Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Ebook di truyền chọn giống động vật phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.96 MB, 89 trang )

C h ư ơ n g 6

D I T R U Y Ề N H Ọ• C T Ậ• P T Í N H ở Đ Ộ• N G V Ậ• T

6.1. NHỬNG KHÁI NIỆM CHUNG
Tập tính (lộng vật nói chung là sự biểu hiện hoạt động sông với
khả năng thích nghi cao của dộng vật trong môi trường nhất dịnh.
Nghiên cứu tập tính bắt đầu từ Dacuyn (1808-1882) khi
ông tìm hiểu về tập tính trong nghiên cứu nguồn g 00 các loài.
Công trình nghiên cứu tiếp theo là của Fabre J. H. (1823-1915)
nghiên cứu tạp tính của loài ong. Pavlov (1848-1936) là người
nghiên cứu thực nghiệm trên động vật qua phản xạ có điều
kiện. Sau này nhiều nhà khoa học dã nghiên cứu tập tính xã hội
của ong, kiến, tập tính ở cá, chim. thú... Di truyền tập tính chỉ
được bát đầu vào những năm gần đây và dược phát triển trên cơ
sỏ nghiên cửu về vai trò của cà nhân tố di truyền và môi trường
liên quan đến tập tính.
Di truyền học tập tính dùng nhiêu phương pháp khác nhau
đê nghiên cứu, thông qua thực nghiệm để xem xét vai trò của
các nhân tố như hoocmon sinh dục, các pheromon, các cơ quan
thụ câm, hộ thống thần kinh... có liên quan với tập tính.
Di truyền học tập tính cũng nghiên cửu những vấn đề liên
quan đến tập tính và hành vi của người như sự thông minh, chỉ
số 1Q...
Ngày nay, người ta chia các tập tính thành các loại chính
như sau:
129


- Tập tính bẩm sinh,
- Tập tính tiếp thu,


- Tập tính hỗn hợp.
Tập tính và di truyền tập tính dã có nhiều thành tựu thực
nghiệm, nghiên cứu chứng minh tính chất di truyền của tộp
tính. Mọi trạng thái biểu hiện về cấu trúc và hoạt dộng sống của
sinh vật, trong đó có tập tính, đều chịu sự kiểm soát của nhàn
tố di truyền. Tuy vậy, việc phân tích, xác định vai trò cụ thể của
các gen trong sự chi phối tập tính là việc rất khó khăn, phức tạp
nhất của di truyền học nói riêng và sinh học nói chung.
6.2. DI TRUYỀN HỌC
T Ậ• P TÍNH ở ĐỘNG
VẬT
I


Người ta ngày càng đi sâu và làm rõ tập tính của nhiêu loài
Jộng vật và người. Hướng nghiên cửu chủ yếu là xác định vai
trò của di truyền và môi trường đến biểu hiện tập tính của dộng
vật, vật nuôi và ngay cả con ngươi. Sau đây, chúng ta đi sâu Ví\0
phân tích một số khía cạnh liên quan đến tập tính (ì động vật:
6.2.1. T ậ p tín h b ẩ m s in h ở d ộ n g v ậ t - B ả n n ă n g
Tập tính bẩm sinh chính là bản năng của động vật. Bản
năng bẩm sinh chính là các hoạt động, cử động có trước ý thức,
dẫn đến các tính cách, biểu hiện sống của động vật. Bản năng
chính là chuỗi phản xạ nôi tiếp theo một trình tự nhất dịnh
được ghi trong hệ gen của động vật. Bản năng là đặc trưng cho
loài và có lợi cho loài do quá trình tiến hóa và chọn lọc tự nhiên
quyết định. Con ong xây tổ, con kiến tha ấu trùng tránh mưa,
mối thợ chàm sóc chúa... đều theo bản năng chử h)àn toàn
không có ý thức về việc làm đó. Con gà ấp trứng theo bản năng
dù có trứng hay không có trứng hoặc trửng của loài khác ('húng

130


cũng ấp. Chim, cá di cư tránh rét, đẻ trứng đều do bản năng sẵn
có. tất cả hiện t ưựng trên đền là tập tinh bẩm sinh.
Bản năng khác hẳn tư duy ý thức. Thông minh, tư duy ý
thức luôn luôn kèm theo biến đổi, sáng tạo, đổi mới trong hoạt
ctộttg, trong hành vi cuộc sông; còn bản năng không có sáng tạo,
dổi mới.
a. Tập tín h ở m ột sô'động vật bậc thấp
Các nguyên sinh động vật và động vật bậc thấp đều có khả
năng bẩm sinh phản ứng lại những biến đổi, kích thích từ môi
trường bén ngoài như:
- Phản ứng với sáng tối của giun đất (L u m b ric u s)
Giun đất có các tê bào thụ cảm ánh sáng clược phân bố
khắp bê mặt của cơ thể. đó chính là các cơ quan bảo đảm cho
giun đất có phản ứng sáng tối.
Thí nghiệm được tiến hành để xác định phản ứng sáng tối
của fiun đất đó là: để con giun đất vào trong một ông nghiệm
nh(ỏ dường kính khoảng 1 cm. Nếu ta dùng tờ giấy đen bọc một
nửa Vng thì giun sẽ nằm yên trong vùng tối của ống nghiệm.
N ếu dịch chuyển cuộn giấy cỉen di để phần đầu giun lộ ra ánh
sá n g thì lập tức giun lùi vào vùng tôi. Nếu làm thí nghiệm tiêp
để lộ phần đuôi ra ánh sán g thì giun cũng phản ứng như trên
nhưng chậm hơn. Điểu đó chứng tỏ rằng, số lượng tê' bào cảm
th ụ Ếnh sáng của phần đầu giun nhiều hdn phần đuôi.
- Chuyển dộng hướng ánh sáng của trùng roi (Euglena)
"rùng roi (E uglena virid is) có cơ quan thụ cảm ánh sáng ỏ
gốc n i của con vật. Trùng roi bao giờ cũng bơi vể hướng có ánh
sámg để quang hdp. Đó là tập tính quang hướng dương tính.

Qu,a :ác thí nghiệm cũng thấy rằng, trùng roi không bơi thẳng
đến nguồn sáng mà lại bơi vòng quanh hướng chính của tia
sá n g để đi đến phía nguồn sáng.
131


b. T ậ p tín h ở c ô n tr ừ n g (In s e c ta )

Côn trùng ỉà nhóm động vật có nhiều tập tính kỳ thú và
phức tạp nhất. Ớ côn trùng có rất nhiều dạng tập tính khác
nhau:
Tập tính hướng trọng lực và chuyển động hướng ánh sáng
của ruồi giấm (D rosophila).
Thí nghiệm của Hirsch và Dobzhansky Th. cho thấy, ở các
loài D rosophila nuôi thí nghiệm đều có chuyên động âm tính vùi
hướng trọng lực. Nghĩa là, nếu ta để ống nghiệm dựng dứng thì
ruồi có xu hướng bay lên cao.
Trong các loài ruồi giấm có loài Drosophila pseudoobscura có
cả 3 trạng thái: chuyển động hướng trọng lực âm tính (bay lẻn
cao); dương tính (bay xuống thấp) và trung tính (bay lưng chừng).
3 loại này trong quần thể ban đầu có tỷ lệ gần ngang nhau.
Dobzhansky chọn lọc và cho phối các cá thể dương tính với
dương tính, âm tính với âm tính. Sau quá trình chọn lọc và
nhân thuần, ông đã thu được hai dòng ruồi chuyên động âm
tính hướng trọng lực và chuyển động dương tính hướng trọng
lực phân biệt nhau một cách rõ rệt.
Kết quả tương tự cũng được chọn lọc theo tính trạng
chuyển động hướng ánh sáng (quang hướng) d Drosophila
pseudoobscura. Phân tích di truyền phản ứng với trọng lực của
một sô loài ruồi giấm thấy rằng: phản ứng vói trọng lực dược

quy định bởi một sỏ gen nầm trên các nhiễm sắc th ể X, số II và
SÔ III.
Trong quần thể tự nhiên thì gen trên nhiễm sắc thể X và sô
II quy định chuyển dộng dương tính hướng trọng lực còn gen
trên nhiễm sắc thể số III quv định chuyển động âm tính hướng
trọng lực. Trong quần thể tự nhiên, các cá thể khác nhau về
chuyển động hướng trọng lực từ âm tính cho đến ciưdng tính. Đó
132


