Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Ebook di truyền chọn giống động vật phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.66 MB, 126 trang )

Đ



I

H



C

Q

U Ố

T R IỊ N H

C

G

Đ ÌN H

I A

H

À

N





I

Đ Ạ ■T

ĐỌNG VẬT
I

n o
Hà N«l

I

NHẰ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

I


Đ Ạ I H Ọ C Q ư o c G IA H A N Ọ I

TRỊNH ĐÌNH ĐẠT

D I T R U Y Ề N

C H Ọ N

Đ Ộ■ N G




G IỐ N G

V Ậ■ T

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC

Q ưốc

GIA HÀ NỘI


M ỤC LỤ C

Ch ương 1: S ự THUẦN HÓA VÀ CÁC GIỐNG ĐỘNG VẬT
1.1. Thời g ia n và nơi th u ầ n h óa đ ộ n g v ậ t

11
12

1.1.1 T h ờ i gian th u ầ n hóa một sô v ậ t nuôi ch ín h

12

1.1.2. Nơi th u ầ n hóa dộng v ậ t

13

1.2. S ự th a y đối củ a đ ộ n g v ậ t tro n g th u ầ n hóa


14

1.3. G iốn g đ ộ n g v ậ t v à tiề m n ă n g củ a các giố n g
động v ậ t

15

1.3.1. K h á i n iệm vê giông động v ậ t

16

1.3.2. P h â n lo ại giống v ậ t nuôi

17

1.4. Sự th u ầ n hóa các giống n h ậ p nội

19

1.4.1. T ín h th íc h ng h i

20

1.4.2. N h ữ n g đ iể m c ầ n c h ú ý đối với giống
n h ậ p nội

1.5. C ông tá c g iô n g ở V iệ t N am

Chương 2:


22

24

D I T R U Y Ề N C Á C T ÍN H T R Ạ N G M À U S Ắ C
D A , IẨ )N G V À T ơ

2.1. Ý nghĩa củ a vân để

29

29

2 .1 .1 . Ý n g h ĩa lý th u y ế t củ a v ấ n đề

29

2 .1 .2 . Ý n g h ĩa th ự c tiễ n

30

2.2. Các cơ c h ế di tr u y ề n c ủ a q u á trình h ìn h
th à n h m àu sắc, s ắ c tố ở đ ộ n g v ậ t

31
3


2.3. Kiểu di tru y ề n m àu sắc da lông của động

v ậ t gặm n h â m

37

2.4. K iểu di tru y ền m àu sắ c lôn g củ a thú cho

lông, con triế t

39

2.5. Kiểu di tru y ề n m àu sắc bộ lông gà

'11

2 .5 .1 . Bộ lông trắ n g

41

2.5 .2 . Bộ lông đen, đỏ, n âu ...

41

2.5.3. B ộ lông v â n , sọc

42

2.6. Sự di tru y ền m àu sắc da, lông ở bò

44


2.7. Màu sắc da, kén tằ m

45

Chương 3:

DI TR U YỀN

H Ọ C G IÓ I T ÍN H ỏ Đ Ộ N G

VẬT

47

3.1. Giới tính ở động v ậ t

47

3.1.1. Cơ c h ế nh iễm sắc th ể xác địn h giới tín h
(th u y ế t dị n h iễ m sắc giới tín h )

47

3 .1 .2 . T h u y ế t cân b ằn g gen x á c đ ịn h giới tín h của
K . B rid g e s

49

3.1.3. T h u y ế t sin h lý xác đ ịn h giới tín h củ a K .
G onsơm it


50

3 .1 .4 . Cơ chê xác đ ịn h giới tín h củ a côn trù n g cánh
m àng (H ym e n o p te ra )
3 .1 .5 . G iớ i tín h ớ ru ồ i nhà

(Musca dornestica)

3 .1 .6 . Cơ c h ế xá c đ ịn h giới tín h ỏ cá

3.2. Các loại tín h tr ạ n g giới tín h

4

51
52
56

60

3 .2 .1 . T ín h trạ n g giói h ạn bởi giới tín h

60

3 .2 .2 . T ín h trạ n g q u y đ ịn h , k iể m tra bởi giới tín h

61

3 .2 .3 . T ín h trạ n g liê n k ế t với giới tín h


61


3.3. Đ iểu hòa giới tín h v à x á c đ ịn h giới tín h ở
dộng v ậ t

63

3 .3 .1 . Đ iề u hòa giới tín h ỏ tằ m dâu

63

3 .3 .2 . Đ iề u hòa giỏi tín h ở c á

69

3 .3 .3 . Đ iề u hòa giới tín h ở gia cầm

72

3 .3 .4 . Đ iề u hòa giói tín h

ở động v ậ t có v ú

75

3.3 .5 . H iệ n tượng b ất h o ạt của n h iễm sắc th ể X




động v ậ t có vú

78

C hương4: DI TRUYỀN HỌC MIEN DỊCH ở ĐỘNG VẬT

81

4.1. T ính m iễn d ịch và d i tr u y ề n h ọ c

81

4.2. K h án g n g u y ên và k h á n g th ế

85

4 .2 .1 . K h á n g nguyên

85

4 .2 .2 . K h á n g thể

90

•1.2.3. S ự d i tru y ề n v ề t ín h m iễ n d ịc h ở g ia sú c,
g ia c ầ m

95


4 .2 .4 . C h ọ n lọc theo tín h m iễ n dịch

Chương 5:

DI TR U Y ỀN

N H Ó M M Á U V À T ÍN H

97
ĐA

H ÌN H D I T R U Y Ề N C Á C T Í N H T R Ạ N G
H Ó A S IN H ở Đ Ộ N G V Ậ T

5.1. Di tr u y ề n nh óm m á u ở đ ộ n g v ậ t
5 .1 .1 . L ịc h sử nghiên cứ u

99

99
99

5 .1 .2 . C á c phương p h á p n ghiên cứ u nhóm m áu

100

G. 1.3. C á c hệ thống di tru y ề n nhóm m áu ở động v ậ t

103


5 .1 .4 . H ò a hợp tổ c h ứ c - k h á n g n g u y ê n hòa hợp
tổ c h ứ c

5.2. T ín h d a h ìn h di tr u y ề n củ a c á c tín h trạn g
h óa s in h ở đ ộ n g v ậ t
5 .2 .1 . C á c k i ể u h e m o g l o b i n ở đ ộ n g v ậ t

110

112
113


5 .2 .2 . T ín h đa h ìn h p ro tein h u y ế t th a n h m áu

1 17

5 .2.3. T ín h đa h ìn h d i tru yến củ a protein sữ a

120

5 .2 .4 . T ín h đa h ìn h đi tru y ề n c ủ a các izo zim

1'23

5 .2 .5 . T riể n vọng củ a việc nghiên cứu tín h đa

Chương 6: D I

h ìn h di tru y ề n các tín h trạ n g hóa s in h


127

T R U Y Ề N H Ọ C T Ậ P T ÍN H ở Đ Ộ N G V Ậ T

129

6.1. N h ữ n g k h ái n iệm c h u n g

129

6.2. Di tru y ền h ọ c tập tín h ở đ ộ n g v ậ t

130

6 .2 .1 . T ậ p tín h bẩm s in h ở động v ậ t - B ả n năng

130

6 .2 .2 . Cơ sỏ d i t r u y ề n tậ p t ín h n h ậ n b iế t m ù i ở
động v ậ t
6 .2 .3 . T ậ p tín h ở th ứ hoang

137
139

6.3. T ập tín h tiế p th u và k h ả n ă n g h ọ c tậ p
h u ấ n lu y ệ n

1 10


6 .3 .1 . T ậ p tín h

1 10

tiếp th u ở động v ậ t

6 .3 .2 . D i tru y ề n tập tín h tiế p th u , k h ả năng hex: tập
h u ấ n lu yện

6.4. Di tru y ền h ọc tập tín h ở người
6.4 .1 . D i tru y ề n học t r í thông m in h

143
143

6 .4 .2 . C á c phương p h á p n g h iê n cứu IQ

147

6 .4 .3 . V a i trò của môi trư ờ n g với t r í thông m in h

1 19

Chương 7: DI TRUYỀN HỌC TÍNH TRẠNG s ố LƯỢNG
7.1.

