Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý chất lượng thiết kế tại công ty tư vấn 11 áp dụng cho dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm thanh điềm – huyện mê linh – hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 118 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin tài liệu trích dẫn
trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Quang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm Luận văn Thạc sỹ, tác giả đã nhận được nhiều sự
quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của nhà trường, các thầy giáo, cơ
quan và gia đình, đó là nguồn động lực rất lớn để tác giả nỗ lực trong suốt quá trình
nghiên cứu thực hiện và hoàn thành Luận văn.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Quang
Cường - hướng đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy lợi,
phòng Đào tạo đại học & Sau đại học, Ban chủ nhiệm cùng các thầy cô giáo trong
khoa Công trình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng đã động viên, giúp đỡ tác
giả về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình.
Tác giả xin cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo, cán bộ công ty tư vấn 11 đã hết lòng


giúp đỡ cho học viên hoàn thành luận văn.
Do còn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong quá trình
nghiên cứu không khỏi có những thiếu sót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Quang

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI .......................................................................................................4
1.1. Chất lượng và quản lý chất lượng ..........................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chất lượng [8]...................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm và vai trò quản lý chất lượng ......................................................................... 6
1.2. Thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình .................................9
1.2.1. Khái niệm, trình tự và vai trò của công tác thiết kế xây dựng ....................................... 9
1.2.2. Khái niệm và vai trò của công tác quản lý chất lượng thiết kế.................................... 13
1.3. Thực trạng chất lượng công trình thủy lợi thời gian qua......................................14
1.3.1. Thành tựu trong thời gian qua ........................................................................................ 14

1.3.2. Một số tồn tại.................................................................................................................... 16
1.3.3. Một số sự cố trạm bơm liên quan đến chất lượng thiết kế........................................... 17
1.4. Kết luận chương 1 ................................................................................................20
CHƯƠNG 2: SƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC QUY ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI.......................................................21
2.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................21
2.1.1. Các văn bản QLNN về chất lượng công trình xây dựng. ............................................ 21
2.1.2. Các văn bản pháp quy về công tác tư vấn thiết kế........................................................ 23
2.1.3. Các văn bản quy định về công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình................. 25
2.2. Thành phần nội dung và yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật ...............................26
2.2.1. Thành phần nội dung của hồ sơ thiết kế kỹ thuật ......................................................... 26
2.2.2. Yêu cầu chung về hồ sơ thiết kế kỹ thuật ...................................................................... 26
2.3. Nội dung thực hiện quản lý chất lượng thiết kế công trình ..................................27
2.3.1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng trong việc thiết kế xây dựng ..... 28
2.3.2. Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu tư vấn thiết kế. 29
2.4. Mô hình sản xuất và quản lý chất lượng thiết kế của đơn vị tư vấn xây dựng.....30
2.4.1. Mô hình tổ quản lý sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng ............................................... 30
2.4.2. Mô hình tổ chức sản xuất sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng .................................... 36
2.4.3. Giới thiệu một số mô hình quản lý chất lượng ............................................................. 41
iii


2.5. Đặc điểm của công trình trạm bơm và các yêu cầu trong thiết kế .......................59
2.5.1. Đặc điểm của công trình trạm bơm................................................................................ 59
2.5.2. Một vài vấn đề chung về thiết kế trạm bơm.................................................................. 60
2.6. Kết luận chương 2 ................................................................................................71
CHƯƠNG 3: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ
NÂNG CẤP TRẠM BƠM THANH ĐIỀM- HUYỆN MÊ LINH- HÀ NỘI..............72
3.1. Giới thiệu chung về công ty và dự án “Cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh
Điềm” ..........................................................................................................................72

3.1.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................................................ 72
3.1.2. Giới thiệu về dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm- huyện Mê Linh- Hà
Nội

.......................................................................................................................................... 76

