Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án Lịch sử 8 bài 14: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ 16 đến năm 1917)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.28 KB, 18 trang )

Bài 14

ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
( Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
KIẾN THỨC ĐÃ CÓ
KIẾN THỨC CẦN HÌNH THÀNH
Tiến trình và nội dung chủ yếu của lịch - Học sinh hệ thống hoá kiến thức về
sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI tiến trình lịch sử thế giới cận đại và
đến năm 1917.
những nội dung chính của thời kì này.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức
- HS củng cố và ghi nhớ những kiến thức cơ bản của phần LS thế giới cận đại;
phân tích được đặc điểm của cách mạng tư sản và phong trào công nhân quốc tế.
Phân tích được đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa;
những thành tựu về khoa học kĩ thuật, văn học và nghệ thuật; chiến tranh thế giới
thứ nhất.
2. Kỹ năng
- HS có kĩ năng hệ thống hóa, phân tích sự kiện, lập bảng thống kê, thực hành.
- Học sinh tiếp tục rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy, phân tích tổng hợp
để thấy rõ mối liên hệ giữa các chương, các bài trong SGK mà học sinh đã học.
- Bước đầu tập dượt phân tích các sự kiện theo quá trình lịch sử, nguyên nhân, diễn
biến ,kết quả các sự kiện.
3. Thái độ
- Học sinh có nhận thức, đánh giá đúng đắn về sự kiện và nhân vật lịch sử, từ đó
rút ra những bài học cần thiết cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ.

1.Giáo viên:
-Hợp đồng; Phiếu học tập; Phiếu hỗ trợ.


2.Học sinh:
- Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức phần Lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ
XVI đến năm 1917.
III. PHƯƠNG PHÁP.

-Phương pháp dạy học theo hợp đồng.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.

1. Ổn dịnh tổ chức.


- Hỏt + s s.
2. Kim tra u gi: kim tra s chun b cu HS.
3. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy hc.
HOT NG 1: H THNG HểA KIN THC
Thi Ni dung thc
gian
hin

3

- H thng húa
kin thc lch
s th gii cn
i t gia TK
XVI n nm
1917.

- Chia nhúm


Hot ng ca thy

Hot
ng ca
trũ
* t vn .
- Hc sinh
Lch s th gii cn i t 1566 n 1917 chỳ ý lng
hn 350 nm ch l mt khong thi gian ngn nghe.
ngi so vi c chiu di phỏt trin ca lch s
XH loi ngi,song li l mt thi kỡ phỏt trin
sụi ng vi nhng bc tin nhy vt hn
nhiu so vi thi i trc ú . Quỏ trỡnh lch s
ny c chia ra lm nhng giai on c th ,
v tng ng vi mi giai on ú l nhng s
kin tiờu biu, nhng mc son y n tng
trong LS phỏt trin ca XH loi ngi.
Trong khuụn kh 2 tit hc, chỳng ta s i h
thng li nhng s kiờn tiờu biu v nhng ni
dung ch yu ca thi kỡ ny.
- Chia lớp thành 3 nhóm, Mỗi nhóm có - HS
Bảng phụ, phiếu học tập.
chia
nhóm
thực
hiện
nhiệm
vụ.

PT,

TBDH
- Bng
ph,
SGK,ti
liu
tham
kho.

HOT NG 2: NGHIấN CU, K HP NG
Thi
gian
7

Ni dung
Hot ng ca thy
Hot ng
kin thc
ca trũ
Kớ hp * Giao hp ng cho tng cỏ nhõn HS.
* Ph bin ni dung v yờu cu ca tng nhim - Lng nghe .
ng
v:
- Tng cỏ
- Hp ng gm 4 nhim v : trong ú cú 3 nhim nhõn nhn. v bt buc (Nhim v bt buc: 1,2,4. Nhim v Hp ng .

