Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Lịch sử 7 bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI XVIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.97 KB, 4 trang )

BÀI 23
KINH TẾ VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII
A- Mục tiêu bài học:
KT: Sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước .Nguyên
nhân dẫn đến sự khác nhau đó ?
- Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xãy ra ,kéo dài nhưng kinh tế có những bước
phát triển đáng kể. Những nét lớn về thành tựu văn hoá .
TT: Tôn trọng , có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông ,thể hiện những sức
sống tinh thần của dân tộc.
KN: Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
B-Phương tiện dạy học:
-Bản đồ Việt Nam.
C-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. KTBC: -Thuật lại chiến tranh Trịnh -Nguyễn?
- Phân tích hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và chiến tranh Trịnh Nguyễn?.
3. Bài mới: Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực Trịnh - Nguyễn gây biết bao nhiêu tổn hại
,đau thương cho dân tộc .Đặc biệt sự phân chia cát cứ kéo dài đã gây ảnh hưởng rất lớn đến sự
phát triễn chung của đất nước .Tình hình văn hoá có đặc điểm gì ?
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản
GV:Gọi HS đọc mục 1 SGK.
1/ Nông nghiệp:
GV(H): Ở Đàng Ngoài chúa Trịnh có quan tâm đến phát
triển nông nghiệp không?
HS: Chúa trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê
điều.
Ruộng dất bị bọn cường hào đem càm bán.
Đàng Ngoài :
GV(H): Cường hào đem cầm bán ruộng đất công đã ảnh
Kinh tế nông nghiệp giảm sút.


hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân như Đời sống nhân dân đói khổ.
thế nào?
HS: Nông dân không có ruộng cấy cày nên:
+ Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập.
+ Nhiều người bỏ làng đi nơi khác.
GV(H): Ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan tân đén sản
xuất nông nghiệp không? Nhằm mục đích gì?
HS: Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận Quảng để
củng cố xây dựng cát cứ.
Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ * Đàng Trong:
Trịnh.
Khuyến khích khai hoang.
GV(H): Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích
khai hoang?
HS: Cung cấp nông cụ, lương ăn lập làng ấp.
- Ở Thuận Hoá chiêu tập nhân dân lưu vong tha tô thuế
binh dịch 3 năm, khuyến khích họ về quê cũ làm ăn.
GV(H): Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai? Xây
dựng cát cứ?


HS: Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mĩ Tho
Hà Tiên. Lập xóm mới ở đồng bằng Sông Cửu Long.
Đặt phủ Gia Định
GV(H): Phủ Gia Định gồm có mấy dinh?
Lập làng xóm mới.
Thuộc những tỉnh nào hiện nay hiện nay?
HS: Gồm 2 dinh:
- Dinh Trấn Biên: ( Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình
Dương,Bình Phước)

- Dinh Phiên Trấn: ( Thành phố HCM, Long An, Tây
Ninh)
2/ Sự phát triển của nghề thủ
GV gọi HS đọc mục 2 SGK.
công và buôn bán.
GV(H): Nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp
Đàng Ngoài và Đàng Trong?
HS:
Đàng Ngoài ngưng trệ.
Sự phát triển của nghề thủ công và
Đàng Trong phát triển.
buôn bán:
GV(H): Nước ta gồm có các ngành nghề thủ công tiêu
Thủ công nghiệp phát triển, xuất
biểu nào?
hiện
HS: Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy,...
các làng thủ công
GV(H): Ở thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế Thương nghiệp:
nào?
Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các
HS: Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi ( SGK)
đô thị.
GV(H): Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào?
HS: Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị.
GV(H): Nhận xét về chợ?Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ
điều gì?
HS:Buôn bán trao đổi hàng hoá rất phát triển .
HS đọc "Một số người phương Tây.........." SGK.
GV(H):Chúa Trịnh ,chúa Nguyễn có thái độ như thế nào

trong việc mua bán với người nước ngoài?
HS:Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu Á ,châu
Âu vào buôn bán ,mở cửa hàng để nhờ họ mua vũ khí.
Hạn chế về ngoại thương.
- Về sau: hạn chế ngoại thương.
GV(H): Vì sao đến giai đoạn sau chính quyền Trịnh Nguyễn hạn chế ngoại thương.
HS: Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta.
4. Củng cố:
Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XVIII?
Đánh dấu vị trí các làng nghề thủ công nổi tiếng các đô thị quan trọng ở Đàng Ngoài, Đàng
Trong?
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Kinh tế, văn hoá thế kỉ XIV- XVIII ".
----------------------------------------------------------