là biểu hiện về tính da dạng sinh học tự nhiên làm cho loài biêi.
dổi linh hoạt, thích nghi với sự biến dổi phong phú, nhiều vẻ của
môi trường.
- Tập tính xây tổ ở ong (A p is )
Các loài ong có bàn năng xây tổ khác nhau, phương thức
kiên trúc, nguyên liệu xây tổ rất khác nhau.
Ong bò vẽ dùng dịch tiết, nhào trộn với đất. phân trâu bò,
vỏ cây nghiền nát dể xây tổ. Độ bển cùa tổ rất cao, chịu dược
niưa gió. Tập tính xây tổ này là một chuỗi phản xạ kê tiếp nhau
theo một trình tự nhất định, theo kiến trúc tối ưu.
0 nhiểu loài ong các dộng tác xây tổ, làm vệ sinh tói bảo vộ
đàn. kiếm mật hoa, làm mật... được hoàn thành theo một trình
tự nhất định, bất di bất dịch.
- Tập tính xây tổ của các loài mối (M acrotermes)
Tổ mối là một kiến trúc độc đáo theo một thiết kế tối ưu.
Kiến trúc tổ mối tương ứng với một tòa nhà nhiều tầng, nhiều
phòng to, nhỏ kèm các hành lang thông trong đường ngầm và
của lên mặt đất. Mỗi phòng trong tổ mối có một chức năng riêng
nlní: phòng môi chúa, phòng mối vua, phòng mối thợ. phòng môi
non, phòng trứng, các kho chứa thức ăn dự trữ. Tô mối còn có

câu tạo phù hợp với sự thòng thoáng, có sán chơi và vườn nấm.
Vườn nấm được mối vun trồng làm thức àn clự trữ.
- Tập tính bắc cầu, làm dường của mối: Khi gặp chướng ngại
vật trên dường di chuyển của tổ môl chúng sẽ bắc cầu, làm dưòng
ngầm để vượt qua. Môì tha các viên đất nhỏ trộn phân thả lên
chướng ngại vật (lớp thuỏr chống mối chẳng hạn) kiểu như đổ đá
kè đê. đáp đập của người (lể vượt qua. Các viên đất này được đáp
thứ tự tới khi chúng vượt qua được chướng ngại vật.
- Tập tính phát âm thanh của côn trùng
133


Côn trùng như ve, dế, ruồi, muỗi có hiện tượng phát âm
thanh nhằm thu hút giới khác trong mùa sinh sản, hoặc để gọi
bầy đàn. Cơ chê phát âm thanh của các côn trùng khác nhau là
khác nhau.
Ve sầu có cơ quan phát âm cấu tạo phức tạp và chỉ có ở ve
đực. Bộ phận phát âm gồm có m àng nhĩ ở xoang bên và màng
xếp, màng rung ở xoang bụng. Các cơ co, dãn màng nhĩ rung
động để tạo âm thanh. Âm thanh được khuếch đại nhò màng
xếp và màng rung.
D ế đực phát tiếng kêu, phát âm thanh bằng cách nâng 2
cánh trước lên một góc 45° rồi cọ sát hai cánh vào nhau để phát
ra âm thanh. Màng cánh căng ra có vai trò như mật trống và
chính là bộ phận chỉnh âm. Khi bộ phận chỉnh âm rung lên làm
không khí xung quanh dao động tạo sóng âm thanh và truvển
đi xa.
ở muỗi có kiểu phát âm khác. Muỗi cái phát âm thanh để
gọi muỗi đực. Muỗi cái đập cánh trong khi bay phát ra âm
thanh với tần số cao. Muỗi dực nhận âm trên các lông ở râu và

có độ nhạy cao.
- Tập tính thụ cảm ánh sáng, màu sắc ở côn trùng
Do có cấu tạo mắt kép đặc thù và cơ quan thụ cảm màu sắc
rất tinh tế nên côn trùng có khả năng cảm thụ ánh sáng rất kỳ
diệu. Ruồi Tse tse nhìn thấy đàn trâu xa hàng trăm mét. Con
chuồn chuồn thấy được vật cử động cách xa 2 mét.
Con ong nhạy cảm với tia cực tím và nhìn đượe tia sáng từ
đỏ da cam đến tím. Tất cả những khả năng biểu hiện tập tính ở
côn trùng gắn liền với sự tiến hóa, nó biểu hiện sự thống nhất
cao độ giữa cấu trúc tinh vi, cơ ch ế sống kỳ diệu với hoạt động
sống trong môi trường sống của chúng.
134


c. Tập tin h ở cá
Ở cá có một số tập tính bình thường như di cư, di chuyển đến
môi trường dẻ trứng, dấu mình để rình mồi... Ngoài ra. ở cá còn có
một số tập tính đặc biệt như khả năng tích diện, phát điện.
Ba loài cá điển hình có khả năng phát điện đó là cá chình
điện, cá đuối điện, cá trê diện.
Cá chình điện có khả năng phát điện với diện th ế 600800V, còng suất có thể đạt tói 6kW trong thời gian rất ngắn. Cá
chình điện có bộ phận tích điện gồm 8000 tấm mỏng riêng biệt,
nó tương tự như hệ tụ diộrĩ có điện dung lớn. Mặt khác, loài cá
này cũng có bộ phận phát sáng, phản xạ các vật xung quanh và
tliu lại, nhờ đó phát hiện kẻ thù.
Cá đuối điện có cd quan phát điện gồm hàng trăm tấm
mỏng cấu tạo như một hộ tụ điện có khả năng phóng điện 150
lán một giây, điện th ế 80V, kéo dài trong 10- 15 giây.
Cá trê điện cũng có hệ thống phát điện xếp thành lóp mỏng
dưới da. Điện th ế phóng ra có thể tới 360V.

d. Tập tin h ớ động vật lưỡng cư
Ỏ lưõng cư có nhiều tập tính như khả năng phát âm, khả
năng dớp mồi nhạy bén.
Cơ quan phát âm của ếch, nhái gồm 2 màng mỏng căng
giữa đỏi xương sụn tạo thành khe họng. Không khí đi từ phổi
qua họng làm rung động m àng mỏng tạo ra âm thanh. Ảm
thanh dược khuếch đại nhờ 3 túi âm, 2 ở phía mang tai, 1 dưới
cổ như thùng cộng hưỏng làm âm thanh lớn lên và vang xa. Sự
tiếp nhận âm của ếch cái là do màng nhĩ nằm ở hai bện thái
dương. Sự tranh giành ếch cái của ếch đực là bằng cường độ âm
thanh. Ẻch nào kêu to là sẽ thắng. 0 ếch nhái còn có khả năng
đặc biệt là phân tích, nhạy cảm với mọi khía cạnh của vật như
ranh giới sáng tối, sự di động, cưòng độ chiêu sáng... do cấu tạo
135


đặc biệt của m ắt ếch. Võng mạc ếch có 4 loại tê bào. mỗi loại oó
khả năng riêng nên phản ứng rất chính xác nhạy bén, cuối cùng
là để phát hiện con mồi.
e. Cơ chẽ đ ịn h hướng và đ ịn h vị ở động vật
Nhiều loài động vật có khả năng định hướng và định vị r;Yt
chính xác, thể hiện ỏ sự di cư của cá, chim, rùa biển...
Tập tính di cư dể đẻ trứng và tránh rét của một số loài
chim hết sức hoàn thiện.
Chim hải âu từ Bắc cực xuống Nam cực cách nhau trên
50.000 km bay suốt 6 tháng hết sức chính xác.
Nhạn biển sống ỏ Bấc cực, mùa sinh sản lại di cư về phướng
Nam làm tổ đẻ trứng với khoảng cách hàng ngàn km. Chim non nỏ
ra, trưởng thành lại bay đúng hướng về quê hương miền Bắc cực.
Chim bồ câu nhạy cảm với từ trường và dùng từ trường t rái

đất để định hưóng.
Cơ sở di truyền tập tính di cư ỏ chim do 2 yếu tô tạo nên cơ
ch ế sinh học là:
Nhân tô’ thụ cảm với môi trưòng như nhiệt độ, từ trưtrái đất, vị trí sao, mặt trời...
Nhân tố di truyền đó ]à đồng hồ sinh vật và bản đồ bẩm sinh.
Ở loài dơi, hộ thống vô tuyến định hướng, định vị theo cơ
chế ra đa sử clụng siêu ám hoặc xung điện. Kha năng siêu âm
của loài dơi là tập tính hết sức kỳ diệu của nó,
Drti phát ra siêu âm nằm trong dải tần số ngoài khả nãnK
nghe của con người. Khi bay dơi phát sóng siêu âm ra phía
trước, nếu gặp vật cản dù nhỏ sẽ sinh sóng phản xạ sẽ được dơi
tiếp nhận một cách tinh tường. Nhờ vậy, dơi sử dụng hệ thống
này để phát hiện mồi (nhả như con muỗi) và tránh được va
chạm với mọi vật xung quanh.
136


