Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án Lịch sử 9-Phần LSVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.23 KB, 74 trang )

Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 12/12/2008
Ngày dạy: ./12/2008 Tiết 17 - Bài 15
Phong trào Cách mạng VIệt Nam sau
chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1919 - 1925 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
+ ảnh hởng của CM thế giới đến CM Việt Nam.
+ Những nét chính của phong trào CM Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
* Trọng tâm: Phần II + III.
2. T tởng: Bồi dỡng lòng yêu nớc, kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.
3. Kỹ năng: Trình bày và đánh giá sự kiện.
II. CHuẩn bị
1. Thày: Bảng phụ. Tranh ảnh - t liệu sử.
2. Trò: Đọc SGK - Quan sát lợc đồ SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định. (1 phút)
2. Kiểm tra. (5 phút)
- Xã hội VIệt Nam sau cuộc khai thác lần 2 bị phân hoá nh thế nào ?
3. Bài mới. (33 phút)
GTB. (1 phút)
Trong lúc xã hội Việt Nam đang phân hoá sâu sắc do cuộc khai thác TĐ lần thứ hai của
TDP, tình hình thế giới có tác động nh thế nào đến cách mạng Việt Nam? Cách mạng Việt Nam
phát triển nh thế nào?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
Giáo viên liên hệ với bài cũ giới thiệu.
Hỏi: CM tháng 10 và CM thế giới có ảnh
hởng gì đến CM Việt Nam ?
Giáo viên phân tích.
Hỏi: Nêu vai trò của Quốc tế Cộng sản với
phong trào CM thế giới ?


Giáo viên phân tích ảnh hởng đến VIệt
Nam.
I. ảnh hởng của CM tháng 10 Nga và
phong trào CM thế giới (9 phút)
- Hai phong trào gắn bó với nhau cùng chống
đế quốc.
- Phong trào cách mạng nâng cao toàn thế
giới.
- Tháng 3/1919 Quốc tế Cộng sản thành lập,
nhiều ĐCS ra đời
=> Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác
vào Việt Nam.
Giáo viên giới thiệu, giáo viên chứng minh
bằng lợc đồ kết hợp kể chuyện.
Gọi học sinh đọc SGK.
Hỏi: Tại sao Đảng lập hiến lại dễ thoả hiệp
với Pháp ?
Giáo viên phân tích đánh giá mặt tích cực
và hạn chế của phong trào tiểu t sản.
2. Phong trào dân tộc dân chủ công khai
1919-1925 (12 phút)
- Nhận xét chung phong trào phát triển mạnh
mẽ, thu hút đông đảo các tầng lớp tham gia
với nhiều hình thức phong phú.
- Cụ thể phong trào chấn hng nội hoá của t
sản (Chống hàng ngoại, độc quyền, thành
lập Đảng lập hiến). Phong trào báo chí tiến
1
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Hỏi: Nêu ý nghĩa của các phong trào ? bộ của tiểu t sản (Thành lập Việt Nam nghĩa

hoà đoàn, Phục việt, Phạm Hồng Thái). Đặc
biệt đòi thả Phan Bội Châu và đám tang Phan
Chu Chinh.

Giáo viên nêu.
Hỏi: tại sao ngay sau chiến tranh phong
trào còn tự phát lẻ tẻ ?
Giáo viên nêu và chỉ trên lợc đồ.
Hỏi: Taị sao phong trào ở Ba Son có ý
nghĩa quan trọng nhất ?
Gọi học sinh đọc SGK.
Giáo viên phân tích.
Hỏi: ý nghĩa của phong trào.
3. Phong trào công nhận (1919-1925) (13
phút)
- Nhận xét chung phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự
phát đến 1925 phong trào có chuyển biến về
tổ chức và chính trị.
- Cụ thể: Năm 1920 công nhân Sài Gòn -
Chợ Lớn thành lập Công Hội.
+ Năm 1922 đòi nghỉ chủ nhật ở Bắc Kỳ.
+ 1924 baĩ công ở nhà máy dệt Bắc Kỳ.
+ 1925 baĩ công ở Ba Son thành lập công hội
đỏ => Bớc tiến mới bắt đầu đấu tranh có tổ
chức và mục đích chính trị .
4. Củng cố: ( 5')
- Câu hỏi cuối bài - BT 7.
5. HDHT: (1')
- Hớng dẫn ôn tập.
- Chuẩn bị thi học kỳ.

2
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 15/12/2008
Ngày dạy: ./12/2008
Tiết 18. kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra, đánh giá việc nắm kiến thức của HS qua phần tìm hiểu về
Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 - nay và lịch sử dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ
nhất.
2. T tởng: GD ý thức tự giác, độc lập trong ôn tập và làm bài.
3. Kĩ năng: T duy, phân tích.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Ra đề và đáp án.
2. Trò: Ôn bài.
III. Tiến trình kiểm tra.
1. ổn định. (0 phút)
2. Kiểm tra. (0 phút)
- Chuẩn bị của HS.
3. Tiến hành kiển tra. ( 45 phút)
( Đề và đáp án do PGD ra ngày / /2008 - có đề và đáp án kèm theo )
4. Thu bài. (0 phút)
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Dặn dò. (0 phút)
- Xem lại bài làm.
- Đọc - nghiên cứu trớc bài 16.
-------------------------------
3
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 26/12/2008
Ngày dạy: ./01/2009

Tiết 19 Bài 16
Hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nớc ngoài
trong những năm 1919 - 1925
___________________
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Những chuẩn bị của NAQ về t tởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập một chính
đảng vô sản ở Việt Nam sau khi Ngời tìm thấy con đờng cứu nớc.
- Chủ trơng và hoạt động của Việt Nam thanh niên.
* Trọng tâm: Hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc.
2. T tởng: Khâm phục, kính yêu Bác Hồ và các chiến sĩ cách mạng.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Chuẩn bị
1. Thày: Lợc đồ, tranh ảnh.
2. Trò: Đọc sách giao khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 0 phút )
3. Bài mới.( 38 phút )
GTB. ( 1 phút ) Giáo viên liên hệ với những hoạt động của NAQ ở chơng trình Lịch Sử
lớp 8, tiếp tục tìm hiểu những hoạt động cứu nớc của Nguyễn ái Quốc.
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Qua tìm hiểu LS 8, cho biết đôi nét về
hoạt động của NAQ từ năm 1911 - 1917?
- GV giới thiệu trên lợc đồ, kết luận.
- Hỏi: Qua SGK, hãy nêu những hoạ động
của NAQ ở Pháp, ý nghĩa của các sự kiện
đó?
- Giáo viên phân tích các sự kiện kết hợp

giới thiệu tranh, phân tích Nguyễn ái Quốc
từ ngời yêu nớc trở thành ngời cộng sản.
- HS thảo luận: Con đờng cứu nớc của
NAQ có gì mới, khác lớp ngời đi trớc?
+ Các bậc tiền bối nh Phan Bội Châu... đi sang
phơng Đông, nhờ Nhật đuổi Pháp, khôi vục ngôi
vua...-> thất bại.
+ NAQ vợt ra khỏi suy nghĩ PK, đi sang phơng
Tây, xem họ làm CM nh thế nào để về giúp
đồng bào mình...-> tìm thấy con đờng cứu nớc
đúng đắn cho dân tộc: CMVS...
12
I. Nguyễn ái Quốc ở Pháp...
1. NAQ thời kì 1911 - 1917.
- 5/6/1911: ra đi tìm đờng cứu nớc.
- Từ 1911 - 1917: qua nhiều nớc ở châu á,
Phi, Âu, Mĩ. Làm nhiều nghề để kiếm
sống, thâm nhập vào các phong trào quần
chúng...
=> KL: về bạn và thù...
2. Những hoạt động của NAQ ở Pháp.
- 18/6/1919: đa bản yêu sách của nhân dân
An Nam đòi quyền lợi cho dân tộc Việt
Nam.
- 7/1920: đọc Luận cơng của Lê-Nin về vấn
đề dân tộc và thuộc địa -> tìm thấy con đ-
ờng cứu nớc: cách mạng vô sản.
- 12/1920: tham dự Đại hội của Đảng Xã
hội Pháp: đứng về Quốc tế thứ 3 tham gia
sáng lập Đảng cộng sản Pháp -> từ CN yêu

nớc đến CN Mác-Lênin.
- Năm 1921: sáng lập Hội Liên hiệp thuộc
địa, ra báo ngời cùng khổ, in cuốn Bản án
chế độ TDP -> Bí mật chuyển về n ớc.
4
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Tại sao NAQ dời Pháp sang Liên Xô?
- Hỏi: Nêu những hoạt động của NAQ ở Liên
Xô?
Hỏi: Đánh giá sự trởng thành về lý luận cách
mạng của Bác ?
- Giáo viên nhấn mạnh mục đích của Liên
Xô của Bác. ( Học tập CN Mác, tìm hiểu
CMT10 Nga-> Chuẩn bị về chính trị và t t-
ởng cho việc thành lập Đảng)
8
2. Nguyễn ái Quốc ở Liên Xô...
- 6/1923 Nguyễn ái Quốc sang Liên Xô dự
hội nghị Quốc tế nông dân.
- Năm 1924 dự đại V Quốc tế Cộng sản,
trình bày vấn đề cách mạng thuộc địa và
quan hệ giữa 2 cuộc cách mạng -> Chuẩn
bị về chính trị và t tởng cho việc thành lập
Đảng.
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Tại sao NAQ dời Liên Xô sang TQ?
- Hỏi: Ngay khi đến TQ, NAQ đã làm gì?
- Giáo viên liên hệ với đoàn thanh niên hiện
nay.

