Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo cáo thực hành hóa lý dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.48 KB, 25 trang )

Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

MỤC LỤC
Nội dung chính

Trang

Bài 1: ĐIỀU CHẾ VÀ KHẢO SÁT SỰ ĐONG VÓN CỦA MỘT SỐ HỆ
KEO

2

Bài 2 : SỰ HÒA TAN HẠN CHẾ CỦA CHẤT LỎNG

6

Bài 3 : PHẢN ỨNG BẬC NHẤT: THỦY PHÂN ACETAT ETYL

10

Bài 4 : ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP THỤ TRONG DUNG DỊCH NƯỚC

14

Bài 5 : ĐỘ DẪN ĐIỆN

18

TÀI LIỆU THAM KHẢO

22



Trang: 1


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

BÀI 1: ĐIỀU CHẾ VÀ KHẢO SÁT SỰ ĐÔNG VÓN CỦA MỘT SỐ HỆ
KEO

I. NGUYÊN TẮC CHUNG:
Hệ phân tán là hệ chứa pha phân bố phân tán vào môi trường phân tán. Tùy vào kích
thước ( đường kính trung bình d của hạt ) của pha phân bố mà ta có: dung dịch thực, hệ
phân tán keo và hệ phân tán thô
Dung dịch thực

Hệ phân tán keo ( hệ keo)
10-7

Hệ phân tán thô

d (cm)

10-5

Muốn điều chế hệ keo ta chỉ cần điều chỉnh kích thước hạt của pha phân bố cho phù hợp.
Có 2 phương pháp cơ bản sau:
- Phương pháp ngưng tụ: kết hợp nhiều phần tử nhỏ thành những phần tử lớn hơn.
Vídụ: ngưng tụ lưu huỳnh từ dung dịch lưu huỳnh bão hòa trong etanol thành hệ keo lưu
huỳnh trong dung dịch etanol- nước
- Phương pháp phân tán: phân tán hạt có kích thước lớn thành các hạt có kích thước

nhỏ hơn( bằng kích thước hạt keo). Ví dụ: phương pháp pepti hóa, rửa kết tủa màu xanh
của sắt III hexacyanoferat (II) bằng dung dịch axit oxalt
Một số hệ keo có khả năng bảo vệ sự sa lắng làm tăng tính bất ổn định của hệ keo khác.
Ngoài ra, tính bền vững của hệ keo còn phụ thuộc vào PH của môi trường. PH làm cho hệ
keo bị vẫn đục gọi là điểm đẳng điện.
II. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT:
1. Dụng cụ:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên dụng cụ
Becher ( 50ml; 100ml)
Đũa thủy tinh
Ống nghiệm(<18x180mm)
Ống nhỏ giọt(thủy tinh)
Giấy lọc
Pipette CV (5ml)
Bếp đun cách thủy
Quả bóp cao su
Giá lọc ( gỗ)
Phễu (thủy tinh)


Số lượng
(01;04) cái
02 cây
05 ống
04 ống
03 tờ
03 cây
( dùng chung)
03 cái
01 bộ
02 cái

2. Hóa chất:
Trang: 2


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


Tên hóa chất
Dd lưu huỳnh( trong ethanol)
Dd sắt(III) clorid
Dd Kali hexacyanoferat(II)
Dd Oxalic acid
Gelatin
Dd axetic acid
Dd Natri acetat
Dd Natri clorid
Lòng trắng trứng
Các dd đệm pH
Nước cất

Quy cách
Bão hòa
2%
10%
0,1N
Rắn(tinh)
0,1N
0,1N
10%
SV chuẩn bị
3,8 4,4 4,7 5,1 5,7
1 lần