1-12

1r>1


Đ ặ c đ iể m b iế n t h iê n c ủ a tín h tr ạ n g sô
lư ợ n g
7 .1 .1 . K h á i n iệm

151
lf )l

7.1 .2 . C á c n h â n tô ả n h hưởng' đến tín h trạ n g sô
lượng và biến CỈỊ củ a ch ú n g

6

1ỉ)2


7 .1.3. C á c th a m số đặc trư n g của tín h trạ n g sô

lượng

157

7.2. C họn lọc và ảnh h ư ở n g củ a ch ọ n lọc đối với

các tính trạ n g sô lượng

166

7.2.1. H iệ u quả chọn lọc:


166

7 .2 .2 . T iế n bộ di tru y ề n (genetic progress)

171

7 .2 .3 . H iệ n tượng ngư ng trệ h iệu quả chọn lọc.

172

Chương 8: c ơ s ở DI TRUYỀN HỌC CỦA CHỌN LỌC
VÀ NHÂN GIỐNG ĐỘNG VẬT

175

8.1. C họn lọ c v à n h ân g iố n g đ ộ n g v ậ t

175

8 .1 .1 . C á c phương p h áp chọn lọc

175

8 .1 .2 . C ác phương p h á p chọn lọc và đ á n h giá gia
súc, g ia cầm

178

8 .1 .3 . Cơ sở di tru y ề n c ù a sự chọn phối


184

8.2. Các p h ư ơn g pháp lai tạ o g iố n g và ư u th ế lai

190

8 .2 .1 . C á c phương p háp la i tạo

190

8 .2 .2 . Ư u th ê la i

196

Chương 9.

CÔNG NGHỆ SINH HỌC VỚI CÔNG
TÁC CHÁN
ĐỘNG VẬT

NUÔI,

CHỌN

GIỐNG
201

9.1. K hái n iệm ch u n g v ề c ô n g n gh ệ s in h h ọc

201


9.2. C ác kỹ th u ậ t c ô n g n g h ệ sin h h ọ c áp d ụ n g
vào ch ọ n tạo g iố n g v à sản p h ẩ m đ ộ n g v ậ t

203

9 .2 .1 . T h ụ tin h n h â n tạo

203

9 .2 .2 . K ỹ th u ậ t cấ y tru y ề n phôi

205

9 .2 .3 .

Chuyển

gen

thông

q ua

vi

(m icro in jectio n ) và o phôi động v ậ t

tiêm
206


7


9 .2 .4 . T ạ o tế bào la i và k h á n g th ể cỉờn dòng
(m onoclonal

antibody) sả n

xu ấ t

vaexin

tổng hdp b ằn g công nghệ di tru y ề n
9.2 .5 . B ảo vệ nguồn gen quý h iếm củ a động v ậ t
T à i liệ u t h a m k h ả o

8

‘2 10
212
'216


L ờ i n ó i đ ầ u

C h ă n nuôi v à chọn giống động v ậ t có v a i trò q u an trọng tro ng
sản x u ấ t nông n g hiệp , cung cấp n h iề u sả n p hẩm th iế t yếu cho con
người. N g a y từ thờ i k ỳ nguyên th u ỷ loài người đã b iết th u ầ n hóa và
nuói m ột sô dộng v ậ t là m thứ c ă n dự trữ . Đ ến thờ i k ỳ phong k iế n

cù n g với sự p h á t triể n củ a sản x u ấ t nông nghiệp, c h ă n nuôi v à chọn
giông p h á t triể n m ạ n h mẽ. N h iề u giống v ậ t nuôi đã được th u ầ n
dường v à trở » ê n phong p hú. đa dạng. T r ê n cơ sở n h ữ n g giống động
v ậ t dược th u ầ n hóa ban đầu, người ta đã tiế n h à n h chọn lọc la i tạo
theo n h iề u m ục tiê u k h á c n h au n ê n dẫn tới sự đa dạng, phong p hú
hơn về s ố lượng v à c h ấ t lượng các chủng , các giống, các loại động v ậ t
nuôi k h á c n h a u . Đ ế n nử a sau th ê k ỷ X X d i tru y ể n học p h á t triế n ở
m ức độ cao, trở th à n h môn kh o a học m ũ i nhọn củ a s in h v ậ t học.
N h iều k iế n th ứ c, q u y lu ậ t di tru y ề n học được áp dụng vào ch ăn
nuôi, chọn giông, tạo giống động v ậ t là m cho n g àn h c h ă n nuôi th ự c
sự biến c h u y ế n m ột bước tiến bộ to lởn. K iế n thức d i tru y ề n học: có
tầm ứ ng d ụ n g to lổ n , đôi k h i còn tạo ra n h ữ n g q u y t r ìn h công nghệ
hoàn to àn mới m ẻ dối vối sản p h ẩm s in h học.
Ó nước ta , m ôn

di truyền chọn giống động vật tu y

được học tập

và giảng d ạ y rộng r ã i nh ư n g các giáo tr in h ch u yên để cho các sin h
viên và nghiên cứ u sin h củ a trư ờ ng Đ ạ i học K h o a học T ự n h iê n , Đ ạ i
học Q uổc gia H à N ội ch ư a được b iê n soạn m ột cách có hệ thống.
G iá o tr ìn h c h u y ê n để

"Di truyền và chọn giống động vật"

của

P C S . T r ịn h Đ ìn h Đ ạ t biên soạn n h ằm cu ng cấp tà i liệu cho s in h
viên hex: tậ p v à n g h iên cứu về c h â n nuôi v à chọn giống động v ậ t,

đồng thời n h ằ m m ục đ ích từ ng bước đổi mới, nâng cao c h ấ t lượng
giảng: d ạ y để hòa n h ậ p với cộng đồng k h u vự c v à quõc tế.
9


M ặc dù giáo tr ìn h ch u yê n đề được tá c giả cố gắng, nõ lự c bièn
soạn song khó trá n h kh ỏ i th iế u sót và còn m ang tín h ch ủ quan.
C h ú n g tôi m ong n h ậ n được n h iều ý k iế n đóng góp của b ạn đọc
để giảo tr ìn h ngày càng hoàn th iệ n hơn.
X in t r â n trọ n g giới th iệ u v à c h â n t h à n h c ả m ơn các b ạn dọc
x a g ần .

