Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



NGUYỄN THỊ THÙY LINH

KI
N

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ


C

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

ẠI

H

HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ


Mã số: 8 31 01 10

TR

Ư



N

G

Đ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Phát. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước
đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong
quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu


H
U



của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

TẾ

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Thị Thùy Linh


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất
cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức
Phòng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc Phó Giáo sư, Tiến sĩ

H
U

Nguyễn Văn Phát - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã trực tiếp hướng dẫn,

TẾ


giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

H

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban

KI
N

nhân dân huyện Gio Linh; Phòng Tài chính - Kế hoạch; Phòng Kinh tế và Kho bạc


C

Nhà nước huyện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học
cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

ẠI

H

Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá trình

G

Đ

thực hiện luận văn này.

TR


Ư



N

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Linh

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÙY LINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu
Huyện Gio Linh là huyện nghèo, kinh tế phát triển chưa cao, chủ yếu là
thuần nông, hàng năm nguồn ngân sách của địa phương tự cân đối chiếm tỷ lệ thấp

H
U



cho nhiệm vụ chi, phần còn lại được điều tiết từ ngân sách tỉnh. Giai đoạn 20162018, công tác quản lý, điều hành chi NSNN đã có những đóng góp tích cực vào


TẾ

việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Bên cạnh những kết quả đạt

KI
N

H

được, công tác quản lý chi NSNN chưa được quan tâm chặt chẽ; làm thất thoát vốn
đầu tư; lãng phí, kém hiệu quả; bộ máy ngân sách các xã còn yếu; việc phân định


C

trách nhiệm quyền hạn trong quản lý kiểm soát chi NSNN chưa rõ ràng… Vì vậy,

H

nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước huyện

ẠI

Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” là hết sức cấp thiết và quan trọng.

Đ

2. Phƣơng pháp nghiên cứu


N

G

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;



tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, kiểm

TR

Ư

định thống kê nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản lý chi NSNN trong thời gian qua
của huyện Gio Linh đã chấp hành nghiêm túc Luật NSNN và các quy định về quản
lý tài chính trong việc sử dụng kinh phí NSNN, đảm bảo công khai, dân chủ và
minh bạch. Tuy vậy, vẫn còn tồn tại như công tác quản lý chi NSNN chưa được
quan tâm chặt chẽ, phân bổ vốn đầu tư còn dàn trải, chưa có công cụ, thước đo hiệu
quả việc sử dụng ngân sách, công tác hạch toán kế toán còn nhiều sai sót; năng lực
cán bộ quản lý chi NSNN còn hạn chế. Trên cơ sở những hạn chế, luận văn đề xuất
5 nhóm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại huyện Gio Linh.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích


HĐND

: Hội đồng nhân dân

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

PTTH

: Phát thanh truyền hình

QLNN

: Quản lý Nhà nước

QP - AN

: Quốc phòng - an ninh

SN


: Sự nghiệp

TC - KH

: Tài chính - Kế hoạch

TX

: Thường xuyên

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Viết tắt

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii

Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng ...........................................................................................................x
Danh mục sơ đồ........................................................................................................ xii

H
U



PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3

KI
N

H

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................3


C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3


H

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

ẠI

3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

N

G

4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3



4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...........................................................4

TR

Ư

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................5
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .............................................................................5

1.1. Tổng quan chi ngân sách nhà nước ......................................................................5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chi ngân sách nhà nước ....................................5
1.1.2. Bản chất chi ngân sách nhà nước ..................................................................7
1.1.3. Chức năng của chi ngân sách nhà nước ........................................................8
1.1.4. Vai trò của chi ngân sách nhà nước ..............................................................8
1.1.5. Nội dung chi ngân sách nhà nước ...............................................................10

v


1.2. Chi ngân sách ngân sách địa phương trong hệ thống ngân sách nhà nước ........11
1.2.1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu quản lý chi NSNN ...................................11
1.2.2. Phân cấp quản lý nhà nước về chi ngân sách .............................................12
1.2.3. Vai trò của quản lý chi ngân sách ...............................................................14
1.2.4. Nguyên tắc quản lý chi ngân sách nhà nước ..............................................15
1.2.5. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước ..................................................15
1.2.5.1. Lập dự toán chi ngân sách nhà nước .....................................................15
1.2.5.2. Chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước ..........................................18
1.2.5.3. Quyết toán chi ngân sách nhà nước ......................................................22

H
U



1.2.5.4. Thanh tra, kiểm tra chi ngân sách nhà nước .........................................24
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi ngân sách nhà nước .............25

TẾ


1.2.6.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................25

H

1.2.6.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................25

KI
N

1.2.6.3. Trình độ của cán bộ quản lý ..................................................................26


C

1.2.6.4. Các nhân tố khác ...................................................................................26
1.3. Kinh nghiệm về quản lý chi ngân sách nhà nước tại các địa phương và bài học

ẠI

H

rút ra đối với huyện Gio Linh....................................................................................27

Đ

1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý chi ngân sách nhà nước .......................................27

