
5.2.2 Tốc độ xử lý hồ sơ vay ..................................................................................... 82
5.2.3 Lãi suất, phí cho vay cạnh tranh ...................................................................... 83
5.2.4 Sự giới thiệu của bên thứ ba............................................................................. 84
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai ................................................... 85
5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................... 85
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai .................................................................... 87


TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .............................................................................................. 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách các chuyên gia thực hiện phỏng vấn trong nghiên cứu định tính
Phụ lục 2A: Bảng thảo luận với các chuyên gia
Phụ lục 2B: Bảng khảo sát chính thức

Phụ lục 3: PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
Phụ lục 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Phụ lục 5: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Từ viết tắt
ACB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

EFA

Phân tích nhân tố khám phá – Exploratory Factor Analysic

KMO


Kiểm định Kaise – Meyer – Olkin

MB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

Sacombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

SCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn

SHB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội

Techcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TVE

Tổng phương sai trích – Total Variance Explained


Vietcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu có liên quan ............................................ 26
Bảng 3.1: Thang đo biến nghiên cứu ............................................................................ 39
Bảng 4.1 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Lãi suất, phí cho vay cạnh tranh” ........ 53
Bảng 4.2 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Tốc độ xử lý hồ sơ vay” ...................... 53
Bảng 4.3 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Chính sách cho vay phù hợp” ............. 54
Bảng 4.4 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng”
....................................................................................................................................... 55
Bảng 4.5 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Thái độ phục vụ của nhân viên tín dụng”
lần 2 ............................................................................................................................... 56
Bảng 4.6 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Thuận tiện trong giao dịch” ................ 56
Bảng 4.7 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Thuận tiện trong giao dịch” lần 2........ 57
Bảng 4.8 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Danh tiếng của ngân hàng” ................. 57
Bảng 4.9 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Danh tiếng của ngân hàng” lần 2 ........ 58
Bảng 4.10 Hệ số Cronbach’s Alpha Thang đo “Sự giới thiệu của bên thứ ba” ............ 58
Bảng 4.11 Kiểm định KMO and Bartlett’s ................................................................... 60
Bảng 4.12 Tổng phương sai giải thích .......................................................................... 60
Bảng 4.13 Kết quả xoay nhân tố ................................................................................... 61
Bảng 4.14 Bảng tóm tắt kết quả nhóm nhân tố ............................................................ 66
Bảng 4.15 Kết quả tương quan Pearson giữa các nhân tố............................................. 69

Bảng 4.16 Kết quả đánh giá độ phù hợp mô hình ......................................................... 71
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định F .................................................................................... 72
Bảng 4.18 Kết quả mô hình phân tích hồi quy bội ....................................................... 72


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) của Fishbein & Ajzen (1975) .................... 10
Hình 2.2 Tiến trình ra quyết định của người tiêu dùng của Philip Kotler (2001)......... 11
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................... 29
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 32
Hình 4.1: Cơ cấu vị trí công tác của đối tượng được khảo sát tại các doanh nghiệp trên
địa bàn TPHCM ............................................................................................................ 49
Hình 4.2: Cơ cấu thời gian công tác của đối tượng được khảo sát tại các doanh nghiệp
trên địa bàn TPHCM ..................................................................................................... 50
Hình 4.3: Cơ cấu doanh thu năm 2017 các doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn
TPHCM ......................................................................................................................... 51
Hình 4.4: Cơ cấu số lượng doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn TPHCM đang có
vay vốn tại các ngân hàng ............................................................................................. 52
Hình 4.5: Đồ thị phân tán Scatterplot ........................................................................... 74
Hình 4.6: Đồ thị tần số Histogram ................................................................................ 75
Hình 4.7: Đồ thị P- P lot phần dư đã được chuẩn hóa .................................................. 76