III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Điều chế hệ keo:
a. Điều chế hệ keo S trong dung dịch etanol: Rót và khuấy mạnh 2 ml dung dịch bảo hòa
S/cồn vào cốc đã chứa sẵn 30 ml nước cất. Quan sát:

b. Điều chế keo xanh phổ:
- Hút 5 ml DD FeCL3 2% vào ống nghiệm
- Thêm tiếp 1 ml ( khoảng 10 giọt) DD K4 [ Fe (CN)6 ] vào ống nghiệm trên
- Lọc và rửa tủa ( = nước cất ) đến khi nước rửa mất màu
- Nhỏ từ từ lên tủa từng giọt axit oxalic 0.1N thì dịch màu xanh chảy ra ta được
dung dịch keo xanh phổ . giữ lại keo này để khảo sát.
c. Điều chế keo sắt III Hydroxyt:
- Lấy 2 ml DD FeCL3 2 % vào 20ml nước cất đang sôi
- Đun sôi thêm khoảng 2 phút trên bếp cho dd sậm màu. Ta được keo Fe(OH) 3
2. Khảo sát tính chất của hệ keo:
a. Tìm điểm đẳng điện của gelatin:
Chuẩn bị 5 ống nghiệm, thêm hóa chất với lượng tương ứng theo bảng sau:

Hóa chất

1

2

Ống nghiệm
3
4
1,0
0,6
1,0
1,4
1,0
1,0
4,0
4,0

4,7
5,1

CH3COOH 0,1N (ml)
1,8
1,4
CH3COONa 0,1N (ml)
0,2
0,6
Gelatin 2%
1,0
1,0
Etanol (>99%)
4,0
4,0
pH hỗn hợp (hệ đệm)
3,8
4,4
Lắc đều.
So sánh độ đục của các dung dịch trong ống nghiệm.
Hãy cho biết điểm đẳng điện của gelatin?
b. Khảo sát tác dụng bảo vệ của gelatin đối với keo Fe(OH)3:
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm

5
0,2
1,8
1,0
4,0
5,7


+ Ống 1: 1 ml dd keo Fe(OH)3 và 1 ml gelatin 2 % và 6 ml NaCL 10%
Trang: 3


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
+ Ống 2 : 1 ml dd keo Fe(OH)3 và 1 ml nước cất và 6 ml NaCL 10%
-

Quan sát và nhận xét về độ đục của 2 ống nghiệm ở các thời điểm 0 ; 5 ; 10 và 15
phút

c. Khảo sát sự đông vốn của keo thân dịch:
Sự đông vón thuận nghịch của albumin trong lòng trắng trứng
-

-

Lấy 10 ml dd lòng trắng trứng
Thêm từng ít một tinh thể amoni sunfat vào lòng trắng trứng, vừa cho vừa lắc đến
khi bão hòa ( tinh thể không tan được nữa ) . Khi đó , albumin đong vón và lắng
xuống
Lọc tủa albumin và thấm hết nước bằng giấy lọc
Lấy hết tủa cho vào 40 ml nước cất

Nhận xét khả năng hòa tan của tủa albumin
IV.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Điều chế hệ keo:
Quan sát, nhận xét:
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Khảo sát tính chất của hệ keo:
So sánh độ đục của các dung dịch trong ống nghiệm.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điểm đẳng điện của gelatin
Trang: 4


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Quan sát và nhận xét về độ đục của 2 ống nghiệm ở các thời điểm 0 ; 5 ; 10 và 15 phút.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nhận xét khả năng hòa tan của tủa albumin
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Trang: 5


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

BÀI 2: SỰ HÒA TAN HẠN CHẾ CỦA CHẤT LỎNG

I.NGUYÊN TẮC CHUNG:
Phenol ( C6H5 – OH ) khi cho vào nước ban đầu tan hoàn toàn nhưng nhanh chóng không
hòa tan thêm nước nếu tăng dần lượng phenol
Ban đầu chúng tan vào nhau tạo thành hệ đồng thể ( 1 pha duy nhất) nhưng sau đó nồng
độ phenol tăng thêm 1 mức nhất định chúng tách thành 2 pha (phân ra 2 lớp) với lớp
phenol bão hòa ở dưới và lớp bão hòa phenol ở trên . Lắc mạnh ( hoặc khuấy) thì hỗn hợp
trộn lẫn vào nhau gây đục
Ở mỗi nhiệt độ , độ hòa tan của phenol trong nước và nước trong phenol có gía trị xác
định . Khi nhiệt độ tăng , độ hòa tan vào nhau tăng . Độ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt

