Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia 2019 môn vật lí lần 1 trường THPT chuyên đh KHTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐH KHTN
THPT CHUYÊN
(Đề thi gồm 4 trang)

ĐỀ THI THỬ LẦN I
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ & Tên: …………………………..
Số Báo Danh:………………………..

Mã đề thi: 401

Câu 1: Một con lắc lò xo có khối lượng 200 g dao động cưỡng bức ổn định dưới tác dụng của ngoại lực biến
thiên điều hoà với tần số f . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
A(cm)
biên độ vào tần số của ngoại lực tác dụng lên hệ có dạng như
12
hình vẽ. Lấy  2  10 . Độ cứng của lò xo là
A. 50 N/m
8
B. 32 N/m
4
C. 42,25 N/m
ω (rad/s)
D. 80 N/m
O

2


4

6

8

Câu 2: Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào
A. phương truyền sóng và tần số sóng
B. tốc độ truyền sóng và bước sóng
C. phương dao động và phương truyền sóng
D. phương dao động và tốc độ truyền sóng
Câu 3: Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox , mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng O. Từ
thời điểm t1  0 đến thời điểm t2 quả cầu của con lắc đi được một quãng đường S và chưa đổi chiều chuyển
động, đồng thời động năng của con lắc giảm từ giá trị cực đại về 0,6 J. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3 ,
chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 2S nữa mà chưa đổi chiều chuyển động và động năng của con lắc
vào thời điểm t3 bằng 0,28 J. Từ thời điểm t3 đến t4 , chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 3S nữa thì
động năng của chất điểm vào thời điểm t4 bằng
A. 0,6 J
B. 0,48 J
C. 0,28 J
D. 0,5 J
Câu 4: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc
nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 10 cm. Bước sóng
trên dây có giá trị bằng
A. 20 cm
B. 10 cm
C. 40 cm
D. 30 cm
Câu 5: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh

B. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ
C. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất
D. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí
Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: X  199 F  24 He  168 O . Hạt X là
A. anpha
B. nơtron
C. đơteri
D. prôtôn
210
206
210
Câu 7: Chất phóng xạ pôlôni 84 Po phát ra tia  và biến đổi thành chì 82 Pb . Cho chu kì bán rã của 84
Po
là 138 ngày. Ban đầu ( t  0 ) có một mẫu pôlôni nguyên chất, tại thời điểm t1 , tỉ số giữa số hạt nhân Poloni
1
và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2  t1  138 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân
3
pôlôni trong mẫu là
1
1
A.
B. 15
C. 7
D.
15
7
Câu 8: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R,
đoạn mạch MB gồm tụ C mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần r. Đặt
vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 60 Ω thì
công suất tiêu thụ trên biển trở đạt cực đại, đồng thời tổng trở của đoạn mạch AB là số nguyên chia hết cho

45. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch MB có giá trị là
A. 0,375
B. 0,75
C. 0,125
D. 0,5


Câu 9: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây
u  4 cos  20 t   x  mm (với x đo bằng m, t bằng s). T sáng trong chân không là 3.108 m/s. Photon của ánh sáng trên mạng năng lượng xấp xỉ bằng
A. 4,97.10–25 J
B. 4,97.10–19 J
C. 5,52.10–29 J
D. 5,52.10–19 J
Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc
nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dùng kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời
giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó
điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
D. 20 13 V
A. 20 V
B. 140 V
C. 10 13 V
Câu 40: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1S 2 là 0,4 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 3 m. Nguồn sáng đặt trong không khí có bước sóng
trong khoảng 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 27 mm. Giá trị trung bình
của các bước sóng cho vân sáng tại M trên màn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 547,6 nm
B. 534,8 nm
C. 570 nm
D. 672,6 mn.
---------------------HẾT---------------------