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:
Thị trường ngân hàng đang có sự cạnh tranh gay gắt do mỗi ngân hàng
đều cố gắng thu hút khách hàng mới và duy trì khai thác tối đa khách hàng hiện
hữu để đạt mục tiêu tăng trưởng tín dụng đã đề ra. Tuy nhiên, để đạt được mục

tiêu trên các ngân hàng cần phải nắm bắt chính xác nhu cầu của khách hàng dựa
trên phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng. Việc nghiên
cứu quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có
những chính sách thích hợp để thu hút khách hàng mới và duy trì khách hàng
hiện hữu.
Có nhiều nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam đã thực hiện phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng của khách hàng tuy nhiên
các đối tượng khách hàng này lại chủ yếu chỉ là khách hàng cá nhân đối với các
hình thức như giao dịch tài khoản, thẻ thanh toán, ngân hàng điện tử…Còn về
đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong hoạt động vay vốn thì còn
rất ít, tuy nhiên đây lại chính là nghiệp vụ đem lại cho ngân hàng nguồn lợi
nhuận rất lớn.
Cụ thể như trên thế giới chỉ mới có một số ít bài nghiên cứu về việc lựa
chọn ngân hàng giao dịch của khách hàng doanh nghiệp có thể kể đến như
Prince and Schuluz (1990) tại Mỹ; File and Prince (1991) tại Thụy Điển;
Nielsen et al (1995) tại Úc; Edris và Almahmeed (1997) tại Kuwait; Tyler và
Stanley (1999) tại Anh; Frangos et al (2012) tại Hy Lạp; Md. Nur-E-Alam
Siddique (2012) tại Banglades... Còn tại Việt Nam, theo tìm hiểu của tác giả tại
thư viện trường Đại học Kinh tế TPHCM hiện chỉ có 3 bài nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng sử dụng dịch vụ thanh toán
quốc tế của khách hàng doanh nghiệp và 2 bài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch tín dụng của khách hàng doanh


2

nghiệp trên địa bàn TPHCM và Giải pháp nâng cao ý định lựa chọn ngân hàng
Thương tín của khách hàng khi vay vốn khu vực TPHCM.
Do đó, sẽ là rất cần thiết cho các ngân hàng Việt Nam nếu có nhiều hơn
nữa bài nghiên cứu về việc lựa chọn vay vốn của khách hàng doanh nghiệp

trong bối cảnh chưa có nhiều nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam thực hiện
phân tích cụ thể về đối tượng trên.
Chính vì vậy tác giả quyết định thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng vay vốn của doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại địa bàn TPHCM” để đóng góp thêm cơ sở phân tích nghiên cứu hành vi
của khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TPHCM trong việc lựa chọn ngân
hàng vay vốn, đồng thời kết quả nghiên cứu là cơ sở cho ban lãnh đạo các ngân
hàng tại TPHCM tham khảo để nắm bắt được các yếu tố chính ảnh hưởng đến
việc lựa chọn của phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm thay
đổi và đề ra các chính sách phù hợp thu hút khách hàng mới và duy trì khách
hàng hiện hữu, tăng trưởng tín dụng cho ngân hàng của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
-

Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc
lựa chọn ngân hàng vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn
TPHCM.

-

Đề xuất chính sách nhằm thu hút khách hàng mới và duy trì khách hàng hiện
hữu vay vốn tại ngân hàng với đối tượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại địa bàn TPHCM.

-

Các câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau:
+ Những yếu tố chính nào tác động đến việc lựa chọn ngân hàng vay vốn của
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn TPHCM ?
+ Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với việc lựa chọn ngân hàng vay

vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn TPHCM ?


3

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân
hàng vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn TPHCM.
Đối tượng khảo sát: Người đại diện cho các doanh nghiệp có quyền
quyết định về việc lựa chọn ngân hàng vay vốn như Giám đốc, Phó Giám đốc,
Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng,… của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (20 tỷ
đồng ≤ Doanh thu < 1.000 tỷ đồng) đang có giao dịch vay vốn với các ngân
hàng tại địa bàn TPHCM.
Phạm vi nghiên cứu: Tại một số ngân hàng thương mại cổ phần có dư
nợ cho vay khách hàng lớn nhất trong hệ thống tính đến thời điểm 31/12/2017
(căn cứ theo Báo cáo thường niên 2017): BIDV, Vietinbank, Vietcombank,
SCB, Sacombank, ACB, Agribank, SHB, MB, Techcombank.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính: Thực hiện phỏng vấn chuyên sâu các Giám đốc
chi nhánh, Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh, nhân viên tín dụng của các ngân
hàng và Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(những người có quyết định trong việc lựa chọn vay vốn của doanh nghiệp) để
khám phá các yếu tố ảnh hưởng cũng như đánh giá sơ bộ thang đo.
Nghiên cứu định lượng: Kích thước mẫu dự kiến trên 210 quan sát là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang vay vốn ngân hàng tại địa bàn TPHCM để
kiểm định lại thang đo, giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
Các công cụ như hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA,
phân tích hồi quy tuyến tính sẽ được sử dụng trong nghiên cứu.



