Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Bài giảng Toán 4 chương 4 bài 1: Rút gọn phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.43 KB, 7 trang )

0
1

10

10

10

10

10

10

10
10

10


TOÁN:
KIỂM TRA BÀI CŨ:

1. Điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự
bằng
nhiên khác 0 thì được một phân số ……… phân
số đã cho.
chia hết
- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng ………….cho


một số
tự nhiên khác 0 thì đựơc một phân số bằng phân số đã cho
2. Viết số thích hợp vào ô trống:

50 10
a)

75
25



2

3

3
9
b)  6 
5 10
25


TOÁN:
I. BÀI HỌC:

 Cho phân số
bé hơn.

10

. Tìm phân số bằng phân số
15

10
nhưng có tử số và mẫu số
15

Ta có thể làm như sau :

10
10 : 5
2


15
15 : 5
3
Nhận xét:
 Tử số và mẫu số của phân số

10
của phân số
15 2

Vậy:

10
2

15

3

2
đều bé hơn tử số và mẫu số
3

10
 Hai phân số

bằng nhau.
3 15
10
Ta nói rằng: Phân số
đã được rút gọn thành phân số .
15

10
.
15

Kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu
số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.


TOÁN:
I. BÀI HỌC:

 Cách rút gọn phân số :
6
Ví dụ 1: Rút gọn phân số

Phân số tối giản?
8
6
6:2
3


8
8:2
4
6
3
3
Phân số
là phân số tối giản và phân số
được rút gọn thành phân số tối
8
4
4
18
giản
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
54
18 18 :18 1
9
9:9
1
18 18 : 2 9





 

Hoặc
54 54 :18 3
54 54 : 2 27 27 27 : 9 3



18 18 : 9 2


54 54 : 9 6

2
2:2 1


6
6:2
3

1
18 1
Phân số
là phân số tố giản.
Vậy:

3

54 3

Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
 Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn

Chia
hơn
1. tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.


TOÁN:
I. BÀI HỌC:

 Cách rút gọn phân số
: Ví dụ 1: Rút gọn phân số6
8
6 6:2 3


8 8: 2 4
18
Ví dụ 2: Rút gọn phân số

54
18 18 :18 1


54 54 :18 3


3 1
,
là phân số tối
4 3

II. THỰC HÀNH:

Bài 1. Rút gọn các phân số sau:

4 12 15 11 36 75
;
a) ;
; ;
;
6 8 25 22 10 36

4 411:11
: 2 21
11


22
6 622: :11
2 32

giản.

Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
 Xét xem tử số và mẫu số cùng chia
hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

 Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận
được phân số tối giản.

36
12 36
12::24 18
3


108 10
8 : 42 25

15 75
15::35 25
3
75


25 36
25::35 12
5
36


TOÁN:
I. BÀI HỌC:

 Cách rút gọn phân số
: Ví dụ 1: Rút gọn phân số6

8
6 6:2 3


8 8: 2 4
18
Ví dụ 2: Rút gọn phân số

54
18 18 :18 1


54 54 :18 3

3 1
,
là phân số tối
4 3

II. THỰC HÀNH:

Bài 1. Rút gọn các phân số sau:
Bài 2 . Trong các phân số

1 4 8 30 72
; ; ;
;
:
12
36 73

3 7
a) Phân số nào tối giản? Vì sao?
b) Phân số nào rút gọn được ? Hãy rút gọn
phân số đó.
Đáp án:

1 4 72
; ;
:
a) Phân số nào tối giản là:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
3 7 73
8 30
 Xét xem tử số và mẫu số cùng chia
;
;
b) Phân số rút gọn được là:
hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
12 36
giản.

 Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Rút gọn:

Cứ làm như thế cho đến khi nhận
được phân số tối giản.

8 8:4 2



12 12 : 4 3

30 30 : 6 5


36 36 : 6 6


TOÁN:
I. BÀI HỌC:

 Cách rút gọn phân số
: Ví dụ 1: Rút gọn phân số6
8
6 6:2 3


8 8: 2 4
18
Ví dụ 2: Rút gọn phân số

II. THỰC HÀNH:

Bài 1. Rút gọn các phân số sau:
Bài 2 .
Bài 3 . Viết số thích hợp vào ô trống:

54
18 18 :18 1



54 54 :18 3

3 1
,
là phân số tối
4 3

giản.

Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
 Xét xem tử số và mẫu số cùng chia
hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
 Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận
được phân số tối giản.

9
3
54 27
.



72 36
12
4




×