Tải bản đầy đủ (.pdf) (243 trang)

Huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 243 trang )

B GIO DC V O TO

B TI CHNH

HC VIN TI CHNH
--------------

đinh thị hải hậu

HUY NG VN U T CHO PHT
TRIN NGUN NHN LC DU LCH
VIT NAM TRONG IU KIN HI
NHP KINH T QUC T

luận án tiến sĩ kinh tế

H NI - 2014

Vit thuờ lun vn thc s, lun ỏn tin s
Mail :
Phone: 0972.162.399


B GIO DC V O TO

B TI CHNH

HC VIN TI CHNH
--------------

đinh thị hải hậu



HUY NG VN U T CHO PHT TRIN
NGUN NHN LC DU LCH VIT NAM
TRONG IU KIN HI NHP KINH T
QUC T
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số

: 62.34.02.01

Luận án tiến sĩ kinh tế

NGI HNG DN KHOA HC:
1. TS Nguyễn Xuân Thạch
2. PGS, TS Vũ Thị Bạch Tuyết

Hà Nội - 2014
Vit thuờ lun vn thc s, lun ỏn tin s
Mail :
Phone: 0972.162.399


LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là
công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng
TC GI LUN N

INH TH HI HU


inh Th Hi Hu

Vit thuờ lun vn thc s, lun ỏn tin s
Mail :
Phone: 0972.162.399


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ……………………………………………………

i

MỤC LỤC…………………………………………………………….

ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT………………………………..……

vi

DANH MỤC BẢNG………………………………………………..…

vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ………………………………………………….

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ………………………………………………

x

A. MỞ ĐẦU …………………………………………………………..

1

I. Lý do lựa chọn đề tài…………………………………………………

1

II. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu……………………………..…..

2

III. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu…………………………………….

2

IV. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………

3

V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu………………

4

VI. Một số điểm mới của luận án………………………………………


5

VII. Kết cấu của luận án ………………………………………………

5

B. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU………………. 6
1. Tình hình nghiên cứu trong nước……………………………………

6

2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài…………………………..……..

13

3. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho
đề tài Luận án…………………………….…………………………….

14

C. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………... 16
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
CHO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TRONG
ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ………………...…... 16
1.1. Phát triển nguồn nhân lực du lịch trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế…………………………………………......................... 16

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


iii

1.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tế….…………………………………..…

16

1.1.2. Nguồn nhân lực du lịch………………..…………...…………… 18
1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực du lịch ………………………..……..

26

1.2. Huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.............................................

34

1.2.1. Vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch……………… 34
1.2.2. Đặc điểm huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du
lịch............................................................................................................ 38
1.2.3. Các kênh huy động vốn và sự cần thiết phải đa dạng hóa các
kênh huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch........... 39
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn
nhân lực du lịch........................................................................................ 51
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn đầu tư cho phát triển
nguồn nhân lực du lịch trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế...........

52


1.2.6. Tác động từ hội nhập kinh tế quốc tế đến việc huy động vốn đầu
tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch.................................................

55

1.3. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân
lực du lịch của một số quốc gia trên thế giới và rút ra bài học vận
dụng cho Việt Nam................................................................................. 61
1.3.1. Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực
du lịch của một số quốc gia trên thế giới.................................................

61

1.3.2. Bài học vận dụng cho Việt Nam …………………………..……. 66
Kết luận chương 1……………………………………………..……… 68
Chương 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ GIAI
ĐOẠN 2006 - 2013……………...…………………………………..…

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399

70


iv


2.1. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2006-2013...................... 70
2.1.1. Bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2006-2013………… 70
2.1.2. Khái quát thực trạng phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2006
- 2013........................................................................................................ 73
2.1.3. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam giai đoạn
2006-2013................................................................................................. 79
2.1.4. Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam
thời gian qua …………………………………………………..……….. 84
2.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân
lực du lịch Việt Nam giai đoạn 2006-2013............................................ 86
2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực du lịch giai
đoạn 2006 – 2013…………………………………………………….….

87

2.2.2. Mức đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du
lịch giai đoạn 2006 – 2013……………………………………………….

99

2.2.3. Suất đầu tư cho 1 nhân lực du lịch giai đoạn 2006 – 2013…….…

105

2.2.4. Hệ số vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch trên thu
nhập du lịch giai đoạn 2006 – 2013……………………………….…….