KINH TẾ - VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII
II - VĂN HOÁ
A- Mục tiêu:


KT: Tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong làng xã luôn
bảo tồn và phát huy nếp sống văn hoá truyền thống dân tộc. Đạo thiên chúa giáo được truyền bá
vào nước ta, chữ quốc ngữ ra đời.
TT: Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất kì hoàn cảnh nào.
Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc.
KN: Mô tả một lễ hội hoặc một trò chơi tiêu biểu trong lễ hội.
B-Phương tiện dạy học:
Băng hình lễ hội ( nếu có )
C- Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC: Nhận xét tình hình kinh tế nông nghiệp Đàng Trong-Đàng Ngoài như thế nào?

Tại sao thế kỉ XVII ở nuớc ta xuất hiện một số thành thị?
3. Bài mới:
Giới thiệu: Mặt dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt
mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó, đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân có nhiều điểm
mới do việc giao lưu buôn bán với người Tây được mở rộng.
Hoạt động dạy và học
Kiến thức cơ bản
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK.
1. Tôn giáo:
GV(H): Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn giáo
Nho giáo vẫn được đề cao Phật giáo,
nào?
Đạo giáo phát triển. Có thêm đạo
HS: Nho giáo Phật giáo, Đạo giáo và sau đó thêm Thiên
Thiên Chúa giáo từ châu Âu sang.
Chúa giáo.
GV(H): Nói rõ sự phát triển của từng tôn giáo đó?
HS: Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và
tuyển chọn quan lại.
GV(H): Vì sao lúc này Nho giáo không còn chiếm địa vị
độc tôn?
HS: Do các thế hệ phông kiến tranh giành địa vị.
Vua Lê trở thành bù nhìn.
GV(H): Ở thôn quê có những hình thức sinh hoạt tư
tưởng như thế nào?
HS: Hội làng : là hình thức sinh hoạt phổ biến lâu đời
trong lịch sử.
GV(H): Quan sát hình 53. Bức tranh miêu tả cái gì?
HS: Buổi biểu diển võ nghệ tại các hội làng. Hình thưc
phong phú, nhiều thể loại: Đấu kiếm, đua ngựa, bắn

cung,....
GV(H): Hình thức sinh hoạt văn hoá có tác dụng gì?
HS: Thắt chặt tình đoàn kết - giáo dục tình yêu quê
Cuối thế kỉ XVI.
hương đất nước.
Xuất hiện Đạo Thiên Chúa giáo.
GV(H): Đạo Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ đâu?Vì sao
lại xuất hiện ở nước ta?
HS: Bắt nguồn từ châu Âu. Thế kỉ XVI các giáo sĩ
2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ:
phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên Chúa.


GV: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
( GV nhấn mạnh vài trò của A lếch xăng đrốt )
HS: Mục đích truyền đạo.
GV(H): Theo em chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì
trong quá trình phát triển văn hoá Việt Nam?
HS:
( HS thảo luận nhóm )
- Là chữ viết tiện lợi.
- Là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan trọng
văn
học viết.

Thế kỉ XVII Một số giáo sĩ phương
Tây dùng chữ cái La tinh ghi âm
tiếng Việt.

3. Văn học và nghệ thuật dân gian:


GV(H): Vặn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ phận?
Văn học chữ Nôm rất phát triển.
HS: 2 bộ phận:
+ Vặn học bác học.
+ Văn học dân gian.
GV(H): Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những nhà thơ
Tiêu biểu:
nhà văn nào nổi tiếng?
Nguyễn Bĩnh Khiêm
HS:
Nguyễn Bĩnh Khiêm, Đào Duy Từ.
Đào Duy Từ.
( HS đọc phần in nghiêng SGK )
GV(H): Nghệ thuật dân gian thời kì nay ( thể loại, nội
dung )?
+ Nghệ thuật dân gian.
HS: Nhiều thể loại phong phú : truyện, thơ,...
- Nghệ thuật điêu khắc
Nội dung: phản ảnh tinh thần tình, cảm lạc quan yêu - Nghệ thuật sân khấu.
thương con người của nhân dân lao động.
GV(H): Kể tên nhưng thành tựu của các loại hình nghệ
thuật?
HS: Nghệ thuật điêu khắc và nghệ thuật sân khấu.
4. Củng cố: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào?
Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Hãy kể tên một số công trình nghệ thuật dân gian mà em biết?
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập.
-----------------------------------------------------------




×