độ đến độ hòa tan lẫn nhau có dạng:

100% H2O
-

100% C6H5 – OH

Các đường AK biểu diễn ảnh hưởng của phenol trong nước ; BK - ảnh hưởng của
nước trong phenol
K là điểm hòa tan tới hạn , ở đó, thành phần 2 pha bằng nhau
Tc gọi là nhiệt độ hòa tan tới hạn
Đường cong AKB chia biều đồ thành 2 miền, miền được gạch chéo ứng với hệ dị
thể ( 2 pha) , miền ngoài gọi là hệ đồng thể

Ở đây , chúng ta sử dụng phương pháp đa nhiệt để xác định giản đồ , với hỗn hợp có
thành phần nào đó , hệ bị vẫn đục , ta tăng dần nhiệt độ đến khi hỗn hợp trở thành trong .
Nhiệt độ tiếp tục tăng , hỗn hợp vẫn trong . Ta căn cứ vào nhiệt độ bắt đầu trong hay bắt
đầu đục để xác định điểm B. Làm các thí nghiệm với những hỗn hợp có các thành phần
khác nhau sẽ xác định được đường cong AKB

Trang: 6


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
II. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT:
1. Dụng cụ:
Tên dụng cụ

Số lượng


1

Becher (50mL ; 500mL)

(01; 03) cái

2

Nút nhựa có lổ

03 cái

3

Ống nghiệm(>200x20 mm)

06 ống

4

Que khuấy kim loại

03 cây

5

Nhiệt kế

03 cây


6

Pipette CV (10mL)

03 cây

7

Buret( 25mL)

01 bộ

8

Quả bóp CS

03 cái

9

Máy đun cách thủy

10

Giấy kẻ ô li

Sử dụng chung
SV chuẩn bị

2. Hóa chất:

Tên hóa chất
1

Phenol

2

Dd picric acid

3

Nước cất

Qui cách
Tinh khiết
3%
1 lần

III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Pha hỗn hợp phenol theo bảng hướng dẫn sau:

Ống nghiệm

1

2

3

4


5

6

Phenol (ml)

0,6

0,9

1,5

3,0

3,6

4,2

Nước cất (ml)

5,4

5,1

4,5

3,0

2,4


1,8

50

60

70

Thể tích Tổng trong ống nghiệm
(%) trong hỗn hợp

6,0
10

Trang: 7

15

25


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
-

-

Lấy nhiệt kế và que khuấy cho vào mỗi ống nghiệm và làm riêng lẻ với chúng .
Nhúng ống nghiệm vào cốc nước để tạo môi trường nhiệt tăng ổn định. Đun cách
thủy cốc nước từ từ đồng thời khuấy đều tay

Khi hỗn hợp trong suốt , ghi nhận nhiệt độ lúc này ( t’) . đó là nhiệt độ khi 2 pha
lỏng chuyển thành hệ đồng pha lỏng
Lấy cốc ra khỏi bếp, vừa khuấy vừa quan sát cho đến khi hỗn hợp đục trở lại, ghi
nhận nhiệt độ lúc này ( t ”). Đây là nhiệt độ chuyển từ hệ đồng thể thành hệ dị thể

Kết quả chỉ có thể chấp nhận khi t’ và t” cách nhau không quá 0,5 0C
-

Tính t1 = ( t’ + t”) : 2
Làm 3 lần để lấy gía trị t = ( t1 +t2 +t3) : 3

Trang: 8


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
IV.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Ống
nghiệm

Thành
phần %

Lần đo

t’

