Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA DỊCH NẤM Phytophthora capsici VÀ CÁC TÁC NHÂN HÓA LÝ ĐẾN SỰ SINH TRƢỞNG VÀ KHẢ NĂNG TẠO ĐỘT BIẾN CỦA CÂY TIÊU (Piper nigrum L.) NUÔI CẤY MÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ SINH HỌC
*****000*****

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA DỊCH NẤM Phytophthora
capsici VÀ CÁC TÁC NHÂN HÓA LÝ ĐẾN SỰ SINH
TRƢỞNG VÀ KHẢ NĂNG TẠO ĐỘT BIẾN CỦA
CÂY TIÊU (Piper nigrum L.) NUÔI CẤY MƠ

Ngành học: CƠNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa: 2003 – 2007
Sinh viên thực hiện: TƠ THỊ NHÃ TRẦM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 8/2007


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ SINH HỌC
*****000*****

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA DỊCH NẤM Phytophthora
capsici VÀ CÁC TÁC NHÂN HÓA LÝ ĐẾN SỰ SINH
TRƢỞNG VÀ KHẢ NĂNG TẠO ĐỘT BIẾN CỦA
CÂY TIÊU (Piper nigrum L.) NUÔI CẤY MƠ



Giáo viên hƣớng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ KIM LINH
TS. LÊ ĐÌNH ĐƠN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 8/2007

Sinh viên thực hiện
TƠ THỊ NHÃ TRẦM


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
FACULTY OF BIOTECHNOLOGY
*****000*****

EFFECTS OF Phytophthora capsici EXTRACT,
CHEMICAL AND PHYSICAL FACTORS
ON THE GROWTH AND MUTATION
OF IN VITRO BLACK PEPPER
(Piper nigrum L.)

GRADUATION THESIS
MAJOR: BIOTECHNOLOGY

Supervisor
MSc. NGUYEN THI KIM LINH
Dr. LE DINH DON


Student
TO THI NHA TRAM
TERM: 2003 - 2007


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn:
-

Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Nơng Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều

kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập.
-

Các thầy cô trong Bộ môn Công Nghệ Sinh Học cùng các thầy cô đã trực

tiếp giảng dạy trong suốt bốn năm qua.
-

TS. Lê Đình Đơn và ThS. Nguyễn Thị Kim Linh đã tận tình hƣớng dẫn và

động viên trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
-

Các anh chị phụ trách phòng 118 và 105 Khu Phƣợng Vỹ thuộc Bộ Môn Bảo

Vệ Thực Vật - Đại học Nông Lâm TP. HCM.
-

Cám ơn Thầy và các chị thuộc Viện Nghiên Cứu Hạt Nhân Đà Lạt đã hƣớng


dẫn và giúp đỡ em tận tình.
-

Thầy Trần Ngọc Hùng cùng các chị thuộc Trung tâm Công Nghệ Sinh Học

Đại học Nông Lâm TP. HCM.
-

Các bạn Nguyễn Thị Ngọc Tú, Lê Thị Bích Uyển, Nguyễn Hồng Qn,

Trần Nguyễn Mỹ Châu khoa Nơng Học thực hiên đề tài ở Bộ Môn Công Nghệ Sinh
Học, bạn Văn Đào, Quốc Dũng CNSH30 và Anh Khoa, Tuyết Nhung, Ngọc Lợi
CNSH31 cùng toàn thể lớp CNSH29 thân yêu đã hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi
trong suốt thời gian làm đề tài.
Thành kính ghi ơn ba mẹ cùng những ngƣời thân trong gia đình ln tạo điều
kiện và động viên con trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Sinh viên thực hiện

TÔ THỊ NHÃ TRẦM

iii


TĨM TẮT
TƠ THỊ NHÃ TRẦM, Đại Học Nơng Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tháng 8/2007.
“KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA DỊCH NẤM Phytophthora sp. VÀ CÁC TÁC
NHÂN HÓA LÝ ĐẾN SỰ SINH TRƢỞNG VÀ KHẢ NĂNG TẠO ĐỘT BIẾN
CỦA CÂY TIÊU (Piper nigrum L.) NUÔI CẤY MÔ”.
Giáo viên hƣớng dẫn:

ThS. NGUYỄN THỊ KIM LINH
TS. LÊ ĐÌNH ĐƠN
Đề tài đƣợc thực hiện tại Bộ môn Công nghệ sinh học Đại Học Nông Lâm
Tp. HCM trên đối tƣợng hồ tiêu (Piper nigrum L.) in vitro.
Những kết quả đạt đƣợc:
Thí nghiệm 1: Ảnh hƣởng của dịch nấm Phytophthora capsici đến sinh
trƣởng phát triển và khả năng tạo đột biến của mô sẹo
Ở nồng độ dịch nấm 30 và 40 % thì mơ sẹo bị chết hoàn toàn. Nồng độ 20 %
tạo nhiều tế bào bất thƣờng, mơ vẫn cịn khả năng sống sót và ở nồng độ này cho
kết quả đột biến tế bào mơ nhiều hơn.
Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của chất kích thích sinh trƣởng đến sinh trƣởng
phát triển và khả năng tạo đột biến của mô sẹo
Nồng độ 10 mg/l BA kết hợp với 1 mg/l IBA và 20 mg/l BA với 1 mg/l IBA
cho kết quả tạo chồi cao trong đó tối ƣu nhất vẫn là BA sử dụng ở nồng độ 10 mg/l
kết hợp với 1 mg/l IBA. Mặt khác, nồng độ 20 mg/l IBA kết hợp với 1 mg/l BA và
1mg/l IBA kết hợp với 2 mg/l TDZ lại cho kết quả đột biến cao.
Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của tia phóng xạ gamma đến sinh trƣởng phát triển
và khả năng tạo đột biến của mô tiêu
Ở liều xạ 20 Gy thích hợp cho sự sinh trƣởng và phát triển của mô sẹo
hơn nhƣng để tạo đột biến thì ở liều xạ 40 Gy cho tỉ lệ biến dị cao hơn. Trên
chồi thì liều xạ 20 Gy kích thích tạo sẹo nhiều và cả mơ xốp nhƣng ở liều xạ 40
và 60 Gy cho nhiều thể đột biến hơn vì tạo đƣợc nhiều mơ bất thƣờng và cấu
trúc tế bào thay đổi nhiều.

