Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP phát triển Thành phố Hồ Chí Minh- chi nhánh Đăk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.3 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẠ THỊ MỸ DUNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH DAKLAK

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2017


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. ĐINH BẢO NGỌC

Phản biện 1: PGS. TS. Lâm Chí Dũng
Phản biện 2: GS. TS. Dương Thị Bình Minh

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại Tây
Nguyên vào ngày 12 tháng 8 năm 2017

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hệ thống NHTM phát triển rầm rộ về số lượng
như hiện nay, thì vấn đề cạnh tranh trong huy động nguồn vốn là rất
gay gắt, thậm chí còn mang ý nghĩa sống còn. Nhìn chung, các ngân
hàng thương mại trong nước đang gặp phải nhiều khó khăn trong vấn
đề huy động vốn, khi mà nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư đang bị
phân tán qua nhiều kênh huy động khác có lợi nhuận hấp dẫn. Vì
vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu thực tế công tác huy động vốn, tìm
hiểu hoạt động kinh doanh để có phương án huy động vốn linh hoạt,
mang tính cạnh tranh là hết sức cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề
đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình huy động vốn tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
- Chi nhánh Đăk Lăk” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: thực hiện phân tích hoạt động huy động
vốn tại ngân hàng HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk để từ đó đưa ra
những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại
Đơn vị.
Câu hỏi nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu tổng quát trên, các câu hỏi
nghiên cứu được đặt ra cụ thể như:
- Nội dung công tác huy động vốn của NHTM là gì ? Các nội
dung, mục tiêu, tiêu chí , phương pháp nào được sử dụng để đánh giá
hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại?
- Thực trạng công tác huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh
Đăk Lăk như thế nào? Công tác tổ chức huy động vốn ra sao?



2
- Công tác huy động vốn đã đạt được những kết quả gì?
Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế này là gì?
- HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk cần thực hiện những giải pháp
gì để hoàn thiện công tác huy động vốn?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn
của NHTM, và thực tiễn hoạt động huy động vốn tại HDBank - Chi
nhánh Đăk Lăk.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: đề tài sẽ chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động
huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk.
Về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại HDBank - Chi
nhánh Đăk Lăk.
Về thời gian: nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 20142016.
4. Cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
- Tiếp cận các tài liệu nghiên cứu như cơ sở lý luận, các luận
văn các bài báo về hoạt động huy động vốn.
- Trực tiếp tiếp cận tại chi nhánh để thu thập thông tin, dữ liệu
để tiến hành phân tích, đánh giá công tác huy động vốn. Từ đó đề
xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn
tại chi nhánh.
b. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương
pháp thống kê mô tả, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp
phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp thu thập và xử lý số

liệu.


3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: đề tài đã góp phần hệ thống hoá các cơ sở
lý luận về huy động vốn của ngân hàng thương mại.
Ý nghĩa thực tiễn: đề tài đi sâu vào phân tích tình hình huy động
vốn, cơ cấu nguồn vốn, quy mô huy động… tại HDBank - Chi nhánh
Đăk Lăk để chỉ ra những mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại.
Trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến nghị có khả năng ứng dụng vào
hoạt động của chi nhánh đồng thời có thể để các ngân hàng khác có
cùng điều kiện tham khảo nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng cũng
như hiệu quả trong công tác huy động vốn. Qua đề tài này thì ngân
hàng có thể nghiên cứu một số các giải pháp để có thể áp dụng trong
việc nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh
Đăk Lăk.
Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Đăk Lăk.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Các tài liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài:
a. Các bài báo
 Thạc sĩ Trịnh Thế Cường (2015) “Giải pháp nâng cao hoạt

động huy động vốn của Agribank”, Tạp chí tài chính.vn Số 8 kỳ 2 –
2015.