1
1

10%


2
3
1

2

-------

2
3
1

3

-------

2
3
1

4

-------

2
3
1

5


-------

2
3
1

6

-------

2
3

Trang: 9

t’’

t

t trung
bình


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

Trang: 10


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược


Trang: 11


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

BÀI 3: PHẢN ỨNG BẬC NHẤT : THỦY PHÂN
ACETAT ETYL

I. NGUYÊN TẮC CHUNG
Acetat etyl là este CH3COOC2H5 có thể bị phân hủy trong môi trường axit, chẳng hạn,
dung dịch HCL theo phản ứng hóa học
CH3-COO-C2H5 + H2O

CH3-COOH + C2H5-OH

(1)

Có thể chuẩn độ CH3COOH sinh ra để biết lượng este còn dư bằng dung dịch NaOH.
Phản ứng diễn ra theo cơ chế phản ứng bậc 1, chúng có hằng số tốc độ phản ứng là K.
Khi đó, hằng số tốc độ phản ứng được thiết lập đến kết quả là :
K=

x lg

=

xlg

( phút -1)


Trong đó : a – nồng độ ban đầu este
(a-x) – nồng độ còn lại este tại thời điểm t
Khi đó, chu kỳ bán hủy của este được tính dựa vào K
t1/2 =

(phút)

Năng lượng hoạt hóa là năng lượng cần thiết để khơi mào cho phản ứng tự diễn ra , ký
hiệu là Ea, được suy ra tử biểu thức sau:
lg

=

trong đó: Ea có đơn vị là cal; R = 1,98 cal/(mol.

T là nhiệt độ (

II. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT :
1.Dụng cụ :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

TÊN DỤNG CỤ
Becher (50mL; 100mL)
Bộ sinh hàn
Bình nón cổ nhám, nút mài
Bình nón cổ nhám, nút mài cổ
rộng (250mL)
Pipette CX (2mL)
Buret (25mL)
Bếp đun cách thủy
Quả bóp cao su
Chậu thủy tinh
Fiol (50mL)
Đồng hồ bấm giây
Nhiệt kế

Số lượng
(02; 01) cái
01 bộ
08 cái
01 cái
01 cây
01 bộ - 2 cây
(dùng chung)
01 cái
03 bộ
01 cái
(dùng thay bằng ĐT)

01 cây
Trang: 12


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

2.Hóa chất:
1
2
3
4
5
6

HÓA CHẤT
Dd Clorohydricacid
Acetat ethyl
Dd chuẩn natri hydroxid
CT Phenolphtalein
Nước đá + Muối cục
Nước cất

QUY CÁCH
0,2N
Tinh khiết
0,05N
0,4%
SV chuản bị
1 lần


III.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
Thủy phân Acetat etyl ở 40oC
Lấy chính xác 50mL dung dịch HCl 0,2N( bằng bình định mức – Fiol) cho vào
bình nón A ( dung dịch 250mL).
-

Lắp sinh hàn khí khi để bình A vào hệ thống điều nhiệt( máy đun cách thủy hoặc
hệ thống tương đương) ở 400C trong 15 phút để ổn định nhiệt.
-

Cho vào 8 bình nón (B) (sử dụng bình nón dung tích 100mL), mỗi bình khoảng
30mL nước cất.
-

Ngâm các bình (B) vào chậu nước đá, rồi cho thêm mỗi bình 3 giọt chỉ thị
phenolphthalein.
-

Hút chính xác 2mL acetat etyl (bằng pipet chính xác) cho vào bình A, ngay lập
tức bấm giờ tính thời gian( thời điềm t=0). Đồng thời, lắc đều và hút ngay 2mL hỗn hợp
trong bình A cho vào bình(B).
-