Hệ thống ra đa của cá heo, cá voi cũng đặc biệt phát triển.
Các loài này có các túi nhỏ ở sọ chứa đầy không khí. Nhờ các cơ
mà không khí bị đẩy từ túi này sang túi khác làm màng ngăn
rung động tạo âm tần khác nhau. Âm thanh này qua đầu và
m iệng đi thẳng ra ngoài. Nếu gặp chướng ngại vật sẽ phản xạ
trỏ lại và dược bộ phận nhận sóng âm phản hồi nhò đó chúng
dinh vị chính xác.
Nghiên cứu tập tính âm thanh của cá có thể ứng dụng để
tạo các máy định vị, tận dụng khả năng tuyệt vời của cá heo
phục vụ cho quổc phòng, hoặc xác định được các đàn cá nhờ vào
dặc tính phát âm của chúng.
6.2.2. Cơ sở d i tr u y ề n tá p tín h n h â n b iế t m ù i ở đ ộ n g v ậ t

Khả năng nhận biết mùi, phát hiện mùi của động vật là
một loại tập tính. Tập tính nhận biết mùi, phân biệt mùi có vai
trò quan trọng trong hoạt động sống và sinh sản của một số loài
động vật. Tập tính này nhò' sự sai khác nhau của các chất đánh
dấu về pheromon của từng loài, tạo sự cách li sinh sản. Chất
pheromon của mỗi loài là những chỉ thị hóa học, đặc thù cho
từng loài đó là phương tiện thông tin nội bộ loài.
Ví dụ, kiến tiết ra loại chất thơm khi bò, dó là yếu tô dẫn
dường và chỉ huy đàn kiến di thành hàng. Chất này sai khác
nhau lốn giữa các loài kiến hoặc giữa các tổ kiến trong một loài.
Cá hồi lại có tập tính nhận biết mùi hòa tan trong nước với
nồng độ rất thấp. Loài cá này có thể phát hiện chất hòa tan với
nồng độ khoảng vài phần triệu gam trong một lít nước, sở dĩ
chúng có khả năng nhận biết mùi là nhờ khả năng nhận biêt
trong bộ não của chúng.
Cơ sở di truyền phân tử của tập tính nhận biết mùi ở động
vật cỉó là: Tập tính nhận biết mùi liên quan đến sự tiến hóa của
c137


T r ê n cơ sở p h â n tíc h d i tru y ề n học p h â n tử , B e n - A r ie
(1 9 4 4 ) x á c đ ịn h rằ n g , k h ả n A n g n h ậ n b iế t m ù i c ủ a động vậ t do
hệ đ a gen thuộc vê siê u hệ đa gen liê n k ế t G - p ro te in c ủ a các
th ụ q u a n xo ắ n ổc 7 c ạ n h x á c đ ịn h .

Hệ gen này ỏ động vật có vú gồm khoảng 1000 gen. ơ chuột
q u y mô lớn c ủ a hệ đa gen n à y do cơ c h ế lặ p đoạn n h iễ m sắ c th ể
kéo theo lặ p đ oạn gen ( S u lliv a n , 1996).
ở chó, độ n h ạ y về m ù i gấp 8 00 0 lầ n củ a người g an liề n vố i

độ n h ạ y cự c k ỳ c ủ a d â y th â n k in h k h ứ u g iác c ủ a lo ài chó.
N gười ta cũ n g đã p h á t h iệ n s ự s a i k h á c c ủ a lo ại p herom o n
là hyd rơ cacb on b iểu bì ỏ

Drosophila

d ẫ n đến cách li s in h sà n .

Lớ p hyclrocacbon trê n bề m ặ t b iểu bì có tá c d ụ n g bảo vệ d a củ a
con v ậ t kh ô n g bị kh ô đ i. ơ con c á i, lớp n à y có v a i trò n h ư m ột
p h erom ơ n d ần dụ. k íc h th íc h con đực cù n g lo ài. N g h iê n cữu
th ự c n g h iệm củ a A . C o yn e (1 9 9 6 ) cho th ấ y , sự s a i k h á c m an g
b ản c h ấ t d i tru y ề n vẻ' lớp h yđ ro cacb o n b iể u b ì củ a ru ồ i c á i thuộc
h a i lo ài c h ị em c ủ a ru ồ i dấm là

D. sechillia

D. sechellia



D. mauritiana.



hợp c h ấ t n à y là 7.11 h e p ta co sid ie n e (7 ,1 1 H D ),

tro n g k h i đó ở con c á i củ a lo à i

D. maurìtiana


lạ i là 7 trico se n e

(7 T ) . Do s ự s a i k h á c n à y d ẫ n đến cách li s in h s ả n . P h â n tíc h di
tru y ề n

cho

th ấ y ,

sự s a i

khác

g iữ a

các

lo ài v ề

p h ero in o n

h yd ro ca rb o n b iểu bì liê n q u a n đến sự b iế n đổi 6 locut, gen nằm
trê n n h iễ m sắc th ể th ư ờ n g s ố f I I .
V ề tậ p tín h n h ậ n b iế t m ủ i ở các dộng v ậ t có v ú n h ư chó,
n g ự a , gặm n h ấ m , d ơ i... liê n q u a n đến gen th ụ q u an k h ứ u g iá c,
gen n h ậ n b iế t m ù i. S ự tiế n hóa củ a các gen th ụ q u an k h ứ u giác
gắn liề n với m ức độ tin h v i, n h ạ y bén vổ k h ả n ă n g n h ậ n b iế t
m ù i. C á c lo ài chó k h á c n h a u có k h ả n ă n g n h ậ n b iế t n ù i k h á c
n h a u , l i ê n q u a n c h ủ y ế u VỚI 4 g e n t h ụ q u a n k h ứ u g i á c


được

biêu

h iệ n ở p h ầ n biểu bì k h ứ u g iá c . 4 gen th ụ q u an k h ứ u g iác n à y
n ằm trê n 3 n h iễm sắc th ể k h á c n h a u c ủ a chó.
138


Đ ộng v ậ t

cỏ

v ú k h á c n h a u , có sự s a i k h á c v ề m ứ c độ cảm

n h ậ n m ù i. k h ả n ă n g p h â n b iệ t m ù i v à n h ạ y c ả m c ủ a k h ứ u g iá c.
S ụ s a i k h á c n à y p h ụ thuộc và o các yế u tố k h á c n h a u n h ư k íc h
th ư ớ c và v ị t r í c ủ a biểu hì th ầ n k in h k h ứ u g iác tro n g m ũ i.
N gư ời có k h o ả n g lO c n r b iểu bì k h ứ u g iác tro n g k h i ấ y chó Đ ứ c
có tơ i 95- 1 6 9 c n r (theo M o u lto n , 1967).
S ự s a i k h á c c ủ a não về n h ặ n b iế t m ù i còn th ể h iệ n ở tỷ lệ

kích thước biểu bì khứu giác và kích thước thùv khứu giác ở
nfio. sự biến đổi tro n g q u á t r ìn h tiế n hóa, chọn lọc đã p h â n b iệ t
k h ả n ă n g n h ậ n b iế t m ù i ỏ n h iề u lo ài động v ậ t.