4
 Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Sương (2016), “Hoạt động ngân
hàng đóng góp tích cực cho nâng cao năng lực kinh doanh của Thủ
đô”, tạp chí ngân hàng số 6-2016.
 Tác giả Nguyễn Như Đôn (2016), “Hệ thống Ngân hàng
Tỉnh Bắc Ninh đẩy mạnh các giải pháp huy động vốn và tăng trưởng
tín dụng, hướng tới phát triển bền vững”, tạp chí ngân hàng số 62016.
b. Luận văn
 Đoàn Thị Thùy Dung (2015), “Phân tích tình hình huy động
vốn tài Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á, Chi nhánh Đăk
Lăk”, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
 Phan Thị Thanh Thư (2014), “mở rộng huy động vốn từ dân
cư tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bình Định”,
luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
 Trương Thanh Hải (2014), “huy động tiền gửi dân cư tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hải
Vân”, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
 Phan Thanh Lam (2014), “huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Việt Á Chi nhánh Đà Nẵng”, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh, Đại học Đà Nẵng.
 Nguyễn Bạch Hồng (2014), “Hoàn thiện hoạt động huy động
tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
nam– Chi nhánh Đà Nẵng”, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh,
Đại học Đà Nẵng.
 Võ Thị Thu Trang (2014), “Quản trị huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đà

Nẵng”, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
 Phan Thị Kim Cúc (2016), “Hoàn thiện công tác huy động


5
tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Tỉnh Đăk Nông ”, luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Đại
học Đà Nẵng.
c. Các đề tài khoa học có liên quan tại HDBank – Chi nhánh
Đăk Lăk có liên quan: không có
 Khoảng trống nghiên cứu:
Về nội dung: Trước đây, các đề tài nghiên cứu liên quan đến
hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại chưa cập nhật nội
dung các văn bản mới.
Về không gian: các nghiên cứu ở trên tiến hành nghiên cứu
hoạt động huy động vốn tịa các ngân hàng thương mại, chưa có
nghiên cứu nào đề cập đến hoạt động huy động vốn tại HDBank –
Chi nhánh Đăk Lăk.
Về thời gian: các nghiên cứu được thực hiện trong những năm
trước đây, nhưng chưa có nghiên cứu nào cập nhật số liệu đến thời
điểm cuối năm 2016.


6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn huy động của NHTM

Huy động vốn là việc các ngân hàng thương mại sử dụng các
phương thức khác nhau nhằm thu hút nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
trong xã hội để hình thành nên nguồn vốn phục vụ cho mục đích kinh
doanh của ngân hàng.
1.1.2. Các hình thức huy động vốn
a. Huy động vốn từ tiền gửi
 Phân loại theo mục đích
 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán.
 Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn.
 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm.
 Phân loại theo đối tượng
 Huy động vốn từ dân cư
 Huy động vốn từ các Tổ chức kinh tế
 Phân loại theo loại tiền
 Huy động vốn nội tệ
 Huy động vốn ngoại tệ
 Phân loại theo kỳ hạn
 Không kỳ hạn
 Có kỳ hạn
b. Vốn đi vay
 Vay trên thị trường vốn.
 Vay các Tổ chức tín dụng khác và Ngân hàng Nhà nước


7
c. Các nguồn vốn khác
 Nguồn uỷ thác
 Nguồn trong thanh toán
 Nguồn khác, các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương
chưa trả,...

1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn
a.Đối với nền kinh tế: huy động vốn là kênh chu chuyển
nguồn vốn, điều hòa vốn giữa khách hàng thừa vốn và khách hàng
thiếu vốn, góp phần làm tăng vốn cho nền kinh tế để thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
b. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM: vốn huy động
là nguồn chủ lực phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thông qua huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng
như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Nguồn vốn huy
động còn quyết định khả năng thanh toán của ngân hàng, bởi vậy khi
nguồn vốn này dồi dào thì khách hàng sẽ cảm thấy yên tâm và an
toàn khi gửi tiền tại ngân hàng.
c. Đối với khách hàng gửi tiền: hoạt động huy động vốn cung
cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm mục đích
sinh lời, tạo cơ hội cho khách hàng có thể gia tăng tiêu dùng trong
tương lai.
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
1.2.1. Mục tiêu hoạt động huy động vốn của NHTM
Tăng trưởng quy mô huy động vốn, phát triển bền vững và gia
tăng lợi nhuận, với mục tiêu cụ thể:
 Tăng trưởng quy mô huy động vốn
 Hợp lý hóa cơ cấu huy động vốn
 Ổn định, gia tăng thị phần huy động vốn