G

1.3.1.1. Kinh nghiệm của huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................27




N

1.3.1.2. Kinh nghiệm của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ..........................28

Ư

1.3.1.3. Kinh nghiệm của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .............................29

TR

1.3.2. Bài học rút ra đối với huyện Gio Linh ........................................................30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .....................................31
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gio Linh ..........................31
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ..................................................................31
2.1.2. Đặc điểm về đất đai và tình hình sử dụng đất.............................................32
2.1.3. Đặc điểm về dân số và lao động .................................................................34
2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế của huyện .......................................................35

vi


2.2. Thực trạng công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................40
2.2.1. Thực trạng công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại huyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................40
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nước .................................40

2.2.1.2. Công tác lãnh đạo của Huyện ủy, điều hành của Uỷ ban nhân dân
huyện và giám sát của Hội đồng nhân dân huyện trong quản lý chi ngân sách........42
2.2.1.3. Nguồn nhân lực quản lý chi Ngân sách nhà nước ................................44
2.2.1.4. Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ công tác quản lý chi NSNN .......45

H
U



2.2.2. Nội dung công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại huyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................46

TẾ

2.2.2.1. Tình hình lập dự toán chi ngân sách nhà nước .....................................46

H

2.2.2.2. Tình hình chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước ..........................54

KI
N

2.2.2.3. Tình hình quyết toán chi ngân sách nhà nước .......................................60


C

2.2.2.4. Tình hình thanh tra, kiểm tra chi ngân sách nhà nước ..........................67

2.2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý chi Ngân sách nhà

ẠI

H

nước tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị..................................................................69

Đ

2.2.3.1. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra ......................................................69

G

2.2.3.2. Phân tích so sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác



N

quản lý chi Ngân sách nhà nước tại huyện Gio Linh ................................................70

Ư

2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại huyện Gio

TR

Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................................................................79
2.3.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................79

2.3.2. Những hạn chế tồn tại .................................................................................81
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ..................................................................82
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HUYỆN GIO LINH ........................................84
3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng về quản lý chi ngân sách tại huyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................84
3.1.1. Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ...............84

vii


3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện Gio
Linh ...........................................................................................................................85
3.1.2.1. Mục tiêu phát triển KT-XH huyện Gio Linh đến năm 2022.................85
3.1.2.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước ...........................85
3.1.3. Định hướng hoàn thiện công tác chi ngân sách huyện Gio Linh................86
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách tại huyện Gio Linh, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................87
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ......................87
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước của huyện

H
U



Gio Linh ....................................................................................................................88
3.2.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán chi ngân sách nhà nước .....................88

TẾ


3.2.2.2. Hoàn thiện công tác chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước .........88

H

3.2.2.3. Hoàn thiện công tác quyết toán chi ngân sách nhà nước ......................90

KI
N

3.2.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý và sử dụng kinh


C

phí ngân sách nhà nước .............................................................................................91
3.2.3. Giải pháp tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý chi ngân sách ..........92

ẠI

H

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn 94

Đ

3.2.4.1. Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ quan hành

G


chính, đơn vị sự nghiệp công lập ..............................................................................94



N

3.2.4.2. Hoàn thiện quan hệ phối hợp giữa phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục

Ư

Thuế và Kho bạc nhà nước .......................................................................................95

TR

3.2.4.3. Hoàn thiện, hệ thống hoá định mức phù hợp và đảm bảo tính thống
nhất để quản lý, điều hành, kiểm soát chi ngân sách nhà nước ................................96
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97
2. Kiến nghị ...............................................................................................................98
2.1. Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính ..................................................................98
2.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị ......................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC ...............................................................................................................100

viii


QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 1)
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 2)

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H

U



GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai huyện Gio Linh ...............................................33
Bảng 2.2. Điều kiện thời tiết khí hậu của huyện Gio Linh .......................................34
Bảng 2.3. Tình hình dân số và lao động huyện Gio Linh giai đoạn 2016 - 2018 .....35
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất, cơ cấu các ngành kinh tế huyện Gio Linh giai đoạn 2016
- 2018 ...........................................................................................................36
Bảng 2.5. Chi đầu từ XDCB phân theo nguồn vốn huyện Gio Linh giai đoạn 2016 -



2018 ..............................................................................................................37

H
U


Bảng 2.6. Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật huyện Gio Linh năm 2018 ................39

TẾ

Bảng 2.7. Tình hình ban hành văn bản và hướng dẫn quản lý chi NSNN tại huyện
Gio Linh giai đoạn 2016-2018 ....................................................................43

KI
N

H

Bảng 2.8. Lực lượng nhân lực làm công tác quản lý chi NSNN huyện Gio Linh giai
đoạn 2016-2018............................................................................................44


C

Bảng 2.9. Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ công tác quản lý chi NSNN giai

H

đoạn 2016-2018............................................................................................45

Đ

ẠI

Bảng 2.10. Công tác lập dự toán chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2018 ......47


G

Bảng 2.11. Cơ cấu phân bổ dự toán chi thường xuyên huyện Gio Linh giai đoạn



N

2016-2018 ....................................................................................................50

Ư

Bảng 2.12. Cơ cấu phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển huyện Gio Linh giai đoạn

TR

2016-2018 ....................................................................................................52

