Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Hop dong thue nha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.62 KB, 13 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Số: .....................
(dùng cho trường hợp Bên cho thuê nhà là tổ chức, cá nhân không có
chức năng kinh doanh bất động sản)
Hôm nay, ngày ……/……/………..., tại …………………………., chúng tôi gồm:


Bên cho thuê1 : Ông/Bà.........................................................................................................

-

CMND số:...............................................do Công an…………….cấp ngày …/…/..............

-

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:.............................................................................................

-

Nơi cư trú hiện nay:................................................................................................................

-

Điện thoại liên lạc:..................................................................................................................
Cùng Vợ/Chồng là Ông/Bà:...................................................................................................

-



CMND số:...............................................do Công an…………….cấp ngày …/…/..............

-

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:.............................................................................................

-

Nơi cư trú hiện nay:................................................................................................................

-

Điện thoại liên lạc:..................................................................................................................
Sau đây gọi tắt là Bên Cho Thuê

-

Bên thuê: Bên ... (Bên ...)- Chi nhánh…………

-

Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................................

-

Điện thoại:...............................................Fax.........................................................................

-


Đại diện bởi:...........................................Chức vụ....................................., ………….. theo

-

Văn bản ủy quyền số: ……….. ………ngày ……./……/…… của …………………….
Sau đây gọi tắt là Bên Thuê
Đã thỏa thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng thuê nhà (dưới đây gọi là “Hợp đồng”)
với các nội dung như sau:

Điều 1.

Đối tượng thuê và Mục đích sử dụng

1. Bằng Hợp đồng này Bên Cho Thuê đồng ý cho thuê và Bên Thuê đồng ý thuê ngôi
nhà/một phần diện tích tòa nhà có địa chỉ tại số: ……., đường…………………….,
phường…………………….., quận ………………. Thành phố ……………….. với thực
trạng như sau:
1

Trường hợp Bên cho thuê là tổ chức thì ghi các nội dung về Giấy ĐKKD, địa chỉ, đại diện theo pháp luật... .


a) Nhà :
-

Tổng diện tích sử dụng:...................................................................................m2

-

Diện tích xây dựng:..........................................................................................m2


-

Diện tích xây dựng của tầng trệt: ....................................................................m2

-

Kết cấu nhà: ....................................................................................................

-

Số tầng:............................................................................................................

b) Đất :
-

Thửa đất số:.....................................................................................................

-

Tờ bản đồ số:...................................................................................................

-

Diện tích:..........................................................................................................

-

Hình thức sử dụng:...........................................................................................


c) Các thực trạng khác: ...............................................................................................
Ngôi nhà/phần diện tích tòa nhà Bên Cho Thuê cho thuê theo quy định của Điều này sau
đây được gọi chung là “Diện tích thuê”.
2. Diện tích thuê theo quy định tại Khoản 1 Điều này thuộc sở hữu hợp pháp của Bên Cho
Thuê theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất số: ………………………………….. do …………………………….. cấp
ngày …../….../…....
3. Mục đích sử dụng Diện tích thuê:
a) Bên Thuê được toàn quyền sử dụng Diện tích thuê để làm trụ sở làm việc, văn phòng
giao dịch, kinh doanh của Bên Thuê bao gồm nhưng không giới hạn các Chi nhánh,
Phòng giao dịch, điểm giao dịch; hoặc công ty con, công ty liên kết hoặc đơn vị trực
thuộc khác của Bên Thuê.
b) Bên Thuê được phép hợp tác với các tổ chức, cá nhân khác có chức năng kinh doanh
bất động sản để kinh doanh khai thác phần Diện tích thuê chưa sử dụng hết vào mục
đích cho các tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam mượn, thuê
lại làm trụ sở, văn phòng giao dịch.
Điều 2.

Bàn giao Diện tích thuê

1. Thời gian bàn giao: Trong vòng [*] ngày làm việc kể từ ngày các Bên ký kết Hợp đồng
này, Bên Cho Thuê phải bàn giao Diện tích thuê và các trang thiết bị kèm theo cho Bên
Thuê.
2. Lắp đặt của Bên Cho Thuê tại Diện tích thuê: Bên Cho Thuê cam kết bàn giao cho Bên
Thuê Diện tích thuê và hệ thống trang thiết bị kèm theo hoạt động tốt bao gồm:
[………..*………..]2

2

Trường hợp có nhiều trang thiết bị kèm theo, liệt kê chi tiết tại Biên bản bàn giao đính kèm Hợp đồng.