3.2. Thực trạng tại công ty tư vấn 11...........................................................................81
3.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................. 81
3.2.2. Chất lượng hồ sơ .............................................................................................................. 82
3.2.3. Chất lượng nguồn nhân lực ............................................................................................ 82
3.2.4. Một số tồn tại khác .......................................................................................................... 83
3.3. Đánh giá công tác quản lý chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm
bơm Thanh Điềm- huyện Mê Linh- Hà Nội ................................................................83
3.3.1. Thuận lợi........................................................................................................................... 83
3.3.2. Khó khăn .......................................................................................................................... 84
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty tư vấn 11 .................86
3.4.1. Đề xuất sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................................ 86
3.4.2. Đề xuất vòng xoắn nâng cao năng lực và công nghệ ................................................... 88
3.4.3. Đề xuất đào tạo nhân lực chất lượng cao ...................................................................... 88
3.4.4. Các giải pháp khác........................................................................................................... 89
3.5. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm
bơm Thanh Điềm- huyện Mê Linh- Hà Nội ................................................................90
3.5.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện ......................................................................................... 90
3.5.2. Kiểm soát chất lượng tài liệu đầu vào ........................................................................... 91
3.5.3. Kiểm soát chất lượng tính toán....................................................................................... 93
3.5.4. Quy trình quản lý chất lượng thiết kế ............................................................................ 96
iv


3.6. Kết luận chương 3 ..............................................................................................100

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................101
1.

Kết luận .............................................................................................................101

2.

Kiến nghị ...........................................................................................................101

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................103
PHỤ LỤC ..................................................................................................................105

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Mô hình hóa các yếu tố chất lượng ..............................................................5
Hình 1. 2: Công trình hồ Định Bình – tỉnh Bình Định ................................................14
Hình 1. 3: Công trình Hổ chứa nước Tà Trạch – Thừa Thiên Huế .............................15
Hình 1. 4: Trạm bơm Ngoại Độ 2 ...............................................................................15
Hình 1. 5: Hồ Sông Lòng Sông, nơi cung cấp nguồn nước cho Trạm bơm BC2 hoạt
động .............................................................................................................................18
Hình 1. 6: Công trình trạm bơm thủy lợi Thạch Tân -Quảng Nam.............................18
Hình 1. 7: Trạm bơm Khai Thái nhìn từ bể xả ............................................................19
Hình 1. 8: Công trình trạm bơm Ba Giọt .....................................................................20
Hình 1. 9: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo trực tuyến .........................................................30
Hình 2. 1: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo chức năng .........................................................31
Hình 2. 2: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo chức năng – trực tuyến.....................................32
Hình 2. 3: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo trực tuyến – tham mưu .....................................33
Hình 2. 4: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo chương trình – mục tiêu ...................................34

Hình 2. 5: Sơ đồ cơ cấu quản lý theo ma trận .............................................................35
Hình 2. 6: Mô hình sản xuất theo hướng chuyên môn hóa .........................................36
Hình 2. 7: Mô hình sản xuất theo hình thức tổng hợp các bộ môn .............................37
Hình 2. 8: Mô hình sản xuất theo sơ đồ đầu mối ........................................................39
Hình 2. 9: Mô hình sản xuất theo sơ đồ một chuyên ngành ........................................40
Hình 2. 10: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty tư vấn xây dựng Thủy Lợi Việt Nam - CTCP
.....................................................................................................................................42
Hình 2. 11: Sơ đồ quản lý và đảm bảo chất lượng ......................................................43
Hình 2. 12: Chứng chỉ ISO mà HEC đã đạt được .......................................................44
Hình 2. 13: Cơ cấu tổ chức của Viện kỹ thuật tài nguyên nước..................................52
Hình 2. 14: Sơ đồ bố trí hệ thống các công trình trạm bơm. .......................................59
Hình 3. 1: Bản đồ vị trí công trình trạm bơm Thanh Điềm .........................................76
Hình 3. 2: Sơ đồ tổ chức công ty .................................................................................81
Hình 3. 3: Sơ đồ đề xuất tổ chức công ty ....................................................................87
Hình 3. 4: Vòng xoắn nâng cao năng lực và công nghệ ..............................................88
Hình 3. 6: Lưu đồ kiểm soát CL tính toán ...................................................................94
Hình 3. 5: Lưu đồ quản lý chất lượng thiết kế ............................................................ 97
vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Phân cấp thiết kế của công trình trạm bơm................................................61
Bảng 2. 2: Mực nước khai thác thấp nhất ....................................................................68
Bảng 3. 1: Hạng năng lực hoạt động tư vấn xây dựng ................................................74
Bảng 3. 2: Năng lực lao động chuyên gia chính phân theo nghề nghiệp ....................74
Bảng 3. 3: Năng lực trang thiết bị - phương tiện chủ yếu ...........................................75
Bảng 3. 4: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2016 .....................................................75
Bảng 3. 5: Tổng hợp các thông số kỹ thuật công trình................................................79