PT,TBDH
-Bng ph.
-Hp ng
in sn.



không bắt buộc : 3
- Nhiệm vụ 1 làm việc theo nhóm .
- Nhiệm vụ 2,4 làm việc cá nhân , HS có thể tùy
chọn nhiệm vụ nào làm trước, nhiệm vụ nào làm
sau.
- Nhiệm vụ 1 có 1 phiếu hỗ trợ : phiếu màu đỏ (hỗ
trợ nhiều).
- Sau khi hoàn thành xong các nhiệm vụ bắt buộc
HS có thể tự chọn làm nhiệm vụ 3 ; có thể làm
theo cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ.
- Chia sẻ thắc mắc của HS về hợp đồng ( nếu có) .
* Kí hợp đồng .

- Quan sát
theo dõi ghi
nhận nội dung
của từng
nhiệm vụ .

- Lựa chọn
nhiệm vụ và
kí hợp đồng .

HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Thời gian
35

Nội dung thực hiện


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Thực hiện hợp đồng .
( bài gồm 2 tiết,hết tiết
1,HS mang hợp đồng về
nhà làm tiếp,giờ sau
thanh lí hợp đồng)

Trợ giúp cho các nhân Thực hiện các nhiệm vụ
hoặc nhóm HS gặp khó trong hợp đồng đã kí kết
khăn và yêu cầu trợ .
giúp .

PT,TBDH
Các phiếu bài
tập , phiếu hỗ
trợ , bút viết,
giấy nháp .

HOẠT ĐỘNG 4: THANH LÍ HỢP ĐỒNG
Thời
gian
35’

Nội dung
thực hiện

Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò

PT,TBDH

Khai thác và - Dành ít phút cho HS - Trưng bày các sản phẩm học tập .
kết luận chốt tham quan sản phẩm .
- Tham quan các sản phẩm nhóm Bảng phụ .
lại kiến thức
bạn .
cơ bản
- Ghi nhận đối chiếu với kết quả của

bản thân, của nhóm mình và có
phản hồi tích cực.
- Khai thác các sản phẩm có được từ
hợp đồng .
* Nhiệm vụ 1
* Nhiệm vụ 1
- Tổ chức đại diện một số - Đại diện báo cáo kết quả nhiệm vụ
nhóm báo cáo kết quả .
1
- Nhận xét đánh giá .
- Lắng nghe, nhận xét, đánh giá
* Nhiệm vụ 2:
* Nhiệm vụ 2
- Tổ chức cho HS chỉnh - Nhận xét, góp ý , bổ xung cho
sửa trên một số bài tự NV2
làm.



* Nhim v 3
- T chc cho HS chnh
sa trờn mt s bi t lm
.
- ỏnh giỏ nhn xột.
* Nhim v 4
- GV : Yờu cu hc sinh
trỡnh by kt qu.
* Tng kt bi hc
- Yờu cu hc sinh t rỳt
ra kt qu t c ( v
kin thc- K Nng; v PP
hc tp)
* Hng dn t hc
- GV hng dn hc sinh
v nh ụn tp . Son bi
15 : Cỏch mng thỏng
Mi Nga nm 1917 ...

* Nhim v 3
- Nhn xột, sa (Nu cú sai sút)

* Nhim v 4
- Hc sinh trỡnh by.
- Cỏc hc sinh khỏc nhn xột .
- T nhn xột , ỏnh giỏ tng kt bi
.

- Lng nghe, ghi nh .


HP NG:
ễN TP LCH S TH GII CN I T GIA TH K XVI N NM 1917.
Thời gian : 35 phút - Họ và tên :

NHIM V

1. Khỏi quỏt cỏc s kin chớnh ca
lch s th gii cn i ( t gia TK
XVI n 1917).
2. Hãy nêu những nội dung
chính của lịch sử thế giới cận
đại.
3. Chọn 5 sự kiện tiêu biểu
nhất của LS thế giới cận đại
và giải thích vì sao?
4. Su tầm tài liệu ,tranh ảnh
về một số sự kiện đã học
trong bài.