Bảng 2.13. Tình hình chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN huyện Gio Linh
giai đoạn 2016-2018.....................................................................................54
Bảng 2.14. Cơ cấu chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN huyện Gio Linh giai
đoạn 2016-2018............................................................................................55
Bảng 2.15. Tình hình chấp hành dự toán chi đầu tư phát triển NSNN trên địa bàn
huyện Gio Linh giai đoạn 2016-2018 ..........................................................58
Bảng 2.16. Cơ cấu phân bổ chi đầu tư phát triển trên địa bàn huyện Gio Linh giai
đoạn 2016-2018............................................................................................59

x



Bảng 2.17. Quy trình quyết toán chi ngân sách nhà nước huyện Gio Linh ..............61
Bảng 2.18. Tình hình quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại huyện
Gio Linh giai đoạn 2016-2018 .....................................................................63
Bảng 2.19. Tình hình quyết toán chi đầu tư phát triển ngân sách nhà nước tại huyện
Gio Linh giai đoạn 2016-2018 .....................................................................66
Bảng 2.20. Tình hình thanh tra, kiểm tra chi ngân sách nhà nước huyện Gio Linh
giai đoạn 2016-2018.....................................................................................67
Bảng 2.21. Thông tin cơ bản của mẫu điều tra .........................................................69
Bảng 2.22. Đánh giá về công tác tổ chức quản lý chi NSNN ...................................70

H
U



Bảng 2.23. Đánh giá về công tác lập dự toán chi NSNN ..........................................72
Bảng 2.24. Đánh giá về công tác chấp hành dự toán chi NSNN ..............................74

TẾ

Bảng 2.25. Đánh giá về công tác quyết toán chi NSNN ...........................................76

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

Bảng 2.26. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra chi NSNN ..............................78

xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN huyện Gio Linh ..............................41


xii


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mạnh mẽ về mọi mặt. Các điều
kiện kinh tế, xã hội được cải thiện đáng kể, cuộc sống nhân dân ngày một khởi sắc,
diện mạo đất nước ngày một vững bước đi lên. Để đạt được những điều đó, Đảng và
Nhà nước đã có một chính sách phát triển đúng đắn, hợp lý gắn liền với thời cuộc.
Trong đó, phải kể tới quan điểm phát triển kinh tế vẫn dựa trên nội lực là chính đã thu
được nhiều thành tựu. Tạo dựng nền tài chính quốc gia vững mạnh, cơ chế tài chính



phù hợp, hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ tổ quốc.

H
U

Mang ý nghĩa là nguồn lực tài chính để phát triển, NSNN trong những năm

TẾ

qua đã khẳng định vai trò của mình đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trên tinh

H

thần phát triển kinh tế, NSNN nói chung và Ngân sách huyện nói riêng hơn lúc nào


KI
N

hết hiểu rõ trách nhiệm, sứ mệnh của mình trong tình hình mới - là động lực của sự
phát triển. Với chủ trương phát triển toàn diện của Đảng, ngân sách cấp huyện ngày


C

càng thể hiện rõ chức năng, vai trò, nhiệm vụ của mình trên địa bàn địa phương.

H

Mặt khác, ngân sách cấp huyện có vai trò cung cấp phương tiện vật chất cho

Đ

ẠI

sự tồn tại và hoạt động của chính quyền huyện và các cấp chính quyền cơ sở trực

G

thuộc, đồng thời là một công cụ để chính quyền huyện thực hiện quản lý toàn diện



N

các hoạt động kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, do ngân sách huyện là


Ư

một ngân sách trung gian ở giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp xã nên đôi khi

TR

ngân sách huyện chưa thể hiện được vai trò của mình với kinh tế địa phương. Do
vậy, để chính quyền huyện thực thi có hiệu quả những nhiệm vụ chính trị, thực hiện
tốt chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thì cần có một ngân sách huyện
đủ mạnh và phù hợp là một đòi hỏi thiết thực, là một mục tiêu phấn đấu đối với cấp
huyện. Vì hơn bao giờ hết hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách huyện là một
nhiệm vụ luôn được quan tâm.
Huyện Gio Linh là một trong mười huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng
Trị, huyện có 19 xã và 2 thị trấn với diện tích hơn 473 km2, dân số đến 31/12/2018
là 72.100 người. Là một huyện nghèo, kinh tế phát triển chưa cao, chủ yếu là thuần
nông, hàng năm nguồn ngân sách của địa phương tự cân đối chiếm tỷ lệ thấp cho

1


nhiệm vụ chi, phần còn lại được điều tiết từ ngân sách tỉnh. Trên địa bàn huyện đã
triển khai nhiều dự án thuộc nguồn vốn NSNN và có những đóng góp to lớn trong
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, công tác quản lý, điều
hành chi ngân sách Nhà nước đã có những đóng góp tích cực vào việc thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của huyện Gio Linh. Hoạt động quản lý chi ngân sách đã
góp phần phát huy được thế mạnh của địa phương, tạo đà cho sản xuất phát triển,
giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo công bằng an sinh xã hội và giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Cơ cấu chi đầu tư phát triển dần được
cải thiện theo hướng tích cực. Huyện Gio Linh đã quan tâm dành mọi nguồn lực cho

đầu tư phát triển để tăng cường đầu tư hạ tầng cơ sở, các tuyên đường, giao thông

H
U



nông thôn, đặc biệt là giao thông ở các vùng miền núi... Đảm bảo đủ nhu cầu về

TẾ

tăng lương, các chế độ của Nhà nước, mua sắm, sửa chữa, thực hiện các chính sách
xã hội và phục vụ các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của huyện...