iv


SUMMARY
The thesis titled “EFFECTS OF Phytophthora capsici EXTRACT,
CHEMICAL


AND

PHYSICAL

FACTORS

ON

THE

GROWTH

AND

MUTATION OF IN VITRO BLACK PEPPER (Piper nigrum L.)” was carried out
at Biotechnology Department and Plant Protection Department – Nong Lam
University, HCMC from March 2007 to August 2007 under the supervision of MSc.
Nguyen Thi Kim Linh and Dr. Le Dinh Don.
The thesis contents three experiments.
The first experiment was “effects of Phytophthora capsici on the growth and
mutation of in vitro black pepper”. In vitro black pepper callus were cultured on MS
medium with Phytophthora capsici extract at 20%, 30% and 40% for 21 days. The
results showed that: On the medium having Phytophthora capsici extract at 30%
and 40%, the mutation ratio were highter than that on the third medium on the day
14t after culture. However, on these two mediums all black pepper callus were died
on the day 21st after culture.
The second experiment was “effects of growth regulator on the growth and
mutation of in vitro black pepper”. In vitro black pepper callus were cultured on MS
medium with BA (10 mg/l, 20 mg/l) combined with IBA (1 mg/l); IBA (10 mg/l, 20

mg/l) combined with BA (1 mg/l); and TDZ (1 mg/l, 2 mg/l) combined with IBA (1
mg/l). The results showed that: The medium supplemented with BA (10 mg/l)
combined with IBA (1 mg/l) had highest shoot ratio. The medium supplemented
with IBA (1 mg/l) combined with TDZ (1 mg/l) gave highest mutation ratio.
The last experiment was “effects of Gamma ray on the growth and mutation
of in vitro black pepper”. In vitro black pepper callus and shoot were treated by
gamma ray at 20, 40 and 60 Gy. The results showed that: Callus formation in 20
Gy treatment was higher than that the treatments of 40 and 60 Gy. However, the
mutation ratio in gamma ray at 40 and 60 Gy treatments were higher than that the
treatments of 20 Gy.

v


MỤC LỤC
CHƢƠNG

TRANG

Trang tựa ............................................................................................................. i
Lời cảm tạ ............................................................................................................ iii
Tóm tắt ................................................................................................................ iv
Mục lục ................................................................................................................ vi
Danh sách các bảng ............................................................................................. ix
Danh sách các hình.............................................................................................. x
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................... xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu ..................................................................................... 3
1.3. Giới hạn của đề tài ....................................................................................... 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Giới thiệu khái quát về cây tiêu ................................................................... 4
2.1.1. Đặc điểm của cây tiêu ............................................................................... 4
2.1.2. Tình hình phân bố ..................................................................................... 5
2.1.3. Tình hình sản xuất tiêu thụ trên thế giới và trong nƣớc ............................ 5
2.1.3.1. Tình hình sản xuất .................................................................................. 5
2.1.3.2. Tình hình tiêu thụ ................................................................................... 6
2.1.4. Tình hình bệnh trên cây tiêu...................................................................... 9
2.1.4.1. Bệnh chết nhanh dây tiêu do nấm Phytophthora capsici gây ra ............ 9
2.1.4.2. Bệnh tuyến trùng .................................................................................... 10
2.1.4.3. Bệnh khô đầu ngọn thối trái ................................................................... 10
2.1.4.4. Bệnh vằn lá do virus ............................................................................... 10
2.1.4.5. Các bệnh do dinh dƣỡng bất thƣờng ...................................................... 11
2.1.5. Nhu cầu về cây tiêu giống trong thực tế ................................................... 11
2.2. Giới thiệu về nấm Phytophthora capsici ..................................................... 12
2.3. Giới thiệu về tia gamma và những ứng dụng trong thực vật ....................... 13

vi


2.3.1. Khái niệm bức xạ ...................................................................................... 13
2.3.2. Bức xạ gamma ........................................................................................... 14
2.3.3. Chất phóng xạ Coban (cobalt) .................................................................. 14
2.3.4. Cơ chế tác động của bức xạ ion trên cơ thể sống ...................................... 14
2.3.5. Cơ chế gây đột biến của bức xạ ion hóa ................................................... 15
2.3.6. Những thành tựu nghiên cứu về đột biến phóng xạ .................................. 16
2.3.6.1. Ngồi nƣớc ............................................................................................. 16
2.3.6.2. Trong nƣớc ............................................................................................. 17
2.4. Nhân giống vơ tính bằng nuôi cấy mô tế bào tực vật .................................. 18
2.4.1. Khái niệm .................................................................................................. 18

2.4.2. Ứng dụng ................................................................................................... 18
2.4.3. Phƣơng pháp nhân phơi vơ tính ................................................................ 19
2.4.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 19
2.4.3.2. Ý nghĩa ni cấy mơ phơi vơ tính .......................................................... 19
2.4.3.3. Sự hình thành phơi vơ tính ..................................................................... 19
2.4.3.4. Các kiểu phát sinh phơi soma ................................................................ 20
2.5. Vai trị của chất điều hịa sinh truonwgr trong ni cấy mơ tế bào thực vật ...... 21
2.5.1. Chất điều hòa sinh trƣởng ......................................................................... 21
2.5.2. Một số chất điều hòa sinh tƣởng thƣờng dùng trong nuôi cấy mô ........... 21
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP .................................................... 24
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 24
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................ 24
3.3. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 24
3.3.1. Thiết bị và dụng cụ nuôi cấy ..................................................................... 24
3.3.1.1. Phịng chuẩn bị mơi trƣờng ................................................................... 24
3.3.1.2. Phịng cấy ............................................................................................... 24
3.3.1.3. Phòng cấy nấm ....................................................................................... 24
3.3.1.4. Phòng tăng trƣởng .................................................................................. 24
3.3.2. Mẫu cấy và điều kiện nuôi cấy.................................................................. 25

vii


3.3.3. Môi trƣờng nuôi cấy .................................................................................. 25
3.3.4. Các công thức xử lý chiếu xạ .................................................................... 25
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 28
3.4.1. Chuẩn bị môi trƣờng nuôi cấy................................................................... 28
3.4.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 28
3.4.2.1. Khảo sát ảnh hƣởng của dịch nấn Phytophthora capsici đến sinh trƣởng
phát triển và khả năng tạo đột biến của mô sẹo tiêu ............................................ 28

3.4.2.2. Khảo sát sự ảnh hƣởng của chất kích thích sinh trƣởng đến sinh trƣởng
phát triển và khả năng tạo đột biến của mô sẹo tiêu .......................................... 31
3.4.2.3. Khảo sát sự ảnh hƣởng của tia phóng xạ gamma đến sinh trƣởng phát
triển và khả năng tạo đột biến của mô tiêu ......................................................... 32
3.5. Phân tích thống kê ........................................................................................ 33
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 34
4.1. Ảnh hƣởng của dịch chiết nấm Phytophthora capsicci đến sinh trƣởng
phát triển và khả năng tạo đột biến của mô sẹo tiêu ........................................... 34
4.1.1. Tạo mô sẹo từ mẫu lá cây tiêu in vitro ...................................................... 34
4.1.2. Nuôi cấy mô sẹo tiêu trong môi trƣờng có bổ sung dịch chiết nấm Phytophthora
capsici.................................................................................................................. 34
4.2. Ảnh hƣởng của chất kích thích sinh trƣởng đến sự sinh trƣởng phát triển và
khả năng tạo đột biến của mô sẹo tiêu ................................................................ 42
4.3. Ảnh hƣởng của tia phóng xạ gamma đến sự sinh trƣởng phát triển và khả
năng tạo đột biến của mô sẹo, chồi tiêu .............................................................. 51
4.3.1 Ảnh hƣởng của tia gamma đến sự sinh trƣởng phát triển và khả năng tạo
đột biến của mô sẹo tiêu ..................................................................................... 51
4.3.2. Ảnh hƣởng của tia gamma đến sự sinh trƣởng phát triển và khả năng tạo
đột biến của chồi tiêu .......................................................................................... 58
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 64
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 64
5.2. Đề nghị ........................................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 66
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 69