3. Tại thời điểm bàn giao, các Bên phải lập Biên bản bàn giao thực tế trong đó phải nêu rõ
về hiện trạng, vị trí kết cấu, diện tích của Diện tích thuê và các trang thiết bị được lắp đặt
kèm theo. Biên bản bàn giao này là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
4. Nếu Bên Cho Thuê không bàn giao Diện tích thuê đúng thời hạn sẽ bị coi là vi phạm Hợp
đồng và phải chịu phạt ………tháng tiền thuê nhà và bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế
phát sinh do việc bàn giao chậm trễ gây ra cho Bên Thuê.
Điều 3. Thời hạn Hợp đồng, gia hạn Hợp đồng, thời gian ân hạn, thời điểm tính
tiền thuê nhà
1. Thời hạn thuê Diện tích thuê là: [….*….] tháng/năm kể từ thời điểm bắt đầu tính tiền
thuê nhà theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
2. Gia hạn Hợp đồng: Trường hợp khi hết thời hạn thuê như quy định tại Khoản 1 Điều này
mà Bên Thuê tiếp tục có nhu cầu thuê đối với Diện tích thuê thì Bên Cho Thuê đồng ý sẽ
ưu tiên cho Bên Thuê gia hạn ký tiếp Hợp đồng thuê với thời gian thuê tiếp theo ít nhất là
... (...) năm. Các Bên sẽ thỏa thuận lại về giá thuê và các điều khoản khác có liên quan áp
dụng cho khoảng thời gian thuê này bằng việc ký một Hợp đồng mới hoặc sẽ ký một Phụ
lục sửa đổi Hợp đồng này trong vòng .... (....) tháng/ngày trước ngày hết Thời hạn thuê
như quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Thời gian ân hạn: Bên Cho Thuê đồng ý ân hạn cho Bên Thuê không phải trả tiền thuê
nhà trong thời hạn là […*…] ngày kể từ ngày các Bên ký kết Biên bản bàn giao Diện tích
thuê để Bên Thuê tiến hành các hoạt động lắp đặt, trang bị cần thiết cho hoạt động của
Bên Thuê3.
4. Thời điểm bắt đầu tính tiền thuê nhà: Tiền thuê nhà sẽ bắt đầu được tính từ ngày liền kề
sau ngày hết hạn của thời gian ân hạn.
Điều 4.

Giá thuê và các loại phí4

1. Giá thuê nhà được tính theo tháng với đơn giá là .......................VND/tháng (Bằng chữ:

....................). Giá thuê này đã bao gồm các loại thuế Giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá
nhân, thuế môn bài, các loại thuế khác (nếu có); phí công chứng, và các loại phí, lệ phí,
chi phí khác phát sinh từ hoạt động cho thuê nhà của Bên Cho Thuê theo quy định của
pháp luật hiện hành.
2. Giá thuê nêu trên được giữ cố định trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng này. Bất
kỳ thay đổi nào về giá thuê nhà so với quy định tại Khoản 1 Điều này đều phải được lập
thành văn bản và được đại diện các Bên ký, đóng dấu hợp lệ. Văn bản này là một Phụ lục
đính kèm với Hợp đồng.
3. Bên Cho Thuê chịu trách nhiệm nộp các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động cho
thuê nhà như quy định tại Khoản 1 Điều này theo đúng quy định của pháp luật tại cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp được Bên Cho Thuê đề nghị, Bên Thuê có thể nộp
thay cho Bên Cho Thuê các loại thuế, phí và lệ phí nêu trên, khi đó giá thuê nhà mà Bên
3

4

Đơn vị điền nội dung tương ứng theo thỏa thuận với Bên cho thuê nhà


Thuê thanh toán cho Bên Cho Thuê là giá thuê như quy định tại Khoản 1 Điều này trừ đi
các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên Thuê đã nộp thay Bên Cho Thuê.
4. Bên Cho Thuê cung cấp cho Bên Thuê đầy đủ hóa đơn/ chứng từ theo quy định của pháp
luật hiện hành. Thông tin xuất hóa đơn cho Bên Thuê như sau:
Bên ...
Mã số thuế:
Địa chỉ:
5. Phí dịch vụ:
a) Bên Thuê chịu trách nhiệm thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, internet hàng tháng
cho các nhà cung cấp dịch vụ theo mức tiêu thụ thực tế thể hiện trên công tơ điện,
đồng hồ nước và theo đơn giá tiền điện, nước của Nhà nước và theo các hóa đơn,

chứng từ thanh toán tương ứng (hóa đơn).
b) Bên Thuê được quyền treo biển hiệu, pano quảng cáo của Bên Thuê tại Diện tích
thuê; được lắp đặt máy ATM/CDM, các thiết bị khác phục vụ hoạt động kinh doanh
của Bên Thuê trong khu vực Diện tích thuê mà không phải chi trả bất kỳ khoản phí,
chi phí nào cho Bên Cho Thuê.
c) Các loại phí bao gồm phí vệ sinh, phí an ninh khu vực sẽ do Bên Thuê thanh toán trực
tiếp cho Đơn vị cung cấp các dịch vụ.
Điều 5.