8
 Kiểm soát rủi ro
 Kiểm soát chi phí
 Kiểm soát chất lượng dịch vụ
1.2.2. Công tác tổ chức huy động vốn của NHTM

Thông thường ở các ngân hàng cấp chi nhánh, phòng kinh
doanh chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch huy động và đề xuất lên
ban giám đốc phê duyệt. Sau khi được phê duyệt thì phòng kinh
doanh sẽ trực tiếp triển khai đến từng phòng ban, từng nhân viên để
thực hiện kế hoạch đề ra. Trưởng phòng dịch vụ khách hàng và ngân
quỹ thường có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc trong việc chỉ
đạo triển khai tổ chức giao dịch với khách hàng. Giao dịch viên là
người giao dịch trực tiếp với khách hàng trong hoạt động nhận tiền
gửi.
1.2.3. Các hoạt động NHTM sử dụng để huy động vốn
Dựa vào các mục tiêu huy động vốn đã đề ra mà ngân hàng sẽ
có những giải pháp phù hợp. Để đạt được những mục tiêu được nêu
trên thì ngân hàng thường áp dụng những giáp pháp sau:
 Giao chỉ tiêu huy động vốn cho từng cá nhân, bộ phận.
 Mở rộng các hình thức huy động vốn thông qua hình thức
huy động tiền gửi thanh toán từ các đơn vị, tổ chức kinh tế.
 Thực hiện chính sách lãi suất tốt.
 Thực hiện chính sách marketing rõ ràng, dễ hiểu giúp khách
hàng nhận thức đầy đủ hơn giá trị dịch vụ.
 Thực hiện chăm sóc khách hàng định kỳ và đột xuất phù hợp
với từng đối tượng.
 Kiểm soát rủi ro trong hoạt động huy động vốn.


9
1.2.4. Tiêu chí phán ánh kết quả hoạt động huy động vốn
của NHTM
 Về quy mô thể hiện qua chỉ tiêu tổng số dư huy động vốn.
 Về cơ cấu vốn huy động phải phù hợp với cơ cấu vốn sử
dụng, đáp ứng yêu cầu sử dụng để tối đa dư nợ tín dụng và đầu tư, từ

đó sẽ tối đa lợi nhuận mà không phải trả lãi suất trên phần vốn huy
động thừa.
 Thị phần huy động vốn là phần thị trường mà lượng vốn huy
động của ngân hàng chiếm giữ.
 Rủi ro huy động vốn gồm có: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh
khoản, rủi ro tác nghiệp là ba rủi ro lớn mà ngân hàng phải đối mặt.
 Chi phí huy động vốn hợp lý, vừa đảm bảo tính cạnh tranh
vừa đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng.
 Chất lượng dịch vụ được đánh giá dựa trên sự hài lòng của
khách hàng về nhiều phương diện khác nhau trong quá trình cung
cấp dịch vụ:
- Thái độ phục vụ của nhân viên
- Thời gian xử lý nghiệp vụ
- Chương trình khuyến mãi và chính sách chăm sóc khách
hàng
- Sự đa dạng của các sản phẩm tiền gửi
- Trình độ công nghệ
- Cơ sở vật chất
1.2.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động
vốn của NHTM
a. Những nhân tố bên ngoài
 Môi trường kinh tế - chính trị
 Môi trường pháp lý


10
 Môi trường cạnh tranh
 Môi trường văn hoá xã hội
b. Những nhân tố bên trong
 Năng lực tài chính của ngân hàng

 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
 Uy tín của ngân hàng
 Năng lực và thái độ làm việc của đội ngũ nhân viên
 Hệ thống mạng lưới và cơ sở hạ tầng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
2.1. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk
2.1.3. Kết quả tình hình kinh doanh của HDBank - Chi
nhánh Đăk Lăk
a. Tình hình huy động vốn từ năm 2014 – 2016
Hoạt động huy động vốn đã đi đúng định hướng phát triển của
Hội sở là tăng trưởng mạnh, đặc biệt là tốc độ tăng trưởng của năm
2016. Cụ thể năm 2015 đạt 307 tỷ đồng, tăng 43 tỷ đồng (tăng
16.29%) so với năm 2014, năm 2016 đạt 540 tỷ đồng, tăng 233 tỷ
đồng (tăng 75.9%) so với năm 2015.


