Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Lịch sử 6 bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.23 KB, 4 trang )

Bài 9

ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
A. Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống vật
chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu
tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.
3/ Thái độ:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
2. Trò : Đọc trước bài.
C. Phương pháp:
Nêu sự kiện, phân tích, đàm thoại, đánh giá
D. Tiến trình lên lớp :
I.ổn định tổ chức.( 1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
? Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
(Thời.gian, địa điểm, công cụ)
* Đáp án:
- Giai đoạn người tối cổ: Cách ngày nay 30-40 vạn năm, công cụ đá nghè đẽo
thô sơ.Tìm thấy ở núi Đọ, Quan Yên( Thanh Hoá ), Xuân Lộc ( Đồng Nai )
- Giai đoạn người tinh khôn: Cách ngày nay khoáng 3-2 vạn năm. Công cụ chủ
yếu kà đá, ghè đẽo thô sơ nhưng có hình thù rõ ràng như rìu bàng đá cuội tìm thấy
ở mái đá Ngườm (Sơn Vi )
- Giai đoạn người tinh khôn phát triển: cách ngày nay 12000- 4000 năm công cụ
đá được mài sắc: Rìu có vai cùng các công cụ bằng sừng, xương…
III. Bài mới.(35’)
Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: người tối cổ, người
tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn p.tiển. ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi


việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ
đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần.
ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào.
Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
*Hoạt động 1:( 12’)

1/ Đời sống vật chất:


- GV giảng theo SGK…
? ở các giai đoạn của người nguyên thuỷ công cụ chủ
yếu của họ làm bằng gì.
( Bằng đá -> người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến
công cụ lao động.)
- GV: ở mỗi giai đoạn càng về sau công cụ càng được
cải tiến.
? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó.
( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.)
- Gv giảng tiếp theo SGK.

- Người nguyên thuỷ luôn tìm
cách cải tiến công cụ lao động,
công cụ chủ yếu bằng đá.

+ Thời Vi Sơn: rìu, ghè đẽo.
+ Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: rìu
mài, bôn chày.

- HS quan sát H25 miêu tả và nhận xét.
? Công cụ đồ dùng nào quan trọng nhất

( Công cụ bằng đá mài vát 1 bên, có chuôi tra cán, chày
tinh sảo hơn…Đồ gốm là phát minh quan trọng nhất.)
- Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ,
xương, sừng đặc biệt là đồ
? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ gốm.
bằng
đá. (Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất
được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được
nâng cao hơn…)
? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà
Bình, Bắc Sơn là gì.
( Đồ đá tinh sảo hơn.)
- GV giảng theo SGK.
- Họ còn biết trồng trọt như
rau, đậu, bầu bí…biết chăn
nuôi chó, lợn…
? ý nghĩa của việc trồng trọt chăn nuôi.
( Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết,
cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.)
- GV giảng tiếp theo SGK.
- Họ sống chủ yếu ở hang
động, mái đá, làm túp lều lợp
- GVKL: Đến thời Hoà Bình, Bắc Sơn, người nguyên cỏ cây
thuỷ biết cải tiến công cụ với nhiều loại, nhiều nguyên
liệu khác
nhau, làm đồ dùng cần thiết, biết chăn nuôi trồng trọt,
làm lều lợp bằng cỏ cây.
* Hoạt động 2: ( 11’)
2/ Tổ chức xã hội.
- GV giảng theo SGK. " Từ đầu…..ở một nơi".



?Tại sao chúng ta biết được người bấy giờ đã sinh sống
- Người nguyên thuỷ sống
định cư ở một nơi.
thành từng nhóm ở vùng thuận
(Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m ).
tiện, định cư lâu dài ở một nơi.
- GV giảng: số người đông hơn có quan hệ với nhau.
- GV lấy dẫn chứng và so sánh với gia đình hiện nay.
- GV ghi bảng theo 2 cột.
Quan hệ nhóm
gốc huyết thống
/ \
/
thị tộc
mẹ ->mẫu hệ
- GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên
của loài người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã
hội và gia đình ( thị tộc) rất quan trọng ( kinh tế hái
lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người
phụ nữ ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc
làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là
thời kỳ thị tộc mẫu hệ.
- GVKL: Thời Hoà Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ
sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một nơi ổn
định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là
thời kỳ thị tộc mẫu hệ.
* Hoạt động 3: ( 11’)
- GV cho HS quan sát tranh và H 26.

? Có những loại hình nào, dùng để làm gì.
( Vòng tai, khuyên tai bằng đá, dùng để trang sức ).

- Quan hệ xã hội được hình
thành, những người cùng họ
hàng chung sống với nhau, tôn
người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ
gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ.

3/ Đời sống tinh thần:
- Họ biết làm đồ trang sức vỏ
ốc xuyên lỗ, vòng tay, khuyên
tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất
nung.

? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức đó có ý
nghĩa gì.
( Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định,
cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ có nhu cầu làm
đẹp…)
- Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết
- HS quan sát H 27 - miêu tả hình đó nói lên điều gì.
vẽ trên hang đá, những hình mô
( Mối quan hệ gắn bó mẹ con, anh em => quan hệ thị tả cuộc sống tinh thần.
tộc).
- Họ có quan niệm tín ngưỡng
(chôn công cụ lao động cùng
với người chết).
- GV giảng tiếp theo SGK.



? Việc chôn lưỡi cuốc theo người chết có ý nghĩa gì.
( Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn quan niệm
rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao
động.)
_ GVKL: Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ
Hoà Bình, bắc Sơn phong phú hơn.
- GVCC toàn bài: Cuộc sống của người nguyên thuỷ
Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ trồng
trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn định, cuộc
sống phong phú hơn ( thị tộc mẫu hệ) tốt đẹp hơn. Đây
là giai đoạn quan trọng mở đầu cho bước tiếp theo sau
vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ.
IV. Củng cố kiểm tra đánh giá : ( 2’)
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.
Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người nguyên
thuỷ thời kỳ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.
Công cụ đá, rìu, ghè đẽo.
S
Công cụ rìu mài, đá, bôn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm.
Đ
Biết chăn nuôi, trồng trọt.
Đ
Quan hệ xã hội thị tộc.
S
Biết làm đồ trang sức.
Đ
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học và nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 10 và trả lời các câu hỏi trong SGK.

E. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................



×