- Hỏi: Chủ trơng thành lập Hội VN Cách
mạng thanh niên là gì?
- Hỏi: Nêu những hoạt động của Hội VN
Cách mạng thanh niên?
- Giáo viên lấy ví dụ.
- Hỏi: So sánh chủ trơng của tổ chức này với
các tổ chức cách mạng trớc đó ?
+ Rõ ràng, theo xu hớng vô sản, là bớc chuẩn bị
về t tởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của
chính đảng vô sản ở VN sau này.
- Hỏi: Tác dụng của Hội VN CM thanh niên?
- Giáo viên kết luận.
- HS thảo luận:
1. Tại sao nói NAQ đã trực tiếp chuẩn bị về
t tởng và tổ chức cho sự ra đời của chính
đảng vô sản ở VN.
2. Từ năm 1911 tới năm 1930, NAQ có
những cống hiến gì đối với CM Việt Nam.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết luận.
18
3. Nguyễn ái Quốc ở tq...
- Năm 1924 Bác về Quảng Châu Trung
Quốc-> 6/1925 sáng lập Hội Việt Nam
Cách mạng thanh niên nòng cốt là Cộng
sản đoàn.
* Chủ chơng: đào tạo cán bộ cách mạng,
truyền bá CN Mác-lênin về nớc, chuẩn bị
cho việc thành lập đảng.
* Hoạt động:

+ Mở lớp huấn luyện chính trị.
+ Ra báo Thanh niên. (1925)
+ In cuốn "đờng cách mệnh". (1927)
+ Cử ngời đi học.
+ Chủ trơng "vô sản hoá"(1928)
* Tác dụng:
- CN Mác-Lênin đợc truyền bá về nớc, thúc
đẩy phong trào công nhân và phong trào
yêu nớc phát triển.
- Tới năm 1929, Hội có tổ chức ở khắp cả
nớc.

4. Củng cố. ( 5 phút )
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. ( 1 phút )
- Lập bảng niên biểu về hoạt động của NAQ từ năm 1911 tới năm 1925.
- Học bài cũ, đọc - nghiên cứu trớc bài 17.
------------------------------------------------
Ngày soạn:13/01/2009
5
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày dạy: ..../01/2009
Tiết 20 Bài 17
Cách mạng Việt Nam trớc khi
Đảng cộng sản ra đời
________________________
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Hoàn cảnh thành lập, chủ trơng hoạt động của các tổ chức cách mạng.

- Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ nớc ta.
* Trọng tâm: Sự thành lập và hoạt động của Tân Việt và Việt Nam Quốc dân đảng.
2. T tởng: Lòng kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng lợc đồ, so sánh.
II. Chuẩn bị
1. Thày: Lợc đồ, tranh ảnh, t liệu.
2. Trò: Đọc SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
3. Bài mới. ( 32 phút )
GTB. ( 1 phút ) - Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc cùng với sự ảnh hởng cách mạng
thế giới đã làm cho cách mạng Việt Nam đã có bớc phát triển mới nh thế nào?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Trong những năm 1926 - 1927, phong
trào công nhân VNdiễn ra nh thế nào?
Hỏi: Tại sao phong trào công nhân phát
triển?
+ Tiếp thu CN Mác-Lênin từ Hội VNCM thanh
niên -> ý thức giác ngộ giai cấp đợc nâng cao.
- Hỏi: Phong trào yêu nớc thời kì này nh thế
nào?
- Hỏi: Phong trào cách mạng VN trong những
năm 1926/1927 có những điểm mới gì?
I. Bớc phát triển mới của
phong trào cmvn...
1. Phong trào công nhân.
- Bùng nổ nhiều cuộc bãi công: Sợi Nam
Định, Cao su Phú Riềng,

- Phong trào công nhân mang tính thống
nhất từ Bắc chí Nam: Hải Phòng, Nam
Định, Bến Thuỷ,
- Mang tính chất chính trị -> Trình độ giác
ngộ cao.
2. Phong trào yêu nớc.
- Nông dân, tiểu t sản và các phong trào
yêu nớc khác phát triển, kết thành một làn
sóng cách mạng dân tộc, dân chủ khắp cả
nớc.
3. Điểm mới.
- Phong trào công nhân, nông dân và tiểu t
sản phát triển, kết thành một làn sóng cách
mạng dân tộc, dân chủ khắp cả nớc, trong
đó giai cấp công nhân trở thành một lực l-
ợng chính trị độc lập.
- HS tự N/C SGK.
II. Tân Việt cách mạng Đảng...
6
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- Hỏi: Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời trong
hoàn cảnh nào?
- Giáo viên giới thiệu.
- Hỏi: Thành phần của Tân Việt cách mạng
Đảng?
- Hỏi: Hoạt động của Tân Việt cách mạng
Đảng?
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tổ chức Tân Việt?
+ So với Hội VNCMTN, Tân Việt còn nhiều hạn
chế, song Tân Việt cũng là một tổ chức CM mới

của những tầng lớp tri thức trẻ và thanh niên tiểu
t sản.
1. Hoàn cảnh.
- Là tổ chức cách mạng đợc thành lập ở
trong nớc, sau nhiều lần đổi tên, đến tháng
7/1928 lấy tên là Tân Việt cách mạng
Đảng.
- Thành phần: Tri thức trẻ và thanh niên
tiểu t sản yêu nớc.
2. Hoạt động của Tân Việt.
- Cử ngời dự các lớp huấn luyện và vận
động hợp nhất với Hội VNCMTN.
- Nội bộ Tân Việt diễn ra cuộc đấu tranh
giữa hai xu hớng t tởng: vô sản và t sản ->
xu hớng vô sản chiếm u thế -> chuyển sang
Hội VNCMTN.
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Việt Nam QDĐảng ra đời trong bối
cảnh lịch sử nh thế nào?
- Hỏi: Em biết gì về tổ chức Nam đồng th xã?
- Hỏi: Thành phần. nền tảng t tởng, địa bàn,
mục tiêu, phơng thức hoạt động của VN
QD.Đảng? Nhận xét gì về tổ chức này?
+ Là tổ chức chính trị của gcts, cha có cơng lĩnh hoạt
động.
+ Thành phần: Phức tạp, là tổ chức hoạt động bí mật
nhng tổ chức lỏng lẻo, kỉ luật thiếu nghiêm minh, kết
nạp bừa bãi ->Pháp theo dõi, chờ cơ đàn áp.
+ Xu hớng CM: Dân chủ t sản -> lỗi thời, lạc hậu so
với VN lúc bấy giờ.