4

1.5 Ý nghĩa của đề tài:
Đề tài nghiên cứu thực nghiệm hành vi của khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong việc lựa chọn ngân hàng vay vốn
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các ngân hàng có thể đánh giá được chính
sách cho vay hiện tại có đặt trọng tâm vào các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng
đến việc lựa chọn ngân hàng vay vốn của phân khúc khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ hay không? Thông qua đó, các ngân hàng sẽ tự thay đổi, điều chỉnh
để thúc đẩy, phát huy thế mạnh đối với các yếu tố có ảnh hưởng lớn đến việc lựa
chọn ngân hàng vay vốn. Ngân hàng cũng sẽ có những chính sách thích hợp thu
hút khách hàng mới và duy trì khách hàng hiện hữu để có thể đạt được mục tiêu
tăng trưởng tín dụng đã đề ra.
1.6 Kết cấu dự kiến của luận văn:
Bài nghiên cứu dự kiến chia làm 5 chương:
-

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

-

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

-

Chương 3: Mô hình và Thiết kế nghiên cứu

-


Chương 4: Kết quả nghiên cứu

-

Chương 5: Kết luận và đề xuất chính sách


5

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả tổng quan về đề tài nghiên cứu, sự cần thiết của
đề tài nghiên cứu cũng như mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp
nghiên cứu. Ngoài ra chương này trình bày một cách khái quát ý nghĩa thực tiễn
của đề tài nghiên cứu.


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Lý thuyết về vay vốn của ngân hàng
Lý thuyết về vay vốn ngân hàng ra đời khi hệ thống ngân hàng xuất hiện.
Vay vốn ngân hàng là khái niệm thể hiện giữa một bên là ngân hàng đóng vai
trò là bên cho vay và bên còn lại là pháp nhân hoặc thể nhân với vai trò là người
đi vay dựa trên nguyên tắc có hoàn trả sau một thời gian nhất định.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), vay vốn ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian
nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Theo Trầm Thị Xuân Hương (2012), ngân hàng cho vay là một hình thức
cấp tín dụng, theo đó ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một khoản tiền để

sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả nợ gốc và lãi.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16/06/2010, vay vốn ở ngân hàng
được định nghĩa như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho
vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”.
Ngân hàng có nhiều hình thức cho vay khác nhau. Căn cứ vào thời hạn
cho vay sẽ có 2 hình thức là cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn. Cho
vay ngắn hạn là khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng, thường áp dụng trong
cho vay bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp. Cho vay trung dài
hạn là khoản cho vay trên 12 tháng, thường áp dụng trong cho vay đầu tư mua
sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh, cho vay thực hiện các dự án đầu tư.
Căn cứ vào phương thức cho vay sẽ có nhiều hình thức khác nhau như:
Cho vay từng lần là mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng phải thực hiện tất


7

cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp đồng tín dụng; Cho vay theo hạn
mức là ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng
trong một khoảng thời gian nhất định; Cho vay theo dự án đầu tư là cho vay để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
đầu tư phục vụ đời sống; Cho vay theo hạn mức thấu chi là việc ngân hàng chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng;…
Còn nếu căn cứ theo hình thức đảm bảo nợ vay sẽ có cho vay tín chấp và
cho vay có đảm bảo bằng tài sản. Cho vay tín chấp là hình thức cho vay mà
khách hàng không cần phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của

người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng hoặc sự
bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản là hình
thức cho vay mà trong đó bên vay phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu,
quyền sử dụng, quyền quản lý của mình để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản.
2.2 Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trên thế giới có nhiều khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tùy vào
từng điều kiện cụ thể của từng quốc gia, từng giai đoạn phát triển của nền kinh
tế mà các tổ chức kinh tế, chính phủ sẽ đưa ra các khái niệm khác nhau về
doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN).
Theo Ngân hàng Thế giới (WB), doanh nghiệp được chia thành 4 loại
tương ứng với số lượng lao động như sau: Doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động
dưới 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50 người),
doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến dưới 300 người), doanh nghiệp
lớn (số lao động trên 300 người).