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng


Trang

Bảng 21: Thị trƣờng và số lƣợng hạt tiêu xuất khẩu từ 1996 đến 6 tháng đầu năm
2000 (Tại cảng Sài Gịn - Thành phố Hồ Chí Minh) .................................................... 6
Bảng 2.2: Sản lƣợng tiêu của những quốc gia sản xuất tiêu từ 1991-1996................... 7
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất hồ tiêu các tỉnh trọng điểm (1997 – 1999)........................ 8
Bảng 2.4: Năng suất và sản lƣợng tiêu từ năm 1995 đến năm 1999 .............. 11
Bảng 3.1: Mô tả thí nghiệm chủng dịch nấm Phytophthora capsici trong mơi
trƣờng ni cấy mô sẹo cây tiêu ............................................................................ 30
Bảng 3.2: Mô tả thí nghiệm của các mơi trƣờng có chất kích thích sinh trƣởng
trong nuôi cấy mô sẹo tiêu .................................................................................... 31
Bảng 3.3: Mơ tả thí nghiệm của liều xạ tia gamma ảnh hƣởng đến sinh trƣởng
phát triển và khả năng tạo đột biến mơ sẹo tiêu .................................................... 32
Bảng 3.4: Mơ tả thí nghiệm của liều xạ tia gamma ảnh hƣởng đến sinh trƣởng
phát triển và khả năng tạo đột biến chồi tiêu ......................................................... 33
Bảng 4.1: Ảnh hƣởng của dịch nấm Phytophthora capsici đến tỉ lệ sống của mô sẹo...... 37
Bảng 4.2: Ảnh hƣởng của dịch nấm Phytophthora capsici lên mô sẹo sau 3 tuần nuôi
cấy .................................................................................................................. 38
Bảng 4.3: Ảnh hƣởng của chất kích thích sinh trƣởng đến tỉ lệ sống của mơ sẹo........... 42
Bảng 4.4: Ảnh hƣởng của chất kích thích sinh trƣởng đến khả năng tạ o
phôi của mô sẹo tiêu ............................................................................... 43
Bảng 4.5: Ảnh hƣởng của chất kích thích sinh trƣởng đến khả năng tạo
chồi của mô sẹo tiêu ................................................................................ 44
Bảng 4.6: Ảnh hƣởng của liều chiếu xạ tia γ đến khả năng sống sót của
mơ sẹo tiêu ........................................................................................................... 51
Bảng 4.7: Ảnh hƣởng của liều xạ gamma đến khả năng tạo phôi của mô sẹo ............... 52
Bảng 4.8: Ảnh hƣởng của liều xạ gamma đến tỉ lệ sống của chồi tiêu ...................... 58
Bảng 4.9: Ảnh hƣởng của liều xạ gamma đến tỉ lệ tạo chồi của chồi tiêu ................ 59


ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

Hình 4.1: Mơ sẹo hình thành từ lá cây tiêu in vitro trên môi trƣờng MS bổ sung 3 mg/l
BA và 1 mg/l 2,4-D ................................................................................................. 34
Hình 4.2: Mơ sẹo trên mơi trƣờng có bổ sung dịch nấm sau 1 tuần ni cấy ............ 35
Hình 4.3: Mơ sẹo trên mơi trƣờng có bổ sung dịch nấm sau 2 tuần ni cấy ......... 36
Hình 4.4: Mơ sẹo trên mơi trƣờng có bổ sung dịch nấm sau 3 tuần ni cấy .. 37
Hình 4.5: Mặt cắt mơ sẹo tiêu sau 1 tuần ni cấy trên mơi trƣờng có bổ sung
dịch nấm (độ phóng đại 40  10) .......................................................................... 39
Hình 4.6: Mặt cắt mô sẹo tiêu sau 2 tuần nuôi cấy trên mơi trƣờng có bổ sung
dịch nấm (độ phóng đại 40  10) .......................................................................... 41
Hình 4.7: Mặt cắt mơ sẹo trên môi trƣờng đối chứng (P0) và môi trƣờng P1
sau 3 tuần ni cấy (độ phóng đại 40  10) ......................................................... 41
Hình 4.8: Mơ sẹo trên mơi trƣờng có bổ sung chất kích thích sinh trƣởng sau
2 tuần ni cấy .......................................................................................... 45
Hình 4.9: Mơ sẹo trên mơi trƣờng có bổ sung chất kích thích sinh trƣởng
sau 3 tuần ni cấy ............................................................................... 46
Hình 4.10: Mơ sẹo trên mơi trƣờng có bổ sung chất kích thích sinh trƣởng
sau 4 tuần ni cấy ............................................................................... 47
Hình 4.11: Mơ xốp trên mơi trƣờng có bổ sung chất kích thích sinh trƣởng sau
4 tuần ni cấy ...................................................................................................... 48
Hình 4.12: Mặt cắt mơ sẹo trên mơi trƣờng có bổ sung chất kích thích sinh trƣởng
(độ phóng đại 40  10) ........................................................................................................ 48
Hình 4.13: Mặt cắt mơ sẹo tiêu trên mơi trƣờng có bổ sung chất kích thích sinh

trƣởng sau 3 tuần ni cấy (độ phóng đại 40  10) .............................................. 49
Hình 4.14: Mặt cắt mơ sẹo tiêu trên mơi trƣờng có bổ sung chất kích thích sinh
trƣởng sau 4 tuần ni cấy (độ phóng đại 40  10) .............................................. 50