-

Chuẩn độ ngay dung dịch trong bình (B) đó bằng dung dịch chuẩn độ NaOH

0,05N.
Vẫn để bình A trong hệ thống điều nhiệt ở 400C. Căn cứ thời gian đã thiết lập,dùng
pipet hút 2mL hỗn hợp trong bình A cho vào mỗi bình(B) còn lại và chuẩn độ bằng dng

dịch chuẩn NaOH 0,05N như trên ở các thời điểm t = 10 ; 20 ; và 30 phút.
Gọi n(mL) là thể tích NaOH 0,05N dùng để chuẩn độ sau mỗi thời điểm. Vậy ta
có các giá trị n0 ; n10 ; n20 ; và n30 tương ứng với thời điểm 0; 10; 20 và 30 phút.
-

Phần còn lại của bình A được gia tăng nhiệt độ lên 800C trong vòng 0,5 giờ ( để
phản ứng xảy ra gàn như hoàn toàn).
-

-

Hút 2mL hỗn hợp bình A cho vào 1 bình (B) và đem định phân để có giá trị n∞.

Lưu ý: cần làm nhiều lần khi muốn tìm n∞, mỗi lần cách nhau 5 phút trong khi bình A vẫn
đang ổn định nhiệt độ ở 800C đến khi nào 2 giá trị n∞ liên tiếp không đổi thì đạt.

Trang: 13


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

IV.KẾT QUẢ:
1. Lập bảng kết quả theo mẫu:

Thời điểm

VNaOH(mL)

2,303/t


n∞ - n0

n∞ - nt

lg(n∞-n0)

lg(n∞-nt)

K

t0
t10
t20
t30
.......

Từ đó suy ra giá trị K trung bình chính là hằng số tốc độ phản ứng.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.Tính chu kỳ bán hủy ở 400C.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

V.CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ:
1.Hãy giải thích vai trò của các yếu tố: nước cất, chỉ thị phenolphthalein và việc
ngâm lạnh các bình(B).
- Nước cất : ........................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trang: 14


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Chỉ phị phenolphthalein....................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Ngâm lạnh các bình (B):...................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2.Giải thích ý nghĩ các đại lượng.
n0.........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
n∞........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
n∞-n0....................................................................................................................................
............................................................................................................................................
n∞-nt....................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Trang: 15


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

BÀI 4: ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ TRONG DUNG DỊCH
NƯỚC

I.NGUYÊN TẮC CHUNG
Các phân tử hợp chất có khả năng bị hấp phụ lên bề mặt chất khác theo 1 trong 2 kiều
hấp phụ : hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học. Axit acetic có khả năng bị hấp phụ lên bề
mặt than hoạt tính ( cacbon) vì cấu trúc hạt than có diện tích bề mặt riêng rất lớn .Ở đây
sự hấp phụ chỉ đơn thuần là hấp phụ vật lý . Khi đó , lượng axit còn lại trong dung dịch ít
hơn lượng axit ban đầu khi chưa hấp phụ. Người ta thấy sự hấp phụ axit acetic phụ thuộc
vào nồng độ của axit là chủ yếu khi nhiệt độ không đổi. Lượng bị hấp phụ trên một đơn

vị khối lượng than y có liên hệ với khối lượng than hoạt sử dụng (m) và lượng bị hấp
phụ trên than tương ứng với m trọng lượng than:
y=
Freunlich đã biết mối liên hệ ấy theo dạng thức : y = k x
II.DỤNG CỤ - HÓA CHẤT:
1.Dụng cụ:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

TÊN DỤNG CỤ
Becher (50mL;100mL)
Fiol (250mL)
Bình nón cổ nhám, nút mài
Buret (25mL)
Pipette CX (5mL;10mL)
Giấy lọc
Phễu (thủy tinh)
Quả bóp CS
Bộ giá lọc (gỗ)

Ống nhỏ giọt(thủy tinh)
Chai nâu
Thìa thép
Giấy kẻ ô ly

Số lượng
(02;03 ) cái
02 cái
04 cái
01 bộ - 02 cây
(01;01 ) cây
05 tờ
02 cái
02 cây
01 bộ
04 cái
04 chai
01 cây
SV chuẩn bị