8

Theo Liên Minh Châu Âu (EU) phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ là
doanh nghiệp có dưới 250 công nhân, doanh thu dưới 50 triệu euro/năm và tổng
tài sản trên bảng cân đối kế toán dưới 43 triệu euro.
Dựa trên tổng hợp của tác giả từ nhiều nguồn thì trên thế giới hiện nay có
4 tiêu chí phổ biến để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ:
-

Tiêu chí thứ nhất: Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNVVN phải gắn bó
với từng ngành đồng thời phải tính đến số lượng lao động và vốn
tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo tiêu
chuẩn này có Nhật Bản là tiêu biểu.


-

Tiêu chí thứ hai: Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNVVN không phân
biệt ngành nghề mà chỉ căn cứ vào số lượng lao động và vốn tham gia
vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các nước theo tiêu chí
này gồm có: Philippine, Thái Lan…

-

Tiêu chí thứ ba: Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNVVN bao gồm số
lượng lao động, vốn kinh doanh và doanh thu hàng năm của doanh
nghiệp. Các nước theo tiêu chí này gồm có Canada, Đài Loan,
Malaysia, Indonesia…

-

Tiêu chí thứ tư: Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNVVN dựa vào số
lượng lao động của doanh nghiệp có hoặc không có phân biệt ngành
nghề. Các nước theo tiêu chí này gồm Mỹ, Nga, Trung Quốc, Hàn
Quốc…

Tại Việt Nam, theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP về Quy định chi tiết
một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chính phủ ban hành
ngày 11/03/2018 nêu rõ: DNVVN là doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa. Tiêu chí
xác định dựa trên lĩnh vực hoạt động, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình
quân năm, tổng nguồn vốn và tổng doanh thu trên Báo cáo tài chính của năm



9

trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế. Cụ thể trên từng
lĩnh vực kinh tế khác nhau, DNVVN bao gồm các doanh nghiệp có số lượng lao
động từ 10 - 200 người và doanh thu từ 10 - 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn
từ 3 - 100 tỷ đồng.
Nhìn chung, có nhiều phương thức khác nhau để định nghĩa và phân loại
DNVVN. Dựa trên tình hình thực tế tại các ngân hàng thương mại, tác giả sẽ
thực hiện nghiên cứu đối với các doanh nghiệp có doanh thu năm gần nhất từ
trên 20 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng sẽ được xem như là doanh nghiệp vừa và
nhỏ trong bài nghiên cứu này.
2.3 Lý thuyết về hành vi tiêu dùng và tiến trình ra quyết định mua hàng
2.3.1 Lý thuyết về hành vi tiêu dùng
Theo Fishbein & Ajzen (1975) cho rằng một trong những cách để phân
tích hành vi tiêu dùng là đo lường xu hướng tiêu dùng của khách hàng. Xu
hướng tiêu dùng nghĩa là sự nghiêng theo chủ quan của người tiêu dùng về một
sản phẩm, thương hiệu nào đó, và nó đã được chứng minh là yếu tố then chốt để
dự đoán hành vi người tiêu dùng. Xu hướng tiêu dùng có thể gọi dưới tên là xu
hướng lựa chọn vì đều hướng đến hành động chọn sử dụng một sản phẩm,
thương hiệu hay dịch vụ nào đó.
Thuyết hành động hợp lý (TRA – Theory of Reasoned Action) được xây
dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở rộng bởi Fishbein & Ajzen (1975)


10

Niềm tin đối với những thuộc
tính sản phẩm
Thái độ
Đo lường niềm tin đối với

những thuộc tính sản phẩm
Xu hướng
hành vi

Niềm tin về những người ảnh
hưởng sẽ nghĩ rằng tôi nên hay
không nên mua sản phẩm