11
b. Tình hình cho vay từ năm 2014 – 2016
Năm 2015, tổng dư nợ cho vay đạt 1.148 tỷ đồng, tăng 452 tỷ
đồng (tăng 64.94% ) so với năm 2014. Trong đó, cho vay ngắn hạn là
631 tỷ đồng (chiếm 54.97% tổng dư nợ), cho vay trung dài hạn là
517 tỷ đồng (chiếm 45.03% tổng dư nợ).
Năm 2016, tổng dư nợ cho vay đạt 1.567 tỷ đồng, tăng 419 tỷ
đồng (tăng 36.5% ) so với năm 2015. Trong đó, cho vay ngắn hạn là

676 tỷ đồng (chiếm 43.14% tổng dư nợ), cho vay trung dài hạn là
891 tỷ đồng (chiếm 56.86% tổng dư nợ).
c. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2014 – 2016
Thu nhập chủ yếu của chi nhánh là từ lãi. Bên cạnh việc mở
rộng quy mô, đồng thời chi nhánh đã kiến nghị Hội sở đưa ra gói sản
phẩm “cho vay nông nghiệp”, áp dụng thí điểm tại địa bàn, đã làm
cho dư nợ chi nhánh tăng mạnh trong năm 2015, dẫn đến lợi nhuận
năm 2015 tăng so với năm 2014 là 18.22 tỷ đồng (tương đương
482.01%). Năm 2016 lợi nhuận tăng so với năm 2015 là 8 tỷ đồng
(tương đương 36.36%). Tỷ lệ tăng chậm lại do chi nhánh đã dần ổn
định được tình hình kinh doanh của mình.
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM - CHI NHÁNH ĐĂK
LĂK
2.2.1. Mục tiêu huy động vốn của HDBank - Chi nhánh
Đăk Lăk
 Về quy mô huy động vốn: Mục tiêu chiến lược đề ra tăng
trưởng huy động vốn bình quân 20%-30%/năm cho giai đoạn 20142016.
 Về cơ cấu huy động vốn: Chú trọng ổn định nguồn vốn huy
động từ dân cư, duy trì tỷ trọng 80%-90% trong tổng cơ cấu huy


12
động vốn. Tích cực đẩy mạnh huy động nguồn vốn dài hạn.
 Về thị phần huy động vốn: Cố gắng giữ vững thị phần huy
động trên địa bàn đạt 4% cho giai đoạn 2014-2016.
 Về rủi ro tác nghiệp: Tuân thủ đúng các quy định, quy trình,
giảm các rủi ro tác nghiệp trong hoạt động huy động vốn.
 Về chi phí huy động vốn: Tích cực tìm kiếm những nguồn có
đầu vào thấp nhằm đạt được mục tiêu đưa ra lãi suất cạnh tranh của

HDBank.


Về chất lượng dịch vụ: Đơn giản hóa quy trình, thủ tục để

giảm thiểu thời gian xử lý nghiệp vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ về
chính sách chăm sóc khách hàng, trình độ công nghệ, cơ sở vật chất.
2.2.2. Công tác tổ chức hoạt động huy động vốn
Ban Giám đốc sẽ lên kế hoạch, triển khai các chương trình huy
động vốn và thực hiện giao chỉ tiêu đến từng phòng ban, nhân viên
và các phòng giao dịch.
Các giao dịch viên thuộc phòng Kế toán và Ngân quỹ sẽ là
người trực tiếp tác nghiệp với khách hàng khi khách hàng đến giao
dịch tiền gửi.
2.2.3. Các hoạt động HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk đã
thực hiện trong công tác huy động vốn
Nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra, HDBank thực hiện
các biện pháp sau:
 Giao chỉ tiêu huy động tiền gửi cho từng bộ phận, cá nhân.
 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, triển khai tiếp thị
trực tiếp đến các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp, gửi
thư ngỏ đến từng tiểu thương lân cận để mở tài khoản thanh toán tại
chi nhánh.
 Chính sách lãi suất: bên cạnh lãi suất chung của HDBank,


13
chi nhánh đã áp dụng lãi suất cộng thêm cho một số kỳ hạn huy động
nhằm tăng tính cạnh tranh.
 Chính sách truyền thông: bên cạnh những chính sách chung

