Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Lịch sử 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.31 KB, 2 trang )

Bài 10 : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Những chuyển biến lớn có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
- Công cụ cải tiến : Nghề luyện kim xuất hiện → năng suất lao động tăng.
- Nghề nông nghiệp trồng lúa nước ta ra đời → đời sống người Việt Cổ ổn định.
2. Kỹ năng:
Bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh liên hệ thực tế.
3. Tư tưởng:
Giáo dục tinh thần sáng tạo trong lao động.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV:Công cụ đá phục chế.
HS: SGK, vở ghi và đồ dùng học tập.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các bước phát triển trong lao động sản xuất và ý nghĩa của nó?
2. Tổ chức xã hội người nguyên thuỷ thời kỳ văn hoá Hoà Bình-Bắc Sơn?
3. Dạy và học bài mới.
Giới thiệu bài mới:: Trong quá trình sinh sống, con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao
động. Chính vì điều này đã làm cho đời sống của con người ngày càng tốt hơn. Vậy họ đã cải
tiến công cụ ntn, ý nghĩa của nó đối với đời sống của người nguyên thuỷ ở trên đất nước ta ra sao
chứng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ1: Cá nhân – Cả lớp.
1. Công cụ sản xuất và thuật luyện kim
HS đọc mục 1 SGK trang 30, xem hình 28, 29.
a. Công cụ sản xuất
GV? Qua hình 28,29,30 em thấy công cụ sản suất của
người nguyên thuỷ gồm những gì?


HS: Rừu đá có vai, lưỡi đục, công cụ bằng xương, đồ - Công cụ sản xuất : Rìu đá có vai mài
gốm...
nhẵn 2 mặt, lưỡi đục, công cụ bằng
GV? Những công cụ bằng đá, xương, sừng đã được tìm xương, sừng đồ gốm…
thấy ở địa phương nào? Thời gian xuất hiện
- Xuất hiện đồ trang sức bằng đá.
HS: Dựa theo thông tin SGK trả lời.
b. Thuật luyện kim
HS đọc mục 2 trang 31,32 SGK
- Cuộc sống định cư buộc con người cải
GV? Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây sống ở tiến công cụ và đồ dùng.
đâu, sau đó được mở rộng như thế nào?
- Từ kỹ thuật làm gốm → kỹ thuật luyện
HS: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
kim.
GV? Để định cư lâu dài, con người cần làm gì?
- ý nghĩa: nhờ công cụ bằng đồng đã làm
HS: Cải tiến công cụ lao động
cho năng suất tăng, diện tích đất mở rộng,
GV? Công cụ cải tiến sau đồ đá là gì? Đồ đồng xuất chăn nuôi phát triển→ con người đỡ vất
hiện như thế nào?
vả.
GV? Thuật luyện kim được phát minh, có ý nghĩa như


thế nào đối với cuộc sống của người Việt Cổ?
HS: Nhờ công cụ bằng đồng đã làm cho năng suất tăng,
diện tích được mỡ rông, chăn nuôi phát triển…
HĐ3: Nhóm - Cá nhân.
HS đọc mủc 3 trang 32 SGK

HS thảo luận :Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt
cổ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước?
HS Các nhóm báo cáo kết quả dựa vào các ý chính sau.
+ Nước ta: quê hương loài người.
+ Công cụ (đá ,đồng….)
+ Cây lúa:
+ Nghề: trồng trọt, chăn nuôi.
GV: Nhận xét chung.
GV? Theo em vì sao từ đây con người có thể định cư
lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn?
HS: Trồng trọt và chăn nuôi phát triển do đó con người có
thể định cư lâu dài ở một nơi cố định.

2. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở
đâu và trong điều kiện nào?
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở các
đồng bằng ven sông, các thung lũng, ven
suối….

- Ý nghĩa: con người có thể sống định cư
ở đồng bằng ven sông lớn.

4: Sơ kết bài học:
Gv sơ kết lại toàn bài:
+ Sản xuất phát triển → nâng cao đời sống.
+ Người Việt Cổ đã tao ra thuật luyện kim và nghề nông trồng nước.
+ Cuộc sống ổn định hơn.
- Học theo những câu hỏi cuối bài.
5: Hướng dẫn học tập ở nhà.
- Soạn trước nội dung của bài 11.




×