107


2.3. Đánh giá tình hình huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn
nhân lực du lịch Việt Nam thời gian qua............................................. 108
2.3.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân…………………………..……. 109
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ……………………………..………… 114
Kết luận chương 2 …………………………………………….……… 123
Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ CHO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH VIỆT
NAM TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2020

125

3.1. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong 125

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


v

hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 ……………………...………
3.1.1. Cơ hội và thách thức đối với phát triển nguồn nhân lực du lịch
Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020………………

125

3.1.2. Mục tiêu phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020……………. 128
3.1.3. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam đến năm
2020…………………………………………………….………………


130

3.2. Nhu cầu, khả năng và quan điểm huy động vốn đầu tư cho
phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong hội nhập kinh tế
quốc tế đến năm 2020….……………………………….…………..…

132

3.2.1. Nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt
Nam đến năm 2020………………………………………….…………. 132
3.2.2. Khả năng huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du
lịch đến năm 2020…………………………………………………….... 141
3.2.3. Quan điểm cơ bản về huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn
nhân lực du lịch Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế đến năm
2020…………………………………………………………..………… 144
3.3. Giải pháp tăng cường huy động vốn đầu tư cho phát triển
nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc
tếđến năm 2020………………………………………….……..……… 146
3.3.1. Giải pháp huy động vốn đầu tư trong nước cho phát triển nguồn
nhân lực du lịch Việt Nam đến năm 2020……………………………..

146

3.3.2. Giải pháp huy động vốn đầu tư ngoài nước cho phát triển nguồn
nhân lực du lịch Việt Nam đến năm 2020……………………………… 158
3.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp huy động vốn đầu tư cho
phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam ……………………….

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399

161


vi

3.4.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm đa dạng hóa vốn đầu tư cho
phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam …………….…………….. 161
3.4.2. Hoàn thiện chính sách đối với phát triển nguồn nhân lực du lịch.. 162
3.4.3. Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo du lịch …….….…..……

166

Kết luận chương 3 ………………………………….………………… 167
D. KẾT LUẬN ……………………………………….……………….. 168
E. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
F. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
G. PHỤ LỤC

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


2.

ASEAN

VIẾT ĐẦY ĐỦ
Khu vực mậu dịch tự do các quốc gia Đông
Nam Á
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

ASEM
CSĐTDL
EU
EUR
FDI
FII
GDĐT

Hội nghị thượng đỉnh Á - Âu
Cơ sở đào tạo du lịch
Liên minh châu Âu
Đơn vị tiền tệ chung của liên minh Châu Âu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Giáo dục và đào tạo

10.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

11.

HĐVĐT

Huy động vốn đầu tư

12.

HNKTQT

Hội nhập kinh tế quốc tế

13.

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

14.

KHĐT


Kế hoạch và Đầu tư

15.

LĐTBXH

Lao động – Thương binh và Xã hội

16.

NCS

Nghiên cứu sinh

17.

NNLDL

Nguồn nhân lực du lịch

18.

NSNN

Ngân sách nhà nước

19.

ODA


Hỗ trợ phát triển chính thức

20.

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

21.
22.
23.
24.

TT
USD
VHTTDL
WB

Thứ tự
Đồng đô la Mỹ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Ngân hàng thế giới

25.
26.

WTO
XHCN


Tổ chức Thương mại thế giới
Xã hội chủ nghĩa

TT
1.

VIẾT TẮT
AFTA

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


viii

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Khách du lịch giai đoạn 2006 – 2013 ………………

74

Bảng 2.2


Số lượng cơ sở lưu trú và buồng khách sạn giai đoạn
75
2006-2013 …………………………………………..

Bảng 2.3

Thu nhập du lịch giai đoạn 2006 – 2013……………… 76

Bảng 2.4

Số lượng NNLDL Việt Nam giai đoạn 2006 – 2013…

79

Bảng 2.5

Chất lượng NNLDL giai đoạn 2006-2013…………..

81

Bảng 2.6

Tỷ trọng lao động du lịch trong tổng lao động làm việc
trong nền kinh tế giai đoạn 2006-2013……………… 83

Bảng 2.7

Năng suất lao động du lịch giai đoạn 2006-2013…….. 84


Bảng 2.8

Năng suất lao động tính theo GDP của nền kinh tế giai
84
đoạn 2006-2013……………………………………..

Bảng 2.9

Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL
của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 20062013…………………………………………………… 87

Bảng 2.10

Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư trong nước cho phát
triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL
89
giai đoạn 2006-2013………………………………...

Bảng 2.11

Cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL của các
CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013 … 89

Bảng 2.12

Cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL của các
CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013… 90

Bảng 2.13


Nguồn vốn NSNN của các CSĐTDL trực thuộc Bộ
VHTTDL giai đoạn 2006-2013……………………… 92

Bảng 2.14

Nhu cầu vốn từ người dân đóng góp (học phí) của các
CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013… 99

Bảng 2.15

Nhu cầu vốn đầu tư trong nước cho NNLDL của các
CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013… 100

Bảng 2.16

Mức đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển
NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai 102
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


ix

đoạn 2006-2013……………………………………..
Bảng 2.17

Mức đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư trong nước cho phát
triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL
giai đoạn 2006-2013……………...……………….….. 102


Bảng 2.18

Suất đầu tư từ nguồn vốn trong nước cho 1 nhân lực
du lịch tại CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn
2006-2013…………………………………………….. 105

Bảng 2.19

Hệ số vốn đầu tư cho phát triển NNLDL trên thu nhập
du lịch của các CSĐTDL trực thuộc Bộ VHTTDL giai
đoạn 2006-2013 ……………………………………… 108