Sự thúc đẩy làm theo ý muốn
của những người ảnh hưởng

Hành vi thực
sự

Chuẩn chủ
quan

Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) của Fishbein & Ajzen
(1975)
Trong thuyết này, ý định thực hiện hành vi được quyết định bởi hai yếu
tố: Thái độ của một người về hành vi và chuẩn chủ quan liên quan đến hành vi.
Yếu tố thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính của sản phẩm,
trong đó tập trung ở những thuộc tính mang lại các lợi ích cần thiết và có mức
độ quan trọng khác nhau. Yếu tố chuẩn chủ quan được đo lường thông qua
những người có liên quan đến người tiêu dùng như gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp,…thích hay không thích họ mua sản phẩm, dịch vụ. Mức độ thân thiết
của người có liên quan và niềm tin của người tiêu dùng vào họ càng mạnh thì
ảnh hưởng càng lớn đến xu hướng và quyết định mua của người tiêu dùng.
Niềm tin của mỗi cá nhân người tiêu dùng đối với sản phẩm hay thương hiệu sẽ
ảnh hưởng đến thái độ và chuẩn chủ quan, từ đó ảnh hưởng đến xu hướng mua

của người tiêu dùng chứ không ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua.


11

Như vậy hành vi tiêu dùng là một tiến trình cho phép một cá nhân hay
một nhóm người lựa chọn, sử dụng hoặc loại bỏ một sản phẩm, dịch vụ. Tiến
trình này bao gồm những suy nghĩ, cảm nhận, thái độ và những hoạt động bao
gồm mua sắm, sử dụng, xử lý của con người trong quá trình mua sắm và tiêu
dùng. Hành vi tiêu dùng có tính năng động và tương tác vì nó chịu tác động bởi
những yếu tố từ môi trường bên ngoài và có sự tác động trở lại đối với môi
trường ấy.
2.3.2 Tiến trình ra quyết định mua hàng
Theo Philip Kotler (2001), để đi đến hành động mua sắm sản phẩm,
người tiêu dùng thường trải qua một quá trình liên tục gồm 5 giai đoạn được thể
hiện tóm tắt qua hình sau:

Nhận thức
nhu cầu

Tìm kiếm
thông tin

Đánh giá
các lựa chọn

Quyết định
mua

Hành vi sau

mua

Hình 2.2 Tiến trình ra quyết định của người tiêu dùng của Philip
Kotler (2001)
Nhận thức nhu cầu: Quá trình quyết định mua sắm sản phẩm bắt đầu khi
người tiêu dùng ý thức được nhu cầu cần được thỏa mãn của họ. Những nhu cầu
này phát sinh do những yếu tố bên trong (nhu cầu thông thường của con người
như đói, khát, yêu,…) và những yếu tố bên ngoài (thời gian, sự thay đổi hoàn
cảnh, môi trường,…)
Tìm kiếm thông tin: Khi nhu cầu đủ mạnh mẽ sẽ hình thành động cơ thúc
đẩy người tiêu dùng tìm kiếm thông tin để hiểu biết về sản phẩm. Quá trình tìm
kiếm thông tin có thể ở bên trong hoặc bên ngoài. Nguồn thông tin bên trong
thường không có sẵn và không đầy đủ nhưng nếu việc tìm kiếm thông tin bên
trong thành công thì có thể không cần tìm kiếm nguồn thông tin bên ngoài. Các


12

nguồn thông tin người tiêu dùng sử dụng để tìm hiểu sản phẩm tùy thuộc vào
sản phẩm muốn mua và đặc tính của người mua nhưng có thể phân chia thành 4
nguồn: nguồn thông tin cá nhân, nguồn thông tin thương mại, nguồn thông tin
công cộng và nguồn thông tin kinh nghiệm.
Đánh giá các lựa chọn: Người tiêu dùng xử lý các thông tin thu được để
đánh giá, so sánh giá trị các thương hiệu cạnh tranh trước khi đưa ra quyết định
mua sắm. Đầu tiên, người tiêu dùng xem một sản phẩm là tập hợp các thuộc tính
nhất định với mỗi thuộc tính là một chức năng hữu ích mà sản phẩm mang lại
cho người tiêu dùng. Tiếp theo, họ có khuynh hướng phân loại các thuộc tính
trên theo mức độ quan trọng đối với nhu cầu của họ và cuối cùng xây dựng một
tập hợp những niềm tin vào các thương hiệu để làm cơ sở đánh giá các thuộc
tính của sản phẩm. Tùy thuộc vào tâm lý, điều kiện kinh tế và bối cảnh diễn ra