của HDBank, chi nhánh Đăk Lăk đã tiến hành chia nhóm phát thư
ngỏ đến từng nhà dân, cơ quan, tổ chức trên địa bàn.
 Chính sách chăm sóc khách hàng: bên cạnh việc chăm sóc
khách hàng cũ, chi nhánh liên tục triển khai công tác tiếp thị đến
khách hàng mới thông qua các cuộc gọi thăm hỏi và tư vấn về các
sản phẩm của ngân hàng.
 Kiểm soát rủi ro tác nghiệp: thực hiện các chương trình tự
kiểm tra, chấn chỉnh, xử lý theo quy định các trường hợp vi phạm.
2.2.4. Kết quả huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk
Lăk
 Quy mô huy động vốn
Số dư nguồn vốn huy động
Từ năm 2014-2016, số dư huy động vốn của chi nhánh liên tục
tăng: năm 2015, số dư huy động vốn đạt 307 tỷ đồng, tăng 43 tỷ
đồng tương ứng với mức tăng 16.29% so với năm 2014. Năm 2016
đạt 540 tỷ đồng, tăng 233 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 75.9% so
với năm 2015.
Số lượng khách hàng gửi tiền
Số lượng khách hàng cá nhân đã tăng lên đáng kể từ 1.235
khách hàng năm 2014 lên 3254 khách hàng năm 2015, và tăng lên
6.501 khách hàng năm 2016.
 Cơ cấu huy động vốn
Cơ cấu huy động vốn theo mục đích
Từ năm 2014-2016, tiền gửi thanh toán đạt 60 tỷ đồng, chiếm
22.73% trong cơ cấu huy động vốn. Năm 2015, tiền gửi thanh toán


14
đạt 62 tỷ đồng, chiếm 20.2% trong cơ cấu huy động vốn. Năm 2016,
tiền gửi thanh toán đạt 115 tỷ đồng, chiếm 21.3% trong cơ cấu huy

động vốn.
Từ năm 2014-2016, tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng trên
4% trong tổng cơ cấu huy động vốn.
Từ năm 2014-2016, nguồn tiền gửi tiết kiệm liên tục tăng
trưởng từ 193 tỷ đồng năm 2014 lên 400 tỷ đồng năm 2016, cụ thể
năm 2015 tăng 13.99% so với năm 2014, năm 2016 tăng 81.82% so
với năm 2015.
Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền
Nguồn vốn huy động bằng nội tệ liên tục tăng trong những
năm qua: năm 2014 đạt 250 tỷ đồng, năm 2015 đạt 280 tỷ đồng và
năm 2016 đạt 510 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 12% và 82.14%.
Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ vẫn tăng đều qua các năm,
cụ thể năm 2015 tăng 92.85% so với năm 2014, năm 2016 tăng
11.11% so với năm 2015.
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn năm 2015 đạt 240 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
78.18% tăng 19.4% so với năm 2014, năm 2016 đạt 420 tỷ đồng
chiếm tỷ trọng 77.78% và tăng 75% so với năm 2015.
Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng
Số dư tiền gửi dân cư liên tục tăng từ 252 tỷ đồng năm 2014
lên 517 tỷ đồng năm 2016, cụ thể: năm 2015 tăng 15.08% so với
năm 2014, tương ứng với lượng tăng là 28 tỷ đồng. Năm 2016 tăng
78.28% so với năm 2015, tương ứng với lượng tăng là 227 tỷ đồng.
 Thị phần huy động
Từ năm 2014 đến năm 2016, nhóm NHTM cổ phần chiếm hơn
39%, trong khi đó HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk chiếm hơn 3% tổng


15
vốn huy động toàn địa bàn.

 Rủi ro tác nghiệp
Trong giai đoạn 2014-2016, số trường hợp để xảy ra những sai
sót trong hoạt động tác nghiệp của HDBank là không cao, sai sót chủ
yếu như hạch toán nhầm tài khoản, chọn nhầm mức phí, nhập sai
thông tin khách hàng,...
 Chi phí huy động vốn
Việc giảm lãi suất huy động của chi nhánh theo xu hướng kiềm
chế trần lãi suất đã làm cho chi phí bỏ ra trên 1 đồng vốn huy động
giảm từ 5,53% năm 2014 xuống còn 4,72% năm 2016.
 Chất lượng dịch vụ ngân hàng
Hàng năm, theo quy định của Hội sở chính, HDBank - Chi
nhánh Đăk Lăk thực hiện một cuộc thăm dò ý kiến khách hàng đối
với các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Thông qua kết quả
cuộc điều tra ý kiến của khách hàng, chi nhánh có thể đánh giá được
mức độ hài lòng của khách hàng với các dịch vụ ngân hàng.
2.2.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động
vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk
a. Những nhân tố bên ngoài
 Môi trường kinh tế - chính trị
 Môi trường pháp lý
 Môi trường cạnh tranh
 Môi trường văn hóa xã hội
b. Những nhân tố bên trong
 Năng lực tài chính của ngân hàng
 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
 Uy tín của ngân hàng
 Năng lực và thái độ làm việc của đội ngũ nhân viên