BT
BUC/
LA
CHN

THI
GIAN

Bắt
buộc


HèNH
THC
H

A IM

P
N

12

Nhóm Lớp học

GV

Bắt
buộc

13


Lớp học SGK
nhân

Lựa
chọn

10



Lớp học
Nhân

Bắt
buộc

Chúng em cam kết thực hiện

về

nhà
Lớp học
nhân
làm.

GV

GV

HON
THNH

NH
GI


®óng theo hîp ®ång nµy

Gv KÝ tªn


HS kÝ tªn

NHIỆM VỤ 1:
Khái quát các sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại ( từ giữa TK XVI
đến năm 1917).
*Bài tập : Lập bảng thống kê về những sự kiện lịch sử chính ( theo mẫu sau):
TT
Thời gian
1
Tháng 8/1566

Sự kiện
Cách mạng Hà Lan

Kết quả
Lật đổ ách thống trị của
vương quốc Tây Ban
Nha.

2

NHIỆM VỤ 2 :
Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại từ 1566 đến
năm 1917?
Bài tập 1: Trình bầy những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại từ
1566 đến năm 1917?
Bài tập 2: Tìm câu trả lời đúng nhất
Lịch sử thế giới cận đại từ 1566 đến 1917 đã diễn ra rất nhiều sự kiện tiêu
biểu. Vậy em hãy xác định sự kiện tiêu biểu bằng cách đánh dấu X vào ô trống

trước các sự kiện đó?
Tháng 8/1566 diễn ra cuộc cách mạng ở Hà Lan – cuộc CM tư sản đầu tiên
trên thế giới .
Tháng 4/1792: hai nước Áo - Phổ liên minh với nhau cùng bọn phản động
trong nước Pháp chống lại CM Pháp.
Ngày 4/7/1776: nước Mĩ công bố Tuyên ngôn độc lập.


Ngày 26/3/1871: nhân dân Pa-ri tiến hành bầu Hội đồng Công xã.
Từ năm 1905-1907: diễn ra cách mạng ở Nga.
Ngày 10/10/1911: khởi nghĩa vũ trang bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ
Xương, mở đầu cho cuộc CM Tân Hợi.
Từ năm 1914-1918 : Chiến tranh thế giới thứ nhất.
NHIỆM VỤ 3:
Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của LS thế giới cận đại và giải thích vì sao?
Bài tập 1: Ghép nối thời gian (A) và sự kiện ở cột (B)
A
- 8/1566
- 1914-1918

B
- Thành lập Quốc tế thứ hai .
- Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành ở Nhật

- 14/7/1889
- 4/7/1776
- 1/1868
- 1911

Bản.

- Cách mạng Tân Hợi.
- Cách Mạng ở Hà Lan.
- Thành lập Công xã Pa-ri.
- Các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ công bố Tuyên

- 26/3/1871

ngôn độc lập.
- Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Bài tập 2 : Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của Lịch sử thế giới cận đại và giải
thích vì sao em cho là tiêu biêu nhất?
NHIỆM VỤ 4:
Sưu tầm tài liệu ,tranh ảnh về một số sự kiện đã học trong bài.
PHỤ LỤC
ĐÁP ÁN CHO CÁC NHIỆM VỤ TRONG HỢP ĐỒNG HỌC TẬP.
NHIỆM VỤ 1:
Bài tập 1:
TT Thời gian
Sự kiện
Kết quả
1
Tháng
Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của vương quốc
8/1566
Tây Ban Nha.
2
Cách mạng tư sản
Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường
1640 -1688 Anh

cho CNTB phát triển.


3

1773- 1873

Chiến tranh giành
Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách
độc lập của 13 thuộc thống trị của thực dân; kinh tế TBCN
địa Anh ở Bắc Mĩ.
phát triển.
Lật đổ chế độ phong kiến, đưa tư sản
lên cầm quyền, CNTB phát triển.

4

1789 -1794

Cách mạng tư sản
Pháp

5

Thế kỉ XIX

Các cuộc cách mạng Lật đổ chế độ phong kiến đưa tư sản
tư sản.
quý tộc lên nắm quyền, Nhật trở thành
nước tư bản công nghiệp.