K hoa S in h h ọc
TRƯ Ờ N G Đ ẠI HỌC KH TN
Đ Ạ I H Ọ C Q U Ố C G IA H À N Ộ I


C h ư ơ n g

s ự• T H U Ầ N

H Ó A V À

C Á C

1

G IỐ N G

Đ Ộ• N G V Ậ• T


C á c giông gia súc, gia c ầ m , giống cá và các giông v ậ t nuôi k h á c
n g à y càn g phong p hú và da d ạn g . S ự phong p hú và đa dạng không
c h i b iểu hiện ở số lượng, c h ủ n g loại giống m à còn biểu h iện ỏ giá t r ị
k in h tê c ủ a ch ún g . T ấ t cả n h ữ n g gia súc h iệ n n a y đều có nguồn gổc
từ động vật hoang d ạ i, dược con người th u ầ n hóa cách đây h àn g v ạ n
n ă m tro ng những thòi k ỳ k h á c n h au . T rê n th ự c tế từ trước tói n a y ,
động v ậ t hoang d ại ngày càn g í t đi. việc să n b ắt, k h a i th ác động v ậ t
n g ày càn g trỏ nên k h a n h iế m , v ì v ậ y m à con người đã th u ầ n dưỡng
ch ún g để làm nguồn dự trữ . T r ê n cơ sỏ n h ữ n g giống động v ậ t được
th u ầ n hóa ban đ ầu , người ta tiế n h à n h chọn lọc, la i tạo theo những
m ục tiê u k h á c n h a u d ẫn tới sự d a dạng phong p hú củ a các giông v ậ t
nu ô i h iệ n đang có. T ừ k h i di tru y ề n học k h á m phá ra n hững quy
lu ậ t cơ b ản củ a s in h học v à được áp dụng vào công tác ch ăn nuôi và
chọn giống th ì các giống v ặ t n u ô i ng ày oàng thêm phong phú.
N h ữ ng người là m công tá c giống m uốn tàn g sức sản x u ấ t bơ,
sữ a , trử n g . th ịt, le n và các s ả n p h ẩm k h á c th ì người dó c ầ n nắm
vữ n g nguồn gỗc, đặc tín h c ủ a đối tượng, n ắm vữ n g phương pháp tốt
n h ất để s ử dụng s ự s a i k h á c di tru v ề n ả n h hưởng đến ch ấ t lượng và
số tượng củ a tín h trạ n g q u an tâ m . S ự phổ biến động v ậ t nuôi không
ch ỉ là sự giao lư u tra o đổi m à còn gắn liề n với sự h ìn h th à n h , sự
phồn v in h củ a nền v ă n m in h củ a d ân cư trong k h u vự c, vù n g cụ
thể. V ấ n dê h iể u b iế t về tá c h ạ i v à nguyên n h â n của hiện tượng cận
h u y ế t sẽ dễ k h ắ c phục nếu n h ư nhà chọn giống nắm được nguyên lý
11


tác động của gen. N gười ta có th ể nâng cao hơn n ữ a sức sản s u ấ t
củ a các giống v ậ t n u ô i b ằn g cá ch s ử clụng ưu th ê la i xu ất h iện k h i
la i g iữ a các dòng, giông v ậ t n u ô i có k h ả n ăn g phối hợp tốt n h ất. ĩ)ó

là phương pháp đôi lậ p vớ i c h ă n nuôi đồng h u y ế t m à g ia i đoạn dầu
củ a sự th u ầ n hóa động v ậ t thư ờ ng m ắc p h ả i.

1.1. THỜI GIAN VÀ NƠI THUẦN HÓA ĐỘ NG VẬT

1.1.1. Thời g ia n th u ầ n hóa m ôt s ố vật nuôi chính
Có th ể th ấ y rằ n g ,' cù n g vớ i sự p h át triể n v à tiế n hóa củ a lo à i
người, các lo ại động v ậ t n u ô i n h ư g ia sú c, gia c ầ m ... đều được b ắt
nguồn và b iến đổi từ động v ậ t hoang d ạ i. C á c bức tra n h kh ấ c tròn
đá từ th ờ i k ỳ đồ đá cũ cho th ấ y được sự tồn tạ i củ a th ú hoang (lã
được th u ầ n dưỡng. Có n h iề u ý k iế n kh á c n h au về thời gian th u ầ n
hóa củ a các th ú v ậ t hoang d ạ i. Có ý k iế n cho rà n g chó là động v ậ t
hoang d ại đầu tiê n được lo à i người th u ầ n hóa ỏ thờ i k ỳ đồ đá Cũ,
khoảng 200.000 đến 2 5 .0 0 0 n ăm trưóc công n g u yên , nghĩa là cá rh
dây v à i chục v ạ n n ăm . C hó là động v ậ t gần g ũ i, cần th iế t cho con
người sống vào thòi k ỳ să n b ắ t, h á i lượm . H ơn n ữ a trong lịch sử B ấ c
 u th ì chó được sử dụng để kéo xe n h iề u hơn là để sàn b át.
H e rrm a n , s . p ., 1940 cho rằ n g dê, cừ u lạ i là n h ữ n g con v ậ t đầu tiiìn

được th u ầ n

hóa v ì n h u cầ u v ề th ịt v à lông, le n . N h ìn chung vào thời

k ỳ đồ đá m ới, kh o ản g 2 5 .0 0 0 đến 5.000 n ăm trước công nguyên,
n g h ĩa là cách đ ây kh o ản g 1 0 ngàn năm th ì h ầ u hết c á c giống gia
súc n h ư trâ u , bò, lợ n, dê, cừ u ... v à các lo ài g ia cầm như gà v ịt, ngan,
ngỗng... đã được con người th u ầ n hóa. Có q u i lu ậ t chung ]à các gia
súc nhỏ, động v ậ t nhỏ được th u ầ n hóa sớm hơn g ia súc lớn và lỉộng
v ậ t lốn. C hó, mèo, gà được th u ầ n hóa sớm hơn trâ u , bò, n g ụ a...
V ào thời k ỳ đồ đồng, và o khoảng 5000 n ăm trước công nguyên,

người ta đã b iết sử dụng g ia súc để cày kéo. N h iều loài động v ậ t
hoang d ại đã được đư a về n u ô i tro ng các bộ tộc hoặc gia đình.
12


1 .1 .2 . N ơ i t h u ầ n

h ó a

d ộ n g v ậ t

V ấ n đề đ ặ t r a là động v ậ t dược th u ầ n hóa đầu tiê n ở một nơi,
sa u dó được n h â n rộng ra h a y cùng m ột lú c các động v ậ t dược th u ầ n
hóa ở n h iê u nơi k h á c n h a u . T h e o H a lm , E ., th u ầ n hóa b át đầu từ
m ột nơi đ ầu tiê n . Th eo tá c giả n à y , n h iều tà i liệ u cho th ấ y gà được
th u ầ n hóa d ầ u tiê n ở Â n Đ ộ ; ngan ở ch âu P h i; gà cả n h N h ật B ả n ở
M ehico; ngỗng x á m ở ch âu  u ... T u y n h iê n , n h iề u bằng chứng lạ i
cho th ấ y các giống v ậ t nuôi dược th u ầ n hóa ở các nơi kh ác nhau
trê n th ê g ió i. D a sô các giống v ậ t nuôi dược th u ầ n hóa

ở các

nước

kh ác n h au c ủ a c h â u Á :
- Tô tiê n c ủ a trâ u , bò, ngựa ở m iền T ru n g c h â u Á .
- C á c giố ng d ê, lừ a có nguồn gốc từ m iền T â y ch â u Á .
- H ươu cao cổ có nguồn gổc từ m iền B á c ch âu A .
- C á c giông lợn được th u ầ n hóa ở m iền N am c h â u Á và T ru n g
Quốc.