Bảng 2.20

Hệ số vốn đầu tư trong nước trên thu nhập du lịch của
các CSĐTDL trực thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 20062013………………………………………………….
108

Bảng 3.1

Số lượng nhân lực du lịch theo trình độ đào tạo đến
năm 2020………………………..…………………….. 133

Bảng 3.2

Nhu cầu vốn từ dân đóng góp (mức học phí) cho phát
triển NNLDL đến năm 2020……………..…………… 135

Bảng 3.3


Nhu cầu vốn đầu tư cho chi thường xuyên phát triển
NNLDL đến năm 2020…………..………………….. 136

Bảng 3.4

Nhu cầu vốn đầu tư cho hệ thống chính sách, cơ chế
quản lý phát triển NNLDL đến năm 2020….………... 136

Bảng 3.5

Nhu cầu vốn đầu tư cho tăng cường năng lực phát
triển NNLDL đến năm 2020………………………… 137

Bảng 3.6

Nhu cầu vốn đầu tư cho đào tạo lại, bồi dưỡng
NNLDL đến năm 2020…………………………….... 140

Bảng 3.7

Nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL đến năm
2020…………………………………………………… 141

Bảng 3.8

Khả năng huy động vốn từ người dân qua mức đóng
học phí cho phát triển NNLDL đến năm 2020………. 142

Bảng 3.9


Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển NNLDL
đến năm 2020………………………………………… 143

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
Kênh HĐVĐT cho phát triển NNLDL xét trên góc độ vĩ mô
…………………………………………………….….

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399

Trang
40


xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ


Trang

Biểu đồ 1.1

Mức độ quan trọng của nội dung phát triển NNLDL
trong các CSĐTDL……………………………….……. 28

Biểu đồ 1.2

Mức độ quan trọng của nội dung phát triển NNLDL
28
trong các doanh nghiệp du lịch……………………….

Biểu đồ 1.3

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển
NNLDL……………………………………..………….. 32

Biểu đồ 2.1

Cơ cấu NNLDL Việt Nam giai đoạn 2006-2013…….… 80

Biểu đồ 2.2

Năng suất lao động du lịch so với năng suất lao động
bình quân của nền kinh tế giai đoạn 2006-2013..…..
84

Biểu đồ 2.3


Cơ cấu vốn đầu tư cho NNLDL của các CSĐTDL
96
ngoài công lập giai đoạn 2006-2013…..……..……….

Biểu đồ 2.4

Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn từ dân đóng góp
(học phí, lệ phí) trong các CSĐTDL ngoài công lập.… 97

Biểu đồ 2.5

Các hình thức phát triển NNLDL tại các doanh nghiệp
98
du lịch ………………………………………………..

Biểu đồ 2.6

Nhu cầu vốn đầu tư trong nước cho phát triển NNLDL
của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 20062013………..……………………………………….…. 101

Biểu đồ 2.7

Mức đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển
NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai
103
đoạn 2006-2013………………………..……………..

Biểu đồ 2.8


Mức đảm bảo vốn đầu tư cho NNLDL của các cơ sở
tham gia đào tạo du lịch ngoài công lập năm
2013…………………………………………………… 104

Biểu đồ 2.9

Mức đảm bảo vốn đầu tư cho NNLDL của các doanh
nghiệp du lịch năm 2013…………….………………..
105

Biểu đồ 2.10 Suất đầu tư 1 nhân lực du lịch trong các CSĐTDL
ngoài công lập năm 2013 …………....…….…………. 106
Biểu đồ 2.11 Suất đầu tư 1 nhân lực du lịch trong các doanh nghiệp
107
du lịch năm 2013……………………………

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


A. MỞ ĐẦU
I. Lý do lựa chọn đề tài
Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, được mệnh danh là “ngành công
nghiệp không khói” và ngày nay được rất nhiều quốc gia đầu tư phát triển
thành ngành kinh tế mũi nhọn. Ở nước ta, ngành Du lịch đã được Đảng và
Nhà nước hết sức quan tâm, tạo điều kiện phát triển thực sự trở thành một
ngành kinh tế mũi nhọn, có mức tăng trưởng cao. Bước vào thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vấn đề phát triển kinh tế du lịch xứng đáng
với tiềm năng của đất nước lại càng trở nên cần thiết.