+ Xem nhẹ công tác lý luận, tuyên truyền, vận động,
huấn luyện.
=> là một tổ chức non yếu.
- HS thảo luận: Lập bảng so sánh gữa VN
Quốc dân Đảng với hội VNCMTN về: Mục
tiêu, tổ chức, phơng thức hoạt động.
Mục tiêu Tổ chức Xu hớng
Việt
Nam
QDĐ
- Đánh đuổi Pháp,
giành độc lập, thiết
lập dân quyền.
- T sản, HS,
SV, công
chức, thân
hào, binh lính,
hạ sĩ quan.
- T sản chủ
nghĩa.
Hội
VN
CM
TN
- Đào tạo cán bộ
cách mạng, truyền
bá CN Mác-lênin về
nớc, chuẩn bị cho
việc thành lập đảng.
- Công

nhân tri
thức, thanh
niên yêu n-
ớc.
- Làm cách
mạng dân
chủ, làm
cách mạng
vô sản.
III. Việt Nam Quốc Dân Đảng và
cuộc khởi nghĩa Yên Bái...
1. Việt Nam Quốc dân Đảng.
- Bối cảnh: Thành lập 25/12/1927 từ Nam
đồng th xã song cha có đờng nối chính trị
rõ rệt.
- Thành phần: T sản, HS, SV, công chức,
thân hào, binh lính, hạ sĩ quan.
- Nền tảng t tởng: cách mạng dân chủ t sản.
- Địa bàn: Bắc kì.
- Mục tiêu: đánh đuổi Pháp, giành độc lập,
thiết lập dân quyền.
- Phơng thức hoạt động: bạo động vũ trang
khởi nghĩa.
=> Là một tổ chức non yếu.
4. Củng cố. ( 5 phút )
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi.
5. Dặn dò. ( 1 phút )
Học bài cũ, đọc - nghiên cứu tiếp phần còn lại.
7

Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 21/01/2009
Ngày dạy: ..../..../2009
Tiết 21 Bài 17
Cách mạng Việt Nam trớc khi Đảng
cộng sản ra đời (Tiếp)
_________________________
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu và nắm đợc:
- Diễn biến cuộc KN Yên Bái.
- Hoàn cảnh thành lập, chủ trơng hoạt động của các tổ chức cách mạng.
- Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ nớc ta.
* Trọng tâm: Phần IV.
2. T tởng: Lòng kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng lợc đồ, so sánh.
II. Chuẩn bị
* Thày: Lợc đồ, tranh ảnh, t liệu.
* Trò: Đọc SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Phong trào cách mạng Việt Nam những năm 20 của TK XX có nét gì mới?
- Xu hớng yêu nớc Dân chủ t sản đầu TK XX nh thế nào?
3. Bài mới. ( 32 phút )
GTB. ( 1 phút ). Cuộc KN Yên Bái diẽn ra nh thế nào? Các tổ chức cộng sản ra đời và
hoạt động ra sao?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Bái bùng
nổ?

- Hỏi: Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong bối cảnh
đó sẽ gặp khó khăn gì?
- GV dùng lợc đồ, tóm tắt cuộc KN Yên Bái.
- HS láng nghe, ghi ý chính diễn biến vào vở
ghi.
- Hỏi: Cuộc khởi nghĩa có những hạn chế gì ?
So sánh với công xã Pa-ri.
- Hỏi: Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa
của cuộc khởi nghĩa ?
- Giáo viên liên hệ với tỉnh Bắc Giang.
12
III.Việt Nam Quốc dân Đảng
1. Việt Nam Quốc dân Đảng.
2. Khởi nghĩa Yên Bái.
* Nguyên nhân:
- Ngày 9/2/1929 vụ giết Ba-Danh -> Pháp
đàn áp khủng bố-> Khởi nghĩa.
* Diễn biến:
+ Bùng nổ đêm 9/2/1930 ở Yên Bái -> lan
sang Phú Thọ, H. Dơng, T. Bình, HN
+ ở Yên Bái chiếm đợc trại lính nhng
không làm chủ tỉnh lị nên bị Pháp phản
công tiêu diệt.
+ Các nơi khác tơng tự.
* Nguyên nhân thất bại:
- Pháp mạnh.
- VN QDĐ tổ chức non yếu, không vững
trắc về tổ chức và lãnh đạo.
* ý nghĩa: Cổ vũ lòng yêu nớc, ý chí căm
thù giặc.

8
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Vì sao phải thành lập Đảng ? Liên hệ
với thế giới ?
- Hỏi: Chi bộ cộng sản đầu tiên đợc thành lập
nh thế nào?
- GV giới thiệu tranh và giới thiệu về chi bộ
cộng sản đầu tiên.
- Hỏi: Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội
VNCMTNở Bắc Kì lại chủ động thành lập chi
bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?
+ Vào những năm 1928, 1929 phong trào CMVN
phát triển mạnh -> Hội không còn đủ sức lãnh đạo
CM -> Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN
để tiến tới thành lập một ĐCS để thay thế, lãnh
đạo CM.
- Hỏi: Ba tổ chức cộng sản đợc thành lập nh
thế nào?
- GV giới thiệu về sự ra đời của ba tổ chức
cộng sản.
- Thảo Luận: Tại sao trong thời gian ngắn,
ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời?
+ Cuối những năm 20 của TK XX, con đờng cách
mạng theo xu hớng vô sản phát triển mạnh ->
Cần thành lập ĐCS để tổ chức, lãnh đạo phong
trào cách mạng.
+ Khi ý kiến của đoàn đại biểu Bắc Kì tại Đại hội
lần thứ nhất(5/1929) của Hội VNTN không đợc
chấp nhận -> Bỏ về nớc, thành lập ĐD CSĐ -> đáp

ứng đợc tình hình thực tế nên đợc nhân dân ủng
hộ và tin theo.
+ Hình hình đó tác động đến thành phần của Hội
ở Nam Kì -> An Nam CSĐ ra đời.
+ Tháng 9/1929, thành phần đảng viên tiên tiến
của Tân Việt thành lập ĐD CSLĐ.
- Hỏi: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản có ý
nghĩa nh thế nào?
20
IV. Ba tổ chức cộng sản nối
tiếp nhau ra đời...
1. Hoàn cảnh:
- Phong trào cách mạng lên cao nhất là
phong trào công nhân theo khuynh hớng
vô sản -> Thành lập Đảng để lãnh đạo.
2. Sự thành lập:
- 3/1929 Chi bộ đầu tiên đợc thành lập ở
Bắc Kì. (số nhà 5D - Hàm Long - Hà Nội)
- Ngày 17/6/1929: Đông Dơng Cộng sản
Đảng đợc thành lập ở Bắc Kì.
- Tháng8/1929: An Nam Cộng sản Đảng
đợc thành lập ở Nam Kì.
- Tháng 9/1929: Đông Dơng Cộng sản
Liên Đoàn thành lập ở Trung Kì.
3. ý nghĩa:
- Đánh dấu bớc phát triển nhảy vọt của
cách mạng VN.
- Lãnh đạo cách mạng VN.
- Là bớc chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời
của ĐCS VN sau này.

* Hạn chế: Hoạt động riêng rẽ, tranh
giành phạm vi ảnh hởng -> mất đoàn kết.
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ - đọc, nghiên cứu bài mới.
-----------------------------------------------------------------------
9
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 28/01/2009
Ngày dạy: ..../ .../2009
Tiết 22 bài 18
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
+ Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
+ Những nội dung chính của Luận cơng chính trị năm 1930.
* Trọng tâm: Nội dung Hội nghị và ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
2. T tởng: Đánh giá đúng vai trò của Bác. đánh giá sự kiện thành lập Đảng.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích, đánh giá ý nghĩa việc thành lập Đảng.
II. Chuẩn bị
* Thày: Lợc đồ, tranh ảnh.
* Trò: Đọc SGK, su tầm t liệu.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đợc thành lập nh thế nào?
- Tại sao chỉ trong thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời?
3. Bài mới. ( 32 phút )

GTB. ( 1 phút ). GV giới thiệu tình hình nớc ta khi ba tổ chức cộng sản ra đời: cả những
thuận lợi và hạn chế của nó -> là nhân tố dẫn tới sự ra đời của ĐCS VN.
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
Hỏi: Tại sao có Hội nghị thành lập Đảng
ngày 3/2/1930?
- GV hớng dẫn HS phân tích.
- Hỏi: Cho biết thời gian, địa điểm, ngời
chủ trì Hội nghị?
- Giáo viên trình bày phân tích vai trò của
Nguyễn ái Quốc.
- Gọi học sinh đọc SGK.
- Giáo viên nhấn mạnh vai trò của Bác.
- Hỏi: Hội nghị thành lập Đảng có vai trò
nh thế nào đối với cách mạng VN lúc bấy
giờ?
12
I. Hội nghị thành lập Đảng...
1. Hoàn cảnh.
- Ba tổ chức cộng sản ra đời thúc đẩy phong
trào cách mạng dân tộc, dân chủ phát triển
mạnh mẽ.
- Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành
ảnh hởng, gây chia rẽ, mất đoàn kết.
=> Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản
thành một Đảng duy nhất.
2. Nội dung Hội nghị.
- Thời gian: Từ ngày 3->7/2/1930.
- Địa điểm: Cửu Long. (Hơng Cảng - TQ)
- Chủ trì: Nguyễn ái Quốc.