6.2.3. Táp tính ở th ú hoang

- Tập


tín h p h â n c h ia lã n h đ ịa

C á c th ú hoang th ư ờ n g sô n g th à n h b ầ y đ àn c h iế m m ột v ù n g
lã n h d ịa n h ấ t đ ịn h . N h iề u đ à n th ú hoang có lã n h th ổ rõ rà n g
bát k h ả x á m p h ạ m , đặc b iệ t là tro n g th ờ i k ỳ s in h sả n và th ô n g
tln íứ n g do con đực đ ầu đ àn p h ụ trá c h . Đ â y ]à m ột h ìn h th ứ c
b iể n h iệ n tậ p tín h x ã hội m ột cách dơn g iả n . C á c cá th ể tro n g
bi'iy d à n c ó t ổ c h ứ c x ã h ộ i . c ó m ố i l i ê n h ộ n h a u d a d ạ n g , p h o n g

p h ú với sự th a m g ia c ủ a cá c g iác q u a n , h ìn h th à n h c á c "ngôn
ntrữ " c ủ a động v ậ t. T ậ p tín h p h â n c h ia lã n h đ ịa , bảo vệ lã n h đ ịa
là t ậ p tín h bẩm s in h và có cơ c h ế di t ru y ề n được h ìn h th à n h qua
quá tr ìn h chọn lọc tự n h iê n .
- T ậ p t ín h p h â n c h ia đ ẳ n g cấ p , d ầ u đàn
Đ â y là m ột lo ại tậ p tín h Ì}ẩ m s in h tro n g cuộc sổng theo b ầ y ,
đ à n . T ậ p tín h n à y là yế u tô q u an trọ n g bảo đảm có tổ ch ứ c,
k h ù n g lộ n xộ n . (lê c ù n g n h a u k iế m th ứ c ă n . chống lạ i k ẻ th ù .
Cora đ ầu đ àn th ư ờ n g là con khỏe n h ấ t, già n h ấ t. T ro n g quá
t r ìn h di c h u y ể n bao giò con đ ầ u đ àn cũ n g d i d ầ u , c á c con nhỏ,
yỏu th ư ờ n g theo m ẹ. K h i gặp n g u y h iể m con dầu đ àn th ư ò n g
phá t tín h iệ u , k ê u rô n g để cả đ à n c h ạ y th o á t hoặc tụ tậ p th à n h
139


vòng, con khoẻ ở n g o ài vò ng , các con non, yế u , g ià ỏ g iữ a d àn .
C o n đ ầu đ àn có th ể là con đự c g ià khoẻ n h ấ t củ ng có th ể là con
c á i, mẹ g ià khoỏ n h ấ t. T r â u , bò. n g ự a đ ầu đ àn thư ờ ng là con
đự c. M ột sô lo à i k h ỉ lạ i th e o t r ậ t tự "m ẫ u hệ", con dầu đ àn là
con c á i.

- T ậ p tín h vồ m ồi
T ậ p tín h vồ m ồi ở th ú h o an g r ấ t đa d ạn g . T ậ p tín h n à y biểu

hiện cách rình mồi, đuổi mồi và bắt mồi. Cách rình mồi thường
là chọn v ị t r í k h ô n khéo trê n đường con mồi đi q u a. C á c h b ấ t
m ồi cù n g đa d ạn g . M èo th ư ờ n g b ắ t ch u ộ t sau đó cắn n g an g ,
tu n g lên dể ch u ộ t rơ i xu ố n g lạ i vồ tiếp cho đến k h i ch u ộ t ch ết
m ới ă n . B áo th ư ờ n g r ìn h m ồ i chờ cho m ồi đr qua b ấ t th ầ n lao ỉ-a
cắn ngang cổ cho con mồi c h ế t, hoặc chờ con mồi tói tầ m th ích hợp,
đuổi mồi với tổc độ cực n h a n h để tiếp cận con mồi. ở chó sói lạ i có
tập tín h vồ m ồi theo k iể u tập th ể. Có con đuổi sau . con c h ạ y ch án
đầu và cù ng tiếp c ậ n hỗ trợ n h a u để c ắ n chết con mồi.
T ậ p tín h vồ m ồi cũ n g n h ư tập tín h k h á c có cơ sỏ di tru y ề n
q u yế t đ ịn h cù n g vớ i sự ch ọ n lọc tự n h iê n tro ng quá t r ìn h tiế n
hóa. Người ta th ấ y rằ n g , tậ p tín h n à y do gen quy đ ịn h và dược
chương t r ìn h hóa tro n g hệ gen củ a lo ài.

6.3.

TẬP TÍNH TIẾP THU VÀ KHẢ NĂNG HỌC TẬP

HUẤN LUYỆN

6.3.1. Táp tin h tiếp th u ở dộng vật
Ở động v ậ t bậc cao, n h ấ t là các loài th ú p hần lớn là các tập
tín h bẩm s in h . T u y n h iê n n h iê u lo ài th ú tro n g quá t r ì r h th u ầ n
hóa ch ú n g có k h ả n ă n g b ắ t chưỏc hoặc tiếp th u qua q .iá tr ìn h
h u ấ n lu y ệ n c ủ a người.
T ậ p tín h tiế p th u được b iểu h iệ n có liê n q u an đến m ức dộ
tiế n hóa c ủ a từ n g lo à i v à s ự p h á t tr iể n c ủ a não bộ.

140


T ậ p tín h tiế p th u đơn g iả n biểu h iệ n
h ộ i. V í dụ,

ở ong

ở côn

trù n g sống xã

sống th à n h đ à n k h i b a y lư ợ n p h á t t ín h iệ u âm

th a n h là 1 clạng "ngôn ngữ" đ ặc b iệ t là tậ p tín h tiế p th u . N h ữ n g
ong non sống c á c h li k h i m ới nở, v ể s a u c h ú n g kh ô n g có k h ả
n ă n g b a y theo d àn v à th ư ờ n g bị lạ c đ à n . Ớ lo ài k iế n , k h ả n ăn g
p h â n b iệ t ấ u t r ù n g c ủ a đ àn vớ i đàn k h á c h a y lo ài k h á c , đó là
d ạ n g tiế p th u . N ế u tá c h k iế n thợ r a k h i m ới nở cho sống vố i ấu
tr ù n g k h á c lo à i, s a u m ộ t th ờ i g ia n nếu ta th a y đổi ấ u trù n g củ a
c h ín h lo ài ấ y , tổ ấ y th ì k iế n th ợ n à y coi n h ư là ấ u trù n g x a lạ ,
c h ú n g có th ể c ắ n c h ế t hoặc d ù n g là m th ứ c ă n .
C á c v ậ t n u ô i, m ột sô lo ạ i động v ậ t tiế n hỏa cao n h ư lin h
trư ở n g , cá h eo ... có k h ả n ă n g h u ấ n lu y ệ n r ấ t tốt.
T a n u ô i k h ỉ v à n g lâ u n g à y tro n g k h u t h í n g h iệ m , k h i th ả về
r ừ n g c h ú n g ngd ngác kh ô n g n h ậ p đ àn đo c h ú n g kh ô n g được sự
c h ă m sóc h u ấ n lu y ệ n c ủ a đ à n .
N ế u tá c h k h ỉ con k h ỏ i m ẹ n u ô i r iê n g r a th ì k h i lớn nó r ấ t
th ô bạo v ớ i m ẹ dẻ c h ú n g , còn con m ẹ k h ô n g yêu th ư ơ n g ch ăm
sóc con k h ỉ bị tá c h n à y n h ư n h ữ n g con c ù n g sông với mẹ.

T ậ p t ín h tiế p th u h u ấ n lu y ệ n có c á c cơ c h ế k h á c n h a u , ở
g ia i đoạn con no n . tứ c là g ia i đoạn sớm c ủ a s ự p h á t t r iể n c ủ a hệ
th ầ n k in h k h i m à con v ậ t m ẫ n c ả m , tiế p th u dễ d àn g với h u ấ n
lu y ệ n th ư ờ n g b iể u h iệ n ở CCS chê b ắ t chướ c. N h iề u động tá c
c h ú n g c h ỉ được h u ấ n lu y ệ n m ột v à i lầ n là trỏ th à n h bền vữ n g ,
C o n người k h i th u ầ n đưõng th ú h o an g th à n h v ậ t nuôi h u ấ n
lu y ệ n đào tạo chó s ă n , chó n g h iệ p v ụ , chó quốc phòng, d ạ y hổ
là m x iế c , d ạ y cá heo tiế p c ậ n tà u b iể n , d ạ y th ú là m " lín h ” gác,
d ạ y n g ự a đ u a ... đều s ử d ụ n g cơ chê b ắ t chướ c k ế t hợp vổ i học
tậ p h u ấ n lu y ệ n , lu y ệ n tậ p .
N h ờ tậ p t ín h tiế p th u . k ế t hợp vó i học tậ p h u ấ n lu y ệ n m à
con người đã lo ạ i bớt tậ p t ín h b ẩm s in h k h ô n g có lợi cho con
n gườ i v à tạo r a tậ p t ín h m ới c ầ n cho con người.
141


6.3.2.
huấn luyện

Di truyên tập tinh tiếp thu, khả năng học tập

T ậ p tín h tiếp th u v à k h ả n ăn g học tậ p h u â n lu y ệ n cỏ cơ sở
di tru y ề n củ a nỏ. M ột tro n g n h ữ n g mối lic n q uan với tậ p tín h
n à y là hoạt động c ủ a th ầ n k in h cấp cao. N h ữ n g t h í n g h iệ m cho
th ấ y , h o ạt động th ầ n k in h cáp cao trê n cơ sở th à n h lậ p các p h án
x ạ có đ iề u k iệ n liê n q u a n c h ặ t ch ẽ vớ i tậ p tin h tiế p th u . k h ả
n ă n g học tậ p h u ấ n lu y ệ n . S ự đ á n h g iá tậ p tín h n à y là xá c (lịn h
độ k ìm h ã m p h ả n x ạ b ằn g m ức cìộ d u y t r ì p h ả n x ạ k h i tă n g
cườ ng độ c ủ a các n h â n tô ức ch ế. X á c đ ịn h tín h ỳ c ù a hoạt động
th ầ n k in h cao cấp bằng q u a n hệ g iữ a h ư n g p h â n v à ức chê.