MA TRẬN ĐỀ THI
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
CHỦ ĐỀ

TỔNG
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao
SỐ CÂU

3
Dao động cơ

Các câu

12, 22, 35

1, 3, 20, 21
0

5

Các câu

Các câu


2

4, 9, 19, 29, 30

2
Điện xoay
chiều

4

Các câu

1
Sóng cơ

0

0

0
7

0
6

4

1


7

8, 15, 31, 39

18

2

0

5

0

6

0

4

Các câu
33, 36
3

Dao động điện
từ

Các câu

Các câu


16, 25, 26

24, 28

4
Sóng ánh sáng

Lượng tử ánh

0

0

2

Các câu

Các câu

5, 13, 23, 32

10, 40

1

0

3



sáng

Các câu

Các câu

14

27, 34, 38

0

0

5

Hạt nhân

0

5

Các câu
6, 7, 11, 17, 31

Đánh giá: Đề ở mức độ khá.
+ Không có các câu hỏi thuộc nội dung kiến thức lớp 10 , 11.
+ Nội dung các chương 12 phân bố tương đối đều, không sâu về các chương trọng tâm 1, 2 và 3. Các bài tập
ở chương đầu khá hay.


Câu 1
A
Câu 11
D
Câu 21
A
Câu 31
A

Câu 2
C
Câu 12
C
Câu 22
A
Câu 32
D

Câu 3
B
Câu 13
C
Câu 23
A
Câu 33
A

Câu 4
C

Câu 14
D
Câu 24
D
Câu 34
B

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 5
Câu 6
B
D
Câu 15 Câu 16
B
D
Câu 25 Câu 26
A
B
Câu 35 Câu 36
C
D

Câu 7
D
Câu 17
C
Câu 27
C
Câu 37
A


Câu 8
C
Câu 18
D
Câu 28
A
Câu 38
B

Câu 9
B
Câu 19
B
Câu 29
D
Câu 39
A

Câu 10
D
Câu 20
C
Câu 30
B
Câu 40
B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1:

+ Từ đồ thị ta thấy rằng dao động xảy ra cộng hưởng tại f  f0  5 rad/s.
→ Độ cứng của lò xo k  m  2 f   50 N/m→ Đáp án A
Câu 2:
+ Có thể phân biệt sóng dọc và sóng ngang dựa vào phương dao động của các phần tử sóng và phương
truyeeng sóng → Đáp án C
Câu 3:
+ Tại thời điểm t1 động năng của con lắc là cực đại → con lắc đang ở vị trí cân bằng.
2

Đến thời điểm t2 con lắc đi được quãng đường S → x2  S . Ta có tỉ số:
2

2

2

E
Et
S
x S
→   1   d .
    
E
E
 A
 A  A
2
 S 
0, 6
   1  

E
S 1
16
 A 
+ Tại hai thời điểm t2 và t3 : 


J.

E

2
A
4
25
S
0,
28
  
9  A   1   E

→ Từ thời điểm t3 đến thời điểm t4 con lắc đi thêm 3S nữa tức là con lắc đi đến biên, quay lại vị trí có
2

S 
x  2 S , ta có Ed  E 1  4     0, 48 J → Đáp án B
 A  

Câu 4:



+ Không xét điểm bụng và nút các điểm dao động với cùng biên độ, cách đều nhau là các điểm dao động với
2

ab , chúng cách nhau  10 cm →   40 cm→ Đáp án C
biên độ a 
4
2
Câu 5:
+ Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh → Đáp án B
Câu 6:
+ Phương trình phản ứng 11 X  199 F  24 He  168 O → X là hạt proton → Đáp án D
Câu 7:
+ Tại thời điểm t1 , ta có tỉ số

2



t1
T

1 2



t1
T




1
→ t1  276 ngày.
3

→ Tỉ số này tại thời điểm t2  t1  138  3T là  

2



t2
T
t
 2
T



1
→ Đáp án D
7

1 2
Câu 8:
+ Giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ trên biến trở là cực đại

R  R0  r 2   Z L  Z C   60 Ω
2


+ Tổng trở của mạch khi đó Z 

 R0  r    Z L  Z C 
2

→ Z 2  602  2.60r  602   n45  → r 
2

2

 R02  2 R0 r  r 2   Z L  Z C  .
2

135 2
n  60 Ω .
8

+ Hệ số công suất của đoạn mạch MB : cos  MB 

r
r 2   Z L  ZC 

2

135 2
n  60
8

.
60


→ Lập bảng Mode → 7 ta tìm được cos MB  0,125 ứng với n  2 → Đáp án C
Câu 9:
2 x
+ Từ phương trình sóng, ta có   20 rad/s,
  x →   2 m.

