Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài giảng Toán 4 chương 5 bài 2: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.55 KB, 10 trang )


Toán :
A . Kiểm tra bài cũ :
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thu nhỏ
Độ dài thật

1 : 1000
1cm

1 : 300 1 : 10000
1dm

1mm

1 : 500
1m

1000
…… cm ……
300 dm 10000
…… mm ……
500 m


Toán :

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ

A



2cm
B
Tỉ lệ 1:300

Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi


Toán:

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ

Bài toán 1:
Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 :
300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2cm (khoảng cách từ
A đến B). Hỏi chiều rộng của cổng trường là mấy mét ?
Bài giải :
Chiều rộng thật của cổng trường là :
2 x 300 = 600 (cm)
600cm = 6m
Đáp số : 6m


Toán :

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ

Bài toán 2:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường Hà Nội Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng
đường Hà Nội - Hải Phòng.

Bài giải :
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là :
102 x 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102km
Đáp số : 102km


Toán :

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ

Muốn tính độ dài thật khi biết độ dài thu
nhỏ và tỉ lệ bản đồ ta lấy độ dài thu nhỏ
nhân với số lần được vẽ thu nhỏ theo tỉ lệ
bản đồ.


Toán :

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ

Thực hành :
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thu nhỏ
Độ dài thật

1: 500000
2cm


1: 15000
3dm

1: 2000
50mm

… cm 45000
… dm 100000
… mm
1000000


Toán :
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ

Bài 2 :
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo
được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy
mét ?
Bài giải :
Chiều dài thật của phòng học là :
4 x 200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số : 8m


TRÒ CHƠI: AI NHANH AI ĐÚNG
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Tỉ lệ bản đồ 1:1000 . Độ dài thu nhỏ: 2cm. Độ dài thật là….
A. 1000 cm

B.

200 cm

C 2000 cm
C.
2. Tỉ lệ bản đồ 1:500. Độ dài thu nhỏ 5dm. Độ dài thật là….
A.

5000 dm

B
B.

2500 dm

C. 25000 dm




×