- Nội dung Hội nghị:
+ Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một
ĐCS duy nhất -> Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Thông qua chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn
tắt, điều lệ tóm tắt do Nguyễn ái Quốc soạn
thảo.
+ Ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
10
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Cho biết nội dung Hội nghị lần thứ
nhất của Đảng?
- Hỏi: Tại sao lại đổi tên thành Đảng Cộng
sản Đông Dơng ?
- Giáo viên phân tích, so sánh.
- Hỏi: Em biết gì về đồng chí Trần Phú?
- Hỏi: Hãy nêu những nội dung chủ yếu của
luận cơng chính trị 10/1930?
- Hỏi: Qua tìm hiểu nội dung luận cơng,
cho biết hạn chế của Luận cơng chính trị
10/1930?
+ Cha nhận thức đợc tầm quan trọng của
nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân
tộc, nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Cha nhận thức đợc khả năng cách mạng của
các giai cấp ngoài công nông.
II. Luận cơng chính trị...
1. Hội nghị lần thứ nhất 10/1930:
- Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông
Dơng.

- Bầu Ban Chấp hành Trung ơng chính thức
do Trần Phú làm Tổng Bí th.
- Thông qua Luận cơng chính trị.
2. Nội dung luận cơng chính trị 10/1930:
- Tính chất: cách mạng VN phải trải qua hai
giai đoạn: cách mạng t sản dân quyền -> đi
lên Chủ nghĩa Xã hội.
- Nhiệm vụ: đánh đổ PK và đế quốc Pháp.
- Lực lợng: công nhân và nông dân.
- Phơng pháp cách mạng: vũ trang bạo động.
- Điều cốt yếu cho sự thắng lợi của cách
mạng VN: phải có một ĐCS lãnh đạo, Đảng
đó phải có đờng nối chính trị đúng đắn, kỉ
luật tập trung, liên hệ mật thiết với quần
chúng và cách mạng thế giới.
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Em hiểu nh thế nào là Đảng cộng
sản?
- Hỏi: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời có ý
nghĩa lịch sử nh thế nào với lịch sử VN?
- Hỏi: Tại sao Đảng cộng sản ra đời lại là
bớc ngoặt vĩ đại.
- Giáo viên phân tích, liên hệ và so sánh
với lịch sử giai đoạn trớc và sau.
- Hỏi: Vai trò của NAQ đối với sự ra đời
của ĐCS Việt Nam?
+ Tìm ra con đờng cứu nớc đúng đắn cho dân
tộc: CMVS.
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, chuẩn bị
về t tởng, chính trị và tỏ chức cho việc thành

lập Đảng vô sản ở VN.
+ Thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng
cộng sản Việt Nam, đồng thời đề ra đờng nối
cơ bản cho sự phát triển cơ bản cho cách mạng
VN sau này.
III. ý nghĩa của việc thành lập
Đảng.
- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân
tộc và giai cấp ở VN thời đại mới.
- Là sản phẩm kết hợp Chủ nghĩa Mác Lê-nin
với phong trào công nhân và phong trào yêu
nớc.
- Là bớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp
công nhân và cách mạng VN: khẳng định giai
cấp vô sản đã trởng thành đủ sức lãnh đạo
cách mạng -> Chấm dứt khủng hoảng lãnh
đạo và đờng nối giải phóng dân tộc.
- Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận
khăng khít của cách mạng thế giới.
- Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên, có tính chất
quyết định cho sự phát triển của cách mạng
VN sau này.
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ - Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc - Nghiên cứu trớc bài mới.
-----------------------------------------------------------------------
11

Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 28/01/2009
Ngày dạy: ..../02/2009 Bài 19
Tiết 23 Phong trào cách mạng Việt nam
trong những năm 1930 -1935
___________________
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu và nắm đợc:
+ Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao
là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
+ Quá trình phục hồi lực lợng cách mạng 1931 - 1935.
* Trọng tâm: Phần II.
2. T tởng: GD lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công
nông và các chiến sĩ cộng sản.
3. Kỹ năng: Sử dụng lợc đồ, so sánh.
II. CHuẩn bị
* Thày: Lợc đồ, tranh ảnh.
* Trò: Đọc sách giáo khoa, quan sát lợc đồ SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Trình bày hoàn cảnh, nội dung Hội nghị thành lập Đảng.
- ĐCS Việt Nam ra đời có ý nghĩa nh thế nào?
3. Bài mới. ( 33 phút )
GTB. ( 1 phút ). GV khái quát vài nét về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -
1933), dẫn rắt vào bài và giới thiệu mục đích bài học.
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Giáo giới thiệu đôi nét về cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).

Hỏi: Kinh tế Việt Nam có chịu ảnh hởng
cuộc khủng hoảng này không? Vì sao? ảnh
hởng nh thế nào?
- Hỏi: Tình hình xã hội Việt Nam chịu tác
động nh thế nào?
- Hỏi: Trong khi đó, điều kiện tự nhiên nớc
ta nh thế nào? TDP lại thi hành chính sách
gì?
- Hỏi: Hậu quả gì sẽ sảy ra?
10
I. Việt Nam trong thời kỳ
khủng hoảng kinh tế
- Kinh tế: Việt Nam là thuộc địa của Pháp
nên chịu hậu quả nặng nề: Nông nghiệp và
công nghiệp đều suy sụp, xuất nhập khẩu
đình đốn, hàng hoá khan hiếm, đắt đỏ.
- Xã hội: Công nhân mất việc, lơng giảm.
Nông dân tiếp tục mất đất, phá sản. Các tầng
lớp khác: tiểu t sản, t sản dân tộc...điêu đứng.
- Hạn hán, lũ lụt, Pháp tăng thuế, khủng bố,
đàn áp.
=> Hậu quả: Toàn thể dân tộc VN mâu thuẫn
với TDP -> đấu tranh.
- HS tự N/C SGK.
- GV Giải thích lại khái niệm Xô Viết
Nghệ Tĩnh.
- Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cao trào
cách mạng 1930 - 1931 lại bùng nổ?
14
II. Phong trào cách mạng 1930-

1931 với đỉnh cao ...
1. Nguyên nhân:
- Kinh tế: Pháp tiến hành áp bức, bóc lột
nặng nề.
12
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Nguyên nhân nào là cơ bản, quyết định tới
sự bùng nổ của phong trào?
( Nguyên nhân thứ ba)
- Hỏi: Trên toàn quốc, phong trào cách
mạng diễn ra nh thế nào?
- Hỏi: ở Nghệ Tĩnh, phong trào diễn ra nh
thế nào?
- Hỏi: Vì sao ở Nghệ Tĩnh, phong trào cách
mạng lại lên cao?
- Hỏi: Nêu những việc làm của chính quyền
Xô Viết? Nhận xét?
- Hỏi: Căn cứ vào đâu để nói: Xô Viết -
Nghệ Tính là chính quyền cách mạng của
quần chúng dới sự lãnh đạo của Đảng?
- GV Liên hệ với công xã Pa-ri.
- Hỏi: ý nghĩa của cao trào cách mạng
1930 - 1931?
- Chính trị: Sau KN Yên Bái, Pháp tiến hành
khủng bố trắng -> không khí chính trị Đông
Dơng càng thêm căng thẳng.
- ĐCS VN ra đời và lãnh đạo CM.
2. Diễn niến:
a. Trên toàn quốc:
- Tháng 2/1930: phong trào cách mạng cả n-

ớc lên cao, nổi nên là phong trào của công
nhân và nông dân. ( phần in nhỏ SGK)
- Tiêu biểu: ngày 1/5/1930, tiến hành tổ chức
kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động dới nhiều
hình thức.
b. ở Nghệ Tĩnh:
- Tháng 5/1930: đấu tranh nhân ngày Quốc
tế Lao động.
- Tháng 8/1930: công nhân khu công nghiệp
Vinh - Bến Thuỷ bãi công.
- Tháng 9/1930: phong trào công - nông phát
triển tới đỉnh cao: đấu tranh chính trị kết hợp
với kinh tế quyết liệt diễn ra dới nhiều hình
thức -> tấn công chính quyền địch -> Địch
tan rã, Đảng lập ra chính quyền Xô Viết.
- Xô-Viết Nghệ-Tĩnh tồn tại đợc 4-5 tháng
thị bị đế quốc, PK tay sai đàn áp.
- Từ giữa năm 1931, phong trào tạm nắng.
3. ý nghĩa:
- Là thắng lợi đầu tiên, có ý nghĩa quyết định
- Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng.
- Khối liên minh công - nông đợc xây dựng
- Để lại nhiều bài học lịch sử quý báu...
- là cuộc diễn tập đầu tiên cho CMT Tám.
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Lực lợng cách mạng đợc phục hồi
nh thế nào?
- Hỏi: Kết quả lực lợng cách mạng đợc
phục hồi nh thế nào ?
- Hỏi: Tại sao Đảng lại họp Đại hội I ?

