Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Y3 TLS khám bệnh nhân đau bụng cấp ths lê minh tân 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 44 trang )

KHÁM BỆNH NHÂN
ĐAU BỤNG CẤP

THS. BS LÊ MINH TÂN


Mở đầu
Đau bụng là triệu chứng khiến bệnh nhân vào viện
thường gặp nhất. Ước tính 75% trẻ vị thành niên và
50% người trưởng thành vào viện vì đau bụng
 Đau bụng do nhiều nguyên nhân, thật sự là thách thức
đối với bác sĩ lâm sàng trong xử trí: can thiệp ngoại
khoa?, theo dõi?, hay sử dụng thuốc làm giảm triệu
chứng?



ĐAU BỤNG
PHÂN LOẠI, ĐỊNH NGHĨA
Đau bụng rất cấp tính  can thiệp + theo dõi tích cực: đảm bảo chức
năng sống, nguyên nhân tìm hiểu sau.
 Đau bụng đã hàng tháng, hằng năm  nguyên nhân > đtrị triệu chứng
 tạm thời phân loại thành cấp tính và mạn tính
 Vẫn chưa có khái niệm hoàn toàn chính xác để chẩn đoán phân loại:


– Cơn đau bụng chưa được chẩn đoán trước đây, mới diễn ra vài ngày (<1

tuần), ngày tăng lên theo thời gian: cấp tính
– Đau bụng ít thay đổi trong hàng tháng thập chí hằng năm: mạn tính
– Trường hợp khó phân định rạch ròi: "bán cấp“  theo dõi, chẩn đoán


phân biệt giữa cấp tính và mạn tính


PHƯƠNG PHÁP KHÁM BN
ĐAU BỤNG CẤP






1. Hỏi bệnh : tính chất của đau .
1.1 Vị trí ban đầu :
+ Đau thượng vị : dạ dày, tá tràng, tụy, đại
tràng ngang...
+ Hạ sườn phải : gan, túi mật, thận phải...
1.2 Hoàn cảnh xuất hiện : Liên quan với bữa ăn
hay không, đột ngột (thủng dạ dày), sau vận động
(cơn đau quặn thận ).


Hỏi bệnh
1.3 Hướng lan :
 - Lan ra lưng , thắt lưng kiểu xuyên thấu : tụy, động mạch
chủ.
 - Xương bả vai phải : cơn đau quặn gan.
 - Lan xuống bộ phận sinh dục ngoài : cơn đau quặn thận
 1.4 Tính chất đau : - đau quặn



- cảm giác rát bỏng
- dữ dội như dao đâm


Hỏi bệnh







1.5 Diễn biến : - đột ngột hay từ từ.
- liên tục, dai dẳng, hoặc có cơn trội.
- Tính chất chu kỳ theo nhịp ngày đêm hoặc
theo bữa ăn : tính chất định kỳ trong năm của đau
trong hội chứng loét.
1.6 Các yếu tố làm tăng, giảm đau : thức ăn,
rượu, thuốc kháng toan, kháng viêm, nôn.
1.7 Tư thế giảm đau : gối ngực ( giun chui ống
mật), gập người ra trước (tụy…)


HỎI BỆNH
Triệu chứng đi kèm :
 Tiêu hóa: buồn nôn, nôn mữa, nấc cụt, nôn ra
máu, đi cầu phân đen, vàng da, kết mạc, rối loạn
đại tiện;
 Toàn thân: Sốt, trụy tim mạch, chán ăn, suy kiệt.




Tiền sử
Tuổi
 bệnh lý nội khoa, ngoại khoa
 ngộ độc rượu, thuốc lá.
 Tiền sử dùng thuốc độc gan, kháng sinh,
kháng viêm
 tiếp xúc chất độc nghề nghiệp như chì.



Khám lâm sàng


2.1. Khám toàn thân:
 Tình trạng sốc: thủng dạ dày,
viêm tụy cấp hoại tử, thai ngoài tử cung vỡ.
 Nhiễm khuẩn : viêm đường mật,
túi mật, áp xe - gan, viêm phúc mạc.
 Tình trạng suy mòn : lao, Crohn , ung thư.


Khám lâm sàng
2.2. Khám bụng:
 Nhìn : Sẹo mổ cũ, dấu hiệu rắn bò, thành
bụng không di động theo nhịp thở (thủng dạ
dày).
 Sờ : tìm các điểm đau thành bụng (ruột
thừa, túi mật , sườn lưng, niệu quản…)

 Gõ : mất vùng đục trước gan trong thủng
tạng rỗng



Khám lâm sàng
Nghe : óc ách khi đói (hẹp môn vị), âm
ruột tăng hoặc mất.
Thăm trực tràng và âm đạo : rất quan
trọng : thai ngoài tử cung vỡ : phồng túi
cùng Douglas, viêm phúc mạc : túi cùng rất
đau .
Quan sát phân, nước tiểu hay chất nôn.



Cận lâm sàng
Phim bụng không chuẩn bị: mức hơi nước
(tắc ruột), liềm hơi dưới cơ hoành (thủng
tạng rỗng), sỏi tiết niệu...
 Siêu âm bụng : áp xe gan, viêm đường mật
túi mật do giun, sỏi mật, sỏi tiết niệu...
 Chụp dạ dày tá tràng hoặc đại tràng cản
quang bằng baryte



X Quang bụng đứng ko chuẩn bị



TẮC RUỘT


THỦNG TẠNG RỖNG


SỎI CẢN QUANG


cận lâm sàng
- Nội soi thực quản- dạ dày - tá tràng hoặc
đại tràng.
 Sinh học:
 công thức máu
 cấy vi khuẩn
 Amylase
 Bilirubin
 men gan...




DAI TRANG


SIÊU ÂM


Gan, mật, tụy...



GCOM



PHÂN LOẠI


ĐAU BỤNG LAN TỎA
Thủng
 Tắc ruột
 Viêm ruột cấp
 Cơn đau quặn thận


Đau bụng do dị ứng (Schonlein Hénoch)
 Thiếu Cali, nhiễm độc chì, đau
bụng giun, sốt rét, thương hàn, sốt
Dengue…



ĐAU GIỮA BỤNG






RTV giai đoạn sớm

Vỡ phình ĐMC bụng
Nhồi máu mạc treo
VDD cấp
Viêm tụy cấp


×