vii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

1. BNNPTNT: Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
2. BTCT: Bê tông cốt thép
3. BXD: Bộ xây dựng
4. CĐT: Chủ đầu tư
5. CLCT: Chất lượng công trình
6. CNDA: Chủ nhiệm dự án
7. CNTK: Chủ nhiệm thiết kế
8. CP: Chính phủ
9. CQĐ: Cống qua đường
10. CTCP: Công ty cổ phần
11. CTTL: Công trình Thủy lợi
12. HĐQT: Hội đồng quản trị
13. KHKT:Khoa học kỹ thuật
14. NĐ: Nghị Định
15. QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
16. QH: Quốc hội
17. QLCL: Quản lý chất lượng
18. QLNN: Quản lý nhà nước
19. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
20. TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công
21. TKKT: Thiết kế kỹ thuật
22. TVTK: Tư vấn thiết kế
23. TVXD: Tư vấn xây dựng
24. UBND: Ủy ban nhân dân
25. VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật


viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, công tác quy hoạch xây dựng hệ thống công trình thủy lợi
góp phần không nhỏ trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển quốc gia.
Hội nhập giúp ngành Thủy Lợi cùng vuơn mình với thế giới, học hỏi và tiếp thu trình
độ khoa học – kỹ thuật tiên tiến và hiện đại của nhân loại. Bằng chứng là trên cả nước
hiện nay có hàng chục nghìn công trình thủy lợi các loại, cùng với hệ thống hồ chứa,
trạm bơm, cống tưới tiêu… phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước; số lượng và chất lượng đội ngũ nhân lực của ngành tăng nhanh, các công nghệ
mới được áp dụng, các công trình lớn đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao cũng tăng nhanh
và chất lượng công trình nâng lên rõ rệt. Tuy nhiên số lượng vẫn chưa đủ mà chất
lượng sản phẩm mới là điều cốt lõi cần đạt được trong sự phát triển bền vững của
ngành.
Nhận thức được điều đó công tác quản lý chất lượng công trình là một trong những
công tác luôn được các cơ quan ban ngành coi trọng. Tuy nhiên bên cạnh đó xuất
hiện những lỗ hổng trong quản lý,quản lý chất lượng thiết kế còn yếu kém chưa đáp
ứng được yêu cầu, chưa tuân thủ chặt chẽ các quy chuẩn, tiêu chuẩn… Thực tế đã
chứng minh gần đây không ít các sự cố công trình gây thiệt hại về người và tài sản,
các công trình chất lượng kém, khi đưa vào sử dụng một thời gian ngắn đã bị xuống
cấp nghiêm trọng, hiệu quả đầu tư thấp, gây lãng phí trong vốn đầu tư xây dựng….
Từ đó đòi hỏi khâu quản lý chất lượng phải thực sự sâu sát hơn nữa, không chỉ trong
thi công xây dựng mà phải nâng cao quản lý chất lượng từ khâu thiết kế. Là một đơn
vị tư vấn thiết kế, công ty tư vấn 11 đang cùng với toàn ngành nỗ lực nâng cao chất
lượng thiết kế các công trình thủy lợi nhằm đáp ứng nhu cầu và thách thức của thực
tiễn đặt ra. Bởi vậy mà tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý chất lượng thiết kế tại công
ty tư vấn 11. Áp dụng cho dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm –
huyện Mê Linh – Hà Nội”


1


2. Mục đích đề tài
Luận văn tập trung tìm hiểu công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình thủy lợi
nói chung và tại công ty tư vấn 11 nói riêng; từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao
chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm – huyện Mê
Linh – Hà Nội
3. Phạm vi nghiên cứu
- Công tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế;
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng, phân tích và đề xuất một số giải pháp và yêu cầu
để nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình Thủy lợi và áp dụng nâng
cao chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm huyện Mê
Linh – Hà Nội
4. Đối tượng nghiên cứu
-

Các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thiết kế

-

Hồ sơ thiết kế các công trình thủy lợi.