x


Hình 4.15: Mơ sẹo trên mơi trƣờng MS có bổ sung 3 mg/l BA và 1 mg/l 2,4-D
sau 2 tuần chiếu xạ gamma .................................................................................... 53
Hình 4.16: Mơ sẹo trên mơi trƣờng MS có bổ sung 3 mg/l BA và 1 mg/l 2,4-D
sau 3 tuần chiếu xạ gamma .................................................................................... 54
Hình 4.17: Mơ sẹo trên mơi trƣờng MS có bổ sung 3 mg/l BA và 1 mg/l 2,4-D
sau 4 tuần chiếu xạ gamma .................................................................................... 55
Hình 4.18: Mặt cắt mơ sẹo sau 2 tuần chiếu xạ gamma (độ phóng đại 40  10) ...... 56
Hình 4.19: Mặt cắt mơ sẹo sau 3 tuần chiếu xạ gamma (độ phóng đại 40  10) ....... 57
Hình 4.20: Mặt cắt mơ sẹo sau 4 tuần chiếu xạ gamma (độ phóng đại 40  10) ......57
Hình 4.21: Chồi tiêu trên mơi trƣờng có bổ sung 3 mg/l BA sau 2 tuần chiếu xạ
gamma ................................................................................................................... 60
Hình 4.22: Chồi tiêu trên mơi trƣờng có bổ sung 3 mg/l BA sau 2 tuần chiếu xạ
gamma ........................................................................................................ 60
Hình 4.23: Chồi tiêu trên mơi trƣờng có bổ sung 3 mg/l BA sau 2 tuần chiếu xạ
gamma ........................................................................................................ 61
Hình 4.24: Mặt cắt chồi tiêu sau 2 tuần chiếu xạ gamma (độ phóng đại 40  10) ....... 62
Hình 4.25: Mặt cắt chồi tiêu sau 3 tuần chiếu xạ gamma (độ phóng đại 40  10) ..... 63
Hình 4.26: Mặt cắt chồi tiêu sau 3 tuần chiếu xạ gamma (độ phóng đại 40  10)..... 63

xi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BA: N6 – benzyladenine
2,4-D: 2,4 – Dichlorophenoxyacetic Acid
Gy: đơn vị đo năng lƣợng hấp thụ
IBA: Indole – 3 – butyric Acid
MS: Murashige & Skoog, 1962
TDZ: Thidiazuron
Ctv: cộng tác viên
GA: Gibberellin A

xii


1

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, nhất là công nghệ gen và
cơng nghệ tế bào đã đóng góp to lớn vào lĩnh vực cải tiến giống cây trồng nông
nghiệp phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời.
Cây hồ tiêu (Piper nigrum L.) là một mặt hàng xuất khẩu trọng yếu, mang lại
nhiều lợi nhuận cho ngƣời nông dân Việt Nam. Sau những năm 1998, 1999, khi
giá hồ tiêu tăng cao (60.000 đồng/kg), nhiều địa phƣơng đã tăng rất nhanh diện
tích trồng hồ tiêu. Đến năm 2003, Việt Nam có tổng diện tích cây tiêu cả nƣớc
tăng gần 5.000 ha so với năm 2002, dẫn đầu về sản lƣợng xuất khẩu hồ tiêu trên
thế giới với 85.000 tấn (IPC). Việt Nam chiếm tỷ trọng xuất khẩu cao nhƣng chủ
yếu là mặt hàng tiêu đen cấp thấp, bình quân năm 2003 xuất với giá 1.419
USD/tấn. Tháng 4 đầu năm 2004, lƣợng tiêu xuất khẩu của Việt Nam giảm 28%
so với cùng kỳ năm 2003, đồng thời giá xuất khẩu cũng giảm mạnh (Phạm Thị
Chín và Nguyễn Xuân Vinh, 2005).
Nguyên nhân là do những năm gần đây, năng suất hạt giảm đáng kể so với

những năm trƣớc, có khi mất trắng. Mặt khác, giá tiêu khô cân tại vƣờn lại bấp bênh
(khoảng từ 16.000 – 20.000 ngàn đồng/kg) làm ngƣời dân không tự tin để tiếp tục
canh tác. Do đó, nếu khơng có những giải pháp đúng đắn, kịp thời, mặt hàng tiêu
xuất khẩu của Việt Nam sẽ ngày càng giảm sút về số lƣợng lẫn chất lƣợng.
Nhìn chung, hiện trạng trồng tiêu của Việt Nam đang gặp phải một số hạn chế
cần đƣợc khắc phục. Trong số đó, quan trọng nhất là khâu giống, vì hiện nay phần
lớn các giống tiêu đang đƣợc trồng ở nƣớc ta đã lâu đời, chƣa đƣợc phục tráng
tuyển chọn nên không ổn định về năng suất và khả năng kháng bệnh kém. Bên cạnh
đó, kỹ thuật chọn và nhân giống còn tự phát, đơn điệu, trồng dựa vào truyền thống


2

là chủ yếu, chƣa áp dụng đƣợc tiến bộ khoa học kỹ thuật (Trần Văn Hòa, 2001).
Tuy vậy đối với cây tiêu, tạo giống theo cách cổ điển là phƣơng pháp chủ đạo ở
nƣớc ta và nhiều nƣớc trên thế giới.
Biện pháp tạo giống cổ điển dựa trên các biến dị di truyền do tổ hợp hoặc do
đột biến. Các biến dị có lợi cho sản xuất đƣợc chọn lọc, duy trì và củng cố qua hàng
loạt thế hệ để phát triển thành giống mới. Đặc điểm nổi bậc về hình thái, sinh
trƣởng, năng suất, chất lƣợng, tính chống chịu, đặc tính thích nghi, tính kháng bệnh,
ổn định là những tiêu chuẩn quan trọng đƣợc định tính hay định lƣợng bằng phƣơng
pháp chuẩn để đƣa một giống tiêu mới ra sản xuất hoặc xác nhận bản chất di truyền
làm nguồn vật liệu cho công tác cải tiến giống.
Ứng dụng những phƣơng pháp trong nuôi cấy mô bằng cách sử dụng dịch
nấm (Phytopthora capsici), sử dụng chất kích thích sinh trƣởng và chiếu xạ gamma
tạo đột biến để khai thác biến dị có lợi từ nguồn tài nguyên di truyền thực vật
bản địa nhằm mong muốn tạo ra giống tiêu có kiểu di truyền mới chứa những
đặc tính tốt về sinh trƣởng và phát triển cũng nhƣ khả năng thích nghi, tính
chống chịu bệnh và cho năng suất cao.
Để tiến xa hơn trong công tác giống, cung cấp số lƣợng lớn cây giống tiêu có

những đặc điểm tốt và nhu cầu sản xuất – xuất khẩu giống tiêu này bằng cách áp
dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật của nuôi cấy mô tế bào thực vật đồng thời
cùng với sự đồng ý của Bộ môn Công Nghệ Sinh Học cùng với sự hƣớng dẫn tận
tình TS Lê Đình Đơn và ThS Nguyễn Thị Kim Linh, chúng tôi tiến hành đề tài:
“KHẢO SÁT ẢNH HƢỞNG CỦA DỊCH NẤM Phytophthora capsici VÀ CÁC
TÁC NHÂN HÓA LÝ ĐẾN SỰ SINH TRƢỞNG VÀ KHẢ NĂNG TẠO ĐỘT
BIẾN CỦA CÂY TIÊU (Piper nigrum L.) NUÔI CẤY MÔ”