Đặt cọc5

1. Để đảm bảo việc Bên Thuê sẽ thuê Diện tích thuê theo Hợp đồng này, Bên Thuê đã
chuyển cho Bên Cho Thuê khoản tiền đặt cọc là […*….] (Bằng chữ: ………).
2. Khoản tiền đặt cọc sẽ được khấu trừ vào tiền thuê nhà do Bên Thuê thanh toán cho Bên
Cho Thuê trong kỳ thanh toán đầu tiên. Sau khi khấu trừ, nếu tiền đặt cọc vẫn còn thì sẽ
được tiếp tục khấu trừ vào kỳ thanh toán tiếp theo.
Điều 6.

Phương thức và thời hạn thanh toán6

1. Thời hạn thanh toán:
a) Bên Thuê sẽ thanh toán tiền thuê nhà cho Bên Cho Thuê theo định kỳ […*….]
tháng/lần (sau đây gọi là “Kỳ thanh toán”).
b) Kỳ thanh toán đầu tiên: Kỳ thanh toán đầu tiên sẽ được Bên Thuê thực hiện trong vòng […
*…] ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu tính tiền thuê Diện tích thuê với điều kiện là Bên
Cho Thuê phải cung cấp cho Bên Thuê hóa đơn/ chứng từ theo quy định của pháp luật.
c) Các Kỳ thanh toán tiếp theo: Các Kỳ thanh toán tiếp theo sẽ được Bên Thuê thực hiện
trong vòng [..*..] ngày làm việc đầu tiên của Kỳ thanh toán đó với điều kiện Bên Cho Thuê
đã cung cấp cho Bên Thuê hóa đơn/chứng từ theo quy định của pháp luật.


5

6

Bỏ điều này nếu các bên không có thỏa thuận đặt cọc


d) Nếu ngày cuối cùng của thời hạn thanh toán trong từng Kỳ thanh toán trùng vào các
ngày nghỉ, ngày lễ, tết thì Bên Thuê sẽ thanh toán cho Bên Cho Thuê vào ngày liền kề
sau ngày nghỉ, ngày lễ, tết đó.
e) Bên Thuê có quyền không thanh toán một phần hoặc toàn bộ tiền thuê nhà phát sinh
trong kỳ nếu Bên Cho Thuê không đủ điều kiện thanh toán và/hoặc vi phạm bất cứ
nghĩa vụ nào theo quy định tại Hợp đồng này.
2. Phương thức thanh toán: Tiền thuê nhà sẽ được Bên Thuê thanh toán cho Bên Cho Thuê
bằng tiền mặt/chuyển khoản vào tài khoản sau đây7:
Chủ tài khoản: ……………………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………..
Mở tại: ……………………………………………………
Trường hợp có sự thay đổi về thông tin tài khoản nhận thanh toán, Bên Cho Thuê sẽ có
thông báo cho Bên Thuê bằng văn bản. Mọi chi phí chuyển khoản phát sinh sẽ do Bên
Cho Thuê chi trả.
3. Đồng tiền thanh toán: Việc thanh toán tiền thuê nhà và mọi chi phí phát sinh khác (nếu
có) theo Hợp đồng này sẽ được thực hiện bằng Đồng Việt Nam.
Điều 7.

Bảo đảm quyền thuê

1. Bên Cho Thuê cam kết có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật để được cho thuê
Diện tích thuê một cách hợp pháp; diện tích thuê không nằm trong diện quy hoạch, giải
tỏa; không có bất kỳ hạn chế về quyền sở hữu nào bao gồm và không giới hạn đang bị

cầm cố, thế chấp, góp vốn hay bất kỳ biện pháp nào làm hạn chế quyền sử dụng/sở hữu
của Bên Cho Thuê đối với Diện tích thuê.
2. Trong trường hợp là tổ chức/doanh nghiệp, Bên Cho Thuê cam kết đã có đủ phê duyệt nội
bộ liên quan đến việc cho thuê Diện tích thuê.
3. Bên Cho Thuê cam kết rằng, vào thời điểm ký kết Hợp đồng, không có bất cứ tranh chấp
nào với Bên thứ ba liên quan đến Diện tích thuê và cam kết bảo đảm cho Bên Thuê được
quyền sử dụng liên tục, ổn định, độc lập và riêng rẽ toàn bộ Diện tích thuê trong suốt thời
hạn hiệu lực của Hợp đồng này.
4. Bên Cho Thuê bảo đảm quyền sử dụng Diện tích thuê của Bên Thuê trước mọi khó khăn
hay cản trở từ phía Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc từ bất kỳ bên thứ ba nào khác
và có trách nhiệm giải quyết mọi tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện của bất cứ tổ chức, cá
nhân nào dẫn đến việc hạn chế quyền sử dụng Diện tích thuê của Bên Thuê.
Điều 8.