2.Hóa chất:
1
2
3
4
5

Tên hóa chất
Dd acetic acid
Dd chuẩn Natrihydroxid

Than hoạt tính
CT Phenolphtalein
Nước cât

Quy cách
1N
0,1N
Rắn
0,4%
1 lần
Trang: 16


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
1.Pha các dung dịch X
Pha 4 dung dịch có nồng độ: X1=0,05N ; X2=0,1N ; X3=0,2N và X4=0,4N từ dung dịch
acid acetic 1N ban đầu. Thể tích dung dịch cần pha là 100mL.
2.Chuẩn độ:
Tiến hành chuẩn độ các dung dịch X bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1N với chỉ thị
phenolphthalein. Từ đó biết chính xác C0 của mỗi dung dịch X vừa pha.
3.Cho hấp phụ dung dịch X bằng than hoạt
Cho vào 4 bình nón nút mài, mỗi bình chính xác 50mL dung dịch X. Cân chính xác 1,50
gram than hoạt rồi cho vào mỗi bình lần lượt đúng lượng than đã cân. Lắc 5 phút rồi để
yên 20 phút. Sau đó lọc qua giấy lọc, lấy phần dung dịch trong.
4.Chuẩn độ các dung dịch X sau khi hấp phụ
Chuẩn độ tương tự ở thí nghiệm 2 đối với mỗi bình.
IV. KẾT QUẢ
1.Lập bảng pha dung dịch X theo mẫu
Dung

dịch
X1
X2
X3
X4

Vaicd 1N(mL)

VX4(mL) VX3(mL) VX2(mL)

Nồng
dộ pha
C0
C
X
gần
(mol/L) (mol/L) (mmol)
đúng(N)
X1
0,05
X2
0,1
X3
0,2
X4
0,4
3.Vẽ đường đẳng nhiệt hấp phụ y theo

Trang: 17


Nồng độ cần
pha
0,05N
0,1N
0,2N
0,4N

- C) x 50 (mmol)

2.Lập bảng tính kết quả với giá trị x:

Dung
dịch

Vnước cất(mL)

m
(g)

y
(mmol/g)

Lgy

lgC


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

4.Vẽ đường đẳng nhiệt hấp phụ lgy theo lgC


5.Biết rằng: lgy = .lgC + lgK

Trang: 18


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
Dựa vào đường đẳng nhiệt hãy xác định giá trị của

và k rồi viết ph trình Freunlich đầy

đủ .

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

Trang: 19



Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

BÀI 5:ĐỘ DẪN ĐIỆN

I.NGUYÊN TẮC CHUNG
Một dung dịch chất điện ly bao giờ cũng có giá trị dẫn điện nhất định. Để xem xét khả
năng đó , người ta dựa vào một số đại lượng như độ dẫn điện riêng (K) , độ dẫn điện
đương lượng (λv), độ điện ly ( ), hằng số điện ly ( K điện ly),….giữa chúng có những mối
quan hệ đã được chứng minh như sau:
(cm2/ Ω) ;trong đó C là nồng độ đương lượng (đglg gam/lít)

λv =
=

λ

K điện ly =

là độ dẫn điện khi chất điện ly hoàn toàn

CM là nồng độ mol/lít

II. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT:
1.Dụng cụ :

1
2
3

4
5
6
7
8
9

TÊN DỤNG CỤ
Becher (100mL)
Đũa thủy tinh
Fiol ( 100mL)
Ống nhỏ giọt (thủy tinh)
Pipette CX (10mL; 50mL)
Ống đong (50mL)
Máy đo độ dẫn điện
Quả bóp CS
Nhiệt kế

Số lượng
04 cái
01 cây
04 cái
04 cái
(01;01) cây
01 cái
EC 214-01
02 cái
01 cây

2.Hóa chất:

Tên Hóa Chất
Quy cách
1
Dd Acetic acid
0,1N
2
Dd Clorohydric acid
0,1N
3
Dd Natri clorid
0,1N
4
Dd Canxi sulfat
Bão hòa
5
Nước cất
1 lần
III.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1.Đo độ dẫn điện riêng – xác định hằng số điện ly của CH3COOH

Trang: 20


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
Pha các dung dịch CH3COOH có nồng độ 0,05N và 0,02N từ nồng độ 0,1N với thể tích
pha vừa đủ là 100ml
Sử dụng máy đo để đo độ dẫn điện riêng của các dung dịch vừa pha
Lưu ý :Đo theo thứ tự dung dịch loãng trước rồi đến đậm đặc hơn
2.Đo độ dẫn điện của các chất điện ly mạnh
a.Đo độ dẫn điện của dung dịch HCl

- Pha dung dịch HCl 0,01N từ dung dịch HCl 0,1N sao cho thể tích pha được vừa đủ 100
ml
- Tiến hành đo độ dẫn điện riêng K suy ra độ dẫn điện đương lượng λv
b.Đo độ dẫn điện dung dịch NaCl
- Pha dung dịch NaCl 0,01N từ dung dịch NaCl 0,1N sao cho thể tích pha được vừa đủ
100 ml
- Tiến hành đo độ dẫn điện riêng K suy ra độ dẫn điện đương lượng λv
3.Xác định độ tan của CaSO4
- Lấy khoảng 50ml dung dịch CaSO4 bão hòa trong nước vào cốc 100ml
- Tiến hành đo độ dẫn điện riêng dung dịch này – K
- Đo độ dẫn điện riêng của dung môi ( nước) –K’. Suy ra độ dẫn điện riêng CaSO4 là:
K CaSO4 = K –K’
IV.KẾT QUẢ
1.Lập bảng pha dung dịch X theo mẫu
Dd CH3COOH
0,02N
0,05N
0,1N có sẵn

V 0.1N (ml)

V nước (ml)
100ml

V 0.1N

(ml)

V nước


(ml)

100ml

2.Lập bảng tính độ dẫn điện riêng, hằng số điện ly
Dd
CH3COOH
0,02N
0,05N
0,1N có sẵn

K

λv

3.Lập bảng kết quả đo độ dẫn điện của HCl, NaCl

Trang: 21

Kđiện ly

Kđiện ly TB


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
Dd HCl
0,01N
0,1N

K


λv

Nhận xét và giải thích về giá trị λv?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………

DD NaCl
0,01N
0,1N

K

λv

Nhận xét và giải thích về giá trị λv?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

4.Tính độ tan của CaSO4
Độ tan SCaSO4 = C.ECaSO4
Biết rằng C =

là nồng độ đương lượng dung dịch CaSO4

= 119,5 (cm3/Ω) ; ECaSO4 là đương lượng gam CaSO4
............................................................................................................................................

Trang: 22


Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

-----HẾT----Trang: 23



Báo cáo thực hành Hóa Lý Dược

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Ngọc Bùng, Võ Quốc Ánh, Lê Xuân Kì, Lê Thị Thu Trang
– Hóa Lý Dược – NXB y học, 2014
2. Nguyễn Hữu Phú – Hóa Lý và Hóa keo – NXB KHKT – 2004
3. Trần Văn Nhân - Hóa keo - NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội,
2003.
4. Nguyễn Thị Thu - Hóa keo - NXB Đại học Sư phạm Hà Nội
2002.
5. Đào Minh Đức, Phạm Văn Nguyên – Hóa Lý Dược – Giáo trình
ĐH Dược Hà Nội - 1997
6. ThS. Nguyễn Minh Kha – Bài Giảng HÓA LÝ DƯỢC –
KhoaDược - ĐiềuDưỡng - ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ – 2015
7.

/>
8. www.edu.vn/khoa-hoa/ hóa-học-hệ-phân-tán-keo.
9. />
Trang: 24


Báo cáo chủ đề: Các nguyên tố hóa học

Trang: 22

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Kha



×