KI
N

H

Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số hạn chế như công tác quản
lý chi ngân sách trong thời gian qua chưa được quan tâm chặt chẽ; tổ chức bộ máy


C

quản lý chi NSNN còn hạn chế về năng lực cũng như thực thi nhiệm vụ. Việc phân

H

bổ vốn đầu tư còn dàn trải, không gắn với kế hoạch vốn; công tác quản lý tạm ứng


ẠI

vốn thanh toán còn lỏng lẻo, làm thất thoát vốn đầu tư; lãng phí, kém hiệu quả trong

Đ

quản lý chi thường xuyên; chưa có công cụ, thước đo hiệu quả việc sử dụng ngân

N

G

sách đối với các đơn vị thực hiện khoán chi hành chính; bộ máy ngân sách xã thị

Ư



trấn trên địa bàn huyện còn yếu. Mối quan hệ giữa Phòng Tài chính - Kế hoạch (cơ

TR

quan phân bổ dự toán) và KBNN (cơ quan kiểm soát chi) trong hệ thống tài chính ở
địa phương vẫn còn sự trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ trong quá trình chấp hành
dự toán chi ngân sách và kiểm tra, giám sát lẫn nhau làm tăng khối lượng công việc
mà hiệu quả không cao; Việc phân định trách nhiệm quyền hạn trong quản lý kiểm
soát chi NSNN chưa rõ ràng, còn phân tán, chưa tập trung đầu mối duy nhất kiểm
soát chi qua KBNN… Những hạn chế này, đặt ra nhiệm vụ nghiên cứu để hoàn
thiện công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện là hết sức bức thiết.

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chi
Ngân sách nhà nước huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý chi NSNN huyện Gio Linh
giai đoạn 2016-2018, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi
NSNN tại huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN tại huyện Gio
Linh giai đoạn 2016-2018. Chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.



- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN huyện Gio Linh

H
U

tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

TẾ

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


H

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

KI
N

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác quản


C

lý chi NSNN cấp huyện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ẠI

H

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

Đ

- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2016-2018; Các giải

G

pháp đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp điều tra năm 2019.




N

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Ư

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu

TR

- Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo của Phòng Tài chính
- Kế hoạch, Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước huyện Gio Linh, các báo cáo ngân
sách, báo cáo kinh tế - xã hội, các báo cáo khác có liên quan của huyện Gio Linh
giai đoạn 2016-2018 và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài
liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan
ban ngành ở Trung ương để định hướng.
- Đối với số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra các đối tượng là cán bộ
quản lý ngân sách (35 người) và đối tượng thụ hưởng ngân sách huyện Gio Linh (55
người) bằng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.

3


Trong đó:
- UBND huyện: 10 phiếu;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện: 15 phiếu;
- Kho bạc Nhà nước huyện: 10 phiếu;
- Đơn vị quản lý nhà nước: 30 phiếu;
- Đơn vị sự nghiệp: 15 phiếu;

- Đảng, đoàn thể: 10 phiếu.
Căn cứ để tác giả lựa chọn đối tượng khảo sát là từ thâm niên công tác, phẩm
chất đạo đức, trình độ đạo tạo, mức độ liên quan đến công tác quản lý chi NSNN
huyện Gio Linh. Bởi vì các cán bộ này trực tiếp thực hiện các hoạt động liên quan

H
U



đến quản lý chi ngân sách, họ sẽ nắm rõ các nội dung liên quan nên câu trả lời, đánh
giá sẽ sát với thực tiễn và nội dung cần nghiên cứu. Nếu lựa chọn các đối tượng

TẾ

khác, họ sẽ không nắm rõ các nội dung, dẫn đến ảnh hưởng đến tính chính xác của

H

các dữ liệu thu thập được.

KI
N

4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu


C

Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:


H

- Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả

ẠI

để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;

Đ

- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu

G

đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến



N

động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).

Ư

- Phương pháp kiểm định ANOVA: Được sử dụng nhằm phân tích đánh giá

TR

sự khác biệt của các đối tượng điều tra liên quan đến công tác quản lý chi NSNN.

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách ngân
sách nhà nước;
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại huyện
Gio Linh tỉnh Quảng Trị;
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách nhà nước
tại huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị.

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan chi ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chi ngân sách nhà nƣớc
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế - lịch sử gắn liền với



sự ra đời của Nhà nước, gắn liền với kinh tế hàng hóa tiền tệ. Nói một cách khác, sự

H
U

ra đời của Nhà nước, sự tồn tại của kinh tế hàng hóa tiền tệ như những điều kiện cần


TẾ

và đủ cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của NSNN. Điều 1, Luật NSNN năm

H

2002, định nghĩa NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nước đã được cơ

KI
N

quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện trong một năm để đảm bảo
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước [27].


C

Khái niệm chi tiêu công về cả lý thuyết lẫn thực tế, có quan hệ trực tiếp và

H

không thể tách rời các hoạt động của nhà nước nhằm hai mục đích chính: Cải thiện

Đ

ẠI

phân phối thu nhập trong xã hội, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả của nền kinh tế.