Sửa chữa, cải tạo Diện tích thuê

1. Bên Cho Thuê đồng ý để Bên Thuê được chủ động sửa chữa, cải tạo Diện tích thuê cho
phù hợp với mục đích sử dụng của mình mà không cần sự đồng ý của Bên Cho Thuê.
2. Trường hợp xảy ra hỏng hóc, xuống cấp hoặc rủi ro đối với Diện tích thuê, Bên Cho Thuê
7

Lựạ chọn phương thức thanh toán thích hợp, trường hợp thanh toán bằng tiền mặt thì bỏ nội dung chuyển
khoản và ngược lại. .


phải sửa chữa, cải tạo lại Diện tích thuê theo nguyên trạng đã bàn giao cho Bên Thuê.
Trong thời hạn […*…] ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Thuê,
Bên Cho Thuê có trách nhiệm phải tiến hành sửa chữa ngay đối với những hư hỏng và
xuống cấp đối với Diện tích thuê và phải hoàn thiện việc sửa chữa theo đúng tiến độ và kế
hoạch do Bên Thuê yêu cầu. Trường hợp Bên Cho Thuê không thực hiện hoặc thực hiện

không đúng/không kịp tiến độ sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu, Bên Thuê có quyền tự tổ
chức thực hiện việc cải tạo, sửa chữa thay Bên Cho Thuê. Mọi chi phí hợp lý phát sinh
liên quan đến việc cải tạo, sửa chữa Diện tích thuê do Bên Cho Thuê chịu. Chi phí sửa
chữa Diện tích thuê sẽ được Bên Thuê khấu trừ vào tiền thuê nhà trong Kỳ thanh toán kế
tiếp. Trường hợp chi phí sửa chữa được Bên Thuê ứng trước vào kỳ cuối của Hợp đồng
thì Bên Cho Thuê có trách nhiệm hoàn trả chi phí này khi chấm dứt Hợp đồng. Bên Cho
Thuê cam kết không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện gì về vấn đề này. Bên Thuê được
miễn tiền thuê nhà trong những ngày xảy ra sự cố làm ngừng hoạt động của Bên Thuê vì
việc sửa chữa Diện tích thuê để khắc phục hỏng hóc, sự cố theo quy định tại Khoản 2 và
Khoản 3 của Điều này.
Điều 9.

Quyền và nghĩa vụ của Bên Cho Thuê

1. Quyền của Bên Cho Thuê
a) Yêu cầu Bên Thuê nhận nhà theo thời hạn đã thỏa thuận tại Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên Thuê thanh toán đủ tiền thuê đúng kỳ hạn và phương thức đã thỏa thuận
tại Hợp đồng này;
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê do lỗi của Bên Thuê theo quy định
tại Điều 11 của Hợp đồng này;
d) Có quyền cải tạo, nâng cấp tòa nhà/căn nhà nhưng phải thông báo trước cho Bên
Thuê ít nhất 15 ngày trước ngày tiến hành công việc và phải được sự đồng ý bằng văn
bản của Bên Thuê. Trường hợp Bên Cho Thuê cải tạo, sửa chữa khi chưa được sự
đồng ý của Bên Thuê, Bên Cho Thuê buộc phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng và bồi
thường thiệt hại cho Bên Thuê (nếu có) theo quy định tại Hợp đồng này;
e) Nhận lại Diện tích thuê và trang thiết bị kèm theo đã bàn giao cho Bên Thuê (nếu có)
theo hiện trạng thực tế tại thời điểm Bên Thuê bàn giao lại cho Bên Cho Thuê sau khi
chấm dứt Hợp đồng.
f) Có các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này, văn bản khác ký kết giữa các Bên
và quy định pháp luật có liên quan.