X á c đ ịn h tín h lin h hoạt, lin h động của hoạt cỉộng th ầ n k in h c;Yp
cao b ăng tõc độ th a y dổi củ a quá trìn h sử dụng cách h u ấn lu yện
n à y , động tá c n à y san g cách h u ấ n luvộn kh ác, dộng tác kháo.
K h i n g h iê n cứ u k h ả n ă n g h o ạt động th ầ n k in h cấp cao,
người

ta

th ấ y



liê n

quan

đến

h o ạt

tín h

của

erv/yin

a c e ty lc h o lin e s te ra z a . E n z y m a c e ty lc h o lin e s te ra z a đóng góp vào
quá t r ìn h tru y ề n x u n g động th ầ n k in h qua c á c x in a p th a n k in h .
N h iề u người cũ ng c h ú ý xem x ệ t môi liê n q u an g iữ a tập tín h
tiế p th u , k h á n à n g học tậ p h u ấ n lu y ệ n với trọ n g lượng b án cầu

đ ạ i não. D ù n g phương p h áp la i vối 2 d ặc đ iểm là h à m lượng
e n zy m a c e ty lc h o lin e s te ra z a với trọ n g lượng b án c ầ u đ ạ i não dể
n g h iê n cứ u đặc tín h di tru y ề n cho th ấ y :
K h i la i dòng chuộ t có h o ạt t ín h e n z y m a c e ty lc h o lin e s te ra z a
cao. trọ n g lượng h án c ầ u đ ạ i não lớn n h ư n g h o ạ t động th ầ n k in h
lạ i ké m với (lòng có các dặc điểm ngược lạ i cho t h â y , con la i p,
củ a h a i dòng n à y b iểu h iện ưu t h ế về trọ n g lư ợ n g b án cÀu dại
não lổn v à h o ạt động th ầ n k in h k é m . Đ iể u đó có n g h ĩa là :
T rọ n g lượng b á n cầu đ ạ i não lớn là trộ i.
H o ạ t đ ộ n g t h ầ n k i n h k é m là tr ộ i

142


M ột sô tác g iả lạ i th ấ y h iệ u q u ả di tru y ề n theo dòng mẹ củ a
mọ n à y vế cơ ch ê , ng ày n a y c h ư a được g iả i th íc h rõ rà n g . T u y
nhu-n, người ta c ũ n g dự a vào cơ sỏ là m ối liê n hệ g iữ a m ẹ và con
tro ng quá t r ìn h p h á t t r iể n bào t h a i, sự d in h dưỡng b ằ n g s ữ a mẹ.

6.4. DI TRUYỀN HỌC T Ậ P TÍNH ở NGƯỜI
C on người có n h ừ n g đ ặc đ iể m tiê n hóa riê n g tá ch kh ỏ i dộng
v ậ t. T u y n h iê n , con người v a n m an g n h ữ n g tậ p tín h m an g tín h
biiìm s in h n h ư kh ó c, cư ờ i, hoạt động ta y c h â n , hú m ẹ.
0 người, tậ p t ín h được p h ứ c tạp hóa v à m an g tín h đ ặc th ù
l

iêng. V í d ụ , tậ p tín h giao phối ỏ các lo ài động v ậ t . th ú , k h ỉ... là

(lò bảo tần nòi giống, liê n q u a n đến sả n s in h ra các hoocmon

s in h dục tro n g cơ th ể và d ạ i bộ p h ậ n là theo m ù a s in h s ả n . C o n
người ngoài các y ế u tô trê n còn có th ê m các y ế u tố tìn h c ả m .
tìn h yê u và tìn h vợ ch ồ ng . C o n người m ấ t d ần tín h bẩm s in h
dơn th u ầ n m à p h á t t r iể n h o ạ t động x ã hội hóa n g à y cà n g vư ợ t
xa (tộnỊĩ v ạ t. C ù n g với s ự p h á t tr iể n bộ não c ủ a người, con người
(•() th ổ th íc h ng h i kịp th ờ i vỏ i sự b iến (ỉối môi trư ờ n g n h ấ t là
tro n g thờ i đ ạ i ô n h iễ m n g à y n a y .
H ư ớ ng n g h iê n cứ u tậ p t ín h ỏ người ch ủ yếu n g h iên rứ u t r í
l l i ò n g m in h , c h ỉ sô IQ . là m rõ h a i m ặ t củ a v ấ n để di tru y ể n v à

mõi trư ờ n g tá c dộng lê n t r í th ô n g m in h .

6.4.1. Di truyền học tri thông minh
a. Khái niệm về trí thòng minh
K h ó c:ó một đ ịn h n g h ĩa đ ầ y đ ủ , bao q u á t, ho àn c h ỉn h về t r í
thông m in h d ũ n g vó i m ọi h o à n c ả n h xã h ộ i, moi c h ế độ, con
người kh áo n h a u trê n th ê g iớ i.

143


T u y n h iê n , m ộ t sô tá c g iả c ũ n g d ư a r a m ộ t sô đ ịn h n g h ĩa
như:

W e c h s le r đ ịn h n g h ĩa : "T h ô n g m in h là k h ả n ă n g tông hỢp
củ a m ỗi con ngưòi để h à n h động có m ục đ íc h , để s u y n g h ĩ n h iề u
m ặ t v à để tá c động có h iệ u q u ả vào m ôi trư ờ n g ".
Có th ể đ ịn h n g h ĩa th ô n g m in h là k h ả n ăn g p h ả n ứng có
h iệ u q u ả tro n g n h ữ n g t ìn h h u ố n g m ói, là k h ả n ă n g tư d u y Vi\


giải quyết các vấn để nảy sinh. Thông minh dược đánh giá biển
h iệ n q u a n h iề u yế u tố n h ư : T r í nhớ, k h ả n ăn g tư d u y trừ u
tượng, k h ả n ăn g x ử lý các t ìn h huống gặp p h ả i, k h ả n ăn g diễn
đ ạ t, k h ả n ă n g tín h to á n p h â n tíc h tổng hợp v ấ n để, k h ả n àng
h iể u và h à n h đ ộng...
N gư ờ i ta cho rằ n g t r í th ô n g m in h c ủ a con người là k ế t quả
c ủ a m ối tương tá c , tá c động q u a lạ i g iữ a q u á k h ứ , h iệ n tạ i củ a
c h ú n g ta , g iữ a cả hệ gen v à môi trư ờ n g sống củ a con npười.
H iệ n t ạ i người ta d an g là m rõ v a i trò c ủ a 2 m ặ t: di tru y ề n và
m ôi trư ờ n g tá c động lê n t r í th ô n g m in h . N h iề u tá c g iả cho rằ n g
v a i trò c ủ a di tru y ề n đóng góp 65- 80% tro n g sự h ìn h th à n h t r í
thô n g m in h củ a con n g ư ờ i. D i tru y ề n c h i phối t r í th ôn g m in h
tro n g su ố t cuộc đòi c ủ a m ỗi con ng ư ờ i, trê n nến tả n g di tru y ề n
n à y m à n h â n tố m ôi trư ờ n g tá c động k ể từ lú c bào th a i đến k h i
ra đ à i, trư ở n g th à n h cho đến lú c ch ết.
T iế n h à n h các công t r ìn h p h â n tíc h v à la i A D N g iữ a ngưòi
v à tin h tin h cho th ấ y , có s ự s a i k h á c về b ản c h ấ t di tr u y ề n chủ
y ế u n ằ m ở các gen đ iể u hòa.

