BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT MA SÁT
Bài tập lớn môn học: Kỹ thuật ma sát
Bài tập 1:
Thông số đề bài cho:
cm 2
Cặp ma sát A – B trong điều kiện ma sát khô với áp lực danh nghĩa Pa = 5kG/
.
- Bề mặt A được làm bằng thép hợp kim, gia công mài tròn ngoài đạt cấp độ
nhám 8, độ cứng 45HRC.
- Bề mặt B được chế tạo bằng Composit có moodun đàn hồi E = 8200 kgf/
cm 2
, HB = 3,1;
kgf/
mm 2 t f
,
σb
= 3,
= 3500 kgf/
µ
cm 2 β
,
= 0,017;
τ0
= 0,341
= 0,6
Yêu cầu:
1. Tính hệ số ma sát f của cặp ma sát A – B cho
αF
= 2.5
α
2. Tính các thông số bề mặt tối ưu để hệ số ma sát đạt cực trị.
3. Tính cường độ mòn
Ih
với
K1
= 0.2;
α tk
= 0.5; k = 3.
4. Tính lượng mòn U sau quãng đường ma sát tổng cộng L = 100km.
Bài làm.
1. Tính hệ số ma sát f
Bước 1: Tìm điều kiện tiếp xúc ma sát
Theo thông số đề bài cho ta thấy bề mặt A được làm bằng vật liệu cứng hơn
⇒
bề mặt B
Các thông số hình học bề mặt tra theo bề mặt A còn các thông số
tương tác phân tử tra theo bề mặt B.
Theo bảng chuyển đổi độ cứng ta có:
SINH VIÊN: TRÁNG SỬ PHONG
1
BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT MA SÁT
mm 2
45 HRC = 420 HB = 420 kg/
τn
= 0,4.
σT
=
0, 4.3500
10 2
= 14 kgf/
.
mm 2
Tra bảng 1.3 trang 22 ta được các thông số bề mặt A:
Mài tròn ngoài với cấp độ nhám 8
b = 0,9
ν = 1,9
−2
⇒ ∆ = 4,1.10
Pc
* Tính áp suất vòng
Pc
=
HB
ν +1 ν
2 .∆
:
1,9
6.14
. 1 −
÷
1,9 +1
−2 1,9
420
2 . ( 4,1.10 )
420
ν
6.τ
. 1 − n ÷
HB
=
= 15916 kg/
mm 2
.
Giả sử tiếp xúc đàn hồi xảy ra tại vùng nhấp nhô thâm nhập sâu nhất, nhỏ hơn độ
cứng tế vi của phần tử mềm hơn.
- Xét điều kiện:
Pc ≤
Trong đó:
ν
= 1,9<2
k1
.ν . ( ν − 1) .k1.HB 2ν +1. ( 1 − µ 2 )
2ν
5.E 2ν .∆ν
ν
là hằng số phụ thuộc .
⇒
k1
lấy
2, 4
Ta có: VP =
2, 4
2ν +1
2
= 0,5
2.1,9 +1
2
.1, 9. ( 1,9 − 1) .0,5.4202.1,9+1. ( 1 − 0, 6 2 )
5.822.1,9. ( 4,1.10−2 )
2.1,9
1,9
=
23.106
kg/
mm 2
SINH VIÊN: TRÁNG SỬ PHONG
2
BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT MA SÁT
SINH VIÊN: TRÁNG SỬ PHONG
3
BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT MA SÁT
⇒ Pc
→
< VP
* Tính
Pgh
Tiếp xúc ma sát giữa bề mặt A và bề mặt B là tiếp xúc đàn hồi.
:
1
8.102. ( 4,1.10−2 ) 2 .82
1
2
8.10 .∆ .E
2
2ν +1
2ν −1
b .ν ÷
1
ν
Pgh
Pc
>
=
Pgh →
2.1,9 +1
.( 1 − µ 2 )
=
1,91
2.1,9−1
. ( 1 − 0, 62 )
0,9 .1,9 ÷
÷
= 0,76 kg/
mm 2
.
Tiếp xúc giữa bề mặt A và B là đa tiếp xúc.
Bước 2: Tính hệ số ma sát f
Hệ số ma sát f được tính theo trường hợp tiếp xúc đàn hồi và đa tiếp xúc
f=
π
21ν
2 .kν
2ν
2ν
2ν +1 τ .Θ 2ν +1
2 π
÷ . 0
+ β + 0,19.K vfdh .
1
ν
÷
kν
Pc 2ν +1 .∆ 2ν +1
2.1,9
ν
ν
1
2ν +1
2ν +1
2
ν
+
1
.
α
.
P
.
Θ
.
∆
)
÷
H ( c
÷
=
2.1,9
1,9
2.1,9+1
1
1,9
0, 341. ( 7,8.10 −3 ) 2.1,9+1
2 π 2.1,9+1
π
−2
−3 2.1,9 +1
−2 2.1,9 +1
÷
.
+
0,
017
+
0,19.0,83.
.0,
25.
5.10
.7,8.10
.
4,1.10
(
)
(
)
÷
1
1,9
0, 63 ÷
1
÷
2 2.1,9 .0, 63 ÷
( 5.10−2 ) 2.1,9+1 . ( 4,1.10−2 ) 2.1,9+1
= 0,116.