2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê
a) Bàn giao toàn bộ Diện tích thuê và trang thiết bị kèm theo cho Bên Thuê theo đúng
thỏa thuận tại Hợp đồng;
b) Đảm bảo tính hợp pháp của các giấy tờ pháp lý về quyền sở hữu, quản lý và cho thuê
đối với phần Diện tích thuê trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
c) Thực hiện các thủ tục đăng ký hoạt động cho thuê nhà, mua hóa đơn và các thủ tục
liên quan khác theo đúng quy định của pháp luật.


d) Thực hiện và chi trả các chi phí bảo trì, bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo việc hoạt động
tốt của các thiết bị máy móc thuộc tòa nhà/căn nhà, các tiện nghi và dịch vụ khác
cũng như mọi thiết bị do Bên Cho Thuê cung cấp trong phạm vi phần Diện tích thuê;
Nếu Bên Cho Thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, thiết bị gây thiệt hại cho Bên Thuê
thì phải bồi thường.
e) Chịu trách nhiệm thực hiện và thanh toán các chi phí cho việc bảo trì, bảo dưỡng, sửa
chữa liên quan tới những hỏng hóc do kết cấu xây dựng của tòa nhà/căn nhà/Diện tích
thuê.
f) Mua bảo hiểm cho tòa nhà/căn nhà theo quy định của pháp luật.
g) Duy trì an ninh, an toàn và bảo vệ toà nhà/căn nhà 24/24 giờ,
h) Chịu trách nhiệm trang bị, chi trả các chi phí đầu tư hệ thống phòng cháy chữa cháy
cho tòa nhà và Diện tích thuê theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm làm
việc với các cơ quan chức năng về phòng cháy chữa cháy cho tòa nhà và Diện tích
thuê;
i)

Lắp đặt công tơ điện, đồng hồ nước, điện ba pha,.......trong Diện tích thuê cho Bên
Thuê.

j)


Tạo điều kiện cho Bên Thuê được lắp đặt máy ATM, các thiết bị, biển vẫy ATM đi
kèm và biển hiệu, pano quảng cáo của Bên Thuê tại mặt tiền trong diện tích thuê của
tòa nhà/căn nhà. Trong trường hợp Bên Thuê liên kết với tổ chức khác cho thuê lại
một phần của Diện tích thuê nói trên thì Bên thuê lại cũng được phép treo biển hiệu,
biển quảng cáo của Bên thuê lại tại mặt tiền Diện tích thuê.

k) Bảo đảm cho Bên Thuê sử dụng phần Diện tích thuê một cách ổn định mà không bị
mọi ngăn cản, gián đoạn bất hợp pháp nào từ phía Bên Cho Thuê hay bất kỳ tổ
chức/cá nhân nào.
l)

Bảo đảm cho Bên Thuê được tiếp tục thuê Diện tích thuê theo đúng các nội dung đã
thỏa thuận theo Hợp đồng này trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp
một phần hoặc toàn bộ Diện tích thuê và quyền sử dụng đất.

m) Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên Thuê thực hiện đúng nghĩa vụ
theo Hợp đồng, trừ trường hợp Bên Thuê đồng ý chấm dứt Hợp đồng.
n) Có các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này, văn bản khác ký kết giữa các
Bên và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên Thuê
1. Quyền của Bên Thuê
a) Nhận bàn giao Diện tích thuê theo đúng thỏa thuận.
b) Yêu cầu Bên Cho Thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về Diện tích thuê, bao
gồm và không giới hạn thông tin về quy hoạch, thông tin về việc thế chấp/cầm cố
Diện tích thuê (nếu có)…


c) Sử dụng trọn vẹn phần Diện tích thuê để phục vụ công việc kinh doanh của mình theo
quy định của Pháp luật.
d) Được sử dụng các dịch vụ và tiện nghi như đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và các

văn khác có liên quan.
e) Được lắp đặt, thuê dịch vụ của bất kỳ bên thứ ba nào để thực hiện các dịch vụ vệ sinh,
bảo đảm an ninh, an toàn; phòng cháy chữa cháy… trong phạm vi phần Diện tích
thuê.
f) Tiếp tục thuê Diện tích thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với Bên Cho Thuê tại
Hợp đồng này trong trường hợp Diện tích thuê được chuyển nhượng, thừa kế hoặc
các trường hợp thay đổi chủ sở hữu khác.
g) Yêu cầu Bên Cho Thuê sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng;
h) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên Cho Thuê theo quy định tại Điều 11
của Hợp đồng này.
i)

Được quyền mang đi các tài sản đã lắp đặt tại Diện tích thuê khi Chấm dứt hợp đồng.

j)

Có các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này, văn bản khác ký kết giữa các Bên
và quy định pháp luật có liên quan.