3

1.2. Mục tiêu và u cầu
Mục đích
Tìm ra những cá thể lạ trong điều kiện nuôi cấy bất thƣờng.
Yêu cầu
Theo dõi sự sinh trƣởng phát triển và những biến đổi của mô sẹo đƣợc nuôi
cấy trong dịch nấm Phytophthora capsici.
Theo dõi sự sinh trƣởng phát triển và những biến đổi của mơ sẹo đựơc
ni cấy trong mơi trƣờng có chất kích thích sinh trƣởng ở nồng độ cao .
Theo dõi sự sinh trƣởng phát triển và những biến đổi của mô sẹo và chồi tiêu
đƣợc chiếu xạ tia gamma.
1.3. Giới hạn của đề tài
Do thời gian thực hiện đề tài có hạn nên chỉ chiếu xạ chƣa kết hợp với các hóa
chất khác để tăng hiệu quả gây đột biến.
Chƣa thực hiện kiểm tra sinh học phân tử để xác định loại biến dị.


4

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Giới thiệu khái quát về cây tiêu
2.1.1. Đặc điểm của cây tiêu
Cây tiêu (Piper nigrum) thuộc họ Piperaceae, có nguồn gốc ở vùng Ghats miền
Tây Ấn Độ, ở đây có nhiều giống tiêu hoang dại, mọc rất lâu đời. Sau đó, tiêu đƣợc
ngƣời Hindu mang tới Java (Indonesia) vào khoảng 600 năm sau công nguyên. Cuối
thế kỷ 12, tiêu đƣợc trồng ở Mã Lai. Đến thế kỷ 18, tiêu đƣợc trồng ở Srilanka và
Campuchia. Vào đầu thế kỷ 20 thì tiêu đƣợc trồng nhiều ở các nƣớc nhiệt đới nhƣ
Châu Phi với Mandagasca, Nigieria, Congo và Châu Mỹ với Brazil, Mexico. Tiêu
du nhập vào Đông Dƣơng từ thế kỷ 17 nhƣng mãi đến thế kỷ 18 mới bắt đầu phát
triển mạnh (Trần Văn Hòa, 2001).
Tiêu thuộc loại thân thảo mềm dẻo đƣợc phân thành nhiều đốt, tại mỗi đốt có
một lá đơn, hình trái tim, mọc cách. Ở nách lá có các mầm ngủ có thể phát sinh
thành các cành tƣợc, cành lƣơn, cành ác (cành cho trái) tùy theo từng giai đoạn phát
triển của cây tiêu. Hệ thống rễ thƣờng gồm từ 3 – 6 rễ cái và một chùm rễ phụ ở
dƣới mặt đất, trên đốt thân có rễ bám (rễ thằn lằn).
Tiêu là loại cây trồng có thể sống lâu năm và có giá trị kinh tế cao. Tiêu đƣợc sử
dụng làm gia vị, trong y dƣợc, trong công nghiệp hƣơng liệu và làm chất trừ côn trùng.
Chất gia vị: Hạt tiêu có vị nóng, cay, có mùi thơm hấp dẫn nên rất thích hợp
cho việc chế biến các món ăn. Vì vậy mà tiêu đã trở thành gia vị đƣợc dùng rất phổ
biến trên thế giới.
Trong y dƣợc: Do có sự hiện diện của chất piperin, tinh dầu và nhựa có mùi thơm,
cay, nóng đặc biệt, tiêu có tác dụng kích thích tiêu hóa, làm cho ăn ngon miệng.


5

2.1.2. Tình hình phân bố
Tiêu là một loại cây đặc trƣng của miền nhiệt đới. Nhiệt độ thích hợp cho cây
tiêu là từ 10 – 35 0C. Ánh sáng tán xạ nhẹ phù hợp với yêu cầu sinh lý về sinh
trƣởng và phát dục, ra hoa đậu quả của cây tiêu và kéo dài tuổi thọ của vƣờn. Tiêu

ƣa thích điều kiện khí hậu nóng ẩm, lƣợng mƣa trong năm cần từ 1500 – 2500 mm.
Tiêu cũng cần một giai đoạn hạn tƣơng đối ngắn sau vụ thu hoạch để phân hóa mầm
hoa tốt và ra hoa đồng loạt vào mùa mƣa năm sau.
Do đó, ở Việt Nam tiêu đƣợc trồng chủ yếu ở Nghệ An, Quảng Bình, Kiên
Giang (Phú Quốc), Đồng Nai (Long Khánh), Bình Phƣớc (Lộc Ninh).
2.1.3. Tình hình sản xuất tiêu thụ tiêu trên thế giới và trong nƣớc
2.1.3.1. Tình hình sản xuất
Theo thống kê của FAO thì hiện nay trên thế giới có khoảng 70 nƣớc trồng tiêu.
Tổng sản lƣợng tiêu hột tăng dần theo thời gian: năm 1954 tồn thế giới có khoảng
64.000 tấn tiêu hột, năm 1978 là 160.000 tấn tiêu hột và 1983 là 180.000 tấn tiêu hột.
Sau 1982 sản lƣợng tiêu trên thế giới giảm dần do sâu bệnh và thời tiết.
Đồng thời một phần cũng do sự ô nhiễm môi trƣờng gây ảnh hƣởng tới sự
thụ phấn của hoa tiêu.
Trƣớc những năm 90, các nƣớc có sản lƣợng tiêu lớn là Brazil, Indonesia và
Malaysia. Đến năm 2000, Ấn Độ đã vƣơn lên đứng vị trí thứ nhất, kế đến là Việt
Nam (FAO, 2000). Đến năm 2001, Việt Nam đã vƣợt lên Ấn Độ để trở thành nƣớc
có sản lƣợng tiêu lớn nhất thế giới. Với tốc độ sản xuất tiêu nhanh chóng ở Việt
Nam và Ấn Độ, lƣợng cung trên thế giới đã vƣợt quá lƣợng cầu khiến giá tiêu
trên thị trƣờng thế giới giảm mạnh hơn 50% từ 3.000 – 4.000 USD/tấn còn
1.500 – 1.800 USD/tấn (Bảng 2.2). Theo thống kê của Cộng đồng hạt tiêu thế giới
IPC, lƣợng cung năm 2003 giảm 4% trong bối cảnh giá thấp và điều kiện canh tác
khơng thuận lợi. Ngồi Việt Nam, nƣớc sản xuất hàng đầu, tăng 13% đạt mức
85.000 tấn, sản lƣợng lại giảm mạnh tại các nƣớc nhƣ Ấn Độ, Brazil và Malaysia do
sâu bệnh và thời tiết. So với năm 2002 sản lƣợng và xuất khẩu của 6 nƣớc sản xuất


6

hạt tiêu chính trên thế giới. Trong những năm gần đây Ấn Độ, Indonesia và Việt
Nam là những nƣớc có diện tích trồng tiêu lớn nhất thế giới.