Lịch sử kinh tế đã chỉ ra rằng để phát triển kinh tế thì cần có nguồn lực
tài chính, nguồn lực con người và tài nguyên thiên nhiên, nhân văn. Do vậy,
lĩnh vực rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế du lịch Việt Nam là
vốn đầu tư và nguồn nhân lực du lịch (NNLDL).
Phát triển NNLDL là những hoạt động nhằm tăng cường số lượng và
nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc của lực lượng lao động đang và sẽ làm
việc trực tiếp trong ngành Du lịch. Hiện nay, phát triển NNLDL vẫn là bài
toán khó cho những nhà quản lý và doanh nghiệp du lịch với thực trạng
NNLDL với chất lượng thấp và số lượng thiếu bởi lẽ nhân lực hoạt động
trong ngành Du lịch rất đa dạng về chuyên môn và kiến thức tổng hợp.
Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam, Chính phủ đã chỉ rõ “Đầu
tư phát triển du lịch phải kết hợp tốt việc sử dụng nguồn đầu tư từ ngân sách
nhà nước (NSNN) với việc khai thác, sử dụng nguồn vốn nước ngoài và huy
động nguồn lực trong dân theo phương châm xã hội hoá phát triển du lịch”. Tuy
nhiên, hiện nay vốn đầu tư cho phát triển NNLDL Việt Nam chủ yếu dựa vào
nguồn vốn từ NSNN hoặc từ các cơ sở đào tạo du lịch (CSĐTDL). Do vậy vốn
đầu tư cho phát triển NNLDL vừa thiếu về lượng, vừa yếu về chất lượng đầu tư
do chưa được chú trọng đúng mức, chưa có những biện pháp khai thác hiệu quả

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2

mọi nguồn vốn trong việc phát triển NNLDL. Trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế (HNKTQT) hiện nay muốn phát triển du lịch thành một ngành dịch vụ
mang lại nguồn thu lớn cho Việt Nam thì thu hút, huy động vốn đầu tư
(HĐVĐT) cho phát triển NNLDL Việt Nam là vấn đề mang tính lý luận và thực

tiễn cấp bách được nhà nước ta quan tâm một cách thích đáng. Giải quyết được
bài toán về vốn sẽ tăng khả năng thực thi các dự án phát triển NNLDL giúp thúc
đẩy ngành Du lịch phát triển. Vì những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu cho luận án tiến sỹ là “Huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn
nhân lực du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”.
II. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Góp phần HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu, việc nghiên
cứu của đề tài đặt ra nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, Nghiên cứu một cách có hệ thống những vấn đề lý luận cơ
bản về NNLDL và HĐVĐT cho phát triển NNLDL trong điều kiện
HNKTQT; khảo cứu kinh nghiệm nước ngoài và rút ra các bài học vận dụng
cho Việt Nam trong HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam.
Thứ hai, Đánh giá thực trạng HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt
Nam trong những năm qua, chỉ ra những kết quả đạt được và nguyên nhân;
những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của nó.
Thứ ba, Đề xuất các giải pháp tăng cường HĐVĐT cho phát triển
NNLDL Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với tiến
trình HNKTQT.
III. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về
HĐVĐT cho phát triển NNLDL trong điều kiện HNKTQT.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3


 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về HĐVĐT cho phát
triển NNLDL, từ đó đề xuất các giải pháp huy động vốn có hiệu quả cho phát
triển NNLDL hướng tới sự phát triển kinh tế bền vững. Trong đó, tác giả đi
sâu nghiên cứu về lực lượng lao động du lịch trực tiếp, huy động vốn trên góc
độ vĩ mô và phân loại vốn đầu tư theo nguồn hình thành.
- Về không gian: Luận án nghiên cứu HĐVĐT cho phát triển nguồn
nhân lực trong phạm vi ngành du lịch. Luận án sử dụng số liệu ở các cơ sở
đào tạo nhân lực du lịch thuộc Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL), một
số cơ sở đào tạo công lập, ngoài công lập có tham gia đào tạo du lịch, một số
doanh nghiệp du lịch đồng thời sử dụng số liệu thống kê của một số quốc gia
tiêu biểu đã thành công trong huy động vốn cho phát triển NNLDL.
- Về thời gian:
Luận án sử dụng số liệu từ năm 2006 đến năm 2013 để phân tích, đánh
giá thực trạng và rút ra kết luận, đề xuất các giải pháp chủ yếu đến năm 2020
và xác định định hướng đến năm 2030.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học
kinh tế như phương pháp biện chứng duy vật và duy vật lịch sử, phương pháp
thống kê mô tả, thống kê phân tích, phân tích so sánh và tổng hợp. Tác giả sử
dụng các số liệu đã được thống kê để phân tích theo chiều ngang, theo chiều
dọc, so sánh với kế hoạch, kỳ gốc, qua đó thấy được sự biến động của các chỉ
tiêu cần phân tích.
Ngoài ra, luận án còn thực hiện điều tra xã hội học và phỏng vấn sâu để
phân tích, đánh giá thực trạng HĐVĐT phát triển NNLDL trong các
CSĐTDL và một số doanh nghiệp du lịch. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