2. Nghĩa vụ của Bên Thuê
a) Đảm bảo sử dụng Diện tích thuê theo đúng mục đích đã thỏa thuận.
b) Thanh toán đủ và đúng hạn tiền thuê và các khoản phải nộp khác cho Bên Cho Thuê
theo đúng các quy định của Hợp đồng này.
c) Đảm bảo giữ gìn vệ sinh chung, an toàn và trật tự tại phần Diện tích thuê.
d) Chịu trách nhiệm về những rủi ro bên trong Diện tích thuê mà nguyên nhân là do lỗi
của Bên Thuê hoặc của nhân viên Bên Thuê gây ra.
e) Hoàn trả lại Diện tích thuê và các trang thiết bị kèm theo (nếu có) mà Bên Cho Thuê
đã bàn giao cho Bên Thuê theo hiện tại thực tế tại thời điểm Bên Thuê bàn giao lại
cho Bên Cho Thuê sau khi chấm dứt Hợp đồng.
g) Có các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này, văn bản khác ký kết giữa các

Bên và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 11. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng
1. Bên Cho Thuê có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn bằng một thông
báo trước (……_) ngày khi chứng minh được rằng Bên Thuê có một trong các hành vi vi
phạm Hợp đồng sau đây:
a) Thanh toán tiền thuê chậm ba (03) tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền theo
thỏa thuận trong Hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
b) Sử dụng Diện tích thuê không đúng mục đích như đã thỏa thuận.
2. Bên Thuê có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước
thời hạn bằng một thông báo trước (…….) ngày mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm


nào (tiền phạt, bồi thường thiệt hại, tiền thanh toán thuê nhà kể từ thời điểm chấm dứt
Hợp đồng và bất kỳ chi phí phát sinh nào khác) khi Bên Cho Thuê có một trong các hành
vi vi phạm Hợp đồng sau đây:
a) Bàn giao Diện tích thuê không đúng tiến độ, đầy đủ như cam kết tại Điều 2 Hợp đồng
này;
b) Bên Cho Thuê thế chấp, chuyển quyền sở hữu hoặc bất kỳ hình thức nào khác đối với
Diện tích thuê và quyền sử dụng đất gắn liền với Diện tích thuê mà không bảo đảm
được quyền thuê của Bên Thuê theo quy định tại Hợp đồng này và không được Bên
Thuê đồng ý trước bằng văn bản;
c) Bên Cho Thuê yêu cầu tăng giá thuê bất hợp lý và trái với thoả thuận trong Hợp đồng
này;
d) Quyền sử dụng Diện tích thuê của Bên Thuê bị xâm phạm, bị hạn chế bởi lợi ích của
Bên Cho Thuê và/hoặc Bên thứ ba;
e) Bên Cho Thuê không sửa chữa Diện tích thuê khi Diện tích thuê hư hỏng, không đảm
bảo an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho Bên Thuê;
f) Diện tích thuê đang là đối tượng của một vụ tranh chấp;
g) Bên Cho Thuê không đủ cơ sở pháp lý để thực hiện hoạt động cho thuê nhà và/ hoặc
vi phạm các cam kết, bảo đảm quy định tại Điều 7 Hợp đồng này;

h) Bên Cho Thuê vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ khác nêu tại Hợp đồng này mà sự
vi phạm đó không được khắc phục trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của Bên Thuê đề nghị khắc phục vi phạm đó.
3. Trong trường hợp Bên Thuê đơn phương chấm dứt Hợp đồng do vi phạm của Bên Cho
Thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 nêu trên, Bên Cho Thuê phải thanh toán cho Bên
Thuê những khoản tiền sau:
a) Tiền phạt vi phạm Hợp đồng, mức phạt là một số tiền là.....................tháng tiền thuê
nhà (tính theo tiền thuê nhà của kỳ……….)
b) Bồi thường thiệt hại cho Bên Thuê toàn bộ chi phí sửa chữa Diện tích thuê, chi phí
vận chuyển và những thiệt hại, chi phí phát sinh khác do việc di dời địa điểm ảnh
hưởng đến quá trình kinh doanh của Bên Thuê.
4. Trong trường hợp do hoạt động kinh doanh không hiệu quả dẫn tới phải chấm dứt hoạt
động, sáp nhập chi nhánh/phòng giao dịch/ Đơn vị kinh doanh và/hoặc do nhu cầu kinh
doanh của Bên Thuê và Bên Thuê đã báo cho Bên Cho Thuê ít nhất ... (...) tháng trước
thời điểm chấm dứt thì Bên Thuê được quyền chấm dứt Hợp đồng này trước hạn mà
không bị phạt Hợp đồng và bồi thường thiệt hại, không phải thanh toán cho Bên Cho Thuê
tiền thuê nhà kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng và bất kỳ chi phí phát sinh nào khác.
5. Bên nào đơn phương chấm dứt mà không rơi vào một trong các trường hợp được quyền
chấm dứt nêu tại Điều này thì phải báo trước (………….) tháng và phải:
a) Chịu phạt (i) Bằng…(….) tháng tiền thuê nhà (xác định theo tiền thuê của
kỳ…………) nếu chấm dứt Hợp đồng trong vòng …..(…..) năm đầu của Hợp đồng;