b. C h ỉ SỐ1Q và d i tru yền tr í th ô n g m in h
-

C h ỉ sô' th ô ng m in h IQ (In te llig e n c e Q u o tie n t) được x á c

đ ịn h theo công th ứ c :
IQ =

144

X 100



T r o n g đó A M : T u ổ i kh ô n (A g e m e n ta l)
A R : T u ổ i th ự c (A g e r e a l)
T u ổ i k h ô n được x á c đ ịn h nhờ các te s t th ử n g h iệ m về h ìn h
v ẽ , đối c h iế u , so s á n h ... sau đó đối c h iế u với b ả n đ ịn h c h u ẩ n để
cho đ iể m . C á c n é t riê n g , độc đáo, sắ p xếp q u y lu ậ t , k iể u d áng
củ a các h ìn h m ẫ u có liê n hệ m ậ t th iế t với t r ìn h độ t r í tu ệ .
V ề m ặ t (li tru y ề n học, t r í th ô n g m in h đước di tru y ề n CỈO đa
gen c h i p h ố i. B ê n c ạ n h đó, n h iề u n h â n tô k h á c n h ư hôn n h â n
n g ẫu n h iê n , tá c dộng m ôi trư ờ n g ... cũ n g c h i phối t r í th ô n g m in h .
T ro n g x ã h ộ i, tro n g g ia đ ìn h có tru y ề n th ố n g giáo dục tố t, đ iề u
k iệ n n u ô i d ư õng tố t, có t r ìn h độ v ă n hóa cao th ì y ế u tố di tru y ề n
t r í th ô n g m in h có đ iề u k iệ n bộc lộ rõ hơn.
Do v ậ y , vớ i tiề m n ă n g s ẵ n có (d i tr u y ề n ) c ù n g vói sự nỗ lự c
p h ấ n đ ấ u c ủ a b ả n th â n (t ín h cá ch ) gắn liê n với s ự ch ă m lo giáo
d ụ c, bồi dưỡng c ủ a x ã hội v à g ia đ ìn h (m ôi trư ờ n g ) th ì t r í thông

minh được biểu hiện tốt.
C ắ c t h í n g h iệ m đ á n h g iá m ức độ ả n h hưở ng c ủ a các n h â n
tố đến t r í th ô n g m in h là :
N h â n tô di tru y ề n

ch iế m

4 7 ,9 2 %

D i tr u y ề n đơn gon

c h iế m


2 1 ,7 3 %

H ô n n h â n n g ẫ u n h iê n

c h iế m

17,91 %

T á c động m ôi trư ờ n g th ư ờ n g x u y ê n

c h iế m

1 .4 3 %

T á c động m ôi trư ờ n g n g ẫu n h iê n

c h iế m

5 ,7 7 %

Các nhân tố kh ác

c h iế m

5 ,2 4 %

- S ự p h â n bô IQ tro n g q u ầ n th ể
*


M ô h ìn h p h â n bố IQ : C h ỉ số IQ là t ín h tr ạ n g đ a gen t.rong

q u ần th ể p h ầ n hố th e o p h â n b ố c h u ẩ n . C á c công t r ìn h p h â n bố
]Q cho t h ấ y , 9 5 % số d â n có c h ỉ số IQ tro n g giới h ạ n từ 70- 130.
C ò n lạ i là h iế m g ặp , tro n g đó k h o ả n g t ừ 2 ,3 - 2 ,5 % có IQ dưới 70
và c ũ n g có 2 ,3 - 2 ,5 % có IQ t r ê n 130.
145


N h ữ n g người trê n

130 là n h ữ n g người r ấ t th ô n g m in h .

Ngược lạ i, n h ữ n g người dưới 70 là n h ữ n g người t r í tu ệ ch ậm
p h á t t r iể n .
T h e o B ic ; et p h â n bố IQ là n h ư s a u :

IQ

B i ể u h iê• n t r í t u êé

140 trở lên

T h iê n t à i, x u ấ t c h ú n g

120 - MO

R ấ t th ô n g m in h

1 1 0 - 120


T h ô n g m in h

90 - 110

T r u n g b ìn h

8 0 - 90

H ơ i kém

70 - 80

Kém

5 0 - 70

Dốt nát

2 5 -5 0

Đ ầ n độn

0 - 25

Ngu

C ó th ể sá p xế p , c h ia n h ó m nhỏ hơn n h ư th ê m nhóm ra n h
giớ i g iữ a đ ần và ngu, b ìn h th ư ờ n g và ch ậm t r í tu ệ . T ro n g th ự c
tế. p h â n bõ 1Q có s a i lệch với dường cong c h u ẩ n . N hóm người

dưới 70 có tầ n sô cao n h ấ t (> 55 và p h ía dưới IQ = 55 n h iề u hơn
p h ía trê n .
- Q u y lu ậ t di tru y ề n c h i sô IQ
T h ô n g th ư ờ n g người ta t ín h c h ỉ s ố IQ củ a con là :

IQ bố + IQ me

IA

_ 1• 1



I

+ IQ tru n g b in h q u á n th ê
IQ con = ------- — --------------- ------------------ -----------2
V í dụ IQ b ố là 120, IQ m ẹ là 1 1 0 . IQ q u ần th ổ 100 th ì:

IQ con

146

1 2 0 : 1 1 0 + 100
= ------2-------------- = 107,5
2


N h ư v ậ y , ỊQ con có xu hướng q u a y vê giá t r ị tru n g b ìn h củ a
q u ả n th ể .

- C á c n g h iệ m p h áp IQ
C h ơ (lốn n a y , ngưồi ta có n h iề u n g h iệm p háp (te s t) để xá c
(tịn h c h i số IQ . 1’ h ẩn lớn người ta d ù n g ng h iệm p h áp đổ đo k h á
n fm jĩ q u a lờ i. k h ả n ăn g xử lý con số. k h ả n ăn g x á c đ ịn h m ức
q u an hệ, k h ả n ă n g g iả i q u y ế t cá c tìn h h u ố n g ... để tín h IQ .
T r ị số IQ là con sô t r u n g b ìn h tín h ra từ n h iề u n g h iệm
p h áp dã xác: đ ịn h ỏ t r ê n . C á c n g h iệ m p háp thườ ng d ù n g đổ
(tán h g iá IQ là :
*

Đánh giá trí nhớ gần:

Dọc 1 2 cặp c h ữ thông th ư ờ n g tro n g

:i0 ơi á y sau dó v iế t lạ i cá c c ặ p c h ữ nhớ được. Đ á n h giá số’ lư ợ n fĩ
chữ đúng.
*

F)ónh giá tư duy logic:

Đ ô i tượng p h ả i tìm m ột số b ấ t k ỳ

tro n g b ản g có 16 ô có ] 6 con số k h á c n h a u . Đ á n h g iá độ d à i thờ i
ííia n cỉối tượng tìm ra con số. H ọc s in h n ă n g k h iế u 1 4,99 g iâ y ,
học s in h b ìn h th ư ờ n g là 2 2 .1 8 g iâ y .
*

Danh giá độ chuyến tiếp sự chú ý: Đ â y

là n g h iệm p h á p sủ'


(lụ n g 6 ng h iệm p h áp p h ụ do p h ầ n lời (k h ả n ăn g lĩn h h ội, h iể u ,
k h ả n ă n g p h á t h iệ n sự tư ơ n g dồng, vốn t ừ ...) và 5 n g h iệm p h áp
ilo p h ẩ n việ c (k h ả n ăn g lá p r á p . k h ả n ăn g tổng h ọ p ...)
IQ nói c h u n g là IQ tổng cộng c ủ a các p h ầ n p h ụ trê n .