G


Xét từ góc độ nền kinh tế nói chung (quan điểm kinh tế công cộng), chi tiêu



N

công được xem là các khoản chi phí gắn liền với việc cung cấp các hàng hoá và dịch

Ư

vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội về hàng hoá công cộng. Như vậy, nó có thể bao

TR

gồm cả chi phí cung cấp hàng hóa dịch vụ từ NSNN lẫn từ khu vực tư nhân theo quy
định của pháp luật. Hay nói cách khác, chi tiêu công là các khoản chi tiêu của chính
quyền trung ương, chính quyền địa phương, các doanh nghiệp nhà nước (khu vực nhà
nước) và của toàn dân khi cùng tham gia vào các hoạt động do chính phủ quản lý.
Đây là một khái niệm tương đối rộng và đang dần dần được đưa ra hiện nay [26].
Chi tiêu công cũng có thể hiểu là giá trị của hàng hoá và dịch vụ được nhà
nước và các cơ quan nhà nước mua sắm. Theo quan điểm này, chi tiêu công không
bao gồm chi tiêu của các doanh nghiệp nhà nước. Chi phí mua sắm này được trang
trải từ nguồn thu thuế, vay nợ trong nước, vay nợ, viện trợ nước ngoài.

5


Xét từ góc độ hẹp hơn của chi tiêu công là các khoản chi tiêu của chính phủ
nhằm đạt nhiều mục đích khác nhau về kinh tế, xã hội lẫn cả mục đích chính trị. Hoặc

đối với các nhà quản lý ngân sách, chi tiêu công có thể được coi là các khoản chi tiêu
được trang trải từ ngân sách các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
Trên thực tế, việc xem xét đánh giá chi tiêu công theo khái niệm bao gồm cả
chi phí của toàn dân cho hàng hoá công cộng là rất khó thực hiện, đặc biệt đối với
các nền kinh tế đang phát triển. Vì vậy thông thường người ta hay xem xét vấn đề
chi tiêu công từ góc độ chi tiêu của chính phủ, hay nói cách khác là chi NSNN cho
các lĩnh vực cụ thể.



Như vậy, đứng trên quan điểm của các nhà quản lý ngân sách ta có thể hiểu

H
U

chi NSNN (hay chi tiêu công) là những khoản chi tiêu do chính phủ hoặc các pháp

TẾ

nhân hành chính thực hiện để đạt được các mục tiêu công ích, chẳng hạn như: bảo
vệ an ninh và trật tự, cứu trợ bảo hiểm, trợ giúp kinh tế, chống thất nghiệp hay nói

KI
N

H

cách khác: “chi của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN theo những
nguyên tắc nhất định cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước’’.



C

Chi NSNN là các quan hệ tài chính tiền tệ được hình thành trong quá trình phân

H

phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo trang trải cho các nhu cầu chi tiêu của bộ

ẠI

máy nhà nước và thực hiện các chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước.

G

Đ

Chi NSNN là sự kết hợp hài hoà giữa quá trình phân phối quỹ NSNN để hình

N

thành các quỹ tài chính của các cơ quan, đơn vị và quá trình quản lý, sử dụng chi

Ư



tiêu các quỹ này đúng mục đích, kế hoạch [15].

TR


Chi NSNN có các đặc điểm chủ yếu sau đây:
- Bản chất của Nhà nước và các chức năng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã
hội của Nhà nước trong từng thời kỳ quyết định tính chất, nội dung, quy mô của chi
NSNN. Hay nói cách khác chi NSNN gắn chặt với quyền lực Nhà nước.
- Cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết định nội
dung, cơ cấu, quy mô và mức độ các khoản chi NSNN. Ở Việt Nam đó là Quốc hội
và Hội đồng nhân dân các cấp. Vì vậy, các khoản chi NSNN mang tính pháp lý cao.
- Hiệu quả các khoản chi NSNN thường được xem xét trên tầm vĩ mô dựa
vào mức độ hoàn thành các chỉ tiêu chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước mà các
khoản chi đó đảm nhiệm.

6


- Các khoản chi NSNN không mang tính bồi hoàn trực tiếp. Đặc điểm này
giúp chúng ta phân biệt các khoản chi NSNN với các khoản tín dụng, các hoạt động
kinh doanh.
- Các khoản chi NSNN gắn liền với sự vận động của các phạm trù giá trị như
tiền lương, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các phạm trù khác thuộc lĩnh vực tiền
tệ. Đặc điểm này cho thấy chính sách quản lý, điều hành các khoản chi NSNN cũng
như kiểm soát chi NSNN có ý nghĩa rất quan trọng đối với chính sách tài khoá, tiền
tệ nói riêng và nền kinh tế tài chính nói chung.
- Chi NSNN liên quan đến rất nhiều chủ thể kinh tế, diễn ra liên tục trên diện
rộng toàn Quốc gia và chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố. Do đó quản lý, kiểm

H
U




soát chi NSNN là công việc có tính khá phức tạp.
1.1.2. Bản chất chi ngân sách nhà nƣớc

TẾ

Bản chất của chi ngân sách là những quan hệ kinh tế diễn ra trong lĩnh vực

H

phân phối dưới hình thức giá trị gắn với việc sử dụng quỹ ngân sách nhà nước một

KI
N

cách có kế hoạch nhằm thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại, thực hiện nhiệm vụ


C

kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội của Nhà nước và duy trì sự tồn tại của Nhà nước.