(ii) Bằng…(….) tháng tiền thuê nhà (xác định theo tiền thuê của kỳ…………) nếu
chấm dứt Hợp đồng trong vòng …..(…..) năm tiếp theo của Hợp đồng; (iii) Bằng…
(….) tháng tiền thuê nhà (xác định theo tiền thuê của kỳ…………) nếu chấm dứt Hợp
đồng trong vòng …..(…..) năm tiếp theo của Hợp đồng;
b) Trường hợp Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng là Bên Cho Thuê, Bên Cho Thuê
phải bồi thường thiệt hại cho Bên Thuê toàn bộ chi phí sửa chữa Diện tích thuê, chi
phí vận chuyển và những thiệt hại, chi phí phát sinh khác do việc di dời địa điểm ảnh

hưởng gián đoạn đến quá trình kinh doanh của Bên Thuê.
6. Trường hợp vi phạm thời hạn báo trước, Bên vi phạm thời hạn báo trước bị phạt thêm một
khoản tiền là ……...
Điều 12. Hiệu lực Hợp đồng và Chấm dứt Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp
sau đây:
a) Khi Hợp đồng hết thời hạn theo quy định tại Điều 3 mà hai Bên không thỏa thuận
được việc gia hạn Hợp đồng;
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước hạn;
c) Diện tích thuê thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất; giải tỏa nhà ở hoặc quyết
định phá dỡ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhà ở cho thuê thuộc diện bị trưng
mua, trưng dụng để sử dụng vào mục đích khác sau thời điểm ký kết Hợp đồng;
d) Sự kiện bất khả kháng kéo dài như tại Điều 13 của Hợp đồng;
e) Bên Thuê có quyết định giải thể, phá sản hoặc không được phép thực hiện hoạt động
kinh doanh tại Diện tích thuê theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
f) Một trong các trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 11
của Hợp đồng này;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Sau khi chấm dứt Hợp đồng:
a) Bên Thuê được quyền mang toàn bộ các tài sản mà Bên Thuê đã đầu tư, lắp đặt vào
phần Diện tích thuê ra khỏi Diện tích thuê.
b) Bên Cho Thuê có trách nhiệm tiếp nhận lại Diện tích thuê và trang thiết bị kèm theo
do Bên Thuê bàn giao theo hiện trạng thực tế tại thời điểm Bên Thuê bàn giao lại cho
Bên Cho Thuê sau khi chấm dứt Hợp đồng. Khi bàn giao hai bên sẽ lập Biên bản để
ghi nhận việc bàn giao.
c) Bên Cho Thuê có nghĩa vụ hoàn trả cho Bên Thuê toàn bộ số tiền đặt cọc, tiền lãi đặt
cọc đảm bảo thực hiện Hợp đồng nêu tại Điều 5 Hợp đồng này bao gồm cả lãi (nếu
có), tiền thuê nhà mà Bên Thuê đã thanh toán trước cho Bên Cho Thuê sau khi trừ đi
tiền thuê theo thời gian thực tế.
d) Tiền phạt và bồi thường thiệt hại trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thực hiện

theo quy định tại Điều 11 và Điều 14 Hợp đồng này;


e) Trong vòng 20 ngày kể từ ngày hai Bên quyết định chấm dứt hợp đồng, hai Bên có
trách nhiệm hoàn tất các nghĩa vụ tài chính khác nếu phát sinh theo quy định tại Hợp
đồng này như phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại, khoản tiền hoàn trả cho
Bên Thuê tiền đặt cọc, tiền thanh toán thuê nhà đã ứng trước,....
f) Trong trường hợp Bên vi phạm không thanh toán đúng hạn các nghĩa vụ tài chính nêu
trên (phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại, khoản tiền hoàn trả cho Bên Thuê
tiền đặt cọc, tiền thanh toán thuê nhà đã ứng trước,....) thì sẽ phải chịu thêm số tiền
phạt chậm trả bằng (……..) x (số tiền chậm trả) x (số ngày chậm trả), bắt đầu
tính từ ngày liền kề của ngày hết hạn thanh toán tiền phạt cho đến khi trả xong trên
thực tế.
3. Ngày Chấm Dứt Hợp Đồng được xác định là:
a) Kết thúc 24h ngày cuối cùng của thời hạn Hợp Đồng xác định tại Điều 3.1 trong
trường hợp chấm dứt Hợp Đồng theo Điều 12.1.a)
b) Trong biên bản chấm dứt Hợp Đồng hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền đối với trường hợp chấm dứt Hợp Đồng theo Điều 12.1.b; 12.1.c) và
12.1.e).
c) Trong văn bản thông báo của một Bên gửi Bên còn lại với trường hợp chấm dứt Hợp
Đồng theo Điều 12.1.d), 12.2.f).
d) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành đối
với các trường hợp khác
Điều 13. Bất khả kháng
1. Nếu do các nguyên nhân bất khả kháng sau đây dẫn đến một trong hai bên không thực
hiện, hay chậm thực hiện, các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng thuê này thì sẽ không bị
coi là vi phạm Hợp đồng: (i) thay đổi chính sách của nhà nước; (ii) thiên tai; (iii) bãi công
hay hành động có tính liên kết của công nhân; (iv) chiến tranh, bạo loạn, phiến loạn, khởi
nghĩa, phá hoại ngầm, cấm vận, quy tắc, quy định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính
quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của tòa án có thẩm quyền mà các bên không thể