Ở Việt Nam, năm 1997 - 1999 diện tích tiêu tăng từ 9.777 lên 15.461 ha. Diện
tích tiêu tăng nhanh nhất ở vùng Đông Nam Bộ từ 5.893 ha tăng lên 9.115 ha
(chiếm 60,27% diện tích tiêu của cả nƣớc) Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam chủ trƣơng
tập trung thâm canh, cải tạo các vƣờn cây già cỗi, loại bỏ những giống tiêu kém
hiệu quả và thay vào đó là các giống tiêu năng suất cao, chất lƣợng tốt (trồng giống
tiêu Ấn Độ tại Vĩnh Linh, Quảng Trị, đẩy mạnh thâm canh tiêu tại các vùng Đơng
Nam Bộ), giữ ổn định diện tích từ 45.000 ha đến 50.000 ha và chỉ phát triển
trên các vùng đất đƣợc xác định thích hợp cũng nhƣ khuyến khích nhân rộng
mơ hình sản xuất tiêu sạch (Bảng 2.3).
2.1.3.2. Tình hình tiêu thụ
Nƣớc ta chủ yếu sản xuất mặt hàng tiêu đen, thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc hàng
năm chỉ đạt khoảng 3.500 - 4.000 tấn/năm, còn phần lớn sản lƣợng tiêu dành cho xuất
khẩu. Thị trƣờng tiêu xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam (1996 - 6/2000) là các nƣớc:
Mỹ, các nƣớc EU, Singapore.
Bảng 2.1 Thị trƣờng và số lƣợng hạt tiêu xuất khẩu từ 1996 đến 6 tháng đầu năm 2000
(Tại cảng Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh)
Năm

Số lƣợng

Thị trƣờng nhập

(tấn)

1996

24.776

1997


20.815

1998

7.669

1999

28.593

6 tháng đầu năm 2000

28.801

Tổng cộng

110.656

Mỹ, Ấn Độ, Singapore, EU, Hà Lan, Pháp,
Ai Cập, Hồng Kông, Malaysia, Sudan,
UAE, Bulgaria, Pakistan, Kuwait, Israel,
Hy lạp, Đức, Hungari, Nga, Tây Ban Nha

Nguồn: Kiểm dịch - Cục BVTV, năm 2000.


7

Bảng 2.2 Sản lƣợng tiêu của những quốc gia sản xuất tiêu từ 1991-1996 (đơn vị: tấn)
Trung


Quốc gia

1991

1992

1993

1994

1995

1996

Asia & Pacific

182,016

183,721

144,976

158,028

169,189

153,988

165,320


India

55,000

60,000

55,000

50,000

55,000

60,000

55,833

Indonesia

61,000

62,000

23,500

42,500

59,000

39,200


47,867

Malaysia

29,000

26,000

17,600

16,000

13,000

12,000

18,933

Vietnam

8,900

7,830

18,500

20,000

20,000


20,000

15,872

China P.R.

13,108

12,321

10,461

12,409

5,000

8,000

10,217

Thailand

10,443

10,500

9,000

10,104


10,949

9,773

10,128

Sri Lanka

2,850

3,255

9,000

5,000

3,725

3,000

4,472

Cambodia

1,700

1,800

1,900


2,000

2,500

2,000

1,983

Brunei Darus

15

15

15

15

15

15

15

South Pacific

158

159


164

168

168

168

197

Fiji

140

145

145

150

150

150

176

Samoa

5


5

6

6

6

6

7

Micronisea

13

9

13

12

12

12

14

Latin America


51,774

30,615

26,427

25,303

21,940

21,690

29,625

Brazil

50,000

27,500

25,000

23,000

20,000

19,500

27,500


Mexico

894

2,395

734

1,363

1,000

1,250

1,273

Guatemala

360

370

380

380

380

380


375

Honduras

420

160

213

400

400

400

332

Saint Lucia

100

190

100

160

160


160

145

Africa

5,427

4,543

4,665

4,565

4,565

4,565

5,833

Madagasca

2,160

2,000

2,300

2,300


2,500

2,500

2,327

Malawi

1,000

900

700

700

700

700

900

Zimbabue

700

800

900


700

700

700

750

Benin
Kenya

894
200

150
300

150
400

150
300

150
300

150
300


299
300

Cote di Voire

100

100

100

100

100

100

100

Cameroon

63

63

65

65

65


65

64

Ethiopia

100

200

Zambia

30

30

50

50

50

50

43

Tổng

239,038


219,038

176,232

188,064

195,862

180,411

199,975

bình

50

Nguồn: Proc. Peper Tech. Meet, 1997.


8

Bảng 2.2 Tình hình sản xuất hồ tiêu các tỉnh trọng điểm (1997 - 1999)
Năm 1997

Số
thứ

Hạng


Diện tích

DT thu

tự

Mục

Tổng số

hoạch

Cả nƣớc

9777

Miền Bắc

A

Đơn vị tính: DT (ha); NS (tấn/ha); SL (tấn)