Giải thích các thông số:
-
τ0
τ0
,
β
: Tương tác phân tử. Tra bảng 2.2 trang 92 ta được:
= 0,341 kg/
mm 2
;
β
= 0,017
SINH VIÊN: TRÁNG SỬ PHONG
4
BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT MA SÁT
Pc
-
-
Θ
αH
Pa
=
=
= 5.
1− µ 2
E
=
2,5α
10−2
=
kg/
1 − 0,6 2
82
mm 2
=
.
7,8.10−3
= 2,5.0,1 = 0,25
- Tra đồ thị 2.22 trang 86 với
ν
= 1,9 ta được:
Kν = 0, 63
dh
K vf = 0,83
2. Tính các thông số bề mặt tối ưu để hệ số ma sát đạt cực trị
Hệ số ma sát đạt cực trị khi đó:
Pc
=
=
2ν −1
2 2ν +1
6.
τ
.
ν
+
1
.
1
−
µ
)(
)
0, 2.ν . ( ν − 1) .k1 0 (
.
2ν −1
ν
∆
2ν +1
α
.
E
F
2ν +1
2
2.2−1
2 2.2 +1
6.0,341.
2
+
1
.
1
−
0,
6
(
)
(
)
0, 2.2. ( 2 − 1) .0, 4
.
2
2.2
−
1
( 4,1.10−2 )
0, 25.82 2.2+1
= 196 kg/
mm 2
2.2 +1
2
( ở đây
ν
=2)
.
SINH VIÊN: TRÁNG SỬ PHONG
5
BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT MA SÁT
1
1
1
1
1,5.τ 0 2 .α F 2 . ( 1 − µ 2 ) 2
fm
⇒
E
=
+β
1
2
1
82
=
1
2
+ 0, 017
= 0,055
Thông số bề mặt tối ưu: Áp dụng công thức 2.61 trang 91
∆Tn
=
16.τ 01,25
Θ 0,75 .Pc 0,5 .α H 1,25
16.0,3411,25
( 7,8.10 )
−3 0,75
=
3. Tính cường độ mòn
1+
Ih
1
1,5.0,3412 .0, 25 2 . ( 1 − 0, 62 ) 2
K 2 .α .K tv . p
tf
2ν +1
.E
2ν .t f
÷
÷−1
2ν +1
=
3
−2 1+ 2.1,9 +1
)
= 64,18
Ih
.∆
=
0, 072.0, 5.2,5. ( 5.10
.1960,5.0, 251,25
.82
ν .t f
2ν +1
tf
k. f
. p ÷
σb
2.1,9.3
÷−1
2.1,9 +1
=
. ( 4,1.10
1,9.3
−2 2.1,9 +1
)
3
3.0, 043
.
÷
35
3,34.10−10
Trong đó:
SINH VIÊN: TRÁNG SỬ PHONG
6
BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT MA SÁT
-
-
K2
K tv
-
fp
fp
=
1
t f −1− ÷
2ν
=
0,5
1
3−1−
÷
2.1,9
1
.2 2ν .K1
=
0,5
: Tra đồ thị 3.22 trang 144
.2
1
2.1,9
⇒ K tv
.0, 2
= 0,072
= 2,5
: hệ số ma sát phân tử
τ 0 .Θ.α H + β
=
0,341.7,8.10−3.0, 25 + 0, 017
= 0,043
4. Đánh giá ma sát, mòn của cặp ma sát và định hướng ứng dụng.
Bài tập 2:
Thông số đề bài cho và yêu cầu:
Tính bán kính cong tương đương của các đỉnh nhấp nhô r khi biết số liệu của bảy
lần đo. Chiều dài theo phương ngang dng [mm] có giá trị lần lượt là: 6 ; 12 ; 7,5 ;
5,5 ; 7,5 ; 6,5 và theo phương dọc ddọc [mm] có giá trị lần lượt là: 65 ; 70 ; 55 ; 65 ;
60 ; 85 ; 75. Rmax = 42 [µm], khoảng cách đo từ đỉnh 0,06 Rmax = 2,5 [µm], hệ số
khuếch đại gamma của thiết bị theo phương đứng là γd = 1500 và hệ số khuếch đại
gamma theo chiều ngang γng = 800.
Bài làm
Bán kính cong tương đương của đỉnh nhấp nhô :
r = rn .rd
SINH VIÊN: TRÁNG SỬ PHONG
7
BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT MA SÁT
1 k
r
=
. r
n
k i =1 ni
2
r = γ d . d ni
2
ni γ ng
8.hi
∑
1 k
r
=
. r
d
k i =1 di
2
r = γ ng . d di
di γ 2 8.h
i
d
∑
Trong đó,
và
Bán kính cong trung bình theo phương dọc của profin :
1 7 2 652 + 702 + 552 + 652 + 602 + 852 + 752
. d di =
= 4689, 29
k ∑
7
i =1
rd =
800 4689, 29
.
= 0, 083
15002 8.2,5
[mm2]
=>
[mm] = 83 [μm]
Bán kính cong trung bình theo phương ngang của profin :
1 7 2
62 + 122 + 7,52 + 5,52 + 7,52 + 6,52 + 02
.∑ d ngi =
= 52,14
k i =1
7
rng =
1500 52,14
= 6,11.10−3
2.
800 8.2,5
[mm2]
=>
[mm] = 6,11 [μm]
Vậy bán kính cong tương đương :
r = rn .rd = 83.6,11 = 22,52
[μm]
SINH VIÊN: TRÁNG SỬ PHONG
8