6

1871

Công xã Pa - ri

7

1911

Cách mạng Tân Hợi

8

1914-1918

Chiến tranh thế giới
thứ nhất.

Làm rung chuyển chế độ phong kiến.

Lật đổ chính quyền tư sản, đưa giai cấp
vô sản lên nắm quyền.
Lật đổ chế độ quân chủ, chế độ Cộng
hòa ra đời
Phe Liên minh thất bại, gây nhiều tai
họa cho nhân loại.

NHIỆM VỤ 2 :

Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại từ 1566 đến
năm 1917?
Bài tập 1: Trình bầy những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại từ
1566 đến năm 1917?
1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB.
* Nguyên nhân:
Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất mới -TBCN; mâu thuẫn giữa chế độ phong
kiến với tư sản và các tầng lớp nhân ngày càng gay gắt ->các cuộc cách mạng tư
sản.
* Mục tiêu:
Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho CNTB phát triển.
* Biểu hiện sự phát triển của CNTB: kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển đưa tới sự
hình thành các tổ chức độc quyền.


2. Phong trào công nhân quốc tế.
* Nguyên nhân
Do chính sách bóc lột đàn áp của CNTB.
 Hai giai đoạn
Cuối TK XVIII- đầu TK XIX
- Phong trào mang tính tự phát chưa
có tổ chức: đập phá máy móc, đốt
công xưởng, bãi công...vì mục tiêu
kinh tế, cải thiện đời sống...

Giữa TK XIX- đầu TK XX
- Phong trào phát triển lên một bước mới,
đấu tranh mang tính chất quy mô, có sự
đoàn kết, ý thức giác ngộ của công nhân
trưởng thành, đấu tranh không chỉ vì mục

tiêu kinh tế mà cồn vì mục tiêu chính trị, đòi
thành lập các tổ chức công đoàn, chính
đảng...
3. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa (châu Á)
* Nguyên nhân
- Sự phát triển của của CNTB -> nhu cầu về thị trường thuộc địa.
- Sự thống trị và bóc lột của chủ nghĩa thực dân -> phong trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh.
* Một số phong trào nổi bật: Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á.
4. Những thành tựu khoa học kĩ thuật, văn học nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX.
a) Kĩ thuật: công nghệp, giao thông vận tải, nông nghiệp, quân sự.
b) Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
c) Văn học
d) Nghệ thuật
5. Chiến tranh thế giới thứ nhất
*Nguyên nhân sâu xa: do sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.
- Duyên cớ trực tiếp: thái tử Áo - Hung bị quân khủng bố xéc bi ám sát.
* Diễn biến chiến sự: hai giai đoạn
+ 1914 -1916: phe Liên minh chiếm ưu thế.
+ 1917 - 1918: phe Hiệp ước phản công, phe Liên minh thất bại và đầu hàng.
* Kết cục: gây nhiều tai họa cho nhân loại về người và của.
* Tính chất: là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Bài tập 2: Tìm câu trả lời đúng nhất
Lịch sử thế giới cận đại từ 1566 đến 1917 đã diễn ra rất nhiều sự kiện tiêu
biểu. Vậy em hãy xác định sự kiện tiêu biểu bằng cách đánh dấu X vào ô trống
trước các sự kiên đó?
Tháng 8/1566 diễn ra cuộc cách mạng ở Hà Lan – cuộc CM tư sản đầu tiên
trên thế giới .



Tháng 4/1792: hai nước Áo - Phổ liên minh với nhau cùng bọn phản động trong nước Pháp chống
lại CM Pháp.

Ngày 4/7/1776: nước Mĩ công bố Tuyên ngôn độc lập.
Ngày 26/3/1871: nhân dân Pa-ri tiến hành bầu Hội đồng Công xã.
Từ năm 1905-1907: diễn ra cách mạng ở Nga.
Ngày 10/10/1911: khởi nghĩa vũ trang bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ Xương, mở đầu cho cuộc
CM Tân Hợi.