-

Hồ sơ thiết kế dự án cải tạo – nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm huyện Mê Linh

– Hà Nội
5. Phương pháp nghiên cứu

- Điều tra, thu thập, phân tích, tổng kết thực nghiệm công tác quản lý;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá;
- Một số phương pháp liên quan
6. Kết quả đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về chất lượng và quản lý chất lượng các
công trình thủy lợi.
- Đánh giá các đặc trưng và yêu cầu cơ bản về thiết kế công trình trạm bơm.
2


- Đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế công trình thủy lợi hiện nay và tại công ty tư
vấn 11.
- Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế
dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm huyện Mê Linh – Hà Nội.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị. Nội dung luận văn dự kiến gồm 3
chương nội dung sau:
Chương 1: Tổng quan về quản lý chất lượng công trình thủy lợi
Chương 2: Cơ sở lý luận và các quy định trong quản lý chất lượng thiết kế công trình
thủy lợi.
Chương 3: Nâng cao chất lượng thiết kế dự án cải tạo và nâng cấp trạm bơm Thanh
Điềm – Huyện Mê Linh – Hà Nội.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Chất lượng và quản lý chất lượng
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chất lượng

1.1.1.1. Khái niệm
Chất lượng sản phẩm là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rất phổ
biến trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên hiểu thế nào là chất
lượng sản phẩm lại là vấn đề không hề đơn giản. Đây là một phạm trù rất rộng và
phức tạp, nó phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế, xã hội. Đứng ở những
góc độ khác nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể đưa ra
những quan niệm về chất lượng xuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất hay đòi hỏi
từ thị trường.
- Theo khuynh hướng sản xuất: Chất lượng là sự đạt được và tuân thủ đúng những
tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế từ trước. Đây là
quan điểm có tính cụ thể, dễ đo lường đánh giá mức độ chất lượng của sản phẩm. Tuy
nhiên quan điểm này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật mà quên mất việc đáp ứng
yêu cầu của người tiêu dùng.
- Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: Chất lượng phản ánh bởi các thuộc tính đặc
trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ thể và có thể đo lường được thông qua các
đặc tính đó. Số lượng đặc tính càng nhiều thì chất lượng của nó càng cao. Tuy nhiên,
sản phẩm có nhiều thuộc tính nhưng không được người tiêu dùng đánh giá cao. Các
quan niệm này làm tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của khách hàng.
- Theo khuynh hướng tạo ra lợi thế cạnh tranh quan niệm rằng: Chất lượng là những
đặc tính của sản phẩm và dịch vụ mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với
sản phẩm cùng loại trên thị trường. Quan điểm này đòi hỏi tổ chức doanh nghiệp luôn
tìm tòi, cải tiến, sáng tạo để tạo ra những đặc trưng khác biệt so với đối thủ cạnh
tranh nhằm thu hút khách hàng.

4


- Quan điểm chất lượng của tổ chức ISO: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
đối tượng thỏa mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn. Thõa mãn nhu cầu là điều
kiện quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của bất cứ sản phẩm nào.

Từ những quan điểm trên thì ta có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là
sự thỏa mãn yêu cầu của tất cả phương diện sau:
• Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và
dịch vụ đi kèm;
• Giá cả phù hợp;
• Thời gian giao hàng;
• Tính an toàn và độ tin cậy
Có thể mô hình hóa các yếu tố chất
lượng như hình bên. [1]
Hình 1. 1: Mô hình hóa các yếu tố chất lượng
1.1.1.2. Đặc điểm của chất lượng
- Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào đó mà
không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ
công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then
chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của
mình.
- Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động
nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử
dụng.
-Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phi xét và chỉ xét đến mọi đặc tính
của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này
không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu
mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.

5


- Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưng
cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận
chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong chúng trong quá trình sử dụng.

- Chất lượng không chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng
ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình.
1.1.2. Khái niệm và vai trò quản lý chất lượng
1.1.2.1. Khái niệm
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng. Đó là một khía
cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt
động quản lý trong lĩnh vực chất lượng gọi là quản lý chất lượng.
Theo điều 3 của nghị đinh 46/2015/NĐ-CP [2] quản lý chất lượng công trình được
định nghĩa như sau:
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham
gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có
liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác,
sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công
trình
1.1.2.2. Vai trò, chức năng của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng gồm 5 chức năng cơ bản sau: hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích
thích, điều hòa phối hợp[1].
a. Chức năng hoạch định:
Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của
quản lý chất lượng, xác định cái cần phải làm gì.
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu, định hướng chiến lược và
các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản
phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:

6


- Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa
dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm
dịch vụ, thiết kế sản phẩm dịch vụ;

- Xác định mục đích chất lượng sản phẩm cần vươn tới và chính sách chất lượng của
doanh nghiệp;
- Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác thực hiện;
- Hệ thống tiêu chuẩn sẽ được áo dụng trong quản lý chất lượng;
- Chính sách chất lượng tổng thể;
- Xác định chủ thể sử dụng sản phẩm được tạo ra;
- Quy trình QLCL SP thỏa mãn nhu cầu người sử dụng;
b. Chức năng tổ chức:
Là cách quyết định công việc được tiến hành như thế nào, tùy từng sản phẩm, chất
lượng của doanh nghiệp mà lựa chọn huy động, sắp xếp các nguồn lực một cách hợp
lý với hệ thống chất lượng của mình.
Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hàng các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật,
chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm vụ này
bao gồm:
- Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết và nội dung
mình phải làm;
- Tổ chức chương trình đào tạo, giáo dục cần thiết đới với những người thực hiện kế
hoạch;
- Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và mọi lúc;
Việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành
chính chính là tổ chức thực hiện kế hoạch đã xác định.

7


c. Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác
nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm
bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và hướng đến mục tiêu.
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một

cách độc lập 2 vấn đề chính, đó là:
- Kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành;
- Bản thân kế hoạch còn thiếu hay đã đủ;
Nếu mục tiêu không đạt được thì được hiểu là một trong hai hoặc cả hai điều kiện
trên không được thỏa mãn.
d. Chức năng kích thích:
Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng
chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng
quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
e. Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp:
Là toàn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại và
đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong
muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn khách hàng ở mức cao
hơn.
Hoạt động điều chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với QLCL được hiểu rõ ở nhiệm vụ cải
tiến và hoàn thiện chất lượng. Cải tiến và hoàn thiện chất lượng được tiến hành theo
các hướng:
- Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm;
- Đổi mới công nghệ;
- Thay đổi và hoàn thiện quá trình giảm khuyết tật.
8


Trong cơ chế thị trường hiện nay thì cơ cấu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá
cả và thời gian giao hàng là yếu tố quyết định rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của
các doanh nghiệp mà các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý chất
lượng. Riêng trong lĩnh vực xây dựng, công tác quản lý chất lượng các công trình xây
dựng có vai trò to lớn đối với nhà thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói
chung, cụ thể:
-


Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sẽ

tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động.
Nâng cao chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới
tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.
-

Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu

cầu sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với
nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP. Vì vậy
quản lý chất lượng công trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, còn có
những công trình chất lượng kếm, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do vậy,
vấn đề cần thiết đặt ra đó l làm sao để công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng có hiệu quả.
1.2. Thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
1.2.1. Khái niệm, trình tự và vai trò của công tác thiết kế xây dựng
1.2.1.1. Khái niệm
Thiết kế là một hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư và xây dựng mô tả hình dáng kiến
trúc, nội dung kỹ thuật và tính kinh tế của các công trình xây dựng tương lai thích
ứng với năng lực sản xuất sản phẩm hay dịch vụ và công dụng đã định.
Trong xây dựng thường bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi
công. Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống các bản vẽ, thuyết minh tính toán cho một
9