8
III. Lực lợng cách mạng đợc
phục hồi.
- Trong tù nêu cao tinh thần yêu nớc, kiên trì
bất khuất đấu tranh, "biến nhà tù thành trờng
học" liên hệ với Đảng.
- ở ngoài gây dựng lại cơ sở đấu tranh công
khai hợp pháp và nghị trờng tuyên truyền cổ
động quần chúng,
=> Cuối 1934 đầu 1935 hệ thống tổ chức
Đảng đợc phục hồi cùng các tổ chức quần
chúng -> 3/1935 Đại hội Đảng họp.
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ - Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc - Nghiên cứu trớc bài mới.
13
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 09/02/2009
Ngày dạy: ..../ ..../2009
Tiết 24 bài 20
Cuộc vận động dân chủ trong những
năm 1936 - 1939
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Hoàn cảnh trong nớc và thế giới có ảnh hởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm
1936-1939 -> đảng ta thay đổi chủ trơng đấu tranh.
- ý nghĩa của phòng trào đấu tranh.

* Trọng tâm: Phong trào cách mạng 1936-1939.
2. T tởng: Giáo dục lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng.
3. Kỹ năng: Sử dụng tranh ảnh và so sánh.
II. CHuẩn bị:
1. Thày: Tranh ảnh, t liệu.
2. Trò: Đọc SGK, quan sát tranh ảnh SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Trình bày diễn biến chính cao trào cách mạng 1930 - 1931.
- Tại sao chính quyền Xô-viết Nghệ-Tĩnh là chính quyền của dân?
3. Bài mới. ( 33 phút )
GTB. ( 1 phút ). Trong những năm 1936 - 1939, tình tình thế giới có nhiều thay đổi. Vậy
Đảng và Nhà nớc đã có những thay đổi nh thế nào để phù hợp với tình hình mới? Phong trào
cách mạng thời kì này diễn ra nh thế nào?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Liên hệ với lịch sử thế giới hãy cho
biết các nớc t bản giải quyết khủng hoảng
nh thế nào ?
- Hỏi: Mục đích việc thành lập mặt trận
nhân dân ?
- Giáo viên giới thiệu
- Hỏi: Khi đó, tình hình Việt Nam nh thế
nào?
- Hỏi: Tất cả những sự kiện trên tác động
nh thế nào đến cách mạng Việt Nam ?
- HS trả lời.
- GV kết luận.
12

I. Tình hình thế giới và trong nớc
1. Thế giới:
- Khủng hoảng kinh tế 1929-1933-> Chủ
nghĩa phát xít nắm quyền ở một số nớc: Đức,
Italia, Nhật đe doạ chiến tranh.
- Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trơng
thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít
chống chiến tranh.
2. Trong nớc:
- ảnh hởng nặng nề cuộc khủng hoảng + chính
sách phản động => đời sống nhân dân ngột
ngạt.
- Mặt trận nhân dân Pháp thắng cử cầm quyền
áp dụng một số chính sách dân chủ cho thuộc
địa.
=> Đảng có chủ trơng mới.
14
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Kẻ thù trớc mắt của nhân dân là ai?
- Giáo viên so sánh.
- Hỏi: Mục đích thành lập mặt trận nhân
dân là gì ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh để
nhận xét và so sánh hình thức đấu tranh.
- Gọi học sinh đọc SGK.
- Giáo viên giải thích.
- Hỏi: Em hãy kể tên một số phong trào
tiêu biểu ?
- Giáo viên giới thiệu vận động dân chủ

của các tổ chức
- Hỏi: Tại sao đến năm 1938 phong trào
tạm lắng xuống ?
- Giáo viên giải thích.
12
II. Mtdc đông dơng và phong
trào đấu tranh đòi...
- Đảng nhận định kẻ thù là bọn t sản phản
động Pháp và tay sai -> Các khẩu hiệu : "Đánh
đổ đế quốc " = "Chống phát xít, chống chiến
tranh "
- Chủ trơng thành lập mặt trận nhân dân phản
đế Đông Dơng, đấu tranh hợp pháp và nửa hợp
pháp công khai và nửa công khai: Đông Dơng
đại hội 1936; mít tinh, biểu tình; bãi công;
+ Bãi công ở Hòn Gai, Tràng Thi,
+ Nhiều tờ báo ra đời: Tiền phong, dân chúng,

=> Cuối năm 1938 phong trào thu hẹp.
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Em hãy trình bày ý nghĩa của phong
trào cách mạng 1936 - 1939?
- Hỏi: Tại sao lại gọi đây là một cao trào
cách mạng?
- Giáo viên kết luận; phân tích.
- Giáo viên liên hệ cách mạng tháng 8 và
sau này.
- Giáo viên kết luận.
8
III. ý nghĩa của phong trào

- Cao trào cách mạng đã nâng cao trình độ
chính trị công tác uy tín của đảng đợc mở
rộng, chủ nghĩa mác Lê-nin, đờng lối chính
sách, của đảng đ ợc phổ biến tuyên truyền
trong nhân dân.
- Tổ chức của đảng đợc củng cố phát triển.
- Đội quân chính trị đợc tập hợp, xây dựng
giáo dục.
- Bồi dỡng đội ngũ cách mạng đông đảo.
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ - Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc - Nghiên cứu trớc bài mới.
------------------------------------
Ngày soạn:12/2/2009
15
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày dạy: 18/2/2009
Tiết 25 bài 21
Việt nam trong những năm 1939-1945
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Hoàn cảnh trong nớc và thế giới mới.
- Diễn biến chính của khởi nghĩa Bắc Sơn - Nam Kỳ và Binh biến Đô Lơng.
* Trọng tâm: Khởi nghĩa Bắc Sơn.
2. T tởng: Căm thù Pháp - Nhật. Khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.
3. Kỹ năng: Phân tích, sử dụng lợc đồ.
II. Chuẩn bị:

1. Thày: - Lợc đồ KN Nam Kì, Bắc Sơn, Binh biến Đô Lơng.
- Tranh ảnh, t liệu.
2. Trò: Đọc SGK, su tầm t liệu.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Trình bày diễn biến chính cao trào cách mạng 1936 - 1939.
- ý nghĩa của cao trào?
3. Bài mới. ( 33 phút )
GTB. ( 1 phút ).- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đã làm cho tình hình trong nớc và
thế giới thay đổi. Phong trào cách mạng trong nớc lên cao dới sự lãnh đạo của đảng.
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Giáo viên giới thiệu:
- Hỏi: Trớc tình hình ấy Pháp gặp phải
những nguy cơ nào ? Pháp chọn con đờng
nào ? tại sao ?
- Giáo viên phân tích bản chất của Pháp và
kết luận.
- Hỏi: Cho biết chính sách áp bức bóc lột
Nhật, Pháp?
- Hỏi: Em hiểu nh thế nào là chính sách
kinh tế chỉ huy ?
- Giáo viên giải thích.
- Hỏi: Mục đích thu mua lơng thực của
Nhật ? Hậu quả ?
8
I. Tình hình thế giới ở Đông D-
ơng
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ->

Pháp đứng trớc 2 nguy cơ: Phong trào giải
phóng dân tộc ở Đông Dơng và Nhật hất
cẳng.
- Tháng 9/1940 Pháp đầu hàng Nhật ở Lạng
Sơn, Nhật vào Đông Dơng biến Đông Dơng
thành bàn đạp -> Ngày 23/7/1941 Hiệp ớc
Pháp - Nhật ký.
- Pháp thi hành chính sách : "Kinh tế chỉ
huy" độc quyền kinh tế ở Đông Dơng và
tăng thuế.
- Nhật thu mua lơng thực, cỡng bức rẻ mạt.
=> Nhân dân ta "một cổ 2 chòng"
16
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- Hỏi: Nguyên nhân khiến nhân dân Đông
Dơng đứng dậy chống Nhật -Pháp?
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Vì sao KN Bắc Sơn bùng nổ?
- GV trình bày trên lợc đồ.
- HS tự trình bày lại diễn biến trên lợc đồ.
- HS lợc ghi ý chính.
- Hỏi: Vì sao cuộc KN thất bại? ý nghĩa?
- Giáo viên phân tích liên hệ với việc thành
lập quân đội nhân dân Việt Nam.
- Hỏi: Em có đánh giá gì về cuộc KN này?
12
II. Những cuộc nổi dậy đầu
tiên.
1. Khởi nghĩa Bắc Sơn. (27/9/1940)
* Nguyên nhân.