Từ năm 1914-1918 : Chiến tranh thế giới thứ nhất.
NHIỆM VỤ 3:
Ghép nối thời gian (A) và sự kiện ở cột (B)
A
- 8/1566
- 1914-1918

B
- Thành lập Quốc tế thứ hai .

- 14/7/1889
- 4/7/1776
- 1/1868
- 1911

- Cách mạng Tân Hợi.
- Cách Mạng ở Hà Lan.
- Thành lập Công xã Pa-ri.

- 26/3/1871


- Chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành ở
Nhật Bản.

- Các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ công bố Tuyên
ngôn độc lập.

* NHIỆM VỤ 4:
Sưu tầm tài liệu ,tranh ảnh về một số sự kiện đã học trong bài.
Bài 14
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS củng cố và ghi nhớ những kiến thức cơ bản của phần LS thế giới cận đại;
phân tích được đặc điểm của cách mạng tư sản và phong trào công nhân quốc tế.
2. Kỹ năng
- HS có kĩ năng hệ thống hóa, phân tích sự kiện, lập bảng thống kê, thực hành.
3. Thái độ
- Học sinh có nhận thức, đánh giá đúng đắn về sự kiện nhân vật lịch sử, từ đó rút ra
những bài học cần thiết cho bản thân.


II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng thống kê những sự kiện chính lịch sử chính, tư liệu tham khảo.
- HS: chuẩn bị bài theo yêu cầu.
III. Phương pháp
- Phân tích, trình bày, trao đổi đàm thoại.

IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 3P
- Vì sao các nước đế quốc tăng cường chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới?
(+ Sự phát triển đồng đều của CNĐQ cuối TK XIX, đầu TK XX -> đối đầu gay gắt
các nước dành thuộc địa -> cuộc chiến tranh bùng nổ.)
- Tại sao lấy thời điểm chiến trnh thế giới kết thúc và CMT10 Nga 1917 làm mốc
kết thúc thời cận đại?
(Năm 1917, khi chiến tranh thế giới bước vào giai đoạn cuối, cuộc cách
mạng tháng 2 -> CMT10 1917 bùng nổ ở nước Nga. CMT10 là cuộc CMVS giành
thắng lợi đầu tiên trên thế giới. Một mô hình nhà nước công - nông đầu tiên ra
đời.... Với ý nghĩa đó người ta lấy 2 sự kiện này làm mốc kết thúc thời cận đại.)
3. Bài mới.
*Giới thiệu bài: 1p
Chúng ta đã học xong những nội dung về lịch sử XH loài
người thời cận đại từ 1566 - > 1917. Hơn 350 năm chỉ là 1 khoảng
thời gian ngắn ngủi so với cả chiều dài phát triển của LS xã hội
loài người, song lại là 1 kỳ phát triển sôi động với những bước tiến
nhảy vọt hơn nhiều so với thời đại trước đó.]
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung


*Hoạt động 1: Tìm hiểu những sự kiện lịch
sử chính.
 Mục tiêu: HS khái quát được những sự
kiện lịch sử chính theo thời gian.
- GV yêu cầu HS kẻ bảng thống kê vào vở
và gọi HS trả lời theo nội dung đã chuẩn bị
ở nhà.

- HS nhận xét, bổ sung.
- GV treo bản phụ, HS đối chiếu so sánh và
hoàn thiện vào vở những thông tin đúng.
Thời gian
8.1566

Sự kiện
Cách mạng Hà Lan
Cách mạng tư sản Anh

1640 -1688
1773- 1873

Chiến tranh giành độc
lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ
Cách mạng tư sản
Pháp

I. Những sự kiện lịch sử chính

Kết quả
Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban
Nha.
Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho
CNTB phát triển.
Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách thống
trị của thực dân; kinh tế TBCN phát triển.
Lật đổ chế độ phong kiến, đưa tư sản lên cầm
quyền, CNTB phát triển.

Làm rung chuyển chế độ phong kiến.