H

Các hoạt động tạo lập và sử dụng quỹ NSNN gắn chặt với quyền lực kinh tế,

ẠI

chính trị của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước. Nói một


Đ

cách cụ thể hơn, quyền lực của Nhà nước và các chức năng của nó là những nhân tố

G

trực tiếp quyết định mức chi, nội dung và cơ cấu chi của NSNN [15].



N

Xét về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại các

Ư

khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền tệ tập trung

TR

của Nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở mang các sự
nghiệp văn hoá - xã hội, duy trì hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước và bảo đảm
anh ninh quốc phòng.
Chi NSNN có quan hệ chặt chẽ với thu NSNN. Thu NSNN để đảm bảo nhu cầu
chi NSNN, ngược lại sử dụng vốn ngân sách để chi tiêu cho mục tiêu tăng trưởng kinh
tế lại là điều kiện để tăng nhanh thu nhập của ngân sách. Do vậy, việc sử dụng vốn, chi
tiêu ngân sách một cách có hiệu quả, tiết kiệm luôn luôn được Nhà nước quan tâm.
Chi NSNN gắn liền với việc thực hiện các chính sách kinh tế chính trị, xã hội
của Nhà nước trong từng thời kỳ. Điều này chứng tỏ các khoản chi của NSNN có
ảnh hưởng rất lớn đến đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.


7


1.1.3. Chức năng của chi ngân sách nhà nƣớc
Do tính đặc thù của chi NSNN là luôn gắn liền với Nhà nước và việc phát
huy vai trò của Nhà nước trong quản lý vĩ mô nền kinh tế cũng như phát huy tác
dụng xã hội trên các khía cạnh cụ thể [15].
Chi ngân sách nhà nước có ba chức năng gồm: Phân bổ nguồn lực, tái phân
phối thu nhập, điều chỉnh và kiểm soát.
- Chức năng phân bổ nguồn lực: Chức năng phân bổ nguồn lực của chi NSNN
là chức năng mà nhờ vào đó nguồn lực NSNN thuộc quyền chi phối của Nhà nước
được tổ chức, sắp xếp, phân phối một cách có tính toán, cân nhắc theo những tỷ lệ



hợp lý nhằm nâng cao tính hiệu quả kinh tế - xã hội của việc sử dụng các nguồn lực

H
U

đó và bảo đảm cho nền kinh tế phát triển vững chắc và ổn định theo các tỷ lệ cân đối

TẾ

đã định của chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Kết quả trực tiếp của
việc vận dụng chức năng phân bổ là NSNN được tạo lập, được phân phối và sử dụng.

KI
N


H

Khi sự phân bổ đạt đến tối ưu sẽ thúc đẩy hoàn thiện cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế
xã hội bằng việc tính toán, sắp xếp các tỷ lệ cân đối quan trọng trong phân bổ.


C

- Chức năng phân phối thu nhập: Chức năng phân phối thu nhập là chức năng

H

mà nhờ vào đó chi NSNN được sử dụng vào việc phân phối và phân phối lại các

ẠI

nguồn lực tài chính trong xã hội nhằm thực hiện mục tiêu công bằng trong phân phối.

G

Đ

Công bằng trong phân phối biểu hiện trên hai khía cạnh là công bằng về kinh tế và

N

công bằng về xã hội. Trong chức năng này, chủ thể phân phối là Nhà nước trên tư

Ư




cách là người có quyền lực chính trị, còn đối tượng phân phối là NSNN đã thuộc sở

TR

hữu Nhà nước hoặc đang là thu nhập của các pháp nhân, thể nhân trong xã hội.
- Chức năng điều chỉnh và kiểm soát: Để quản lý một cách hữu hiệu các hoạt
động kinh tế - xã hội thì việc tiến hành điều chỉnh và kiểm soát thường xuyên là cần
thiết và khách quan. Với tư cách là một bộ phận của NSNN, chi NSNN cũng là một
công cụ quản lý trong tay Nhà nước và thực hiện chức năng điều chỉnh và kiểm soát
như một sứ mệnh xã hội tất yếu.
1.1.4. Vai trò của chi ngân sách nhà nƣớc
Vai trò của chi NSNN được xem xét trên hai khía cạnh: Là công cụ đảm bảo
duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước và là công cụ của Nhà nước
trong quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường.

8


Chi ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của
một quốc gia, thể hiện những điểm chính như sau:
Thứ nhất, chi ngân sách là phương tiện tài chính cho sự tồn tại và hoạt động
của bộ máy quản lý Nhà nước được thể hiện qua lương, phụ cấp của công chức,
viên chức nhà nước, các khoản chi tiêu xây dựng cơ sở vật chất, chi cho quản lý
hành chính, chi mua sắm thiết bị cho công sở…
Sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước là điều kiện đầu tiên và là tiền đề cho
việc thực hiện các chức năng khác bởi vì bất kỳ quốc gia nào, thời đại nào, chi ngân
sách trước tiên cung cấp nguồn tài chính để đảm bảo bộ máy nhà nước tồn tại, hoạt

động, từ đó mà thực hiện được chức năng quản lý hành chính, xã hội .