16

 Hệ thống mạng lưới và cơ sở hạ tầng
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM - CHI NHÁNH
ĐĂK LĂK
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
- Quy mô nguồn vốn huy động được từ lượng vốn lớn trong
dân cư.
- Có sự chuyển biến tích cực trong cơ cấu huy động vốn từ
việc gia tăng tỷ trọng nguồn vốn trung và dài hạn.
- Chi nhánh đã gia tăng được nguồn tiền gửi từ dân cư cả về
lượng lẫn tỷ trọng.
- Công tác khai thác nguồn vốn giá rẻ từ nguồn tiền gửi thanh
toán có những dấu hiệu khả quan được thể hiện qua sự gia tăng trong
cơ cấu vốn.
- Lượng khách hàng tham gia gửi tiết kiệm ngày càng tăng lên.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
a. Những hạn chế
- Quy trình, thủ tục thực hiện công tác huy động vốn tuy không
phức tạp nhưng thời gian thực hiện tương đối lâu đối với những
khách hàng giao dịch với số tiền lớn.
- Cơ cấu huy động vốn vẫn chưa hợp lý so với cơ cấu dư nợ.
- Chi nhánh tuy đã triển khai các sản phẩm rất đa dạng và thực
hiện các công tác quảng bá, giới thiệu sản phẩm song vẫn chưa được
hiệu quả.
- Công tác chăm sóc khách hàng chưa thật sự chuyên nghiệp
và hiệu quả, chỉ tập trung ở trụ sở chính, chưa triển khai mạnh ở các
phòng giao dịch.
- Vẫn còn một số sai sót xảy ra trong quá trình tác nghiệp do



17
bất cẩn của nhân viên, đặc biệt là các nhân viên mới.
b. Nguyên nhân
Khách quan
Chủ quan

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chương 2, luận văn đã giới thiệu khái quát quá trình
hình thành và phát triển của HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk. Qua
phân tích tình hình huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk
từ năm 2014-2016, luận văn đã đánh giá bao quát được công tác tổ
chức huy động vốn , bối cảnh kinh doanh, môi trường ảnh hưởng đến
hoạt động huy động vốn, phân tích các hoạt động ngân hàng đã triển
khai nhằm đạt được mục tiêu huy động vốn đề ra và phân tích những
kết quả huy động mà chi nhánh đã đạt được. Với kết quả phân tích
trên, luận văn đã nêu ra những kết quả đạt được cũng như những hạn
chế trong công tác huy động vốn và trình bày những nguyên nhân
khách quan, chủ quan gây ra những hạn chế đó. Đây là cơ sở để đưa
ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại HDBank Chi nhánh Đăk Lăk.


18
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
3.1.1. Định hƣớng chung về huy động vốn của HDBank Chi nhánh Đăk Lăk

HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk đã xây dựng những định hướng,
để đạt được những định hướng đó thì ngân hàng đã triển khai những
hoạt động huy động vốn như sau:
- Triển khai các các sản phẩm huy động một cách hiệu quả và
kịp thời.
- Tăng cường kiểm soát chi phí, tăng trưởng nguồn vốn huy
động vững chắc chú trọng đến yếu tố giá để nâng cao khả năng sinh
lời.
- Đầu tư hệ thống công nghệ thông tin, tiếp tục đẩy mạnh phát
triển các lĩnh vực có lợi thế so sánh như ngân hàng điện tử, thẻ…
- Đẩy mạnh toàn diện hoạt động huy động vốn, tập trung chỉ
đạo triển khai hiệu quả các chương trình huy động
- Rà soát toàn diện và hoàn thiện các quy trình và quy định về
huy động vốn.
- Quyết liệt và đẩy mạnh công tác quản lý rủi ro.
- Tăng cường quảng bá, tiếp thị, chăm sóc khách hàng.
- Tiếp tục tăng cường hoạt động truyền


19
3.1.2. Mục tiêu huy động vốn tại HDBank - Chi nhánh Đăk
Lăk.
- Nguồn vốn huy động vốn toàn chi nhánh tăng trưởng 25 – 35
%/ năm. Phấn đấu đạt 1.795 tỷ đồng vốn huy động vào năm 2020.
- Phấn đấu tăng thị phần huy động vốn lên 7%.
- Tăng cường phát triển nguồn vốn trung, dài hạn chiếm trên
80% trong tổng nguồn vốn huy động có kỳ hạn và phát triển hơn nữa
nguồn tiền gửi thanh toán.
- Tăng cường bán chéo các sản phẩm
- Nâng cao chất lượng dịch vụ và hình ảnh của ngân hàng.