4

đề ra, tác giả đã thực hiện phân tích định tính và định lượng, thu thập dữ liệu
từ nhiều nguồn thông tin khác nhau như:
- Nguồn thông tin thứ cấp: Những vấn đề lý luận đã được đúc rút trong
sách giáo khoa chuyên ngành trong nước và quốc tế; các số liệu thống kê đã
được công bố, các báo cáo tổng hợp từ cơ quan có liên quan; kết quả các
nghiên cứu trước đây được công bố trong nước và quốc tế.
- Nguồn thông tin sơ cấp:
+ Phỏng vấn sâu: Đối tượng phỏng vấn là lãnh đạo, trưởng bộ phận
Tài chính – Kế toán, trưởng bộ phận nhân sự của các cơ quan quản lý về
NNLDL, CSĐTDL, doanh nghiệp du lịch.
+ Khảo sát 43 doanh nghiệp du lịch, 28 cơ sở đào tạo công lập, 28 cơ
sở đào tạo ngoài công lập có tham gia đào tạo ngành Du lịch . Đối tượng trả
lời bảng hỏi là lãnh đạo, người phụ trách nhân sự, phụ trách bộ phận Tài
chính – Kế toán, khoa đào tạo du lịch của các đơn vị được khảo sát. Thời gian
khảo sát thực hiện vào năm 2013.
Tác giả thiết kế bảng hỏi, sau đó xin ý kiến các nhà khoa học và chuyên
gia để hoàn thiện. Bảng hỏi đã được phỏng vấn thử và hoàn thiện trước khi
triển khai khảo sát trên diện rộng.
Để hiểu rõ kết quả khảo sát và bản chất của HĐVĐT cho phát triển
NNLDL, tác giả đã thiết kế những câu hỏi gợi ý cho phỏng vấn sâu. Dựa vào
thông tin đã thu thập tác giả tổng hợp, phân tích kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận án mong muốn sẽ đạt được những ý nghĩa sau:
 Về mặt khoa học: Đề tài tập trung nghiên cứu toàn diện lý luận về
phát triển NNLDL, HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam trong điều kiện

HNKTQT. Luận án đã nghiên cứu và tìm hiểu được kinh nghiệm quốc tế về
vấn đề HĐVĐT cho phát triển NNLDL.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5

 Về mặt thực tiễn: Đề tài vận dụng những vấn đề lý luận để làm rõ
đặc điểm về HĐVĐT cho phát triển NNLDL, chỉ ra những ưu điểm và hạn
chế; tham khảo kinh nghiệm nước ngoài về HĐVĐT cho NNLDL, từ đó đề
xuất các giải pháp đẩy mạnh HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam trong
điều kiện HNKTQT đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Kết quả
nghiên cứu của luận án sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho cơ quan quản lý
nhà nước ngành Du lịch, các cơ sở đào tạo du lịch, doanh nghiệp du lịch thực
hiện các biện pháp HĐVĐT nhằm phát triển NNLDL tại đơn vị mình.
VI. Một số điểm mới của luận án
Luận án hy vọng sẽ đạt được những điểm mới sau:
- Luận án là công trình nghiên cứu chuyên sâu đầu tiên về vấn đề
HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam về mặt lý thuyết và thực tiễn.
- Đánh giá có hệ thống về HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam
trong những năm từ 2006 đến 2013, tìm ra được nguyên nhân chính của
những bất cập về tình trạng HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam.
- Đề xuất hệ thống các giải pháp đồng bộ, có tính khả thi nhằm tăng
cường công tác HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam.
VII. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, tổng quan tình hình nghiên cứu, kết luận. phụ lục và
danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận án bao gồm ba chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận về HĐVĐT cho phát triển NNLDL trong điều
kiện HNKTQT
Chương 2. Thực trạng HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam trong
bối cảnh HNKTQT giai đoạn 2006-2013
Chương 3. Giải pháp tăng cường HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt
Nam trong HNKTQT đến năm 2020

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6

B. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Tình hình nghiên cứu trong nước:
Các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước có liên quan đến
vấn đề HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam được chia thành các nhóm
chính sau:

 Luận án tiến sĩ:
- Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Trần Sơn Hải năm 2012 với đề tài
“Phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch khu vực duyên hải Nam Trung Bộ
và Tây Nguyên”[33]. Luận án là công trình nghiên cứu về vấn đề phát triển
nguồn nhân lực ngành Du lịch trên địa bàn thuộc 5 tỉnh duyên hải Nam
Trung bộ và 5 tỉnh Tây Nguyên bằng cách tiếp cận liên ngành giữa phương
pháp luận nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực, phương pháp luận nghiên
cứu phát triển ngành Du lịch và phương pháp luận nghiên cứu phát triển vùng
của khoa học vùng. Trong bối cảnh Đảng và Nhà nước chủ trương phát triển
đất nước thông qua phát triển vùng, điển hình là ba vùng kinh tế trọng điểm