H
U



Thứ hai, chi ngân sách là một trong những công cụ quan trọng của chính
sách tài khóa để Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô nền kinh tế.

TẾ

Chính sách tài khóa quốc gia có 3 công cụ quan trọng: Thu NSNN, chi

KI
N

H

NSNN và nợ công. Vì thế, chi NSNN có vai trò rất quan trọng trong quản lý điều
hành kinh tế vĩ mô. Trong cơ chế thị trường, thông qua chi ngân sách, Nhà nước can


C

thiệp vào thị trường, hạn chế, khắc phục những khiếm khuyết, mặt trái của nền kinh

H

tế thị trường như:


ẠI

Sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội diễn ra nhanh chóng, để hạn chế sự

Đ

phân hoá đó, thực hiện các chính sách đảm bảo an sinh xã hội, Nhà nước thông qua

N

G

chi NSNN cung cấp các dịch vụ công mà các thành phần kinh tế khác không có khả



năng cung cấp hoặc cung cấp không hiệu quả, chất lượng không cao.

TR

Ư

Thông qua chi ngân sách, Nhà nước thực hiện tái cơ cấu lại nền kinh tế trên
mọi phương diện như: cơ cấu lại vùng kinh tế, thành phần kinh tế, ngành kinh tế,
nguồn vốn đầu tư, doanh nghiệp, hàng hoá...
Chi NSNN góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kích thích đầu tư. Nhà
nước tập trung chi đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, trợ giá, hỗ trợ bù chênh lệch
lãi suất, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu và sản xuất hàng nông sản...để thu hút các
thành phần kinh tế cùng đầu tư.

+ Trong trường hợp nền kinh tế tăng trưởng chậm, thông qua công cụ chi ngân
sách, Nhà nước kích cầu đầu tư, kích cầu tiêu dùng bằng cách ưu tiên ngân sách đầu tư
cho các công trình, dự án, tăng chi tiêu của Bộ máy hành chính Nhà nước.

9


+ Trong trường hợp nền kinh tế lạm phát cao, cùng với chính sách tiền tệ,
Nhà nước thông qua chính sách tài khóa sử dụng các công cụ thu NSNN, chi
NSNN, nợ công góp phần điều tiết nền kinh tế, kiềm chế lạm phát.
Từ những phân tích trên đây, cho thấy chi NSNN là công cụ đáp ứng nhu cầu
cơ bản và ở nhiều lĩnh vực, đóng vai trò quyết định, như đảm bảo hoạt động Bộ
máy Nhà nước, cung cấp cho xã hội hàng hoá công cộng thuần tuý hành chính pháp
lý, dịch vụ thực thi luật pháp, an ninh trật tự, bảo vệ lãnh thổ quốc gia. Đồng thời,
Nhà nước sử dụng chi NSNN để quản lý xã hội và thực hiện những chiến lược ưu
tiên nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển, xoá đói giảm nghèo, điều tiết lạm phát, giải



quyết những vấn đề bất cập về sự chênh lệch cơ cấu kinh tế và phát triển giữa các

H
U

vùng, địa phương. Giải quyết những vấn đề nêu trên, chỉ có NSNN đảm nhận vai

H

1.1.5. Nội dung chi ngân sách nhà nƣớc


TẾ

trò mà không một khâu tài chính nào khác có thể làm được.

KI
N

Bản chất của chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm


C

đảm bảo trang trải cho các nhu cầu chi tiêu của bộ máy nhà nước và thực hiện các
chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước. Nội dung chi NSNN được thể

ẠI

H

hiện ở mục đích của việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN [15].

Đ

Như vậy, nội dung tổng quát của chi NSNN gồm hai nội dung: Trang trải

G

cho các nhu cầu chi tiêu của bộ máy Nhà nước và đảm bảo thực hiện các chức năng




N

kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện

Ư

nay, cách phân loại nội dung chi tiêu NSNN theo tính chất kinh tế của các khoản chi

TR

được sử dụng phổ biến. Đây cũng là cách phân loại quan trọng nhất, nó trình bày
nội dung chi tiêu của Chính phủ để qua đó người ta có thể nhận rõ và phân tích
đánh giá những chính sách, chương trình của Chính phủ thông qua các kinh phí để
thực hiện các chương trình chính sách đó.
Theo tính chất kinh tế, chi NSNN được chia ra các nội dung sau đây:
* Chi thường xuyên: Là những khoản chi không có trong khu vực đầu tư và
có tính chất thường xuyên để bảo đảm cho hoạt động của các cơ quan nhà nước
nhằm duy trì “đời sống quốc gia”. Về nguyên tắc, các khoản chi này phải được bảo
đảm bằng các khoản thu không mang tính hoàn trả (thu trong cân đối) của NSNN.