công trình hoặc một hạng mục công trình được thiết kế dựa trên cơ sở phù hợp với
yêu cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng nhằm thoả mãn nhu cầu của
khách hàng đặt mua sản phẩm thiết kế.
Các văn bản, hồ sơ đồ án thiết kế một công trình là một tài liệu kinh tế – kỹ thuật
tổng hợp phản ánh ý đồ thiết kế thông qua các bản vẽ, các giải pháp kinh tế – kỹ thuật
về công trình tương lai với những luận chứng, tính toán có căn cứ khoa học.
Thiết kế cơ sở là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ nhằm cụ thể hoá các
yếu tố đã nêu trong nội dung cúa dự án đầu tư.
Hổ sơ thiết kế kỹ thuật (TKKT) là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và các bản vẽ
được phát triển trên cơ sở thiết kế trong hồ sơ dự án đầu tư được duyệt. Hồ sơ TKKT
phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự tòán, hồ sơ mời thầu và triển khai lập bản
vẽ thi công.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) là bước thiết kế chi tiết, bao gồm các tài
liệu thể hiện trên bản vẽ được lập trên cơ sở TKKT đã được duyệt. Hồ sơ TKBVTC
phải thể hiện được các chi tiết kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và công
nghệ để nhà thầu xây lắp thực hiện thi công.
Mọi công trình trước khi xây dựng đều phải:
– Có đồ án thiết kế.
– Thiết kế phải do tổ chức cá nhân có giấy phép hành nghề lập, phải tuân theo Quy
chuấn xây dựng và Tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.
– Khi thiết kế công trình phải cãn cứ vào tài liệu khảo sát xây dựng phù hợp với đối
tượng và yêu cầu của các giai đoạn thiết kế. Bản vẽ thiết kế phải do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyển phê duyệt.
– Tài liệu khảo sát phục vụ thiết kế phải do pháp nhân hành nghề khảo sát xây dựng
cung cấp. Pháp nhân hành nghề khảo sát xây dụng phải chịu trắch nhiên trước pháp
luật về số liệu, tài liệu do mình cung cấp.

10



1.2.1.2. Trình tự thiết kế xây dựng công trình
Theo điều 78 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 quy định
chung về thiết kế xây dựng:
Thiết kế xây dựng gồm thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, thiết kế
cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, TKKT, TKBVTC trong giai đoạn thực hiện
dự án và các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
Thiết kế xây dựng công trình được thực hiện theo trình tự một bước hoặc nhiều bước
như sau:
a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công;
b) Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công;
c) Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;
d) Thiết kế theo các bước khác (nếu có).
1.2.1.3. Vai trò của công tác thiết kế xây dựng công trình
Theo điều 79 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 [3] quy
định yêu cầu chung đối với thiết kế xây dựng như sau:
1. Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây
dựng được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn
hóa - xã hội tại khu vực xây dựng.
2. Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết
kế.
3. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử
dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng
(nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn
khác.
11


4. Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong
từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ

sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi,
trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện
tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.
5. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ
trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.
6. Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp
công trình và công việc do mình thực hiện.
7. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:
a) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản
3 Điều này;
b) Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn
250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây
dựng được duyệt và chịu trắch nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động
của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
Tóm lại, chất lượng công tác thiết kế có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả của
vốn đầu tư. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử
dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công tác thiết kế trong
giai đoạn này không tốt dễ dẫn đến việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai
đoạn thiết kế sau bởi các giai đoạn thiết kế sau đểu được phát triển trên cơ sở các thiết
kế trước đó.
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng công tác thiết kế có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng công trình tốt hay không tốt, an toàn hay không an toàn, tiết kiệm hay lãng
phí, điều kiện thi công thuận lợi hay khó khăn, tiến độ thi công nhanh hay chậm…
Giai đoạn này công tác thiết kế được coi có vai trò quan trọng nhất trong các giai
đoạn của quá trình đầu tư.
Trong giai đoạn khai thác dự án, chất lượng thiết kế có vai trò chủ yếu quyết định
12


việc khai thác, sử dụng công trình an toàn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn; chất

lượng công trình tốt hay xấu; giá thành công trình cao hay thấp; tuổi thọ công trình có
đảm bảo yêu cầu đề ra trong dự án không.
Do đó, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây
dựng. Nó có vai trò chủ yếu quyết định hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
1.2.2. Khái niệm và vai trò của công tác quản lý chất lượng thiết kế
1.2.2.1. Khái niệm
Theo luật xây dựng Việt Nam năm 2014 [3], thiết kế xây dựng công trình bao gồm:
Phương án kiến trúc; Phương án công nghệ (nếu có); Công năng sử dụng; Phương án
kết cấu, loại vật liệu chủ yếu; Chỉ dẫn kỹ thuật; Phương án phòng, chống cháy, nổ;
Phương án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; Giải pháp bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu; Dự toán xây dựng phù hợp với bước thiết kế xây dựng.
Vì vậy, quản lý chất lượng thiết kế là quản lý quy trình tính toán, triển khai bản vẽ để
đảm bảo hồ sơ thiết kế tuân theo đúng các quy định của nhà nước, quy chuẩn, tiêu
chuẩn của nhà nước ban hành, phù hợp với yêu cầu khách hàng đề ra và đạt hiệu quả
chất lượng tốt nhất.
1.2.2.2. Vai trò của công tác quản lý thiết kế
Công tác quản lý và đảm bảo chất lượng công trình xây dựng cần phải được thực hiện
một cách đồng bộ, thống nhất trong tất cả các khâu từ công tác khảo sát, thiết kế xây
dựng cho đến thi công, quản lý và vận hành công trình xây dựng.
Để sản phẩm xây dựng có chất lượng cao thì khâu thiết kế- bước đầu tiên trong quá
trình xây dựng công trình đóng vai trò hết sức quan trọng. Nó tạo ra một quy chuẩn,
để giúp các bước thi công và quản lý vận hành công trình thuận lợi. Một công trình
xây dựng có đảm bảo về chất lượng hay không, phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng
thiết kế xây dựng. Vì vậy quản lý chất lượng thiết kế giữ vị trí rất quan trọng trong hệ
thống quản lý chất lượng công trình.