1789 -1794
Thế kỉ XIX
Các cuộc cách mạng
tư sản

1871
1911

Công xã Pa - ri
Cách mạng Tân Hợi

Lật đổ chế độ phong kiến đưa tư sản quý tộc
lên nắm quyền, Nhật trở thành nước tư bản
công nghiệp.

Lật đổ chính quyền tư sản, đưa giai cấp vô sản
lên nắm quyền.
Lật đổ chế độ quân chủ, chế độ Cộng hòa ra


đời
1914 -1918

Chiến tranh thế giới thứ

*Hoạt động 2: Tìm hiểu những nội dung
chủ yếu .
 Mục tiêu: HS khái quát được 5 nội dung

chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và khái quát
những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới
cận đại.
- GV gợi mở bằng những câu hỏi nhỏ để HS
khắc sâu những nội dung chính.
Em hãy cho biết nguyên nhân nổ ra các
cuộc cách mạng tư sản?
Qua các cuộc cách mạng tư sản (từ cách
mạng tư sản Hà Lan giữa thế kỉ XVI đến
cuộc vận động thống nhất Đức 1871), em
thấy mục tiêu mà các cuộc cách mạng tư
sản đặt ra là gì? Nó có đạt được không?

Phe Liên minh thất bại, gây nhiều tai họa cho
nhân loại.
II. Những nội dung chủ yếu

1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của
CNTB.
* Nguyên nhân:
Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất mới
-TBCN; mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến
với tư sản và các tầng lớp nhân ngày càng gay
gắt ->các cuộc cách mạng tư sản.
* Mục tiêu:
Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho
CNTB phát triển.

Biểu hiện nào là biểu hiện quan trọng nhất

* Biểu hiện sự phát triển của CNTB: kinh tế tư
chứng tỏ sự phát triển của CNTB?
bản chủ nghĩa phát triển đưa tới sự hình thành
- Sự phát triển của nề kinh tế công nghiệp
TBCN đưa tới sự hình thành các tổ chức độc các tổ chức độc quyền.
quyền -> sự chuyển biến quan trọng của
CNTB từ CNTB tự do cạnh tranh sang
CNTB độc quyền (chủ nghĩa đế quốc).
- GV gợi mở bằng những câu hỏi nhỏ để hs
tìm hiểu kiến thức về phong trào công nhân
quốc tế với những nội dung khái quát nhất.
Vì sao phong trào công nhân quốc tế bùng
nổ mạnh mẽ?
( Phản ánh quy luật có áp bức thì có đấu
tranh. Sự phát triển nhanh chóng của CNTB
gắn lền với chính sách tăng cường bóc lột,
đàn áp giai cấp công nhân và nhân dân lao

2. Phong trào công nhân quốc tế.

* Nguyên nhân
Do chính sách bóc lột đàn áp của CNTB.


động...).

* Hai giai đoạn

Các phong trào đấu tranh của công nhân
quốc tế chia làm mấy giai đoạn, đặc điểm

của từng giai đoạn?

Cuối TK XVIIIđầu TK XX
- Phong trào mang
tính tự phát chưa
có tổ chức: đập
phá máy móc, đốt
công xưởng, bãi
công...vì mục tiêu
kinh tế, cải thiện
đời sống...

*GV nhấn mạnh: phong trào đặc biệt phá
triển mạnh sau sự ra đời của chủ nghĩa xã
hội khoa học (1848) và sự thành lập tổ chức
Quốc tế thứ nhất (1864).

Giữa TK XIXđầu TK XX
- Phong trào phát
triển lên một bước
mới, đấu tranh
mang tính chất quy
mô, có sự đoàn
kết, ý thức giác
ngộ của công nhân
trưởng thành, đấu
tranh không chỉ vì
mục tiêu kinh tế
mà cồn vì mục tiêu
chính trị, đòi thành

lập các tổ chức
công đoàn, chính
đảng...