Bắc – Trung - Nam, thì việc kết hợp giữa phát triển ngành và phát triển vùng
là đặc biệt có ý nghĩa mới đối với chiến lược quản lý hành chính công trong
tương lai gần của đất nước. Luận án đã làm sáng tỏ một số nội dung cơ bản
liên quan đến phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch như khái niệm, các
đặc điểm đặc trưng của nguồn nhân lực ngành Du lịch, cơ cấu lao động, nội
dung quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch . Tác
giả luận án đã tiến hành điều tra khảo sát và điều tra xã hội học trên địa bàn
của cả 10 tỉnh thuộc khu vực duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên, sử
dụng các kết quả điều tra xã hội học làm minh chứng cho các nhận định, đánh
giá, làm tăng thêm cơ sở pháp lý và giá trị thực tiễn về phát triển nguồn nhân
lực ngành Du lịch các tỉnh khu vực duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
Tác giả còn đề xuất hệ thống các giải pháp đồng bộ nhằm phát triển nguồn
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7

nhân lực ngành Du lịch tại khu vực khảo sát; đồng thời đề xuất những kiến
nghị cụ thể đối với các bên có liên quan đến phát triển nguồn nhân lực ngành
Du lịch như Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT), Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH), Bộ VHTTDL, Ủy ban nhân dân
các tỉnh trong khu vực để các giải pháp có tính khả thi, mang lại hiệu quả như
mong muốn. Tuy nhiên, luận án này mới chỉ dừng ở lĩnh vực phát triển
NNLDL khu vực duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên mà chưa đề cập
cụ thể đến phát triển NNLDL cho Việt Nam.
- Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Đỗ Thị Thanh Vân năm 2010 với đề
tài “Giải pháp huy động vốn cho đầu tư phát triển đào tạo nghề ở Việt Nam”
[70]. Luận án đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về

đào tạo nghề, các nguồn vốn đầu tư và vai trò của nó đối với đào tạo nghề,
trong đó khẳng định nguồn NSNN giữ vai trò chủ đạo. Luận án đã tổng hợp
và hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến HĐVĐT cho phát triển đào tạo
nghề, tổng kết những bài học kinh nghiệm trong việc huy động vốn cho đầu
tư phát triển đào tạo nghề ở một số nước trên thế giới. Tác giả đã tập hợp số
liệu, phân tích thực trạng HĐVĐT cho phát triển đào tạo nghề ở Việt Nam
giai đoạn 2001-2008, từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm huy động và
sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển đào tạo nghề ở Việt Nam. Luận
án đã nghiên cứu sâu về lĩnh vực HĐVĐT trong phạm vi đào tạo nghề của
Việt Nam mà chưa đề cập đến huy động vốn cho phát triển NNLDL ở Việt
Nam.
- Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Chu Văn Yêm năm 2004 với đề tài
“Các giải pháp tài chính nhằm phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2010”
[74]. Đề tài đã nêu được cơ sở lý luận về du lịch, thực trạng du lịch Việt Nam
từ năm 1996 đến 2002; đánh giá những kết quả đạt được, đồng thời chỉ ra hạn
chế và nguyên nhân phát triển du lịch Việt Nam, đặc biệt những giải pháp tài

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8

chính mà ngành Du lịch Việt Nam đã áp dụng nhưng chưa đạt được hiệu quả
cao. Từ thực trạng phát triển du lịch Việt Nam và thực trạng áp dụng những
giải pháp tài chính, tác giả đã đề xuất một số giải pháp tài chính để phát triển
du lịch Việt Nam đến năm 2010, trong đó có một số giải pháp chủ chốt như
tăng cường đầu tư từ NSNN, giải pháp về tín dụng, bảo hiểm… Tuy nhiên,
luận án nghiên cứu về giải pháp tài chính cho phát triển du lịch nói chung mà

chưa đi sâu vào HĐVĐT cho lĩnh vực NNLDL nói riêng.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Bằng năm 1996 với đề tài
“Những giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển ngành Du lịch
Việt Nam” [3]. Luận án đã đề cập đến cơ sở lý luận về vốn đầu tư, các kênh
HĐVĐT và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho phát triển du lịch. Tác giả đã
nêu được thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn đầu tư phát triển du lịch
trước năm 1996 và đề xuất được các giải pháp huy động vốn và sử dụng vốn
đầu tư cho phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2005. Nội dung luận án mới
đề cập đến HĐVĐT và sử dụng vốn đầu tư cho du lịch trong giai đoạn trước
(trước năm 2005) mà chưa đề cập cụ thể đến vấn đề HĐVĐT cho phát triển
NNLDL Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

 Đề tài khoa học
- Đề tài khoa học cấp Bộ “Hệ thống chính sách đầu tư, tài chính ngành
VHTTDL và gia đình trong giai đoạn hiện nay: Thực trạng và giải pháp”
thực hiện năm 2013 do Hồ Việt Hà chủ nhiệm đề tài cùng nhóm tác giả của
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ VHTTDL [32].
Đề tài đã phân tích vai trò của chính sách đầu tư, tài chính đối với sự
phát triển ngành VHTTDL và gia đình trong giai đoạn hiện nay. Giới thiệu
một số tiêu chí cơ bản để làm cơ sở đánh giá các quy định pháp lý về đầu tư,
tài chính ngành trong ngành VHTTDL và gia đình. Tổng quan kinh nghiệm
của một số nước trong việc xây dựng, ban hành và thực thi chính sách đầu tư,