13


1.3. Thực trạng chất lượng công trình thủy lợi thời gian qua

1.3.1. Thành tựu trong thời gian qua
Nhờ sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, sự đóng góp công sức, tiền bạc của nhân dân
trong suốt nhiều thập kỷ qua, Việt Nam là một trong số ít các quốc gia trong khu vực
có hệ thống thủy lợi tương đổi hoàn chỉnh phục vụ tốt sản xuất nông nghiệp.
Đảng và Nhà nước luôn coi trọng việc phát triển ngành thủy lợi một cách bền vững,
nhằm mục đích khai thác và sử dụng tổng hợp nguồn nước nhằm bảo vệ dân sinh, sản
xuất và đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển tất cả các ngành kinh tế xã hội.
Hiện nay đã và đang triên khai xây dựng gần 100 công trình thủy lợi được đầu tư xây
dựng bằng nguồn vốn trái phiếu chính phủ trong đó 30 công trình đã hoàn thành
nhiều công trình lớn về quy mô, phức tạp về giải pháp kết cấu, về xử lý nền móng
công trình... xây dựng theo công nghệ mới đã áp dụng thành công [4]. Dưới đây là
một số công trình cụ thể :
+ Đập Định Bình tỉnh Bình Định áp dụng công nghệ bê tông đầm lăn (RCC) đã hoàn
thành đưa vào vận hành khai thác, công trình được các chuyên gia của Hội đập lớn
thế giới đánh giá đạt trình độ quôc tế;

Hình 1. 2: Công trình hồ Định Bình – tỉnh Bình Định
14


+ Hổ chứa nước Tà Trạch là đập đất có chiều cao 60m có nhiệm vụ tưới cho
35.000ha và giảm lũ cho thành phố Huế.