- C á c giố ng g à, bồ câu p h ần lớn cũ n g được th u ầ n hóa từ các
m iền k h á c n h a u củ a ch âu Á ; giông gà

ở Mã

Gallus varius được th u ần

hóa

la i. T r u n g v à N am A n Đ ộ cũ ng là n h ữ n g vù n g th u ầ n hóa gà

cách đ ây 2 .0 0 0 n ă m .
B ên c ạ n h đó

ỏ các

ch â u lự c kh ác cũng có n h ữ n g k h u vự c th u ầ n

hoa động v ậ t n h ư :
- C h â u  u là nơi th u ầ n hóa các giống lợn, bò, ngựa.
- C h â u M ỹ th u ẳ n hóa gà T â y v à một số giống v ậ t nuôi kh ác.

- Châu Phi thuần hóa lừa, lạc đà, đà điểu...
N h ìn c h u n g các giống g ia sú c, gia cầm v à các dộng v ậ t nuôi
được th u ầ n h ó a

ỏ n h iều

n ơ i, n h iều lú c k h á c n h a u . T h e o lịc h sử nước


ta th ì vào dời H ù n g V ư ơ ng , nước ta đã có nghề nông v à ch ăn nuôi
phát triể n . T h e o V . V a v ilo p (1933) v à la . B o m xe n co (1953) th ì vùn g
N am A , Â n Đ ộ , Đ ông D ư ơ n g là các tru n g tâ m ch â u Á đầu tiê n
13


th u ầ n dưỡng trâ u , bò, dê, lợn g à ... C ác giống trâ u ré, gà r i, bò và n g ,
ngỗng cỏ là các giống được th u ầ n hóa ở k h u vực n ày.

1.2. S ự• THAY ĐỔI CỦA ĐỘ• NG VẬT
TRONG THUAN h ó a

K h i sống hoang d ại các động v ậ t p h ả i tự kiếm ăn , tự bảo vệ
chống lạ i th iê n ta i v à kẻ th ù . D o v ậ y , ch ú n g p h ả i tìm nơi rậm rạ p để
ẩn tr ú v à di động n h iều để tìm th ứ c ă n . K h i được th u ầ n hóa, con
người đã tạo nên đ iểu k iệ n sông mới có sẵ n th ứ c ăn nên động v ậ t ít
cần d i động, do v ậ y tầm vóc, th ể trọng, tập tín h ... có n h iều th a y đổi.
M ặ t k h á c , k h i con người tá c động là m b iến dổi m ôi trư ờng th iò n
n h iê n n h ư k h a i phá đồi rừ n g là m m ộ ng rẫ y , th u hẹp m ôi trư ờ n g
sống củ a th ú hoang và làm ả n h hưởng đến nguồn thứ c ă n và p h àn
b ố củ a các lo à i v ậ t. K h i động v ậ t sống hoang d ại p h ả i tự kiêm nguồn
d in h dưỡng bằng cỏ c â y , quả h ạ t, rễ củ , sâu b ọ... th ì lú c kiếm đưọc
n h iề u , lú c được ít . N hững n ăm khô h ạ n , lụ t lộ i, thứ c ăn kh an h iế m ,
ch ú n g p h ả i cạn h tra n h sin h tồn dàn h lấ y nguồn d in h dưỡng ít ỏi đó.
Đ ể sự cạn h tra n h đ ạt h iệu q u ả . động v ậ t hoang d ại thường sống
th à n h b ầy đàn n h iề u k h i d ẫ n đến cả đàn bị tiê u d iệt. K h i cỉưục
th u ầ n hóa, nguồn d in h dưỡng củ a ch ún g hoàn toàn phụ thuộc vào
con người, bản năng tự tìm k iế m th ứ c ã n , tự bảo vệ m ất dần và
ch ún g được phân hóa theo n h iề u hướng kh ác nh au tù y thuộc vào
m ục đ ích củ a con người. N h iề u đặc tín h m ang tín h tự n h iên trưỏo


kia được chuyển qua có tổ chức, có trình tự, có giờ giấc, nhiều khi clu’
còn n h ữ n g p h ản xạ theo thói quen. L ố i sống hoang dã tự do trước
k ia k h i được th u ầ n hóa trỏ th à n h lôi sống phụ thuộc th u ầ n th ụ c;
con v ậ t trở th à n h công cụ v à là bạn củ a con người. N hiều đặc điểm
cấu tạo h ìn h th á i cùng b ị b iến đổi sâu sắc. Sông trong môi trường
th iê n n h iê n m ưa nắng th ấ t thư ờ ng động v ậ t hoang có lông d ài, da
cứng để bảo vệ. K h i gặp kẻ th ù chúng dùng ràn g nhọn, vuốt sắc,

14


m õm khỏe dể tấn công. T h ú hoang ở vù n g nào th ì th ích ứng với
vù n g (ló. K h i nuôi con v ậ t, con người tạo m ôi trường m ới n h ư p hải
n h ố t, che m ưa ch ắn gió, chuồng t r ạ i đông ấm , hè m á t ... tạo cho con
v ậ t khoẻ m ạn h , s in h sản n h iề u , các đặc tín h hoang dã đần m ất đ i.
S ự th u ầ n hóa lâu d à i dẫn đến sự th a y đổi ch ủ yếu theo các hướng
sa u :

- T ậ p tín h hung h ã n , dữ tợn trở th à n h b iết phục tù n g , b iết
n£íhe h iệ u lệ n h , tu â n theo s a i k h iê n của con người.
- T ầ m vóc th a y đổi, h ìn h d ạn g th a y đổi, v í dụ bò sữa h ìn h nêm ,
bò th ịt h ìn h chữ n h ậ t, trâ u bò c à y kéo có v a i u , cổ v ạ i. N h iề u giống
lợn nuôi lớn hơn n h iều so với lợn rừ ng .
- K h ả năng cho sản p hẩm th a y đổi ỉớn. Bò rừ n g có bầu vú nhỏ,
lượng tiế t sữ a ít ch ỉ đủ để nuôi con còn bò sữ a chậm r ã i, vối bầu vú
to lớn cu ng cấp lượng sữ a k h á n h iề u vớ i chu k ỳ tiế t sữa d à i.
- M àn sắc da, lông và cấu tạo của các cơ quan cũng bị th a y đổi
lớn. T h ỏ rừ n g lông cứng, m àu vàn g xá m , thỏ n h à lông d ài và m ịn .
G à rừ n g sống ch u i lủ i, lông có n h iều m àu hoặc xám x ịt nhưng gà

n h à lông trá n g tin h hoặc vàn g sặ c sỡ, da vàn g ch ân vàng.
- K h ả năng sin h sản b iến đổi rõ rệ t. Động v ậ t hoang d ạ i dẻ ít
theo m ùa s in h sả n n h ất đ ịn h . G ia sú c, gia cầm *nuôi đẻ q uanh năm .
gù công nghiệp m ất bản năn g ấp trứ n g . Đ ặc b iệt có những sự biến
dổi rấ t lớn n h iều k h i ch ỉ có lợ i cho con người và không có lợi cho bản
th â n con v ậ t như ngỗng có gan to; sự nặng nể chậm chạp củ a các
con v ậ t nuôi lấ y th ịt...