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9


tài chính nhằm quản lý và phát triển ngành VHTTDL và gia đình, trên cơ sở
đó phân tích rút ra bài học vận dụng cho Việt Nam. Tiến hành rà soát, đánh
giá tổng thể hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về đầu tư, tài
chính trong lĩnh vực VHTTDL, gia đình. Phân tích những mặt được, chưa
được của hệ thống chính sách này và nguyên nhân của những hạn chế, bất cập
đó. Đánh giá khái quát tình hình đầu tư, tài chính của ngành VHTTDL và gia
đình giai đoạn 2006 – 2013, trong đó tập trung phân tích tình hình đầu tư, tài
chính từ nguồn NSNN, từ các hình thức đầu tư, tài chính gián tiếp khác của
nhà nước và từ các nguồn vốn xã hội hóa. Đề xuất một số giải pháp để hoàn
thiện hệ thống chính sách đầu tư, tài chính đối với ngành VHTTDL và gia
đình. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ đề cập đến lĩnh vực hệ thống chính sách đầu
tư, tài chính đối với toàn bộ ngành VHTTDL và gia đình nói chung mà chưa
đề cập đến vấn đề hệ thống chính sách HĐVĐT cho NNLDL nói riêng.
- Đề tài khoa học cấp Bộ“Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư
phát triển khu du lịch” thực hiện năm 2006 [8]. Nội dung của đề tài bao gồm
3 chương, nói về lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển khu du lịch, tham
khảo kinh nghiệm quốc tế về đầu tư phát triển khu du lịch, đánh giá thực trạng
tổ chức quản lý và đầu tư phát triển các khu du lịch ở Việt Nam từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm khuyến khích và thu hút đầu tư phát triển các khu du lịch.
Trước năm 2006, việc đầu tư phát triển du lịch mới chỉ tập trung ở một số
trung tâm, một số khu du lịch có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có vị trí thuận
lợi, có cơ sở hạ tầng xã hội tương đối phát triển và chỉ tập trung đầu tư cho
việc khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên phục vụ phát triển du lịch. Sở dĩ
như vậy là do chưa có những giải pháp thích hợp, những cơ chế chính sách để
khuyến khích và thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào các
khu du lịch. Với thực trạng đầu tư mất cân đối các tác giả đã xây dựng và đề
xuất hệ thống các giải pháp nhằm khuyến khích và thu hút đầu tư ban đầu để

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


10

phát triển các khu du lịch (không đi sâu nghiên cứu các giai đoạn kinh doanh
sau đầu tư) góp phần đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, tăng thời gian lưu trú
của khách và khắc phục tính mùa vụ trong hoạt động du lịch.
Đề tài đã đưa ra một số định hướng và một số nhóm giải pháp nhằm
khuyến khích và thu hút đầu tư phát triển du lịch ở Việt Nam. Về định hướng
về đầu tư phát triển du lịch ở Việt Nam, đề tài đã đưa ra một số nội dung sau:
i) Định hướng phát triển các chỉ tiêu du lịch chủ yếu; ii) Định hướng phát
triển các trọng điểm du lịch và các khu du lịch.
Nhóm giải pháp nhằm khuyến khích và thu hút đầu tư xây dựng các
khu du lịch ở Việt Nam bao gồm: giải pháp về công tác tổ chức, quản lý các
khu du lịch; giải pháp về xây dựng, quản lý và thực hiện quy hoạch các khu
du lịch; giải pháp về quyền sử dụng đất đai ở các khu du lịch; giải pháp về
đầu tư phát triển các khu du lịch; giải pháp về huy động các nguồn vốn đầu tư
phát triển khu du lịch; giải pháp về cơ chế chính sách tài chính, thuế trong đầu
tư phát triển các khu du lịch; giải pháp về phối hợp và hợp tác liên ngành, liên
vùng trong khai thác tài nguyên ở các khu du lịch; giải pháp về cải cách thủ
tục hành chính; giải pháp hỗ trợ, khuyến khích cộng đồng tham gia phát triển
các khu du lịch; giải pháp về đầu tư bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du
lịch và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, đề tài còn chưa đề cập đến đầu tư phát
triển NNLDL Việt Nam trong điều kiện HNKTQT.
- Đề tài khoa học cấp Bộ “Cơ sở khoa học, thực tiễn và giải pháp thực
hiện xã hội hóa du lịch Việt Nam” thực hiện năm 2002 [7]. Đề tài xác định cơ
sở lý luận và nội dung của xã hội hóa du lịch, đồng thời xác định những định
hướng và các giải pháp chính cho việc triển khai thành công công cuộc xã hội
hóa du lịch ở Việt Nam. Đề tài giới hạn nghiên cứu trong phạm vi các nội

dung chính sách, các vấn đề hoạt động thực tiễn liên quan đến xã hội hoá du
lịch, trong đó tập trung vào lĩnh vực sản xuất du lịch, các phần tiêu dùng du