biết và không có nghĩa vụ phải biết tại thời điểm ký Hợp đồng và những trường hợp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp xảy ra các nguyên nhân Bất khả kháng nêu trên thì mỗi Bên bị ảnh
hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo tới bên kia trong
vòng 24 giờ kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng để kịp thời cảnh báo về việc mình
không thể thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng; đồng thời nỗ lực tốt nhất phòng tránh,
hạn chế rủi ro của trường hợp Bất khả kháng như vậy. Bên nào không nghiêm túc tuân thủ
những yêu cầu nói trên sẽ bị coi như vi phạm Hợp đồng.
3. Trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài quá …….. tháng, một trong Hai Bên có
quyền thông báo chấm dứt Hợp Đồng theo Điều 12 Hợp Đồng.
Điều 14. Phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại
1. Trừ trường hợp quy định tại Điều 11 và Khoản 4 Điều 2 của Hợp đồng này, trong quá
trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên nào vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng này sẽ
phải chịu phạt một số tiền bằng 8% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm.


2. Trường hợp có thiệt hại xảy ra, Bên vi phạm phải bồi thường cho Bên bị vi phạm toàn bộ
tổn thất, thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải gánh chịu do hành vi vi phạm của Bên vi phạm.
Điều 15. Thông báo
1. Các Bên thống nhất và xác nhận thông tin về cán bộ đầu mối tiếp nhận các yêu cầu, vấn
đề, thông tin liên quan đến việc thuê nhà của Bên ThuêBên Thuê như sau:
a) Bên Cho Thuê: ..............................
-

Địa chỉ: .....................

-

Điện thoại: ...............................


b) Bên Thuê: ......................................................
-

Địa chỉ: .....................

-

Điện thoại: ......................

Fax: .........................

2. Mọi thông báo hay thông tin trao đổi giữa các Bên trong Hợp đồng này phải được thể
hiện bằng văn bản dưới hình thức thư hay fax và phải được gửi cho Bên kia và các Bên
thứ ba có liên quan theo địa chỉ nêu tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp có sự thay đổi về
đầu mối tiếp nhận thông tin, giao dịch, các Bên sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên còn
lại. nếu không thông báo thì Bên kia có quyền gửi văn bản theo địa chỉ cũ và mặc nhiên
coi như Bên còn lại đã nhận được văn bản. Thời điểm tiếp nhận văn bản được xác định là
thời điểm Bên nhận thông báo ký nhận văn bản.
Điều 16. Điều khoản chung
1. Các bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng này. Những vấn đề chưa
ghi nhận trong Hợp đồng sẽ được thực hiện theo các quy định hiện hành của Pháp luật
Việt Nam. Mọi thay đổi đối với các nội dung của Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được
các Bên thỏa thuận bằng văn bản và phù hợp với quy định của pháp luật. Các văn bản này
là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
2. Mọi tranh chấp, tranh cãi hoặc sự bất đồng quan điểm nào nảy sinh hoặc liên quan đến
bản Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng và hoà giải giữa hai
bên. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng hoặc một trong hai Bên
không muốn thương lượng thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án nhân dân nơi thực hiện
Hợp đồng này để giải quyết. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng buộc hai bên
phải tuân thủ. Chi phí xét xử sẽ do bên thua chịu. Toàn bộ án phí sẽ do Bên thua kiện chịu.

3. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng cho đến khi
các Bên đã hoàn tất các nghĩa vụ với nhau theo quy định tại Hợp đồng này và các văn bản
khác có liên quan. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi
được hai bên lập thành văn bản có công chứng tại Cơ quan công chứng có thẩm quyền.
4. Hợp đồng được lập thành ... (...) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau,
Bên Cho Thuê giữ ... (...) bản, Bên Thuê giữ ... (...) bản để làm căn cứ và thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ

ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ


(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×