1 .3 . G IỐ N G Đ Ộ N G V Ậ T V À T lỂ M

n ă n g

c ủ a

c á c

g io n g

ĐỘNG VẬT
Tro n g g ia i đoạn đầu củ a q uá trìn h ch ă n nuôi và chọn giống
động v ậ t, người ta đều chọn lọc dự a trê n những đặc điểm k iể u h ìn h .
15


Hướng chọn giống n à y tu y đ ã đ ạ t dược n h iề u th à n h tự u n h ư n g nó
đòi hỏi tốn n h iều thờ i g ia n , công sứ c. N g ày n a y . vớ i việ c k ế t hợp
g iữ a các nguyên lý d i tru y ề n học vớ i các hướng n g h iên cứu công
nghệ sin h học n h ư p h ân tíc h A D N , ch u yển ghép gen đ ã rú t n g ắn
được thờ i g ian chọn lọc và tạo ra những giống có năn g s u ấ t v à (tặc
tín h đặc biệt hữ u ích m à tự n h iê n không có được. B ằ n g các phương

pháp nghiên cứu cổ tru y ề n và h iệ n đ ạ i, COI1 người clã x á c d ịn h được
n h iều gen liê n quan đến c h ấ t lượng, n ăn g su ấ t sả n p hẩm c h ă n 'n u ô i
n h ư gen về m àu sắc da, lông, tơ ; gen về h ìn h th á i; gen s in h trư ờ n g ...
N hữ ng nguồn gen q u í hiếm c ầ n được xác đ ịn h và bảo vệ , để sử d ụ n g
tạo ra n h ữ n g sả n p h ẩm m ới. giống m ới có n ăn g su ấ t v à ch ất lư ợ n g
cao. N goài n h ữ ng nguồn gen q u í h iếm tro ng nước, ch ú n g ta còn
nh ập các giống g ia sú c, g ia cầ m cao sả n n h ư bò sữ a , lợn th ịt, g ẳ , dê
sữ a , bồ câ u , c h im ... n h ằm đa d ạn g hóa cơ cấu giống v à nguồn g;en.

1.3.1. K hái niệm về g iố n g dộng vật
G iống là k h á i niệm được đ ư a ra vào th ế k ỷ 16. B a n đầu giông
m ang ý n g hĩa là họ, b ầ y, đàn (g azza) dần được p h át triể n th à n h một
k h á i niệm là quần th ể có q u an hệ h u yết thống C.Ó cùng nguồn gốc và
có n h iều đặc điểm giống n h a u . T u y n h iê n , k h á i q u át ch u n g có' thổ
đ ịn h ng h ĩa giống động v ậ t n h ư sa u : G iống gia sú c, gia cầ m , v ậ t nuôi
h ay còn gọi là phẩm giống tro n g ch ăn nuôi là nhóm g ia sú c ho:\n
c h ỉn h do con người tạo ra ở m ột thời gian nào đó, ch ú n g có nguồn
gổc ch u n g , có đặc điểm về ngoại h ìn h , đặc điểm sin h lý cù n g n h ai lợi
íc h k in h tế n h ấ t đ ịn h và ch ú n g có những yêu cầu n h ấ t đ ịn h về iđicu
k iệ n sống. N h ữ ng đặc điểm v à yêu cầu ấ y có th ể di tru y ề n quai các
thê hệ cho phép p hân h iệ t được giống n ày với giống k h á c . Đ iề u chú
ý rằn g , giống v ậ t nuôi ở đ ây là k h á i niệm kh á c với giống (c h i) tirong
ph ân lo ại học. T ro n g p h ân lo ạ i học c h i còn gọi là giống gồm nlhiều
lo à i, còn trong ch ăn nuôi th ì m ột lo ài có rấ t n h iều giống ch ả n muôi,
n h iều nòi hoặc n h iều dòng.
16


V í d ụ : T ừ lo ài gà


Gallus domesticus

đã tạo ra n h iều giống gà

trứ n g , gà th ịt, gà c ả n h ...

1.3.2. Phân loai giống vật nuôi
T h e o D a cu yn , các giống v ậ t nuôi trong phạm v i m ột lo ài nào đó
x u ấ t p h á t từ một h a y m ột v à i dạng tổ tiê n hoang d ại v à là k ê t quả
ch ọ n lọc c ủ a con người, n g h ĩa là qua quá trìn h chọn lọc n h ân tạo.
C á c giống v ậ t nuôi có thể c h ia là m h a i lo ại:
-

Giông thiên nhiên

: B a o gồm

các giống v ậ t nuôi có nguồn gỗc

tự n h iên c ủ a nó. H iệ n n a y ch ú n g còn m ang n h iề u đặc điểm của
động v ậ t hoang d ại
-

Giông nhân tạ,0 : Do con

người chọn lọc qua n h iề u th ế hệ theo

các hướng kh á c n h a u . N h ữ n g giông n h ân tạo m ang n h iều đặc điểm
k h ác vớ i tổ tiê n củ a chúng .
N g ày n a y , dựa và trìn h độ khoa học, k h ả năng, k ỹ th u ậ t bồi

dường giống v ậ t nuôi và điều k iệ n k in h tế x ã h ộ i, người ta đã tạo ra
được r ấ t n h iề u giông và có th ể clũ a ra là m 3 lo ạ i: giống nguyên th ủ y
(giống b an đ ầ u ); giống quá độ (giống cải tiế n ) v à giống gây th à n h
(giống cao sả n ).
K h i k ế t hợp các n h ân tố đ ịa lý , năng su ấ t con v ậ t, đặc điểm cho
sả n p hẩm theo n h u cầu con người, người ta còn c h ia ba lo ại giông là :
giống đ ịa phương, giống cao sả n v à giống ch u yên d ụng, nhưng cơ sở
dể p h â n c h ia th ì cũ n g tương tự cách ch ia trê n .
-

Giông nguyên thủy:

L à giống được gây tạo ra v à nuôi dưỡng

tro ng đ iều k iệ n k in h tế n g u yên th ủ y n h ư du m ục, b án du m ục hoặc
tro ng đ iều k iệ n đ ịn h cư n h ư n g trìn h độ ch ăn nuôi còn th ấp do đó
m à các giống n à y ch ư a ch u yê n hóa. C ác giống n à y có tầm vóc nhỏ
bé, sức sả n x u ấ t th ấp n h ư n g c h ịu được điều k iệ n b ất lợ i; thường là

n5 ti...

i f
. §_

1

1 fị

s o _ L C / t i5 .


ỉml ầ Lr ' í& ;

ì 11 7*


các giống nguyên th ủ y là k h ả năng chống bệnh cao và thường cho
sản p hẩm ch ấ t lượng tố t, th ịt trứ n g ngon.
C á c giống gia sú c , gia cầm nuôi ở V iệ t N am có n h iề u giống
nguyên th ủ y n i.u gà R I, trâ u ré , bò và n g , ngỗng cỏ, lợn ỉ.
-

Giông quá độ:

L à giống thường được h ìn h th à n h tro ng đ iì;u

k iệ n m à ả n h hưởng củ a tự n h iê n chiếm ưu th ế, c h ỉ có m ột số ít do
n g ành ch ă n nuôi thương p h ẩm p h át triể n m à tạo nên. G iố n g quá (lộ
có tầ m vóc đã được c ả i tiế n lớn hơn, sức sản x u ấ t được nân g lê n ,
hướng sản x u ấ t vẫ n đa dạng: th ịt - trứ n g ; th ịt- sữ a ... G iố n g n à y là
sản p h ẩm của nền k in h tế h àn g hóa tra o đôi.
ở nước ta các giống quá độ thường rấ t h a y gặp, v í dụ n h ư bò la i
S in d là k ế t quả la i g iữ a bô V à n g V iệ t N am với bò S in d củ a  n Đ ộ;
hoặc gà R ố t-R i là k ế t quả la i giữa gà R i V iệ t N am với gà Rhode
n h ập nội.
-