10


Chi thường xuyên bao gồm:
- Chi cho các cơ quan Nhà nước để thực hiện những nhiệm vụ được giao
đảm bảo hoạt động của bộ máy Nhà nước.
- Chi cho quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội để bảo vệ chủ quyền Quốc gia.
- Chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước; chi cho các hoạt động sự nghiệp
kinh tế; chi sự nghiệp giáo dục đào tạo; chi sự nghiệp y tế, văn hoá, xã hội, thông

tin tuyên truyền, thể dục thể thao và các sự nghiệp khác; chi cho chương trình mục
tiêu về y tế, giáo dục, đào tạo, văn hoá xã hội.
* Chi đầu tư phát triển: Là tất cả các chi phí làm tăng thêm tài sản quốc gia, gồm:



- Chi đầu tư xây dựng các công trình, dự án, phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH.

H
U

- Chi mua sắm máy móc, thiết bị.

TẾ

- Chi xây dựng mới và tu bổ công sở, đường sá, kiến thiết đô thị.

H

- Chi cho việc thành lập các doanh nghiệp nhà nước, góp vốn vào các công

KI
N

ty, góp vốn vào các đơn vị, tổ chức sản xuất kinh doanh.


C

- Các chi phí chuyển nhượng đầu tư.


- Những chi phí đầu tư liên quan đến sự tài trợ của nhà nước dưới hình thức

ẠI

H

cho vay ưu đãi hoặc trợ cấp cho những pháp nhân kinh tế công hay tư để thực hiện

Đ

các nhiệm vụ đồng loại với các nhiệm vụ nêu trên, nhằm thực hiện chính sách phát

G

triển kinh tế của nhà nước.



N

* Chi khác bao gồm: Chi bổ sung quỹ dự trữ nhà nước; chi bổ sung ngân

Ư

sách cấp dưới; chi viện trợ; chi trả nợ gốc các khoản vay của chính phủ.

TR

Ngoài ra còn có thể phân loại chi NSNN theo các ngành kinh tế, theo tính

chất của quá trình tái sản xuất xã hội.
1.2. Chi ngân sách ngân sách địa phƣơng trong hệ thống ngân sách nhà nƣớc
1.2.1. Khái niệm, đối tƣợng, mục tiêu quản lý chi NSNN
Quản lý chi NSNN là quá trình nhà nước vận dụng các chính sách của Đảng và
luật pháp của nhà nước trong quản lý kinh tế, đồng thời sử dụng các công cụ và
phương pháp quản lý nhằm tác động đến quá trình sử dụng nguồn vốn của NSNN để
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do nhà nước đảm nhiệm một cách có hiệu quả nhất.
Quá trình tác động và điều chỉnh của Nhà nước ở đây cần được hiểu:

11


- Là quá trình vận dụng các chức năng Nhà nước để hoạch định chiến lược,
kế hoạch, chính sách, chế độ liên quan đến chi ngân sách của Nhà nước.
- Là việc vận dụng các phương pháp thích hợp tác động đến quá trình chi của
Nhà nước phù hợp với yêu cầu khách quan cũng như điều kiện của đất nước trong
từng thời kỳ.
- Là quá trình vận dụng các phương pháp thích hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra
bảo đảm cho quá trình chi của Nhà nước đúng pháp luật, chống các hiện tượng tiêu cực.
Đối tượng quản lý chi NSNN là toàn bộ các khoản chi của nhà nước đã được
bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước và được cấp phát, thanh toán để thực hiện



các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất định [15].

H
U

Cơ sở để quản lý chi NSNN là cơ chế quản lý kinh tế tài chính và hệ thống


TẾ

Luật pháp hiện hành.

Quản lý chi ngân sách là một phạm trù kinh tế tổng hợp; đồng thời, đó là

KI
N

H

trách nhiệm của tất cả các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị sử dụng NSNN.
Mục tiêu cơ bản của quản lý chi NSNN là không để nguồn vốn của nhà nước


C

bị thất thoát, lãng phí hoặc sử dụng sai mục đích; cần nâng cao hiệu quả sử dụng

H

các nguồn vốn, giải quyết hài hòa mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa một bên là

ẠI

nhà nước với một bên là các chủ thể sử dụng vốn NSNN.

G


Đ

1.2.2. Phân cấp quản lý nhà nƣớc về chi ngân sách

N

a. Sự cần thiết phân cấp quản lý chi ngân sách nhà nước

Ư



Phân cấp quản lý chi NSNN đúng đắn và hợp lý không chỉ đảm bảo phương

TR

tiện tài chính cho việc duy trì, phát triển hoạt động của các cấp chính quyền nhà nước
từ trung ương đến các địa phương mà còn tạo điều kiện phát huy được các lợi thế nhiều
mặt của từng vùng, từng địa phương trong cả nước. Nó cho phép quản lý và kế hoạch
hóa chi NSNN được tốt hơn, điều chỉnh mối quan hệ giữa các cấp chính quyền cũng
như mối quan hệ giữa các cấp ngân sách được tốt hơn để phát huy vai trò là công cụ
điều chỉnh vĩ mô của chi NSNN. Đồng thời, phân cấp quản lý chi ngân sách còn có tác
động thúc đẩy phân cấp quản lý kinh tế - xã hội ngày càng hoàn thiện hơn [27].
b. Nội dung phân cấp quản lý chi ngân sách nhà nước
Tùy thuộc vào nhiệm vụ được giao và chức trách quản lý của từng cấp chính
quyền Nhà nước, nói chung các cấp NSNN đều thực hiện các nhiệm vụ chi tiêu sau:

12



×