+ Nhật vào Lạng Sơn Pháp thua chạy, đảng
bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dậy.
* Diễn biến:
+ Nhân dân Bắc Sơn nổi dậy tớc khí giới, tự
vũ trang, giành chính quyền.
+ Nhật - Pháp thoả hiệp đàn áp nhân dân
đấu tranh quyết liệt, duy trì cơ sở thành lập
đội du kích Bắc Sơn.
* Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử:
+ Nguyên nhân thất bại: tình thế cách
mạng mới chỉ xuất hiện ở địa phơng; Pháp,
Nhật câu kết đàn áp.
+ Đội du kích Bắc Sơn đợc thành lập; để lại
nhiều bài học lịch sử quý báu: xây dựng lực
lợng vũ trang và chiến tranh du kích.
- Gọi học sinh đọc SGK
- Hỏi: Vì sao KN Nam Kì bùng nổ?
- Hỏi: Em hãy tóm tắt diễn biến, kết quả
KN Nam Kì?
- Giáo viên lu ý một số sự kiện, cho học
sinh quan sát tranh ảnh, nhận xét trên lợc
đồ.
- Hỏi: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch
sử của KN Nam Kì?
6
2. Khởi nghĩa Nam kỳ. (23/11/1940)
* Nguyên nhân:
- lính VN bị bắt sang Xiêm làm bia đỡ đạn.
* Diễn biến:
- Binh lính, nhân dân sẵn sàng nổi dậy.

- Đảng bộ Nam Kì quyết định KN -> bị lộ
nhng đã triệt hạ đợc đồn bốt, cờ đỏ sao
vàng xuất hiện.
- Pháp đàn áp, Đảng bị tổn thất nặng.
* Nguyên nhân thất bại: điều kiện ca chín
muồi; kế hoạch bại lộ.
*ý nghĩa: chứng tỏ tinh thần yêu nớc của
nhân dân; để lại bài học lịch sử: xây dựng
lực lợng vũ trang.
- Gọi học sinh đọc SGK.
- Hỏi: Nguyên nhân cuộc binh biến Đô L-
ơng?
- GV hớng dẫn học sinh tự ghi diễn biến.
- Hỏi: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của
cuộc binh biến Đô Lơng?
- Giáo viên lu ý, kết luận.
- HS thảo luận: Nguyên nhân thất bại, ý
nghĩa lịch sử của ba cuộc KN trên.
6
3. Binh biến Đô Lơng. (13/1/1941)
* Nguyên nhân.
- Binh lính Nghệ An bị bắt sang Lào+Thái
Lan làm bia đỡ đạn.
* Diễn biến: (SGK)
* Nguyên nhân thất bại: là cuộc tự nổi dậy
của binh linha, không có sự lãnh đạo của
Đảng, không phối hợp với nhân dân.
* ý nghĩa: chứng minh tinh thần yêu nớc,
khả năng cách mạng của binh lính ngời
Việt trong quân đội Pháp.

4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ. Đọc - Nghiên cứu trớc bài mới.
17
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 15/2/2009
Ngày dạy: 21/2/2009
Tiết 26 Bài 22
Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi
nghĩa tháng 8 năm 1945
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Hoàn cảnh dẫn đến đảng ta thành lập mặt trận Việt Minh.
- Sự phát triển của lực lợng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập.
* Trọng tâm: Sự thành lập Mặt trận Việt Minh và quân đội nhân dân.
2. T tởng: Kính yêu Bác, Đảng. Tin tởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
II. Chuẩn bị
1. Thày: Lợc đồ, t liệu, tranh ảnh.
2. Trò: Đọc SGK, su tầm t liệu.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Trình bày nguyên nhân bùng nổ, nguyên nhân thất bại, bài học kinh nghiệm của
ba cuộc KN Bắc Sơn, Nam Kì, Binh biến Đô Lơng.
3. Bài mới. ( 33 phút )
GTB. ( 1 phút ). Trong lúc chiến tranh bớc vào giai đoạn quyết liệt nhất thì Nguyễn ái
Quốc về nớc, trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung

- HS tự nghiên cứu SGK.
- Hỏi: Bớc sang năm 1941, tình hình thế
giới và trong nớc có sự chuyển biến nh thế
nào?
- Hỏi: Hoàn cảnh đó thuận lợi cho cách
mạng nớc ta nh thế nào?Ta tận dụng ra
sao?
- Hỏi: Nội dụng Hội nghị Trung ơng 8?
+ Thay đổi khẩu hiệu đấu tranh...
+ Đặt nhiệm vụ hàng đầu: gpdt, đuổi N +P.
+ Thành lập Mặt trận Việt Minh.
- Hỏi: Mục đính thành lập MTVM?
- Hỏi: Em có đánh giá gì về tầm quan trọng
của Hội nghi Trung ơng 8 đối với cách
mạng lúc đó?
12
1. Mặt trận Việt minh ra đời.
1. Hoàn cảnh:
- Thế giới: chiến tranh bớc vào giai đoạn
khốc liệt, Liên Xô tham chiến.
- Trong nớc: mâu thuẫn nhân dân ta><Nhật,
Pháp -> NAQ về nớc, trực tiếp lãnh đạo cách
mạng -> triệu tập Hội nghị Trung ơng 8:
quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.
(19/5/1941)
18
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự nghiên cứu SGK.
- Hỏi: Các tổ chức đoàn thể của Mặt trận
đợc xây dựng nh thế nào?

- Cho học sinh quan sát tranh và chỉ trên l-
ợc đồ.
- Hỏi: Việc xây dựng lực lợng vũ trang đợc
Đảng ta quan tâm, phát triển nh thế nào?
- Giáo viên giải thích "Nam Tiến"
- Giáo viên nêu vai trò của Nguyễn ái
Quốc
- Giáo viên giới thiệu bằng tranh ảnh
- Hỏi: Nêu ý nghĩa của 2 chiến thắng này?
- Hỏi: Để tuyên truyền chính sách của
Đảng, Mặt trận, Đảng có chủ trơng gì?
- Hỏi: Em hãy kể tên một số tờ báo ?
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên kết luận.
- Hỏi: Tại sao nói đảng ta đã chuẩn bị
khẩn trơng mọi mặt cho cách mạng tháng
8.
20
2. Hoạt động của Mặt trận Việt Minh:
- Các tổ chức đoàn thể của Mặt trận: Thanh
niên cứu quốc, phụ nữ cứu quốc... đợc xây
dựng khắp nơi trong cả nớc, nhất là ở Cao
Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn. Uỷ ban Việt Minh
đợc thành lập.
- Xây dựng lực lợng vũ trang:
+ Đội du kích Bắc Sơn -> đội Cứu quốc quân
hoạt động ở Thái Nguyên, Tuyên Quang,
Lạng Sơn, Cao Bằng; cùng đội quân Nam tiến
và các lực lợng dân chủ khác.
+ Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên

truyền giải phóng quân thành lập đánh thắng
trận phay khắt Nà Ngần
- Tuyên truyền bằng báo chí: báo chí của
Mặt trận ngày càng nhiều, thu hút đông đảo
nhân dân vào Mặt trận.
=> Đầu năm 1944 tình hình thuận lợi, Đảng
chỉ đạo sửa soạn khởi nghĩa, chuẩn bị đón
thời cơ.
=> Xây dựng cơ sở cách mạng mở rộng căn
cứ, thành lập chính quyền nhân dân.
=> Đảng ta chuẩn bị mọi mặt cho các mạng
tháng 8 (lãnh đạo, lực lợng, căn cứ, )
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ - Trả lời câu hỏi .
- Đọc - Nghiên cứu trớc Phần II.
------------------------------------
19
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn:15/2/2009
Ngày dạy: 25/2/2009
Tiết 27 Bài 22
Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi
nghĩa tháng 8 năm 1945
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Những chủ trơng của đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp.
- Diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nớc tiến tới tổng khởi nghĩa.