Giếng gây thành:

L à giống được tạo nên trong diều k iệ n k in h


tế v à ch ă n nuôi p h át triể n cao, có tín h năng sản x u ấ t ch u yên hỏa
n h ư th ịt, sả n x u ấ t trứ n g , sả n x u ấ t le n , sả n x u ấ t lông... N h ữ ng giông
n à y có sức sả n x u ấ t r ấ t cao nhưng đòi hỏi điều kiệ n nuôi dưỡng,
chăm sóc v à bố t r í công tá c giông m ột cách th ích đáng (chăm sóc
toàn d iệ n đ àn gia sú c, nuôi dưỡng hợp lý gia súc non. theo dõi lý lịch
từ n g con; là m công tác chọn giống, chọn phôi"m ột cách có hệ thống).
G iố n g gây th à n h có cấu tạo phức tạp hơn giống nguyên th ủ y đo
n h iều đàn g ia sú c, g ia cầm tố t tạo ra (dòng bố, m ẹ) v ì v ậ y m ức biên
d ị lốn hơn, c h ịu ản h hưởng n h iều bởi các diều kiệ n th a y dổi củ a
ngoại cản h và n h ữ ng đ iều k iệ n ăn uống chăm sóc.
G iố n g gây th à n h là sả n phẩm củ a nên k in h tê tiê n tiế n , độc
b iệt là k h i kh o a học k ỹ th u ậ t nói ch u n g p h át triể n ở m ức độ cao.
Một số v í dụ về giống g â y th à n h nuôi ở các nước như gà Lơ go,
bò sữ a H à L a n , bò sữ a C a stro m .
18


- N h ù ng giống gây th à n h đ ạ t k ỷ lụ c th ế giới:
+ lỉó sữ a : n h ư bò V e ra cho 82 kg sữa/ n g ày.
ĩiò G ro za (L iê n xô c ũ ) cho 16 tấ n sữ a/ 300 ngày,
lỉò L i li (M ỹ) cho 19,4 tấ n sữa/ 300 ng ày,
lỉò G ie ix ơ íu n (L iê n xô c ũ ) cho 140 tấ n sữa/ đời sống.
Ó nước ta bò H o lste in F r iz th u ầ n nuôi ở Mộc ch â u , Sơn L a và
L á m D ồng đ ạt kh o ảng 3 ,2 - 3 ,3 tấ n / 300 n g ày.
'+ I-Ạin: N h iề u giống lợ n có năn g su ấ t cao n h ư lợn K A H Y B
(H u n g a ri) nặng 100kg lú c 6 th á n g tu ổ i, ơ V iệ t N am , lợn L a n đ ra c e 6
th án g tu ổ i nặng 100 kg , lợ n đực trư ở n g th à n h nặng 300 - 320 kg,
lợn nái trưởng th à n h n ặn g 220 - 250 kg . Lợ n Ed el Đ ứ c lú c 6 th án g
tu ổ i n ặn g 80 - 1 0 0 kg ...
+ C ừ u : C ừ u A sca n h o jx:a p k a con c á i cho 10 - 12 kg lông/ 1 lầ n

c ắ t; con đực cho 3 0- 32 kg lông/ 1 lầ n cắt.
C ừ u th ịt M e rin o con c á i n ặ n g 60 - 70 k g ; con cfực: 1 10 - 1 2 0 kg.
+ G à : G à th ịt C o cn ic n ặn g tới 7 - 8 kg ,
( ìà B ro ile r 54 n g ày tu ổ i n ặn g 2 ,2 - 2 ,5 kg.
Ở V iệ t N am , giống R o ss 2 0 8 ở 56 n g ày tu ổ i n ặn g 2,2 - 2 ,4 kg,
G à Lơ go có giông cho 300 quả trứng/ n ăm .
G à S h a v e r : 275 - 280 q uả trứ n g / năm .
+ V ịt: M ột số giống v ịt chó 280 - 290 quả trứng/ nãm . ở V iệ t N am ,
v ịt K h a k i C am b ell nuôi nhốt có th ể đạt 240 - 250 quả trứng/ nãm .

1 .4. S ự• T H U Ầ N H Ó A C Á C G IO N G N H Ậ• P N Ộ• I
T ấ t cả các giống g ia sú c , g ia cầm n h ập nội đêu cần th u ầ n hóa
cho ch ú n g th ích ng hi với đ iề u k iệ n sống ở nước ta . C á c nhà ch ă n
nuôi v à chọn giông cần p h ả i c h ú ý đến sự th ích nghi củ a các giống
nh ập nội.
19


1 .4 .1 . T i n h

th íc h

n g h i

Có h a i lo ạ i: T h íc h n g h i di tru y ề n và th ích nghi không di
tru y ề n .
a)

Thích nghi không di truyền:


T h íc h ng hi không di tru y ề n là n h ữ n g b iến đổi tro ng quá trìn h
p h át triể n cá th ể để th ích ứng k ịp thòi với những b iến đôi củ a m ôi
trư ờng và không di tru y ề n lạ i cho th ế hệ sa u . N hững biến đôi này là
những b iến dị không đụng ch ạm gì đến v ậ t ch ấ t di tru y ề n .
T h íc h nghi không d i tru y ề n còn gọi là th ích nghi k iể u h ì n h , đ ây
là những thường biến tro ng đời cá th ể, bảo đảm sự th ích nghi th ụ
động củ a cá thổ trưỏe m ôi trư ờ n g s in h th á i.
N h iều lo ài động v ậ t b iến đổi theo m àu sắc cùa m ôi trường, con
cá cản h nuôi ở bể nước tro n g sẽ có m àu sán g , nếu nuôi tro n g bê có
nhiều đá có m àu kh ác n h au th ì cá có n h iề u m àu sác.

b) Thích nghi di truyền: (tín h

th íc h n g h i k iể u gen)

T h íc h nghi d i tru y ề n là h ìn h th à n h kiể u gen q u i đ ịn h n hữ n g
. tín h ch ấ t, tín h trạ n g đặc trư n g cho từ n g giống, từng nòi (lộng v ậ t.
Đ â y là những đặc điểm th íc h nghi bẩm sin h được h ìn h th à n h trong
quá trìn h tiế n hóa v à được tru y ề n lạ i cho th ế hộ sau .
Có n h iều qu an điểm g iả i th ích vê tín h th ích nghi.
T rư ớ c thời L a m ac cho rằ n g các lo ài v ậ t m ang tín h th ích nghi
hợp lý ngay từ ban đ ầu và kh ô n g h ề biến đổi.
La m a e quan niệm s in h v ậ t vốn có k h ả nAng phản ứng p hù hợp
với sự th a y đổi củ a diều k iệ n m ôi trư ờng v à m ọi sin h v ậ t trong lo ài
đểu n h ấ t lo ạt p h ản ứng n h ư n h au trước điều kiệ n ngoại cản h m ới.
Đ iề u n à y không phù hợp vố i q u an điểm ngày nay về b iến dị t rong
q uần th ể.
D a cu y n cho rằ n g th íc h n g h i là do quá trìn h chọn lọc các biến dị
có lợ i m à những biến dị n ả y được p h át sin h m ột cách ngẫu n h iên .
20