- Tiếp tục cải tiến quy trình, công tác tổ chức huy động vốn,
kiểm soát chặt chẽ hoạt động tác nghiệp nhằm phòng ngừa các rủi ro.
- Xây dựng chính sách thi đua khen thưởng trong công tác huy
động tiền gửi nhằm động viên, khích lệ kịp thời.
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
3.2.1. Khuyến nghị đối với HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk
a. Rút ngắn thời gian xử lý giao dịch
Hiện tại quy trình xử lý giao dịch tại chi nhánh nhìn chung đã
đi vào ổn định và đã có những tiến triển hơn nhiều so với các giai
đoạn trước, các quầy giao dịch đã được mở rộng, quầy Ngân quỹ dời
tách biệt ra phía sau quầy của giao dịch viên nên cũng gây nhiều bất
tiện cho khách hàng khi giao dịch những món tiền vượt hạn mức của
giao dịch viên. Như đã phân tích ở trên, các giao dịch phát sinh vượt
hạn mức của giao dịch viên đều phải thông qua bộ phận Ngân quỹ
khiến thời gian xử lý một giao dịch bị kéo dài, khách hàng phải giao
dịch qua nhiều quầy hơn. Măc dù, hiện nay giao dịch được thực hiện


20
theo mô hình một cửa, nhưng thời gian giao dịch vẫn còn kéo dài cho
nên chi nhánh có thể nâng hạn mức giao dịch cho giao dịch viên lên
thu 300 triệu đồng, chi thì vẫn giữ như cũ 100 triệu đồng.
b. Cơ cấu lại nguồn vốn huy động
Chi nhánh cần chú trọng đến nguồn tiền gửi thanh toán để khai
thác tốt nguồn vốn giá rẻ này nhằm tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi ích
cho hệ thống. Đặc biệt là chú trọng đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ
vì nguồn tiền gửi của họ chủ yếu là tiền gửi thanh toán, số dư thường
lớn và chi nhánh có thể dễ dàng kiểm soát lượng tiền gửi và thời gian

rút tiền của họ thông qua lịch thu chi định kỳ. Hơn nữa đây cũng là
kênh để chi nhánh có thể phát triển tài khoản thanh toán cá nhân
thông qua việc chi lương cho nhân viên.
c. Thực hiện chính sách lãi suất mềm dẻo, linh hoạt
Chi nhánh cần xin cơ chế cho Giám đốc chi nhánh được phê
duyệt lãi suất áp dụng cho từng mức tiền gửi cụ thể. Tránh trường
hợp, phát sinh món nào, chi nhánh phải trình xin Tổng Giám đốc phê
duyệt món đó, khách hàng chờ đợi mất thời gian. Đôi khi, chi nhánh
không thể quyết được ngay vì phải đợi Hội sở chính trả lời, dẫn đến
việc khách hàng gửi qua ngân hàng khác vì nhân viên của chi nhánh
không thể chốt lãi suất với khách hàng ngay được. Sự không chủ
động này làm cho chi nhánh giảm đi tính cạnh tranh so với ngân
hàng bạn.
d. Nâng cao chất lượng phục vụ và chăm sóc khách hàng
- Duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng
- Phương thức chăm sóc khách hàng cần được đổi mới theo
hướng chăm sóc theo phân khúc khách hàng.
- Bổ sung thêm nhân viên chuyên thực hiện việc chăm sóc
khách hàng gửi tiền. Khi có một nhân viên chuyên trách thì công tác


21
chăm sóc khách hàng sẽ được thực hiện hiệu quả hơn.
- Thực hiện nghiêm túc quy định 3329 về “chuẩn mực chất
lượng dịch vụ”.
e. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nâng cao trình độ và kỹ năng bán hàng cho nhân viên.
Chủ động phối hợp với các phòng ban, nâng cao năng suất lao
động. Các phòng ban trong chi nhánh phải có sự hợp tác và phối hợp
nhau để tăng hiệu quả công việc và nâng cao năng suất lao động.