* Trọng tâm: Phần 2.
2. T tởng: Kính yêu Đảng, Bác. Học tập tinh thần cách mạng của nhân dân ta.
3. Kỹ năng: Quan sát, nhận xét, miêu tả tranh ảnh, lợc đồ. Phân tích, đánh giá.
II. Chuẩn bị
1. Thày: Tranh ảnh, lợc đồ.
2. Trò: Đọc SGK, su tầm t liệu.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Mặt trận Việt Minh đợc thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Hoạt động của Mặt trận Việt Minh.
3. Bài mới. ( 33 phút )
GTB. ( 1 phút ). Dới sự lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh, cao trào kháng Nhật cứu nớc
tiến tới tổng khởi nghĩa nh thế nào ?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự nghiên cứu SGK.
- Hỏi: Tại sao Nhật đảo chính Pháp?
Giáo viên giới thiệu
- Hỏi: Quân Pháp ở Đông Dơng đã thất
bại ra sao?
- Giáo viên phân tích.
Hỏi: Theo em, việc Nhật đảo chính Pháp,
thời cơ cách mạng đã đến cha?
( Xuất hiên tình thế cách mạng, nhng thời
cơ cách mạng thì cha, nhng Nhật lúc này
đã lộ rõ bản chất)
12
1. Nhật đảo chính Pháp. (9/3/1945)
* Nguyên nhân:
- Châu Âu: chiến tranh sắp kết thúc.

- Châu á: Nhật khốn đốn. Pháp ráo riết hoạt
động nhằm giành lại địa vị thống trị -> Nhật
đảo chính Pháp nhằm độc chiếm Đông Dơng.
* Diễn biến:
- Đêm ngày9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp
-> Pháp chống cự yếu ớt dồi đầu hàng, dâng
toàn bộ Đông Dơng cho Nhật.
20
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự nghiên cứu SGK.
- Hỏi: Trớc tình hình Nhật đảo chính
Pháp, Đảng ta đã có những chủ trơng gì?
- Hỏi: Khẩu hiệu này đã xác định kẻ thù
chính của nhân dân ta là đế quốc nào ?
Tại sao ?
- Hỏi: Tại sao Đảng ta lại phát động một
cao trào kháng Nhật cứu nớc?
- Hỏi: Đảng ta đã làm gì để thúc đẩy cao
trào cách mạng tiến lên?
- Giáo viên liên hệ với lịch sử Bắc Giang,
cho học sinh quan sát tranh ảnh.
- Hỏi: Cao trào kháng Nhật cứu nớc diễn
ra nh thế nào?
- Hỏi: Em có đánh giá gì về cao trào này?
- Hỏi: Vậy, Mặt trận Việt Minh ra đời đã
có tác động nh thế nào đến cao trào kháng
Nhật cứu nớc?
20
2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945
* Chủ trơng của Đảng:

- Xác định kẻ thù chính, cụ thể, trớc mắt:
phát xít Nhật.
- Ra chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta".
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nớc
tiến tới tổng khởi nghĩa.
* Những hoạt động thúc đẩy cao trào phát
triển: Hội nghị quân sự Bắc Kì họp:
+ Thống nhất các lợng lợng vũ trang thành
Việt Nam giải phóng quân.
+ Phát triển lực lợng vũ trang, nửa vũ trang,
mở trờng đào tạo cán bộ quân sự, chính trị.
+ Phát triển chiến tranh du kích.
+ Xây dựng căn cứ địa cách mạng.
* Diễn biến cao trào:
- Phong trào đấu tranh, kháng chiến từng
phần diễn ra mạnh ởvùng thợng và trung du
Bắc Bộ. VN giải phóng quân và khu giải
phóng Việt Bắc ra đời.
- Nhân dân thành phố, đô thị mít tinh, diễn
thuyết, các đội danh dự thẳng tay trừ khử
những tên tay sai nguy hiểm.
- Phong trào "phá kho thóc, giải quyết nạn
đói" diễn ra sôi nổi.
=> Làm tiền đề tạo nên một không khí sẵn
sàng KN trong cả nớc.
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)

- Học bài cũ - Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc - Nghiên cứu trớc Bài 23.
------------------------------------
21
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 24/2/2009
Ngày dạy: 28/2/2009
Tiết 28 Bài 23
Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945
và sự thành lập n ớc Việt Nam dân chủ cộng hoà
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Khi tình hình thế giới thuận lợi cho cách mạng Đảng, Bác đã dũng cảm phát động tổng
khởi nghĩa trong toàn quốc.
- Khởi nghĩa giành thắng lợi trong cả nớc, thành lập nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.
- ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi.
* Trọng tâm: - Khởi nghĩa Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
- Nguyên nhân, ý nghĩa thắng lợi.
2. T tởng: Giáo dục lòng kính yêu Đảng, Bác, lòng tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng: Sử dụng lợc đồ, tranh ảnh, tờng thuật diễn biến, phân tích đánh giá.
II. Chuẩn bị
1. Thày: Lợc đồ, tranh ảnh, t liệu:
2. Trò: Đọc SGK, su tầm t liệu.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Mặt trận Việt Minh đợc thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Hoạt động của Mặt trận Việt Minh.
3. Bài mới. ( 33 phút )
GTB. ( 1 phút ). Từ khi có thời cơ Đảng, Bác đã tích cực khẩn trơng chuẩn bị cho cách

mạng. Thời cơ chín muồi Đảng, Bác đã phát động khởi nghĩa giành thắng lợi nh thế nào ? ý
nghĩa ra sao ?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung ghi bảng
- HS tự nghiên cứu SGK.
- Hỏi: Hoàn cảnh thế giới và trong nớc vào
năn 1945? Hoàn cảnh đó có thuận lợi nh
thế nào cho cách mạng Việt Nam ?
- Hỏi: Thời cơ của cách mạng tháng Tám
nh thế nào?
- Hỏi: Đảng ta đã có những chủ trơng gì?
- Hỏi: Em có nhận xét gì về Hội nghị và
Đại Hội trên?
- Giáo viên nhấn mạnh vai trò của Bác.
8
I. Lệnh tổng khởi nghĩa đợc ban bố.
* Hoàn cảnh:
+ Đức đầu hàng tháng 5/1945, tháng 8/1945
Nhật đầu hàng, thời cơ thuận lợi, chín muồi.
+ Ta chuẩn bị sẵn sàng đứng lên.
* Chủ trơng của đảng:
+ Hội nghị TW của Đảng họp từ ngày 14-
15/8/1945 quyết định tổng khởi nghĩa giành
chính quyền.
+ Đại hội quốc dân họp ngày 16/8/1945 nhất
trí khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của
Việt Minh, thành lập Uỷ ban khởi nghĩa,
chính phủ lâm thời, kêu gọi khởi nghĩa.
=> Chiều ngày 16/8/1945 giải phóng Thái
Nguyên, tiến về Hà Nội.
22

Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự nghiên cứu SGK.
- Hỏi: Có phải khi lệnh khởi nghĩa về tới
HN, không khí cách mạng mới lên cao?
- Hỏi: Lệnh tổng KN về tới HN khi nào?
Không khí cách mạng khi đó ra sao?
- Hỏi: Hà Nội giành đợc chính quyền nh
thế nào?
- Hỏi: Việc giành chính quyền ở Hà Nội có
ý nghĩa nh thế nào ? Tại sao ? (HN là trung
tâm chính trị của cả Đông Dơng)
8
II. Giành chính quyền ở Hà Nội
- Sau ngày Nhật đảo chính Pháp, không khí
cách mạng lên cao.
- Chiều ngày 15/8, lệnh tổng KN về tới HN
-> truyền đơn, biểu ngữ xuất hiện khắp nơi ->
không khí cách mạng sôi sục.
- 19/8 mít tinh, biểu tình, giành thắng lợi.
=> ý nghĩa: là động lực, cổ vũ các địa phơng
khác trong cả nớc nổi dậy đấy tranh.
- HS tự nghiên cứu SGK.
- GV treo lợc đồ.
- HS xác định 4 địa phơng giành chính
quyền sớm nhất.
- Giáo viên giới thiệu, liên hệ với lịch sử
Bắc Giang, Yên Thế.
- HS xác định tiếp Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
- Giáo viên giới thiệu thêm về việc giành
chính quyền ở Huế và Sài Gòn.