 2.20
Tốc độ truyền sóng v 

 20 m/s → Đáp án B
2
2
Câu 10:
D
+ Giả sử ban đầu A là vị trí cho vân sáng bậc k → xM  k
.
a
Khi dịch chuyển mà ra xa một đoạn d thì A vẫn là vân sáng nhưng số vân sáng trên AB giảm đi 4 vân
D  d 
 d
điều này chứng tỏ tại A lúc này là vân sáng bậc k  2 → xM   k  2 
→ k   k  2  1   (*).
a
 D
+ Tiếp tục dịch chuyển màn ra xa thêm một khoảng 9d nữa thì A là vân sáng, sau đó nếu dịch chuyển màn
 D  10d  
tiếp tục ra xa thì ta sẽ không thu được vân sáng → lúc này A là vân sáng bậc nhất → xM 
a
d k 1

→ kD  D  10d →
.

D
10
k2 3
9
 k   0 → k  6 → Đáp án D
+ Thay vào phương trình (*) ta thu được
10 10
5
Câu 11:
1
+ Từ đồ thị ta thấy rằng số hạt nhân trong mẫu còn lại
sau 16 ngày → T  8 ngày
4
Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau 32 ngày là N  N 0 2
Câu 12:



t
T

 N0 2



32
8


 2.1024 → Đáp án D


+ Lực kéo về trong dao động điều hòa biến đổi theo thời gian, ngược pha với li độ → Đáp án C
Câu 13:
+ Mắt người quan sát thấy 3 vạch sáng riêng biệt vì bức xạ 4 thuộc vùng tử ngoại nên mắt người không
quan sát được → Đáp án C
Câu 14:
+ Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong → Đáp án D
Câu 15:
+ Để đơn giản, ta chọn R  1 → Z L  3
Khi

C  C1

cos 1 

thì

U Cmax

R2
R 2   Z L  Z C1 

2






Z C1 

R 2  Z L2
4
,

ZL
3

hệ

số

công

suất

của

mạch

khi

đó

3
.
2


+ Khi C  C2 thì U AM  U MB max → ZC 2  R 2  Z L2  2 .
→ Hệ số công suất của mạch khi đó cos 2 
+ Khi C  C3 , ta có cos 3  cos 1 cos 2 ↔
Mạch có tính cảm kháng → ZC 3  1, 08 →

R
R 2   Z L  ZC 2 

2

R
R 2   Z L  ZC 3 

2

1


1 
2



32



2

.

1

 0,84 →
1 
2



3  ZC 3



2

 0,84 .

R
 0,928 → Đáp án B
ZC 3

Câu 16:
+ Sóng điện từ là sóng ngang → Đáp án D
Câu 17:
+ Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 104 Be :
4m p  6mn  m
E
4.1, 0073  6.1, 0087  10, 0135
931 
931  6,3215 MeV → Đáp án C
 lk  lk 

A
A
10
Câu 18:
3C1C2
+ Với giả thuyết C 
→ 3ZC  ZC1  ZC 2 , mặc khác khi đó điện áp hiệu dụng trên cuộn dây là cực
C1  C2
đại → mạch xảy ra cộng hưởng → 3Z L  ZC1  ZC 2 .
+ Ta có U C1  U C 2 

U
2Z L
1
Z C1  Z C 2

UZC1

U C1 
 3U

200
2
Z

→ ZL 
Ω→ L
H
 3U → 
UZ


3
3
2
C
U C 2 
 3U
200  Z1



→ Đáp án D
Câu 19:
+ P , Q là cực đại, giữa chúng có hai dãy cực tiểu → nếu P là cực đại bậc k thì Q sẽ là cực đại ứng với
bậc k  2 . Ta có:
2

55
55
 82       k  2  
d 2Q  d1Q   k  2  
↔ 
→ k  5 và   1 cm.
6
 6 

d 2 P  d1P  k 
 2
2
 8  3,9  3,9  k 

+ Trên OP điểm M dao động với biên độ cực tiểu, gần P nhất có d 2 M  d1M  5,5 .