Hình 1. 3: Công trình Hổ chứa nước Tà Trạch – Thừa Thiên Huế
+ Trạm bơm Ngoại Độ

Hình 1. 4: Trạm bơm Ngoại Độ 2

15



Trạm bơm Ngoại Độ II cùng với trạm bơm Ngoại Độ I thực hiện nhiệm vụ tiêu nước
ra sông Đáy và các trạm bơm đã xây dựng tiêu ra sông Nhuệ để giải quyết tiêu úng
cho vùng II của lưu vực với diện tích 9.220 ha.
Công trình bao gồm nhiều hạng mục: Đầu mối trạm bơm gồm 05 máy bơm hướng
trục, trục đứng; lưu lượng mỗi máy 22.000m3/h; Cống qua đê 4 cửa (3,3x4,5)m,
Q=60m3/h, H30, X80, Van phẳng đóng mở nằng vít điện; Kênh dẫn bể hút L=60,4
m; B=8-13,5m; kênh xả ngoài bãi L=2444m. Nhà quản lý 3 tầng, S=370m2; Nạo vét
4 kênh tiêu nội đồng, xây 11 cầu trên kênh chính
1.3.2. Một số tồn tại
Cũng như các công trình xây dựng khác, công trình thuỷ lợi thường vẫn xảy ra những
sự cố ở những thời gian, mức độ và tính chất khác nhau. Nhưng những sự cố thường
gặp nhất, gây nên những tổn thất về người và của nhất, huỷ hoại môi trường lớn nhất
thì có thể nói là những sự cố xảy ra do các nguyên nhân sau:
Hiện nay trước tình trạng biến đối khí hậu mưa tập trung với cường xuất lớn, lũ xảy
ra bất thường, trái với quy hoạch. Phần lớn các hồ chứa thủy lợi được xây dựng trước
thập kỷ 80 theo tiêu chuẩn cũ, Công nghệ thi công trước kia còn hạn chế: Chất lượng
thi công xử lý nền, đất đắp tại các vị trí tiếp giáp (thân với nền, nền, các vai, mang
công trình...) không đảm bảo chất lượng, gây thấm qua thân đập, nền đập, tràn xả lũ
thiếu khả năng thoát lũ, không đầy đủ tài liệu tính toán (tài liệu khí tượng, thuỷ văn,
địa chất..). Do đó, nhiều công trình thủy lợi không đáp ứng được yêu cầu, xảy ra các
tình trạng vỡ đập, hồ chứa…gây thấm qua thân đập, nền đập, ngập úng và thiệt hại
cho vùng hạ lưu vùng dự án.
Về công tác thiết kế: nhiều Tư vấn không đủ năng lực vẫn nhận được hợp đồng dẫn
đến các công trình thiết kế mắc lỗi như: khảo sát không kỹ càng, thiếu số liệu thống
kê, thiết kế thiếu kinh nghiệm, không tuân thủ các tiêu chuẩn quy chuẩn, làm sai sót
trong hồ sơ, thông đồng với chủ đầu tư gây thất thoát tiền của nhà nước, khó khăn
trong quá trình thi công và quyết toán công trình.
Nhiều công trình thủy lợi vận hành không chính xác gây sự cố nghiêm trọng. Lực
lượng quản lý xây dựng còn mỏng, chưa đáp ứng được yêu cầu, thiếu sự phối hợp

16


trong thực hiện quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa tổ chức thanh tra và cơ
quan quản lý nhà nước. Quy định về chủ đầu tư cũng vậy, dù không đủ năng lực vẫn
được giao làm chủ đầu tư công trình xây dựng, tất sẽ dẫn đến công tác quản lý dự án
công trình không đảm bảo
Phân cấp quá sâu cho huyện xã quản lý hồ đập. Do vậy không có cán bộ chuyên
ngành thuỷ lợi đủ năng lực. Thiếu các thiết bị quan trắc đo, thăm dò dẫn đến không
phát hiện được và kịp thời xử lý các hư hỏng.
Bên cạnh đó, chế tài chưa đủ mạnh, chưa mang tính răn đe, phòng ngừa cao và chưa
xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm về chất lượng công trình.
1.3.3. Một số sự cố trạm bơm liên quan đến chất lượng thiết kế.
1.3.3.1. Sự cố trạm bơm Cây Cà (Ninh Thuận) không lấy đủ nước[5]
Trạm bơm Cây Cà (còn gọi là Trạm bơm BC2) là một hạng mục nhỏ thuộc dự án hồ
chứa nước Sông Lòng Sông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu
tư. Mặc dù trạm bơm đã hoàn thành và đưa vào khai thác năm 2009, nhưng đến đầu
năm 2013 chỉ tưới khoảng 20 ha trên diện tích thiết kế tưới 260 ha đất của xã Phú Lạc
và Phong Phú, chỉ đạt 7,7% năng lực thiết kế. Trạm được thiết kế 2 máy bơm điện
với công suất 1.000 m3/giờ và có một máy dự phòng. Nguồn nước để trạm bơm BC2
hoạt động lấy từ kênh Cây Cà của hệ thống sông Lòng Sông cấp cho khu tưới…
Công trình bị lãng phí nhiều năm nay.
Qua kiểm tra đã xác định: Trạm bơm BC2 vẫn hoạt động bình thường nếu duy trì
được lượng nước cung cấp cho trạm bơm theo yêu cầu thiết kế. Tuy nhiên, có 2
nguyên nhân dẫn đến việc trạm bơm không phát huy được là do trên kênh chính Cây
Cà có đoạn từ cống lấy nước đầu kênh dẫn vào trạm bơm xảy ra hiện tượng tổn thất
lượng nước lớn hơn so với thiết kế, chứ không phải do kênh dẫn nước vào bể hút
(kênh BC2) thiết kế nhỏ, không đủ lượng nước; lòng kênh dẫn vào bể hút Trạm bơm
BC2 bị bồi lắng nên hạn chế lưu lượng nước cấp vào trạm bơm.


17


×