- Hỏi: Việc HN, Huế, Sài Gòn giành đợc
chính quyền có ý nghĩa nh thế nào?
Hỏi: Nhận xét thời gian giành chính quyền
trong cả nớc ?
- Hỏi: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng
thánh Tám thành công?
8
III. Giành chính quyền trong cả nớc
- 4 tỉnh giành chính quyền sớm: Bắc Giang,
Hải Dơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
- Tiếp sau HN(19/8), Huế (23/8), Sài Gòn
(25/8) cũng giành đựơc chính quyền.
- Ngày 28/8 giành chính quyền trong cả nớc.
- Ngày 2/9/1945, Hồ Chủ Tịch đọc tuyên
ngôn độc lập khai sinh Nớc Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà.
- HS tự nghiên cứu SGK.
- Hỏi: Em hãy nêu và phân tích một vài ý
nghĩa lớn của cách mạng tháng 8?
- Hỏi: Vì sao cách mạng tháng 8 nổ ra
thành công nhanh chóng?
- Giáo viên phân tích, liên hệ so sánh với
cách mạng khác.
8
IV. ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân
thành công của CMT Tám.
1. ý nghĩa:
- Đối với dân tộc: Có ý nghĩa vĩ đại, phá tan
hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ
quân chủ chuyên chế, giành độc lập mở ra kỷ

nguyên mới, thời đại mới.
- Đối với thế giới: Cổ vũ phong trào giải
phóng dân tộc thế giới.
2. Nguyên nhân thắng lợi:
- Truyền thống yêu nớc.
- Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng,
đứng đầu là Hồ Chủ Tịch....
- Điều kiên quốc tế thuận lợi: bọn phát xít
Đức, Nhật đã bị đánh bại.
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ, chuẩn bị cho bài Kiểm tra 15 phút.
- Đọc - Nghiên cứu trớc Bài 24.
------------------------------------
Ngày soạn: 24/02/2009
23
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày dạy: 04/03/2009
Tiết 29 Bài 24
Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền
dân chủ nhân dân (1945-1946)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Những khó khăn của nớc ta sau cách mạng tháng 8 và biện pháp giải quyết khôn khéo
của Đảng ta nhằm đa đất nớc bớc qua cơn hiểm nghèo.
* Trọng tâm: + Tình hình nớc ta sau cách mạng tháng 8.
+ Thành tựu diệt giặc đói, giặc dốt và xây dựng chế độ mới.
2. T tởng: Tin tởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc đổi mới đất nớc hiện nay.

3. Kỹ năng: Phân tích, nhận định, đánh giá.
II. Chuẩn bị
1. Thày: Lợc đồ, tranh ảnh, số liệu.
2. Trò: Đọc SGK, su tầm t liệu.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra 15 phút.
Đề 1
Câu 1: Lựa chọn, ghi ra giấy thi đáp án đúng nhất. (4 điểm)
1. Cách mạng tháng Tám bùng nổ vào thời gian nào?
A. 14/8/1945. B. 19/8/1945. C. 23/8/1945. D. 25/8/1945.
2. Cách mạng tháng Tám diễn ra trong bao lâu?
A. 10 ngày. B. 15 ngày. C. 20 Ngày. D. 30 Ngày.
Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. (6 điểm)
Đề 2
Câu 1: Lựa chọn, ghi ra giấy thi đáp án đúng nhất. (4 điểm)
1. Cách mạng tháng Tám kết thúc vào thời gian nào?
A. 14/8/1945. B. 19/8/1945. C. 23/8/1945. D. 28/8/1945.
2. Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám thành công?
A. 19/8/1945. B. 23/8/1945. C. 28/8/1945. D. 2/9/1945.
Câu 2: Trình bày nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. (6 điểm)
Hớng dẫn chấm
Đề 1
Câu 1: Mỗi lựa chọn đúng cho 2 điểm: 1 - A. 14/8/1945. 2 - B. 15 ngày.
Câu 2: HS nêu đợc: - Đối với dân tộc: Có ý nghĩa vĩ đại, phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ, lật
nhào chế độ quân chủ chuyên chế, giành độc lập... (4 điểm)
- Đối với thế giới: Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. (2 điểm)
Đề 2
Câu 1: Mỗi lựa chọn đúng cho 2 điểm: 1 -D. 28/8/1945. 2 - D. 2/9/1945.
Câu 2: HS nêu đợc: - Chủ quan: Truyền thống yêu nớc. Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt

của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ Tịch.... (4 điểm)
- Khách quan: Bọn phát xít Đức, Nhật đã bị đánh bại. (2 điểm)
24
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
3. Bài mới. (24 phút )
GTB. ( 1 phút ). Sau cách mạng tháng 8 tình hình nớc ta nh thế nào ? Đảng, Bác đã lãnh
nhân dân ta giải quyết khó khăn đạt những thành tựu gì ?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự nghiên cứu SGK.
- GV đa HS vào tình huống có vấn đề.
Hỏi: Tại sao nói nớc VN sau CMT Tám đã
ở vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"?
- Giáo viên liên hệ với cách mạng tháng 10.
Giáo viên phân tích câu nói của Hồ Chủ
Tịch: "Vận mệnh dân tộc ta ngàn cân treo
sợi tóc?.
- Hỏi: Liên hệ những bài trớc giải thích vì
sao nhân dân lại đói?
- Giáo viên giải thích.
- Giáo viên kết luận.
- Hỏi: Bên cạnh khó khăn nớc ta có những
thuận lợi gì ?
10
I. Tình hình nớc ta sau cmt tám.
1. Khó khăn:
- Giặc ngoại xâm: ở miền Bắc 20 vạn quân
tởng + tay sai phản động; miền Nam: Anh +
Pháp + 6 vạn quân Nhật -> Nền độc lập bị
đe doạ nghiêm trọng.
- Nội phản: bọn tay sai của Tởng + phản

cách mạng ở miền Nam + bọn phản động
trong các giáo pháp...-> chống phá CM.
- Nạn đói, nạn dốt, tài chính khô kiệt...
+ Hậu quả nạn đói vẫn đe doạ.
+ Nạn dốt: trên 90% dân số mù chữ, tệ nạn..
+ Tài chính: chống rỗng, giá cả tăng vọt...
=> Khó khăn chồng chất.
2. Thuận lợi:
- Có chế độ mới, nhân dân phấn khởi, đoàn
kết dới sự lãnh đạo của Đảng, Bác; so sánh
thế giới thay đổi có lợi cho cách mạng.
- HS tự nghiên cứu SGK.
- Hỏi: Công việc đầu tiên mà cách mạng
phải làm là gì? Để xây dựng đợc Nhà nớc
vững mạnh thì công việc đầu tiên phải làm
là gì?
- HS quan sát tranh ảnh và nhận xét.
Hỏi: Tại sao lại phải tiến hành tổng tuyển
cử ngay.
- Giáo viên liên hệ với bầu cử ngày nay.
- Hỏi: Mục đích thành lập hội Liên - Việt?
6
II. Bớc đầu xây dựng chế độ mới
- 8/9/1945: công bố lệnh tổng tuyển cử.
- 6/1/1946: tiến hành tổng tuyển cử bầu
Quốc hội- > 2/3/1945: Quốc hội họp ra hiến
pháp và bầu chính phủ kháng chiến.
- Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, thành
lập Uỷ ban hành chính.
-> Chính quyền đợc củng cố và kiện toàn.

- 29/5/1946: Hội Liên Việt đợc thành lập.
- HS tự nghiên cứu SGK.
- Hỏi: Biện pháp để giải quyết nạn đói? Kết
quả?
- Hỏi: Những biện pháp giải quyết nạn dốt?
Kết quả?
- Giáo viên kể chuyện và liên hệ với địa ph-
ơng.
- Hỏi: Chủ trơng giải quyết khó khăn về tài
chính? Kết quả?
- Hỏi: ý nghĩa của việc thực hiện đợc những
kết quả trên?
8
III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải
quyết khó khăn về tài chính
- Giặc đói: trớc mắt: phong trào "hũ gạo cứu
đói"; lâu dài: và tăng gia sản xuất, giảm, bỏ
thuế -> nạn đói đẩy lùi.
- Giặc dốt: 8/9/1945 ra sắc lệnh "bình dân
học vụ", kêu gọi xoá nạn mù chữ, phát triển
trờng học -> Các cấp học phát triển mạnh
theo nội dung và phơng pháp mới.
- Tài chính: kêu gọi nhân dân tự nguyện
đóng góp; xây dựng "quỹ độc lập, tuần lễ
vàng"; phát hành, lu hành tiền mới.
=> Giải quyết việc khó khăn.
4. Củng cố. ( 1 phút)
- GV hệ thống lại bài học. Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ, Đọc - Nghiên cứu tiếp phần IV, V, VI.

25

×