6.4.2. Các phương pháp nghiên cứu IQ
N ịĩirô i ta d ù n g m ột s ố p h ư ơ n g p h áp dể n g h iê n cử u 1Q đó là :
p h ư rin g p h áp n g h iê n c ứ u trỏ dồng s in h , phương p h á p n g h iê n
cứ u g ia d in h v à n g h iê n cử u mối tư ơ n g q u an g iữ a nhóm m á u . ch i
sô" h u y ế t học với 1 Q.
+ P h ư ơ n g p h á p n g h iê n c ử u tr ẻ đ ồ n g s in h

147


S in h dôi có 2 lo ạ i: đồng s in h cù ng trứ n g và đồng sin h k h á c
trứ n g . H a i lo ạ i đồng s in h n à y k h á c n h a u về cấu trú c d i tru y ề n
c ủ a n h ữ n g trẻ đồng s in h . K h i n g h iê n cứ u trẻ đồng s in h người ta
thư ờ ng tìm cáo'-< để x á c đ ịn h v a i trò n h â n tô di tru y ể n tro n g việc
h ìn h th à n h tín h
Công th ứ c đơn g iả n dể đ á n h giá là :
_

% tư o n g

hợp cù ng trứ n g - % tư o n g hợp k h á c trứ n g
100% -

% tư o n g


hợp k h á c

N ếu H = 1 th ì tín h trạ n g được q u yế t đ ịn h hoàn toàn do di
tr u y ề n ,
N ếu H = 0 tín h trạ n g q u y ế t đ ịn h hoàn to àn do môi trườ ng.
K h i p h â n tíc h c h ỉ s ố IQ c ủ a các cặp đồng s in h v à a n h ch ị
em ru ộ t sống tro n g đ iể u k iệ n k h á c n h a u th ấ y rà n g , mối tương
q u a n c ủ a c h ỉ sô IQ có n h ữ n g s a i k h á c , c ụ th ể là :
Đ ồng s in h cù n g trứ n g sống c h u n g

H ệ tương q u an là 0.9 3

«

Đ ồng s in h c ù n g trứ n g sông r iê n g

H ệ tương q u an là 0.8 7

Đ ồng s in h k h á c trứ n g sống riê n g

H ệ tương quan là 0 ,4 5

A n h c h ị em ru ộ t sống c h u n g

H ệ tương q u an là 0 ,5 3

A n h c h ị em ru ộ t sống riê n g

H ệ tương q uan là 0.44


Q u a số liệ u trê n ta th ấ y cơ

sở

d i tru y ề n đối với t r í thông

m in h n h ư n g cũ n g th ấ y m ỏi trư ờ n g có v a i trò không k é m phần
q u a n trọ n g .
+

Phương pháp nghiên cứu theo gia đình

N h iề u g ia p h ả g h i chép v ề tru y ề n thống c ủ a m ột số dòng họ
g ia đ ìn h v ề m ột số lĩn h v ự c k h á c n h au n h ư kh o a học, to án học.
v ă n học nghệ th u ậ t, âm n h ạ c , hội họa, th ể th a o ... cho th ấ y về
tru y ề n th ố n g r ấ t rõ.

148


V í cỉụ: c . D a cu y n có ô n g nội là n h à kh o a học tự n h iê n , n h à
tr iế t g ia , bác s ĩ. Bô là b ác s ĩ. N ăm người con t r a i c ủ a ông có 3
ngưrii là v iệ n s ĩ, 1 người là n h à kh o a học nổi tiế n g .
ỏ V iệ t N a m cù n g có n h iề u gia đ ìn h có tr u y ề n th ố n g về âm
n h ạ c , to án học, v ã n học v à n h iê u lĩn h vự c kh o a học k h á c . Do
v ậ y c ầ n p h ả i q u a n n iệm sự th ô n g m in h là k ế t hợp h a i m ặ t, th ứ
n lìấ t vê di tru y ề n cơ sở g en có sự c h i phối cá c q u y lu ậ t tín h di
tru y ề n từ tố tiê n cho tỏi n a y . M ặ t k h á c , m ôi trư ờ n g bao gồm cả
môi trư ờ n g bào th a i, tu ổ i


sơ s in h ,

tuổi đi học, tu ổ i trư ở n g th à n h ,

tác động c ủ a g ia đ ìn h và x ả hội và các đ iề u k iệ n k h á c .
V ậ y có th ể th ấ y th ô n g m in h v à t à i n ă n g p h ả i có n ền s in h
học c ủ a nó n h ư n g p h ả i k è m cơ hội p h á t t r iể n để bộc lộ rõ tà i
n àn g đó.

Phương pháp xác định môi tương quan nhóm máu, chỉ sô
huyết học và IQ
+

M ột sô n h à n g h iê n cứ u m ối tương q u a n g iữ a cá c nhóm m áu
A B O , R h , M N . K e ll hoặc hộ e n zym p h o tp h o g lu co m u ta za (P G M ),
p ro te in h u y ế t th a n h (t r a n s fe r in ) vớ i IQ .
M ố i tương q u a n dương rỏ rà n g g iữ a hệ th ố n g nhóm m áu
M N S . R lì. K e ll và cả h ap to g lo b in với c h ỉ sô IQ .

6.4.3. Vai trò của môi trường với trí thông minh
N h iề u tín h trạ n g c ủ a con người c h ịu ả n h hưởng c ủ a m ôi
trư ờ n g tro n g đó có cả m ôi trư ờ n g con người (x ã h ộ i) v à m ôi
t rư ờ n g tự n h iê n . C o n ngưòi được th ừ a hưởng p h ầ n di tru y ề n củ a
tô tiê n n h ư n g m ôi trư ờ n g đ a n g sống th a y đổi lớn v à s ự th a y đổi
n à y lạ i c h ín h do con người tạ o n ên . Do v ậ y , v ấ n đê đời sống và
sứ c kh o e c ủ a c h ú n g ta k h ô n g còn c h ì c h ịu s ự c h i phối c ủ a gen di
tru y ề n m à con c h ịu ả n h h ư ở n g củ a sự th a y đôi m ôi trư ờ n g c h ín h
(lo con người s á n g tạ o từ la o động.
C ù n g m ột k iể u gen giố ng n h a u , n h ư n g sông ở m ôi trư ờ n g

k h á c n h a u th ì p h á t tr iể n tiề m n ăn g t r í th ô n g m in h k h á c n h a u .
149


M ô i trư ơ n g ả n h hư ỏ n g đ ến sự th ô n " m in h b iểu h iệ n



các

k h ía c ạ n h s a u :
+

Sự phát triển bộ não của trẻ em.

K h i m ới s in h r a não trẻ đ ã ôn đ ịn h v ề số tế bào th ầ n k in h
n h ư n g m ạ n g th ầ n k in h r ấ t dơn g iả n . M ạ n g th ầ n k in h p h ứ c tạp
t ừ lú c 15 th á n g tu ổ i v à s a u đó r ấ t phửe tạ p . V à s ự phát tr iể n
n à y q u a n trọ n g n h ấ t là t ừ lú c s in h r a đến lú c 2 tu ổ i, c h ú n g có
v a i trò q u y ế t đ ịn h clôì vớ i s ự p h á t tr iể n c ủ a t r í tu ệ . G ia i đoạn
s a u . s ự ả n h h ư ở n g có p h ầ n n ào í t q u an trọ n g hơn.
B ê n c ạ n h đó, sự p h á t t r iể n c ủ a não bộ về trọ n g lư ợ n g , về
h à m lư ợ n g A D N tro n g não c ù n g tă n g n h iề u vào lú c sơ s in h đến
2 tu ổ i v à s a u 4 tu ổ i t h ì ổn đ ịn h hơn n h iề u .
+

Điều kiện thuận lợi. đê phát triển tri thông minh

N h iề u n h à n g h iê n cứ u cho th ấ y rằ n g , qua th ự c n g h iệm
th ấ y rõ tầ m q u a n trọ n g có t ín h c h ấ t q uyết đ ịn h để tạo mói

trư ờ n g cự c th u ậ n cho tiề m n ă n g t r í th ô n g m in h hiểu h iệ n và
p h á t t r iể n là g ia i đoạn là t ừ lú c sơ s in h đến 3 tu ổ i cần c h ú ý đến
cả 2 m ặ t.
N u ô i dưõng tr ẻ có c h ế độ d in h dưỡng đ ầ y đủ, th íc h hợp n h ư
c u n g cấ p p ro te in cả lư ợ n g v à c h ấ t để tông hợp A D N não và cung
cáp đ ủ c h ấ t béo để cho m ạn g th ẩ n k in h p h át triể n th u ậ n lợi. Q uan
hệ tìn h c ả m c ủ a bỏ m ẹ với trẻ c ầ n được c h ú ý th íc h dáng v à khoa
học. C h ín h sự n ân g n iu . q u an tá m đến trẻ sẽ hỗ trợ về n iă t tâm lý,
tin h th ầ n cho sự p h á t triể n t r í thông m in h ỏ trẻ .
T ấ t c ả s ự p h á t tr iể n c ủ a con người đều có g ia i đ o ạn, nếu bỏ
q u a g ia i đ o ạ n cỉó t h ì là bỏ cơ h ộ i tạo đ iề u k iệ n chu sự p h á t triổ n
to àn d iệ n , đ ặc b iệ t là t r í th ô n g m in h .

150


C h ư ơ n g

7

DI TRUYỀN HỌC
TÍNH TRẠNG
s ố LƯỢNG



7 .1 .