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11

lịch tạm thời chưa có những phân tích sâu. Đề tài gồm 3 chương theo 3 nội
dung nghiên cứu chính sau: Cơ sở lý luận về xã hội hóa nói chung và xã hội
hóa du lịch nói riêng; Thực trạng xã hội hóa du lịch ở Việt Nam, những vấn
đề tồn tại; Những định hướng và giải pháp cho triển khai xã hội hóa Du lịch
Việt Nam.
Bằng những nghiên cứu tổng hợp các nguồn tư liệu, những kinh
nghiệm trong nước và quốc tế, đề tài đã đưa ra khái niệm về xã hội hóa du
lịch và những nguyên tắc quan trọng trong thực hiện xã hội hóa du lịch. Nội
dung xã hội hóa du lịch chính là xã hội hóa những lĩnh vực hoạt động cụ thể
trong du lịch như: đầu tư xây dựng sản phẩm du lịch, tổ chức cho cộng đồng
tham gia vào quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường, tham gia vào đào tạo phát
triển nguồn nhân lực, tham gia vào các hoạt động quảng cáo, xúc tiến du lịch.
Đề tài đã đánh giá thực trạng công tác xã hội hóa du lịch ở nước ta qua một số
chỉ tiêu chính: môi trường pháp lý cho xã hội hóa du lịch, điều kiện kinh tế xã
hội và thực trạng hoạt động kinh doanh. Từ đó đề tài đã đưa ra được một số
định hướng và giải pháp thực hiện xã hội hóa du lịch. Các giải pháp được các
nhà nghiên cứu phân thành 5 nhóm chính: Nhóm giải pháp về cơ chế chính
sách, nhóm giải pháp về tổ chức, quản lý thực hiện, nhóm giải pháp hành
chính, nhóm giải pháp về quảng bá, xúc tiến, hình thành các hiệp hội là giải
pháp tăng cường xã hội hóa du lịch. Đề tài tập trung nghiên cứu về giải pháp

xã hội hóa du lịch nói chung mà chưa đề cập đến xã hội hóa cho NNLDL.

 Bài báo
- Bài báo “Phát triển nguồn nhân lực dựa trên các chiến lược kinh tế”
của tác giả Phùng Lê Dung và Đỗ Hoàng Điệp đăng trên Tạp chí Nghiên cứu
Châu phi và Trung Đông số 2/2009 [27]. Bài báo nói về những hệ của thiếu
hụt nhân lực có chất lượng ở Việt Nam đó là làm sụt giảm sức cạnh tranh của
nền kinh tế, khó thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình của các quốc gia Hiệp hội

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12

các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), đánh mất cơ hội tham gia thị trường lao
động quốc tế. Tác giả đề cập đến thực trạng phát triển nhân lực ở Việt Nam và
đưa ra được giải pháp phát triển nguồn nhân lực bằng cách gắn kết chiến lược
phát triển nhân lực và kinh tế như đào tạo theo nhu cầu xã hội, hợp tác giữa
doanh nghiệp và nhà trường trong công tác đào tạo nhân lực. Bài báo đã đề
cập đến phát triển nhân lực nói chung mà chưa đề cập đến phát triển NNLDL
trong giai đoạn hiện nay.
- Bài báo “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho hội nhập kinh
tế - Vấn đề cấp bách sau khủng hoảng” của tác giả Hoàng Văn Châu đăng
trên Tạp chí Kinh tế đối ngoại số 38/2009 [17]. Bài báo nói đến những điều
kiện cần thiết để có một thị trường lao động chất lượng cao ở Việt Nam, thực
trạng thị trường lao động ở Việt Nam và nhu cầu về nguồn nhân lực chất
lượng cao ở Việt Nam. Việt Nam có nguồn nhân lực dồi dào nhưng tình trạng
cung nhân lực có chất lượng cao không đáp ứng được nhu cầu xã hội. Tác giả

còn đề cập đến sự ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu đến việc sử
dụng nguồn nhân lực ở Việt Nam làm cho các doanh nghiệp gặp khó khăn và
tình trạng mất việc làm tăng cao. Từ thực trạng nguồn nhân lực, tác giả đã đưa
ra 10 giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực cao cho nền kinh tế, trong đó
có các giải pháp chủ chốt như tăng cường các hoạt động dự báo cung – cầu
nguồn nhân lực; phát triển và đào tạo những ngành nghề mới đáp ứng nhu cầu
xã hội; các cơ sở đào tạo phát triển các chương trình đào tạo chất lượng cao
theo hướng tăng cường kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp và khả năng
ngoại ngữ; tăng cường liên kết đào tạo; nhà nước tăng tỷ trọng đầu tư cho
giáo dục. Bài báo chưa đề cập cụ thể đến NNLDL chất lượng cao trong giai
đoạn hiện nay.
- Bài báo “Đâu là điều kiện cần thiết để phát triển NNLDL” của tác giả
Trần Quang Hảo đăng trên Tạp chí Du lịch Việt Nam số 4/2008 [34]. Tác giả

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×