4. Củng cố: 1p
- GV khái quát nội dung cơ bản của bài ôn tập.
5. Hướng dẫn học bài: 1p
- Bài cũ: Ghi nhớ những sự kiện lịch sử chính.
- Bài mới: Phân tích những nội dung còn lại của bài học
.----------------------------------------------------Tiết 22 - Bài 14
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức


- HS củng cố và ghi nhớ những kiến thức cơ bản của phần LS thế giới cận đại;
phân tích được đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa;
những thành tựu về khoa học kĩ thuật, văn học và nghệ thuật; chiến tranh thế giới
thứ nhất.
2. Kỹ năng
- HS có kĩ năng hệ thống hóa, phân tích sự kiện, lập bảng thống kê, thực hành.
3. Thái độ
- Học sinh có nhận thức, đánh giá đúng đắn về sự kiện nhân vật lịch sử, từ đó rút ra
những bài học cần thiết cho bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS: chuẩn bị bài theo yêu cầu.
III. Phương pháp
- Phân tích, trình bày, trao đổi đàm thoại.

IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 3P
- Vì sao phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ? Chia làm mấy giai đoạn,
đặc điểm của từng giai đoạn?
(Do chính sách bóc lột đàn áp của CNTB.
Cuối TK XVIII- đầu TK XX: - Phong trào mang tính tự phát chưa có tổ
chức: đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công...vì mục tiêu kinh tế, cải thiện
đời sống
Giữa TK XIX- đầu TK XX: - Phong trào phát triển lên một bước mới, đấu
tranh mang tính chất quy mô, có sự đoàn kết, ý thức giác ngộ của công nhân
trưởng thành, đấu tranh không chỉ vì mục tiêu kinh tế mà cồn vì mục tiêu chính trị,
đòi thành lập các tổ chức công đoàn, chính đảng...)
3. Bài mới.
*Giới thiệu bài: 1p
Chúng ta đã ôn tập được những sự kiện chính của lịch sử thế giới Cận đại và
hai nội dung cơ bản. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập những nội dung còn lại của
lịch sử thế giới Cận đại.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung


*Hoạt động 1: ( 25p) .Tìm hiểu nội dung cơ II. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới
bản của lịch sử thế giới cận đại .
Cận đại (tiếp theo)
 Mục tiêu: HS giải thích được vì sao
phong trào giải phóng dân tộc ở châu á nổ ra
mạnh mẽ. những thành tựu khoa học kĩ thuật,
văn học nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX. HS

nhắc lại được nguyên nhân sâu xa dẫn đến
chiến tranh, trình bày được hai giai đoạn của
chiến tranh và hậu quả của nó đối với loài
người.
3. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
- HS có kĩ năng phân tích và trình bày.
thuộc địa (châu á)
* Nguyên nhân
- GV nêu câu hỏi: Vì sao phong trào giải
- Sự phát triển của của CNTB -> nhu cầu về
phóng dân tộc phát triển manhhj mẽ ở các
thị trường thuộc địa.
châu lục đặc biệt là ở châu á?
- Sự thống trị và bóc lột của chủ nghĩa thực
dân -> phong trào giải phóng dân tộc phát
triển mạnh.
Kể tên các phong trào giải phóng dân tộc
tiêu biểu ở châu á?

* Một số phong trào nổi bật: Trung Quốc, ấn
Độ, Đông Nam á.

- GV treo lược đồ và yêu cầu HS lên bảng
xác định những nước Đông Nam á là thuộc
địa của thực dân phương Tây.
- GVnêu câu hỏi: Hãy kể tên những thành
tựu khoa học, kĩ thuật, văn học nghệ thuật
mà nhân loại đạt được ở thời Cận đại mà em
biết?
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu

hỏi: Những thành tựu đó tác động như thế
nào đến đời sống xã hội loài người?
- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân sâu xa và
duyên cớ trực tiếp đưa đến cuộc chiến tranh
thế giới thứ nhất là gì?