Đ Ặ C Đ IỀ M


B IẾ N

T H IÊ N

C Ủ A T ÍN H

TRẠN G

SỐ LƯ Ợ N G

7.1.1. Khái niêm
T ín h trạ n g số lư ợ n g là n h ữ n g tín h tr ạ n g n h ư k íc h th ư ớ c cơ
thổ. ngoại h ìn h , n ă n g s u ấ t trứ n g , s ữ a , sứ c sống , sứ c s in h s ả n ...
'Prong q u ầ n th ể , các đ ạ i lư ợ n g n à y là d ã y b iế n d ị liê n tụ c . Đ ư ờ n g
cong b iểu d iễ n ch o đ ạ i lư ợ n g n à y là ctưòng cong liê n tụ c g ần vớ i
p h â n bô c h u ẩ n .
T ín h trạ n g sô lư ợ n g còn được gọi là t ín h t r ạ n g đo lư ờ n g v ì
s ự n g h iê n cử u c ủ a c h ú n g p h ụ th u ộ c và o đo lư ờ n g . P h á n lớ n c á c
tín h trạ n g k in h tê c ủ a v ậ t n u ô i là t ín h t r ạ n g số lư ợ n g .
N g à n h di tru y ề n học có liê n q u a n đến cá c t ín h tr ạ n g sô
lifting KỌÌ là d i t r iiv ề n học s ố lư ợ n g h o ặ c d i tr u y ề n học s in h tr ắ c .
S ự di tru y ề n c á c tín h t r ạ n g sô lư ợ n g tro n g t h í n g h iệ m la i tạ o
giông kh ô n g tu â n theo tỷ lệ n h ấ t đ ịn h (1 :2 :1 h oặc 9 :3 :3 :1 ...) n h ư
qui lu ậ t M e n d e l. V í d ụ , k h i ta cho la i g iữ a h a i cơ th ể m ộ t có tầ m
vóc lớn vỏi m ột có tầ m vóc bé h oặc m ộ t cơ th ể có n ă n g s u ấ t cao
với cơ th ể có n ă n g s u ấ t t h ấ p ... t h ì cá c con la i F , th ư ờ n g có g iá t r ị
g ần tru n g g ia n g iử a bô v à m ẹ n h ư n g k h ô n g n h ấ t th iế t là có g iá
t r ị tru n g b ìn h cộ n g . M ộ t sỏ trư ờ n g hựp. g iá t r ị ở con có t h ể v ư ợ t

151



g iá t r ị c ủ a bô hoặc m ẹ cao n h ấ t. T í n h tr ạ n g s ố lượng do đa gen
(p o lyg e n ) q u i đ ịn h .
P h ư ơ n g p h áp n g h iê n cử u di tr u y ề n tín h trạ n g sô lượng
k h á c vố i phương p h áp n g h iê n cứ u d i t r u y ề n học M e n d e l về h ai
p hương d iệ n : th ử n h ấ t là đối tượng n g h iê n cứ u không c h ỉ dừng
ở m ứ c cá th ể m à p h ả i được mở rộng cả ở m ức q u ầ n th ể hoặc một
nhóm cá th ể lớ n; th ứ h a i là sự s a i k h á c n h a u g iữ a các cá th ể
kh ô n g p h ả i c h ỉ là p h ả n b iệ t lo ạ i h ỉn h (dỏ, v à n g ...) m à p h ả i tiên
h à n h đo lường ra th à n h con số cụ th ể .
C ó h a i h iệ n tượng di tr u y ề n cơ b ả n liê n q u a n đến các tín h
trạ n g sô lượng m à m ỗi m ột h iệ n tư ợ n g di tru y ề n n à y là m ộ t cơ
sở lý lu ậ n q u an trọ n g dôi vói công tá c ch ọ n giống, c ả i tạo giống
v ậ t n u ô i đó là :
- S ự giống n h a u g iữ a các con v ậ t có nguồn gốc họ h à n g th â n
th u ộ c. Q u a n hệ th â n th u ộ c c ủ a các con v ậ t c à n g gổn th ì ch ú n g
c à n g giống n h a u . Đ â y là cơ sở d i tru y ề n để ch ọ n lọc.
- H iệ n tượng s u y th o á i do la i c ậ n h u y ế t v à h iệ n tượng
ngược lạ i củ a các con la i có nguồn gốc họ h à n g k h á c n h a u cho
ưu t h ế la i cao. Đ â y là cơ sơ di tru y ề n c ủ a s ự n h â n giống.

7.1.2.
Các nhàn tô ảnh hưởng đền tính trạng sô lượng và
biêín dị của chủng
a. Các nhăn tô ảnh hưởng tới tính trạng sỏ lượng
G iá t r ị đo lường được c ủ a các t ín h tr ạ n g trê n m ột cá th ể gọi
là g iá t r ị k iể u h ìn h c ủ a cá th ể đó. T ấ t c ả các t ín h to án th ố n g kê
n h ư : s ố tru n g b ìn h , p hươ ng s a i, độ lệ c h , s a i số ... đều p h ả i dựa
trê n k ế t q u ả do lường c ủ a các g iá t r ị k iể u h ìn h . Đ ể p h â n tích

(lặc tín h d i tru y ề n c ủ a q u ẩ n th ể p h ả i c h ia g iá t r ị k iể u h ìn h
th à n h các p h ầ n k h á c n h a u . P h ầ n p h â n c h ia đ ầu tiê n c ủ a việ c
p h â n c h ia là p h ầ n có th ể c h ịu ả n h h ư ở n g c ủ a k iể u gen v à môi

152


u'lM ng. K iể u gen là tập hợp c ủ a các gen tro n g mỗi cá th ổ và m ôi
tn M n g là tất cà các n h â n tô k h ô n g di tru y ề n tá c động lê n cơ th ể.
K iể u di tru y ề n qui đ ịn h m ột g iá t r ị nào đó (gọi là k iể u gen)
tro n g giá t r ị k iể u h ìn h , p h ầ n còn lạ i là s a i lệ ch môi trư ờ n g .
Q u a n hộ trê n có th ể b iểu th ị n h ư sa u :
V

=G+ E

T r o n g dó p là giá t r ị k iể u h ìn h , G là g iá t r ị k iể u gen v à E là
s a i lệch m ôi trư ờ n g .
V ề n g u yê n tắ c . giá trị k iế u gen có th ể đo lư ờ n g được, n h ư n g
th ụ c tê đó là diếu kh ó th ự c h iệ n . G iá t r ị k iể u geti k h ô n g p h ả i
(lơn th u ầ n do một gen m à do n h iề u gen c ấ u tạo th à n h , h iệ u ứng
củii m ỗi gen là nhỏ n h ư n g k h i tậ p hợp n h iề u gen sẽ có ả n h

h ư ờ n g lớ n. S a i lệch môi trư ờ n g có ả n h hưởng lớn đến g iá t r ị k iể u
h ìn h c ủ a tín h trạ n g số lư ợ n g .
C á c th à n h p h ầ n c h i tiế t củ a g iá t r ị k iể u gen và s a i lệ ch môi
trư ờ n g íiư ợ c b iểu h iện n h ư s a u :
- G iá t r ị cộng gộp (A d d itiv e V a lu e )
G iá t r ị cộng gộp c ủ a c á c cá th ể k ý h iệ u là A . dó là tống các
hiệu ứ n g tru n g b ìn h c ủ a c á c pen m à nó m an g . T ổ n g cá c h iệ u

ưng được th ự c h iệ n dối với từ n g cặp a le n c ủ a mỗi lo cu t v à trê n
tá t cả cá c loeut. H iệ u ứng tru n g b ìn h c ủ a m ỗi gen là s a i lệch
tru n g b ìn h c ủ a m ỗi cá th ê so vối g iá t r ị tr u n g b ìn h c ủ a q u ẩ n thổ
mà nó dã n h ậ n được gen t ừ bô hoặc m ẹ nào (ló; còn gen k ia
n h ậ n m ộ t cá c h n gẫu n h iê n t ứ mẹ hoặc bố k h á c tro n g q u ẩn th ể .
G iá t r ị cộng gộp có th ể do lư òng được. N ếu m ột cá th ể được
phôi m ột c á c h n g ẫ u n h iê n v ớ i cá thổ k h á c tro n g q u ẩ n th ể th ì giá
trị cộng gộp b ằn g h a i lầ n s a i lệch c ủ a dời con so với tru n g b ìn h
l ùa q u ẩ n th ể . S a i lệch h a i lầ n n à y dược g iả i th íc h là bố (m ẹ) c h ỉ

153