Năm 1998
DT tổng

DT thu

số

hoạch


Năng suất

Sản lƣợng

6243

2.08

13007

12783

1405

1153

0.69

795

Năm 1999

Năng suất

Sản lƣợng

DT tổng số

7609


2.09

15883

15641

1754

1261

0.74

932

DT thu

Năng suất

Sản lƣợng

8939

2.12

18970

1900

1337


0.75

1002

hoạch

I

Bắc TBộ

1405

1153

0.69

795

1754

1261

0.74

932

1900

1337


0.75

1002

1

Nghệ An

279

226

0.70

158

279

230

0.70

161

284

230

0.75


172

2

Quảng Bình

181

149

0.64

95

199

153

0.48

73

209

156

0.55

86


3

Quảng Trị

842

702

0.70

491

1153

798

0.82

652

1284

870

0.80

696

B


Miền Nam

8372

5090

2.40

12212

11029

6348

2.36

14951

13741

7602

2.36

17968

I

DH Trung bộ


329

306

1.14

348

424

312

1.10

344

476

322

1.15

369

1

Quảng Nam

37


33

0.48

16

42

35

0.46

16

47

37

0.49

18

2

Bình Định

60

47


0.68

32

79

47

0.55

26

107

56

0.55

31

3

Phú n

97

97

1.92


186

166

105

1.91

201

186

115

1.95

224

4

Khánh Hịa

11

10

1.40

14


9

8

0.88

7

12

9

0.89

8

II

Tây Ngun

1712

999

1.63

1626

2492


1585

1.66

2638

3551

1833

2.00

3666

1

Gia Lai

303

128

0.70

89

695

238


0.75

179

1274

333

2.45

816

2

Đắc Lắc

1409

871

1.76

1537

1797

1347

1.83


2459

2277

1500

1.90

2850

III

Đơng Nam bộ

5893

3415

2.76

9412

7726

4080

2.75

11230


9115

5061

2.55

12925

1

Lâm Đồng

52

31

2.06

64

129

49

1.96

96

190


47

1.64

77

2

Bình Phƣớc

3437

704

10.06

7080

911

2100

3.78

7943

4816

2405


3.80

9139

3

Tây Ninh

245

185

1.25

231

298

240

1.63

391

495

263

1.82


478

4

Bình Dƣơng

244

138

2.21

305

249

143

2.30

329

262

145

2.30

334


5

Đồng Nai

52

520

0.92

480

611

428

1.07

457

630

430

1.07

461

6


Bình Thuận

270

150

1.93

289

656

291

1.65

480

850

496

1.71

846

7

BR-Vũng Tàu


996

565

1.38

780

1743

705

1.91

1349

1743

1150

1.22

1404

IV

Đồng Bằng SCL

433


364

2.26

823

511

380

2.00

760

642

520

1.80

936

1

Kiên Giang

433

364


2.26

823

511

380

2.00

760

642

520

1.80

936

Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, năm 2000.


9

2.1.4. Tình hình bệnh trên cây tiêu
Tiêu là một loại cây rất dễ bị bệnh, nhất là tại những vùng đã trồng tiêu lâu năm.
Các bệnh chủ yếu thƣờng gặp trên cây tiêu gồm (Mai Văn Quyền và ctv, 1996).
2.1.4.1. Bệnh chết nhanh dây tiêu do nấm Phytophothra gây ra

Thành phần bệnh hại trên tiêu rất đa dạng và phong phú nhƣ: thán thƣ
(Colletotrichum gloeosprioides), đen lá (Lansiondiplodia theobromce), đốm lá
(Rosellina sp.), khô vằn (Rhizoctonia solani), bệnh chết nhanh dây tiêu
(Phytophthora parasitica), bệnh chậm lớn cây lùn, bệnh tiêu điên và bệnh do
tuyến trùng gây ra, chúng làm cho cây suy yếu, héo vàng rồi làm chết cây hay làm
cho cây khơng phát triển. Trong đó bệnh chết nhanh dây tiêu thật sự là một tai họa
cho nhà vƣờn, bệnh xuất hiện và lây lan rất nhanh, thƣờng làm tiêu chết hàng loạt
gây mất trắng hay làm giảm năng suất trầm trọng. Bệnh thƣờng do nấm Phytophthora
capsici sống trong đất gây ra, đơi khi cịn kết hợp với các nấm khác nhƣ Fusarium
sp., Pythium sp., Rhizoctonia solami cùng tấn công làm cây tiêu chết nhanh chóng.
Bệnh thƣờng xảy ra trong mùa mƣa khi thời tiết ẩm (Trần Văn Hòa, 2001).
Theo kết quả nghiên cứu của bộ môn Bảo Vệ Thức vật, Viện Kỹ Thuật Khoa
Học Nông Lâm Nghiệp Tây Nguyên năm 1999 thì bệnh này xuất hiện với tỷ lệ thấp
(0,11% ở Gia Lai), chƣa đƣợc coi là bệnh nguy hiểm cho cây tiêu ở vùng Tây
Nguyên nhƣng đến năm 2000 - 2001 bệnh đã gây thành dịch ở một số vùng
EaHLeo, Easup, CƣM’gar thuộc tỉnh Đắc Lắc. Ở tỉnh Gia Lai, vùng bị thiệt hại nặng là
Mang Yang (Tạp chí thơng tin khoa học kỹ thuật Nơng Lâm Nghiệp, số 1/2001).
Từ khi cây tiêu rũ lá vàng và rụng hàng loạt chỉ trong 5 - 7 ngày. Bệnh lây lan rất
nhanh, qua đất, qua nƣớc tƣới, cả vƣờn tiêu bị hại chỉ trong vòng vài tuần hay vài
tháng. Khi thấy triệu chứng héo dây thì bộ rễ đã bị nấm tấn cơng trƣớc 1,5 - 2 tháng, do
đó bệnh rất khó phịng trị (Trần Văn Hịa, 2001). Bệnh này hại hầu hết các bộ phận của
cây tiêu: thân, rễ, lá, cổ rễ, trái. Bộ phận rễ và phần thân ngầm bị nấm tấn công thối
đen, vỏ bong ra khỏi rễ, phần dây trên mặt đất bị héo, lá chuyển sang màu vàng và
rụng hàng loạt trong 7 - 14 ngày, để lại cành trơ trụi và khô đi, sau đó tồn cây bị


10

héo đen và chết. Vào mùa mƣa bệnh xuất hiện ở lá dƣới những vòng nâu đen, tập
trung ở đầu lá, các đốm lớn dần, có màu nâu sậm và rất dễ rụng.

Đến nay chƣa có biện pháp hữu hiệu để trị nấm Phytophthora capsici khi
đã bị xâm nhập vào cây tiêu. Khi bệnh đã biểu hiện thì khơng cịn chữa trị đƣợc
nữa, cho nên hiện nay phòng bệnh là biện pháp chủ yếu để làm giảm tối thiểu
thiệt hại do nấm Phytophthora capsici gây ra.
2.1.4.2. Bệnh tuyến trùng
Đây là bệnh thƣờng thấy ở các vƣờn tiêu. Triệu chứng ban đầu là cây tiêu bị
vàng, sinh trƣởng kém, năng suất giảm dần, khả năng hút phân kém hẳn mặc dù trƣớc
đó có bón phân đạm đầy đủ. Cây bị bệnh có rễ bị sƣng, bị thối từng phần một, rễ ngắn
lại và thúi đầu chóp rễ, ít phát triển rễ phụ. Vào mùa nắng nếu bị tuyến trùng cây khô
héo rất nhanh, cây rất dễ bị các bệnh khác tấn cơng do đó chết rất nhanh.
Tác nhân gây bệnh gồm có: nhóm tuyến trùng nội ký sinh gây bệnh bƣớu rễ,
phổ biến là hai giống tuyến trùng có tên là Meloidogyne arenaria và Meloidogyne
incognita. Hai loại này đục lỗ chui vào trong rễ để sống, chích hút dịch cây làm cho
cây không hút đƣợc thức ăn, cây khô héo tạo thành bƣớu rễ. Nhóm tuyến trùng
ngoại ký sinh chích hút rễ cây thƣờng gặp nhất là Pratylenchus, sống trong đất,
chích rễ non hút chất dinh dƣỡnglàm cây suy yếu, mở đƣờng cho các loại vi sinh vật
khác xâm nhập vào (Mai Văn Quyền và ctv, 1996).
Cách phòng trị tuyến trùng: có thể dùng Furadan để giới hạn bệnh
2.1.4.3. Bệnh khơ đầu ngọn thối trái
Bệnh này do Collextotrichum sp. gây ra làm cây ngƣng phát triển, các lá trên
cùng úa vàng, trên lá và trái tiêu non xuất hiện những chấm và đốm đen làm lá, trái
rụng sớm. Cây bị mất sức suy yếu (Plakidas A.G, 1954)
2.1.4.4. Bệnh vằn lá do virus
Bệnh này do virus gây ra, trên lá nổi những vết xanh đậm xen kẽ với những
đƣờng gân xanh nhạt bản lá bị cong, vẹo lại, rõ nhất là ở các lá non. Bệnh này
thƣờng do rầy truyền từ cây bị bệnh sang. Khi cây bị bệnh này, tốt nhất là nhổ bỏ để