Q u an niệm mới cho rằn g , tín h th ích nghi do kiểu gen q u i đ ịn h
còn m ôi trư ờ n g là tác n h ân chọn lọc. N h ữ ng k iể u gen bến vữ ng với
m ôi trư ờ n g sẽ tồn tạ i còn nh ữ n g k iể u gen nào m ẫn cảm với sự th a y
đổi của m ôi trường và gây bệnh th ì sẽ bị đào th ả i. V í dụ n h iều lo ài
m uỗi v à côn trù n g k h i bị p hun thuổc trừ s â u , những cá th ể nào m ẫn
cảm vớ i thuốc sẽ bị ch ết, n h ữ n g cá th ể có k h ả năng ch ịu dựng, bền
vTjfntf vớ i thuốc sẽ tồn tạ i và s in h sả n n h an h tạo ra th ê hệ con bền
vữ n g (k h á n g ) với thuỏc nhiêu hon.
K h i p h ân tích những côn trù n g sống ỏ nơi p hun thuốc trừ sâu
lâ n hữu cơ thường xu yê n cho th ấ y , k h ả năng kh án g thuốc trừ sâu
lâ n hữ u cơ có liê n quan ch ặ t ch ẽ đến m ột số alen và hàm lượng
en zym e ste ra za , p ho sp hataza a x it v à p h o sp h ataza kiề m . N hững
q u ần th ể m uỗi

Culex, sâu

tơ sống ở nơi thường xu yê n p h un m onitor,

m a la th io n ... có tầ n số a le n

E st-2 *



E s t-3 1' v à

hàm


lượng

p h o sp h ataza a x it, p h o sp h ataza kiềm cao hơn h ẳ n quần th ể ít hoặc
ch ư a c h ịu tá c dộng củ a các thuốc trừ sâ u n ày.
N h ư v ậ y , tín h th ích nghi tạo nên do tá c động chọn lọc của m ôi
trư ờ n g . B ê n cạ n h đó cũ ng có th ể th ích n g hi do tác động của môi
trư ờ n g lên tế bào chạt m à không tác động lên v ậ t ch ấ t di tru y ề n
tro ng n h â n .
N h ìn ch u n g , ta có th ể k h á i q u át tín h th ích n g hi là những th a y
đoi p hù hợp cù a động v ậ t nuôi trong đ iều kiệ n k h í h ậu . th ứ c ăn ,
cách nuôi dưỡng và yêu cầu m ới của con người. T ro n g điều kiệ n mới
n à y động v ậ t nuôi có th ể p h át triể n v à sin h sả n b ìn h thường, dồng
thờ i giữ

được

các dặc tín h giá t r ị đối với con người và tru y ề n được

n h ữ n g đ ặc tín h ấ y cho th ế hệ sa u .
K h ả năng th ích n g h i của các lo ài gia súc gia cầm k h á c n h au là
k h á c n h au ở 3 m ức độ:
-

T ù y thuộc vào tầm vóc: N h ữ n g động v ậ t nuôi có tầm vóc nhỏ

dỗ th ích nghi hơn tầm VÓC’ lớn. V í dụ: gà, chó dễ thích nghi hơn trâ u
%

21



bò. N g ay cả trong các giống bò th i giống bò nhỏ dỗ th ích ng hi hon
giống bò lớn.
- T ù y thuộc vào đặc tín h củ a lo à i có nguồn gốc từ các vù n g k h í
h ậu kh á c n h au .

Ví dụ:

lạ c đ à, trâ u khó th íc h ng hi với các vùng k h í h ậu la n h .

H ươu sao, bò sữ a H à L a n ... có nguồn

gốc từ

vù n g ôn đới kh ó th ích

nghi với k h í h ậ u nóng ẩm . C ừ u có k h ả năng th ích nghi rộng r ã i hun
ỏ n h iề u nơi có k h í hậu kh ác n h au .
- T ù y thuộc vào g iai đoạn p h á t triể n cá th ể. N hững gia sú c, gia

cầm non dễ thích nghi vói điều kiện sống thay cỉổi hơn gia súc, gia
cầm g ià.

1.42. N hữ ng điểm cần chú ý đối với giống nhập nội
- Đ ầ u tiê n k h i nh ập nội giống g ia sú c, gia cầm và động vậ t nói
ch un g cần p h ải chú ý đến la i lịc h , đặc tín h của giống đó.
V í dụ: giống lợn Boc s a i th ích c h ă n th ả , bò sữa H à L a n sông ở
vù n g ôn đỏi có năng su ấ t sữ a cao n h ư n g đòi hỏi p h ả i được nuôi
dưỡng tố t, cừu ch âu  u có năng s u ấ t lông cao nhưng cần chăm sóc
và sống ở v ù n ? có k h í hậu lạ n h . D o v ậ y điều quan trọng là p hai

h iể u được đ ặc điểm sin h học, đ iều k iệ n sin h lý củ a từng giông dể tạo
điều k iệ n tương ứng. Có trư ờng hợp do không h iểu đặc tín h sin h hoc
cùa cừ u n h ập nội, k h i nuôi cừu n h ập nội dẫn đến tìn h trạ n g cừ u
t r ụ i lông v à ghẻ lỏ.
- C ầ n ch ú ý đến giai đoạn đầu củ a sự th u ầ n hóa. G ia i đoạn mới
nhập nội động v ậ t nuôi thường bị rố i loạn do đó dẫn đến th a y đổi
ngoại h ìn h , đó là những biến đôi tấ t n h iê n và gọi là biến đổi tá i sin h
vê p hẩm c h ấ t của một giống đang th ích nghi dần với môi trường
m ới. V ì v ậ y , p h ả i oho gia súc quen d ần với môi trường m ới, trá n h
tiếp xú c vớ i m ôi trường mới m ột cá ch đột ngột. G ia i đoạn đầu n ày
thường k ế t th ú c k h i con v ậ t n h ập được nuôi cho đến hết đời F l đốn
F 2 . C ầ n tạo ra những diều k iệ n tốt để g ia súc dễ th ích ứng.


- c á n x â y dựng những tru n g tâm th u ần hóa giống n h ập nội
tạo diếu kiệ n sống gần với nơi tổ tiê n củ a nó hoặc ít n h ấ t giông với
điều kiệ n sống và k h í h ậu củ a nơi s in h v ậ t dó đang sống. N h ư v ậ y ,
để chúng th ích nghi dần rồi m ỏi p h ân phôi di nới k h á c, đồng th ò i
c h ú ý cách ly phòng dịch.
- K hô ng nên nh ập trự c tiế p các giống quá xa đ ịa phương m ới
m à p hải nh ập g ián tiếp n h ữ n g giống n à y clã được nhập vào vù n g
lâ n r:ận. V í dụ: không nên n h ập bò sữ a H à L a n trự c tiếp từ H à L a n
m à nên nhập bò sữ a H à L a n từ các nước lâ n cận có k h í h ậu gần
giống với nước ta n h ư T ru n g Q uôc, T h á i L a n ...
- K h i nhập p h ả i ch ú ý n h ậ p theo m ù a và k h í h ậu . G ia sú c, gia
cầm vùng n h iệ t đới m uốn n h ậ p vào nước ta th ì nên n h ập vào m ù a
hố, th u . N hập g ia súc ôn đới t h ì n ên nhập vào m ùa đông, x u â n để
g ia súc, gia cầm k h i nhập vào nước ta không bị sống trong đ iều k iệ n
k h í hậu quá kh ác x a so vối đ iều k iệ n sống cũ.
- Nôn nhập g ia súc non, kh ô n g n h ập g ia súc g ià, v ì gia súc non