hành vi mua sắm, người tiêu dùng chọn mua sản phẩm của thương hiệu đáp ứng
cao nhất thuộc tính mà họ quan tâm.
Quyết định mua: Sau khi đánh giá các lựa chọn, ý định mua sắm được
hình thành. Tuy nhiên có hai yếu tố có thể xen vào trước khi người tiêu dùng
đưa ra quyết định mua sắm cuối cùng. Đó là thái độ của người thân, bạn bè,
đồng nghiệp ủng hộ hoặc phản đối và những yếu tố bất ngờ như dự kiến giá cả,
thu nhập, lợi ích kỳ vọng,…
Hành vi sau khi mua: Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng nếu cảm
thấy thỏa mãn với sản phẩm thì sẽ lặp lại hành vi mua sắm hoặc giới thiệu cho
người khác. Ngược lại, họ sẽ không hài lòng và chuyển sang tiêu dùng sản phẩm
của thương hiệu khác hoặc có những ý kiến không tốt về sản phẩm khi trao đổi
thông tin với những người khác.
2.3.3 Quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp
Theo Tune (1992) hành vi mua của tổ chức là quá trình quyết định theo
đó các tổ chức hình thành nhu cầu đối với những sản phẩm, dịch vụ, nhận biết,


13

đánh giá và lựa chọn mua trong số những nhãn hiệu và nhà cung cấp đang được
chào hàng trên thị trường nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của
mình.
Khi đề cập đến thuật ngữ “lựa chọn”, chúng ta luôn nhấn mạnh việc phải
cân nhắc, tính toán để quyết định sử dụng loại phương thức hay cách thức tối ưu
trong số những điều kiện hay cách thực hiện có thể đạt được mục tiêu trong các
điều kiện khan hiếm nguồn lực.
Quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp cũng mang
tính chất tương tự như trên. Đặc biệt, ý định lựa chọn dịch vụ vay vốn của ngân
hàng sẽ có những đặc điểm khác biệt so với các ngành khác do liên quan mật
thiết đến dòng tiền và luôn đòi hỏi một sự uy tín trong tiến trình giao dịch. Do

đó, các doanh nghiệp với vị thế là khách hàng khi quyết định lựa chọn vay vốn
của ngân hàng sẽ có những yêu cầu khắt khe với trình độ cao hơn, đòi hỏi một
sự chuẩn hóa nhất định. Theo các nghiên cứu trên thế giới, quyết định lựa chọn
ngân hàng của doanh nghiệp luôn chịu ảnh hưởng của những yếu tố nhất định.
2.4 Các nghiên cứu trước đây về sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng
doanh nghiệp
Prince and Schuluz (1990) tại Mỹ đã nghiên cứu với cỡ mẫu 508 doanh
nghiệp đã cho kết quả: tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng của các khách hàng doanh
nghiệp nhỏ bao gồm 5 thành phần: tính bảo mật, nguồn nhân lực chuyên nghiệp,
tư vấn cho doanh nghiệp, sự thuận tiện và chất lượng sản phẩm dịch vụ
File and Prince (1991) khảo sát tại Thụy Điển với mẫu 179 doanh nghiệp,
trong đó có 90 doanh nghiệp nhỏ đã chỉ ra rằng: uy tín tốt, lãi suất cạnh tranh,
quan hệ tốt với giám đốc ngân hàng, tốc độ giao dịch nhanh, tư vấn và dịch vụ
giá trị gia tăng, quan hệ tốt với đội ngũ nhân viên,.. là những yếu tố quan trọng
đến quyết định lựa chọn ngân hàng của doanh nghiệp