11


khỏi lây lan sang cây khác đồng thời phun thuốc diệt rầy để cắt môi giới truyền
bệnh cho các cây còn lại (Mai Văn Quyền và ctv, 1996).
2.1.4.5. Các bệnh do dinh dƣỡng bất thƣờng
Phần lớn các triệu chứng thiếu dinh dƣỡng ở cây tiêu đều bắt đầu bằng sự
đổi thành màu vàng nhiều hoặc ít ở các lá non, khoảng giữa các gân lá (Phan
Hữu Thịnh và ctv, 1987)
2.1.5. Nhu cầu về cây tiêu giống trong thực tế
Tiêu là một mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao, do đó mà diện tích trồng tiêu
của nƣớc ta trong các năm qua đã không ngừng gia tăng, nhất là trên các vùng đất ở
miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Sự gia tăng qua các năm từ 1995 đến năm
1999 theo niên giám thống kê 1999 đƣợc ghi nhận ở bảng 2.4
Bảng 2.4 Năng suất và sản lƣợng tiêu từ năm 1995 đến năm 1999
Năm Diện tích (*1.000 ha)

Năng suất (tấn/ ha)

Sản lƣợng (*1.000 tấn)

1995

70,0

1,23

9,3

1996

7,5


1,4

10,5

1997

9,8

1,3

13,0

1998

12,8

1,24

15,9

1999

15,0

1,18

17,8

Năng suất bình quân trên 1 ha của Việt Nam là 1,24 tấn còn thấp so với một
số nƣớc trồng tiêu trên thế giới. Vì tiêu là mặt hàng có giá trị cao so với các nơng

sản khác nên diện tích trồng tiêu của nƣớc ta trong các năm qua đã không ngừng gia
tăng từ 9.800 ha năm 1997 đã lên 12.800 ha năm 1998 (niên giám thống kê, 1998).
Tuy nhiên nhìn chung hiện trạng trồng tiêu của nƣớc ta đang gặp phải một số hạn
chế phải đƣợc khắc phục, nhất là về vấn đề khâu giống trồng của nƣớc ta đã lâu đời,
chƣa đƣợc phục tráng tuyển chọn để tìm ra các giống tốt ổn định về mặt năng suất
và kháng sâu bệnh. Kỹ thuật chọn và sản xuất giống còn tự phát và đơn điệu. Còn
kỹ thuật trồng dựa vào truyền thống là chủ yếu, truyền từ đời này sang đời khác,
chƣa áp dụng đƣợc các tiến bộ khoa học kỹ thuật. Việc chăm sóc cịn nhiều giới hạn
nhƣ việc bón phân chƣa cân đối, thời kỳ bón chƣa hợp lý. Về mặt phịng trừ sâu


12

bệnh nông dân cũng chƣa quan tâm đúng mức, trong lúc đó bệnh là đối tƣợng nguy
hại nhiều nhất cho tiêu (Trần Văn Hịa, 2001). Từ đó, vấn đề cây tiêu ngày càng
đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm hơn đặc biệt là vấn đề giống. Để tạo ra giống
tiêu đạt yêu cầu về mặt năng suất cũng nhƣ phòng trừ sâu bệnh thì phƣơng pháp
ni cấy mơ đƣợc quan tâm nhiều hơn cả. Trong đó, phƣơng pháp tạo phơi vơ tính
cây tiêu nhằm nhân nhanh giống và tạo ra giống tiêu sạch bệnh để đáp ứng nhu cầu
thực tế của các nhà sản xuất.
2.2. Giới thiệu về nấm Phytophthora
Phytophthora (Gr. Phyton: Thực vật; phthora: phá hoại), đƣợc đặt bởi Bary
(1876). Nấm Phytophthora là loại khá phổ biến của lớp Oomycetes thuộc họ
Pythiacea, bộ Pernoporales, sợi nấm không màu, không vách ngăn, đơn bào, kích
thƣớc khơng đều, túi bào tử có hình trứng và hình quả chanh, trên đầu có nuốm
hoặc khơng có nuốm, khơng màu, trong suốt. Bào tử hình cầu hoặc hình thận có
hai lơng roi, di chuyển rất nhanh trong nƣớc, nhiệt độ thích hợp để nấm sinh
trƣởng và phát triển từ 25 - 30oC, pH 6 - 7.
Các lồi Phytophthora tấn cơng một phạm vi thực vật rộng lớn và là tác nhân
gây một số dịch bệnh nghiêm trọng trên thế giới – điển hình nhƣ bệnh mốc sƣơng

mai (hay tàn lụi muộn) trên khoai tây đã gây ra nạn đói ở Châu Âu những năm
1840, nguyên nhân do nấm P. infestans (Bourke, 1964). Bệnh Phytophthora đã
đƣợc nghiên cứu sâu tại Châu Âu. Tuy nhiên, bệnh khá phổ biến ở vùng nhiệt đới
ẩm và gây nhiều nguy hiểm làm mất mùa ở nhiều loại cây ăn quả quan trọng ở
những vùng này; nhƣ bệnh thối rễ, thối cổ rễ, loét thân, tàn lụi lá và thối trái. Nấm
P. palmivora đã gây rất nhiều bệnh trên nhiều loại cây trồng khác nhau: đen vỏ
cacao; thân và trái đu đủ; thối rễ và tàn lụi trên cam quýt; thối chồi trên cọ; sọc đen
trên cao su; thối rễ loét thân sầu riêng; chết nhanh trên tiêu. Trên cây tiêu dòng nấm
Phytophthora gây hại đƣợc xác định là nấm Phytophthora capsici gây hại chủ yếu
trong mùa mƣa, nhất là vào cuối mùa mƣa khi có khí hậu ấm và ẩm. Nấm
Phytophthora sp. có thể tấn cơng riêng lẻ nhƣng đa số có sự kết hợp với các nấm
khác nhƣ Fusarium, Pythium và Rhizoctonia.


×