dỗ th ích nghi hơn so với gia sú c già.
- P h ả i kiể m d ịch nghiêm n g ặt. Đ â y là vấ n để h ết sức qu an
trọng, nếu không kiểm d ịch n h ữ n g động v ậ t mới dề m ang bệnh dịch
và la n tru y ề n vào những v ậ t n u ô i đ ịa phướng có k h ả năn g gây bệnh
d ịch lớn rấ t n g u y h ạ i. B ện h th ổ i ấu trù n g ở ong ý ch âu  u n h ập nội
đã gây nên d ịch bệnh la n trà n rấ t n h a n h trong các dàn ong nuôi ỏ
V iệ t N am .
N gày n a y , việc th u ầ n hóa các giống nhập nội đã có n h iều c ả i
tiế n . Người ta kh ô n g cần n h ậ p các v ậ t nuôi v à nuôi th ích nghi.
Phương pháp thường dùng là n h ập tin h trù n g của các giông ngoại
sau đó tiế n h à n h cho th ụ tin h vớ i các giống đ ịa phương được con la i
F t , lạ i cho th ụ tin h với tin h trù n g n g o ạ i.... và cuối cùng được th ế hệ
con m ang k iể u gen cù a giống ngoại.


1 .5 . C Ô N G T Á C G I Ố N G ở V I Ệ T N A M

S a u hòa b ìn h năm 1954, nông thôn V iệ t N am đã th iế t lậ p lạ i
q uan hệ sả n x u ấ t m ới, m ột m ặ t p h át h u y k in h tế gia đ ìn h , m ặt k h á c
người nông d ân đ i vào làm ă n tập thể. C á c h ìn h th ứ c là m ă n tậ p
thể n h ư tổ đổi công, hợp tác x ã sản x u ấ t nông nghiệp. C h ã n nuôi
vẫ n m ang tín h ch ấ t gia đ ìn h là ch ín h , đồng thờ i N h à nước cũng
kh u yế n k h íc h ch ăn nuôi p h á t triể n . N h iề u cuộc điều tra cơ bản v ề
ch ăn nuôi cù ng vối việc tiêm ch ủ n g phòng d ịch cho gia sú c được các
ch u yên g ia ch ă n nuôi gia súc đảm n h iệm . N h iề u lo ại thuốc th u y ,
v a c x in , th ứ c ăn ch ế biến được sản x u ấ t đáp ứng n hu cầu ch ăn nuôi.
Q ua 3 năm c ả i tạo và p h át triể n k in h tế ở m iền B ắ c V iệ t N am , t ìn h
h ìn h ch ăn nuôi có p h ần tiế n bộ nhưng n h ịp độ tă n g chậm v à không
đều, ch ấ t lượng đàn gia súc còn kém , sức sả n x u ấ t th ấ p . Con giống
còn th iế u , tu y được b ìn h chọn nhưng ch ư a ch ạn được n h ữ n g giông

đ ạt tiê u ch u ẩ n .
Phương hướng chung tro ng ch ăn nuôi trong thời g ian tiếp theo
sau năm 1958 là tích cực củ ng cố và p h át triể n từ n g bước vữ n g chắc
ch ă n n u ô i tro n g hợp tác x ã sả n x u ấ t nông nghiệp ; mở rộng nông
trường quôc doanh; k h u yê n k h íc h ch ăn nuôi theo hộ g ia đ ìn h dồng
thòi vậ n động toàn d ân p h át triể n ch ăn n u ô i. Đ ốì vối các lo ại gia
súc. coi trọ ng việc p h át triể n ch ăn nuôi trâ u bò để cung cấp sức kõo
là ch ín h cùng vớ i trâ u sữ a , p h á t triể n ch ăn nuôi ngựa, d ẩ y m ạnh
ch ăn nuôi lợ n, cừ u , gà, chú trọ ng p h át triể n ch ăn nuôi g ia cầm , gà
v ịt, ng an ngỗng...
T h ò i g ian sau n à y , m ột số hợp tác x ã ch u yển lên bậc cao dã
ch uvển hướng san g ch ăn nuôi ch u yên ca n h . N h iều nông trường
quỏc doanh về ch ăn nuôi được th à n h lậ p n h ư nông trư ờ n g Đồng
G iao , nông trường B a V ì ch u yên ch ăn nuôi bò. T r ạ i Đ ầm H à (Q uảng
N in h ), B á t X á t (L a o C a i)... ch u yên ch ăn n u ô i lợn. N hiều t r ạ i gà v ịt ở
24


n ịío ại th à n h H à N ội. H à T â y dã được th à n h lập và ch u yên sản x u ấ t
các KÌónfí gà v ịt.
D ã có n h iề u cuộc điều tra cơ bản về giống v ậ t nuôi
trê n

ơi

ở V iệ t

N am

sở đó để b ìn h chọn tiê u ch u ẩ n giông và kh o anh vù ng ch ăn


nu ô i. V ù n g c h ă n nuôi bò dược kh o an h vù n g đầu tiên là T h ọ X u á n
(T h a n h H óa) ch u yên nuôi giông bò V à n g , nuôi theo kiể u th ả đàn.
N h ũ n g năm 6 0-7 0. một số giống gia sú c, g ia cầm đã được nhập nội
n h ư bò la n g trắ n g đen n u ô i ở B a V ì v à vù n g Mộc C h â u , Sdn L a .
N ám 1970. bò sữa H o stein (tược nhập vồ nông trường Sao Đỏ và
Mộc C h â u nuôi th ích n g h i, sa u đó được ch u yển về những vù ng có
k h í h ậu th íc h hợp v à đ àn bò cho năng su ấ t sữ a k h á cao tới 300 kg
cho m ỗi ch u k ỳ v ắ t sủ a . M ột số giống bò B ro w n -S w iss (N â u -T h ụ y
S ỹ ), bò Zeb u, bò S in d A ll Độ đã được n h ập nội vê V iệ t N am dể c ả i
tié n giống bò V iệ t N am và th ăm dò phép la i với các giống ỏ trong
nước. M ột số giống ngoại kh á c hoặc tin h viê n củ a con đầu đàn cũng
clưực n h ập dã p h át triể n được hướng bò la i th ịt- sữ a hoặc sữ a - thịt,
đồng th ờ i p h á t triể n được k ỹ th u ậ t th ụ tin h n h ân tạo tro ng phạm v i
cả n iírV .
Đ ói V(ii ngự a, những nàm 60 cũ ng dã dược điều tra cờ b ản và

được

tiê n h àn h ở L a i C h â u , C ao B ằ n g , H à G ia n g . N hữ ng nơi nổi

tiê iiK về ngựa như B ắ c I là . Nước H a i được: q u i đ ịn h th à n h vù ng
giong n g ự a, k h u yê n k h íc h việ c tăn g cường nuôi s in h sả n . Tro n g
nh ữ n g n ăm

1960-1965, ta cũ n g nh ập giông ngựa K h a b a c d in từ

L iê n Xô cũ dược n u ô i làm giống ban đầu tạ i trạ i ngựa B á V â n (T h á i
N ịíu yô n ) (lể nuôi th u ầ n và la i vớ i các giông đ ịa phương m iền n ú i để
tạo con la i F l , F 2 ... có tầm vóc. sứ c kéo ... được c ả i tiế n sử dụng trong

vận c h u y ể n , sức kéo và cho các đơn v ị vù tra n g biên phòng. T u y
n h iê n , còng tá c chọn giống v à c h ă n nuôi ngựa chậm p h át triể n .

25


×