82  d12M  d1M  5,5 → d1M  3,068 cm → PM  d1P  d1M  0,832 cm → Đáp án B

Câu 20:


+ Tần số góc của dao động  

k
 10 rad/s.
m
2

2

v 
 30 
Biên độ của dao động A  x   0   32     3 2 cm.
 10 
 
2
0

+ Tại t  0 vật có x 

2

A và chuyển động theo chiều âm →  0  → Đáp án C

4
2

Câu 21:
2

2

T 
l  n  36
t
l
+ Ta có T 
→  1   1  2  
.
 2
T
l
n
25
n
g
 2
 1
2
l  72
Kết hợp với l1  l2  22 cm →  1
cm → Đáp án A
l2  50
Câu 22:

+ Cơ năng của vật dao động điều hòa bằng thế năng của vật tại vị trí biên → Đáp án A
Câu 23:
+ Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn
phát → Đáp án A
Câu 24:
I
+ Điện tích cực đại trên một bản tụ q0  0  LC I 0  0, 05.20.106 .0, 05  50.106 → Đáp án D

Câu 25:
+ Sóng phát ra từ loa phóng thanh là sóng âm → Đáp án A
Câu 26:
1
+ Tần số góc của mạch LC lí tưởng  
→ Đáp án B
LC
Câu 27:
n  3
1  17
 1
+ Ta có E  Em  En  13, 6  2  2  
→ 
.
 n m  15
m  6
Bán kính nguyên tử tăng them r   62  32  r0  27r0 → Đáp án C
Câu 28:
+ Suất điện động của nguồn   I  R  r   1,5 1  1  3 V.
Nạp điện cho tụ, điện áp cực đại trên tụ sẽ là U 0    3 V.
→ Cường độ dòng điện cực đại của mạch dao động I 0  CU0  1.106.106.3  3 A → Đáp án A
Câu 29:

v 20
 5 cm.
+ Bước sóng của sóng   
f
4
y
ON 5, 625
k 1 Q

 2, 25 → Trong khoảng ON có hai dãy cực
Ta có
0,5 0,5.5
k2
đại ứng với k  1 và k  2 → Điểm P và Q là hai cực đại gần N
nhất và xa N nhất sẽ nằm tương ứng trên các dãy k  2 và k  1 .
P
d12P  hP2  16,8752
→ Ta có  2
, kết hợp với d 2 P  d1P  2
A
N
2
2
d 2 P  hP  28,125


hP2  28,1252  hP2  16,8752  10 cm → hP  11,31 cm.

Tương tự như vậy cho điểm Q , ta có


hQ2  28,1252  hQ2  16,8752  5 cm → hQ  45,1 cm.

→ h  hQ  hP  33,7 cm → Đáp án D
Câu 30:

B


d
 25 cm → vmax   A  2,5 m/s.
2
Tại thời điểm t  0 , mức cường độ âm đo được là nhỏ nhất → vật đang ở biên âm. Vị trí vật có tốc độ
v
3
v  max  1, 25 m/s tương ứng với x  
A  12,5 3 cm.
2
2
+ Ta tách 2018  2016  2 , 2016 lần đầu ứng với 504T → lần thứ 2018 vật đến vị trí có li độ x  12,5 3
cm.
125
Mức cường độ âm lúc này L  50  20 log
 54, 06 dB→ Đáp án B
100  12,5 3
Câu 31:
U
200
+ Cường độ dòng điện trong mạch I  
 2 A→ Đáp án A
2

Z
1002  100  200 
+ Biên độ dao động hình chiếu của vật A 

Câu 32:
+ Thiết bị điều khiển từ xa được chế tạo dựa trên tính chất của tia hồng ngoại → Đáp án D
Câu 33:
u2
i2
+ Hệ thức liên hệ giữa hai đại lượng vuông pha 2  2  2 → Đáp án A
U
U
Câu 34:
Với r  132,5.1011 m → n 

132,5.1011
5.
5,3.1011

t
+ Ta có quãng đường mà electron di chuyển được trên quỹ đạo dừng s  Sn n , với
2
Vậy

S n
5

→ S   3S  5S → Đáp án B
3S m
3


 Sn


n


n2
1 → Snn
n3

1
.
n

Câu 40:

D
ax
0, 4.103.27.103 3, 6

→  M 
µm.
kD
k
3k
a
Với khoảng giá trị của bước sóng, ta tìm được các bức xạ cho vân sáng là 1  0, 72 µm, 2  0, 6 µm,
+ Vị trí của vân sáng xM  k


3  0,5142 µm, 4  0, 45 µm, 5  0, 4 µm
→ Giá trị trung bình   0,53684 µm→ Đáp án B



×