4. Những thành tựu khoa học kĩ thuật, văn
học nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX.
a) Kĩ thuật: công nghệp, giao thông vận tải,
nông nghiệp, quân sự.
b) Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
c) Văn học
d) Nghệ thuật
5. Chiến tranh thế giới thứ nhất
*Nguyên nhân sâu xa: do sự phát triển không
đều của chủ nghĩa tư bản.
- Duyên cớ trực tiếp: thái tử áo - Hung bị


quân khủng bố xéc bi ám sát.
Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra qua
mấy giai đoạn? Những sự kiện chủ yếu của
từng giai đoạn?

* Diễn biến chiến sự: hai giai đoạn
+ 1914 -1916: phe Liên minh chiếm ưu thế.
+ 1917 - 1918: phe Hiệp ước phản công, phe
Liên minh thất bại và đầu hàng.

Hậu quả của chiến tranh để lại cho nhân

loại là gì? tính chất của chiến tranh phản
ánh điều gì?

* Kết cục: gây nhiều tai họa cho nhân loại về
người và của.
* Tính chất: là cuộc chiến tranh đế quốc phi
nghĩa.
III. Bài tập

*Hoạt động 2: ( 14p) Hướng dẫn HS làm bài
tập.
 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến thức đã
học để làm bài tập
- GV lưu ý HS có thể chọn sự kiện tiêu biểu
chung cho cả thời kì, có thể một nội dung
nào đó: cách mạng tư sản, phong trào công
nhân, chủ nghĩa đế quốc...)
- GV yêu cầu HS chọn sự kiện cần chú ý các
nội dung:
+ Tên sự kiện.
+ Diễn biến, hoạt động của sự kiện.
+ Tại sao lại chọn sự kiện đó (căn cứ vào kết
quả, thành tựu...mà sự kiện đó để lại mà giải
thích.)
- HS lựa chọn và trình bày.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập.
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm (2p).
- Đại diện nhóm lên bảng thực hiện theo yêu
cầu.


Bài tập 1: chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất của
lịch sử thế giới cận đại và giải thích.

Bài tập 2: trong các câu dưới đây câu nào
đúng (Đ) câu nào sai (S).
S Cách mạng tư sản Anh nổ ra năm
1789.
Đ
S

Chiến tranh giành độc lập của 13
thuộc đại Anh ở Bắc Mĩ là cuộc
cách mạng tư sản.
Cách mạng Pháp 1789 là cuộc cách
mạng tư sản không triệt để.


S

Cuộc đấu tranh thống nhất Đức
được thực hiện từ dưới lên.

Đ Cuộc vận động thống nhất Italia và cải
cách nông nô ở Nga là các cuộc cách mạng tư
sản.
GV treo bảng phụ ghi bài tập.
- HS đọc bài tập và thực hiện.

Bài tập 3: bằng cách đánh dấu x hãy
cho biết các sự kiện, nhân vật lịch

sử sau đây thuộc về lịch sử nước
nào?
Sự kiện, nhân vật lịch sử Pháp Nga
Phá ngục Ba-xti
x
Cải cách nông nô
x
Chuyên chính Gia-côx
banh
Ngày chủ nhật đẫm máu
x
Khởi nghĩa ngày
x
18.3.1871
Rô-be-spie
x

4. Củng cố: 1p
- Tóm tắt những nội dung chính của lịch sử thế giới Cận đại?
( 1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB.
2. Phong trào công nhân quốc tế.
3. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa (châu Á).
4. Những thành tựu khoa học kĩ thuật, văn học nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX
5. Chiến tranh thế giới thứ nhất. )
5. Hướng dẫn học bài: 1p
- Bài cũ: Ôn tập nội dung của lịch sử thế giới cận đại; làm bài tập còn lại.
- Bài mới: Đọc và nghiên cứu SGK bài 25.
+ Giải thích tại sao cách mạng tháng Hai là cách mạng dân chủ tư sản và cách
mạng tháng Mười là cách mạng vô sản.
+ Vì sao năm 1917 ở nước Nga có hai cuộc cách mạng.





×