f. Đẩy mạnh chính sách truyền thông
Trong hoạt động huy động vốn việc quảng cáo về sản phẩm
cần tập trung vào hình thức huy động và lãi suất huy động.
Tổ chức hoạt động truyền thông qua hội nghị khách hàng tại
chi nhánh, tham dự hội thảo các doanh nghiệp trên địa bàn để có cơ
hội tiếp cận với các giám đốc công ty, lãnh đạo các sở ban ngành
đồng thời quảng bá sản phẩm dịch vụ của ngân hàng được sâu rộng..
g. Tăng cường sự phối hợp giữa hoạt động huy động và cho
vay
Để đảm bảo về mặt lợi ích cho khách hàng cũng như gia tăng
nguồn vốn huy động của chi nhánh, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữ
các bộ phận và đặc biệt là trong hoạt động huy động và cho vay.
Các hoạt động cho vay của bộ phận tín dụng sẽ làm gia tăng
nguồn vốn huy động cho chi nhánh nếu như việc giải ngân được
chuyển qua tài khoản của khách hàng thay vì chi tiền mặt.
h. Đẩy mạnh dịch vụ đi kèm với tiền gửi thanh toán, bán
chéo sản phẩm
Chi nhánh Đăk Lăk cần phải đẩy mạnh các dịch vụ thanh toán
đảm bảo chất lượng, nhanh chóng để thu hút được lượng vốn lớn từ
các khách hàng gửi tiền vào tài khoản để thanh toán.


22
Thu hút khách hàng sử dụng các loại thẻ ghi nợ, tín dụng để
thanh toán, chi trả các dịch vụ, hàng hóa, cho phép khách hàng thấu
chi trên tài khoản thẻ theo nhiều hạn mức khác nhau.
Đẩy mạnh triển khai sản phẩm cho vay thấu chi cầm cố sổ tiết
kiệm mà chi nhánh đang dần triển khai.
i. Hoàn thiện công tác đánh giá thi đua khen thưởng
Chi nhánh ần xem xét thêm các tiêu chí như mức độ hoàn

thành kế hoạch số dư bình quân trong năm, thực hiện bình quân đầu
người. Cần có thang điểm cụ thể cho từng tiêu chí và cách chấm
điểm cụ thể. Ngoài ra việc đánh giá còn chú ý đến kết quả bán chéo
sản phẩm của các phòng.
3.2.2. Khuyến nghị đối với HDBank
- Tích cực nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm huy động mang
tính khác biệt cao nhằm gia tăng sự đa đạng và sức cạnh tranh của
các sản phẩm.
- Thực hiện cơ chế điều hành lãi suất theo hướng linh hoạt, tạo
quyền tự chủ cho các chi nhánh để hạn chế việc xin ý kiến khi các
mức lãi suất áp dụng của từng chi nhánh nằm trong mức cho phép
theo quy định của NHNN.
- Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, nhu cầu của
khách hàng cũng như những hành động của các đối thủ cạnh tranh để
có những chính sách, chiến lược kinh doanh hợp lý, thích ứng kịp
thời với mọi xu hướng của thị trường, góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh của hệ thống.
- Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng năng lực quản lý cho ban
giám đốc các chi nhánh và bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao trình độ
chuyên môn của nhân viên.


23
3.2.3. Khuyến nghị đối với ngân hàng nhà nƣớc tỉnh Đăk
Lăk
- Tăng cường thanh tra, giám sát hoạt động huy động vốn, đặc
biệt là việc tuân thủ lãi suất huy động vốn theo quy định của NHNN
Việt Nam của các ngân hàng thương mại trên địa bàn.
- Tổng hợp, thống kê, nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế
trên địa bàn để tham mưu cho Thống đốc NHNN trong việc ban hành

các chính sách tiền tệ và các chính sách khác liên quan đến hoạt động
ngân hàng trên địa bàn, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa
phương trong việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội ở địa
phương có liên quan đến hoạt động ngân hàng nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho các ngân hàng trên địa bàn huy động vốn một cách hiệu
quả.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

KẾT LUẬN
HDBank - Chi nhánh Đăk Lăk trong những năm qua đã đạt
được nhiều kết quả nhất định trong huy động vốn góp phần tăng
trưởng nguồn vốn của chi nhánh, đóng góp to lớn trong hoạt động
ngân hàng cũng như sự phát triển kinh tế xã hội tại địa bàn tỉnh Đăk
Lăk. Tuy nhiên trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt như
hiện nay để đạt được những mục tiêu tăng trưởng tín dụng và mở
rộng thị phần đã đề ra, chi nhánh cần có những biện pháp phù hợp.
Với mong muốn góp phần hoàn thiện và phát triển công tác huy động
vốn tại chi nhánh, đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế, tác giả đã


×