14

Nielsen et al (1995), nghiên cứu được thực hiện tại Úc với 384 doanh
nghiệp, trong đó 115 doanh nghiệp nhỏ đã đưa đến kết luận rằng các tiêu chuẩn
quan trọng trong quyết định lựa chọn ngân hàng là: nhu cầu tín dụng được thỏa
mãn, sự thuận tiện, quan hệ cá nhân, tình trạng tài chính tốt, giá cạnh tranh,
quan hệ dài hạn, quyết định nhanh, giao dịch hiệu quả, hiểu biết doanh nghiệp,
danh tiếng, giới thiệu nhu cầu tín dụng,..
Mols et al (1997), nghiên cứu được thực hiện tại 20 quốc gia lớn ở Châu
Âu, thực hiện khảo sát 1129 doanh nghiệp lớn đã đưa ra kết quả các yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn đó là chất lượng dịch vụ, giá cả, mối
quan hệ, hệ thống mạng lưới chi nhánh, công nghệ kỹ thuật, danh tiếng,…
Edris và Almahmeed (1997) thực hiện nghiên cứu tại Kuwait để phân

khúc thị trường cho các ngân hàng tại đây, các nhà nghiên cứu thực hiện khảo
sát 2 nhóm khách hàng doanh nghiệp có quốc tịch tại Kuwait và không tại
Kuwait với 60 doanh nghiệp lớn, 180 doanh nghiệp vừa và 260 doanh nghiệp
nhỏ, thu về kết quả 304 doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy các tiêu
chuẩn quan trọng trong việc lựa chọn ngân hàng đó là: quy mô ngân hàng, nhân
sự hiệu quả, sự thuận tiện, danh tiếng, hiểu biết doanh nghiệp, mạng lưới, lãi
suất cạnh tranh,..
Tyler và Stanley (1999) thực hiện nghiên cứu tại Anh với việc phỏng vấn
7 ngân hàng và phỏng vấn chuyên sâu 16 khách hàng doanh nghiệp lớn. Các
khách hàng doanh nghiệp cho rằng yếu tố kỹ thuật bao gồm: ít sai sót, chuyên
môn cao, giao dịch nhanh chóng, tư vấn tốt, khắc phục sự cố; và yếu tố vận
hành như: năng suất, niềm tin, sẵn sàng giao tiếp, hiểu nhu cầu khách hàng là
những yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn ngân hàng.
Frangos et al (2012) thực hiện nghiên cứu tại Hy Lạp và kết quả chỉ ra
rằng có 5 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng khi vay vốn bao
gồm: Chất lượng dịch vụ (dịch vụ khách hàng, cơ sở vật chất), Sự hài lòng của


15

khách hàng, Phương thức trả tiền vay, Vấn đề bảo hiểm, bảo lãnh và Lãi suất
cho vay.
Md. Nur-E-Alam Siddique (2012) đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến việc lựa chọn ngân hàng được thực hiện tại thành phố Rajshahi ở Tây Bắc
Bangladesh. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Dịch vụ khách hàng hiệu quả, Tốc
độ và chất lượng dịch vụ, Hình ảnh của ngân hàng, Ngân hàng được quản lý tốt
và tác giả đã khám phá ra yếu tố mới là Ngân hàng trực tuyến, yếu tố này phù
hợp và quan trọng trong thời đại công nghệ ngày nay.
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ:

Dựa trên các nghiên cứu có liên quan tại Việt Nam và trên thế giới, có rất
nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng vay vốn. Tùy theo mỗi
nghiên cứu mà mức độ quan trọng của từng yếu tố có thể khác nhau. Một số tiêu
chí có thể đóng vai trò quan trọng quyết định trong việc lựa chọn ngân hàng vay
vốn ở nước này nhưng lại không đóng vai trò quan trọng ở nước khác do có thể
có sự khác biệt về kinh tế, văn hóa, xã hội, pháp luật, chính trị,… giữa các nước
là khác nhau.
Do đó, dựa trên cơ sở các lý thuyết về hành vi tiêu dùng, các yếu tố ảnh
hưởng đến tiến trình ra quyết định tiêu dùng của Philip Kotler, kết hợp với mô
hình nghiên cứu của các tác giả đi trước về các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn ngân hàng, tác giả sẽ phân tích các yếu tố tiêu biểu ảnh hưởng đến việc
lựa chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, bao
gồm 7 yếu tố như sau: (1) Lãi suất, phí cho vay cạnh tranh; (2) Tốc độ xử lý
hồ sơ vay; (3) Chính sách cho vay phù hợp; (4) Thái độ phục vụ của nhân
viên tín dụng; (5) Thuận tiện trong giao dịch; (6) Danh tiếng của ngân
hàng và (7) Sự giới thiệu của bên thứ ba.


×