BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
BÀI GIẢNG TOÁN 5
CHƯƠNG 2
BÀI 2: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Câu hỏi :Làm thế nào tìm giá trị biểu thức, nghiệm của một
phương trình nhanh nhất mà không cần trình cách giải?
- Tính giá trị biểu thức
-Giải phương trình
bậc 2, 3
-Giải hệ phương trình
bậc nhất 2, 3 ẩn
TOÁN HỌC 10
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Phương pháp: Nhập hàm số
CALC
Dùng
phím
Ví dụ 1: Điền các giá trị của hàm số f(x)=4x -2
x
-4.7
f(x)
-2
-20.8 -10
Nhập hàm số f(x):
X?
-3/5
3.12
1
3
2
22
10.48 11
−
5
4 ALPHA X
Ấn (-) 4.7 =
-
2
5
6.96
CALC
Ví dụ 2: Điền các giá trị của hàm
số f(x)=3x2+4x-2 vào bảng:
x
f(x)
− 2
0
1,12
-1,65 -2
2
6,24 18
2
4
3
47.85 82
Nhập hàm số f(x):
3
ALPHA
X x22 4
CALC
(-)
CALC
2 3
ALPHA
2 =
1.12 =
X
-
2
Dạng 2: Giải phương trình bậc 2, bậc 3
a.Phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
1
2
Nhập a = b = c = =
b.Phương trình bậc 3: ax3+bx2+cx+d = 0
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
1
3
Nhập a = b = c = d = = =
Ví dụ 3: Giải phương trình 2x2-6x-56=0
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
Nhập 2 = (-) 6 =
1
2
(-) 56 =
x=7
x=-4
Ví dụ 4: Giải phương trình x3-6x2+11x-6=0
1
3
Nhập 1 = (-) 6 = 11 = (-) 6 =
=
=
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
Áp dụng:
2
a. x − 5 x − 7 2 = 0
b.
3
7x − 9 2x −
=0
8
2
c. x − 2 x − 15 = 0
2
Dạng 3:-Giải hệ phương trình
bậc nhất 2, 3 ẩn
a1 x + b1 y = c1
MODE
MODE 2
MODE
MODE
MODE
a
x
+
b
y
=
c
2
2
2
a1 = b1 = c1 = a2 = b2 = c2 = =
a1 x + b1 y + c1 z = d1
a2 x + b2 y + c2 z = d 2
a x + b y + c z = d
3
3 3 3
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
MODE
a1 = b1 = c1 = d1 =
a 2 = b 2 = c2 = d 2 =
a 3 = b 3 = c3 = d 3 =
3
=
=
=
BÀI TẬP THỰC HÀNH (SGK)
1. Bài tập 2/68
2. Bài tập 7/68
3. Bài tập 10/71
4. Bài tập 16/72
5. Bài tập 17/72
⇒
Tiếp tục