Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CHI TIẾT MÔN KIỂM TOÁN CĂN BẢN 1 HVTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.67 KB, 50 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Chương 1: Những vấn đề cơ bản của kiểm toán
Câu 1: Điều lệ của TCT có phải là 1 loại chuẩn mực trong kiểm toán tuân
thủ không? Vì sao?
Trả lời: Có. Vì điều lệ của TCT là quy định của bản thân tổ chức công ty mà các
cá nhân và bộ phận trong công ty phải tuân thủ.
Câu 2: Chuẩn mực kiểm toán dùng để hướng dẫn công việc và điều chỉnh
hành vi của kiểm toán viên? Đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời: Đúng. Vì:
- Chuẩn mực kiểm toán là những quy định về những nguyên tắc, thủ tục cơ bản
và những hướng dẫn thể thức áp dụng các ngtắc, thủ tục cơ bản đó trong quá
trình kiểm toán.
- Chuẩn mực kiểm toán gồm 2 bộ phận riêng biệt: Hệ thống các chuẩn mực
chuyên môn; quy tắc về đạo đức nghề nghiệp
=> Chuẩn mực kiểm toán là những nguyên tắc và chỉ dẫn vừa có tính bắt buộc,
vừa có tính chất hướng dẫn, hỗ trợ
Câu 3: KTV phải tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện mọi cuộc kiểm
toán. Đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời: Sai. Vì:
- KTC phải tuân thủ CM kiểm toán;
- Chuẩn mực kế toán là những quy định về những nguyên tắc, thủ tục cơ bản và
hướng dẫn áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản đó trong quá trình kế toán;

1


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

- Việc lập và trình bày BCTC là trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán còn
kiểm toán viên có trách nhiệm đưa ra ý kiến về mức độ trung thực của BCTC do


đó đơh vị được kiểm toán phải tuân thủ chuẩn mực kế toán và trình bày trên
BCTC còn KTV chỉ cần phải hiểu biết chuẩn mực kế toán và tuân thủ chuẩn
mực kiểm toán.
Câu 4: Đối tượng của kiểm toán BCTC, KTHĐ, KTTT có giống nhau ko?
Trả lời: Đối tượng không giống nhau.
- Đối tượng của KT BCTC là BCTC và thực trạng về tài sản, nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Đối tượng của KTTT là thực trạng việc chấp hành luật pháp, chính sách chế độ
và những quy định
- Đối tượng của KTHĐ là tính hiệu lực, hiệu quả và tính kinh tế của hoạt động.
Câu 5: Phân biệt sự giống, khác nhau giữa KTHĐ, KTTT, KT BCTC.
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều là quá trình các kiểm toán viên độc lập và có năng lực tiến hành thu thập
và đánh giá các bằng chứng về các thông tin được kiểm toán nhằm xác nhận và
báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được
thiết lập.
- Đều tuân thủ chuẩn mực kiểm toán;
- Đều mang 2 chức năng của kiểm toán: Kiểm tra và xác nhận; trình bày ý
kiến(tư vấn);
- Đều thực hiện quy trình gồm 3 giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện
kiểm toán, kết thúc kiểm toán.
* Khác nhau:

2


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Tiêu chí


KT HĐ

KTTT

KT BCTC
loại

Nhận xét

Khái

Là loại kiểm toán Là loại kiểm toán nhằm Là

kiểm

niệm

nhằm để xem xét để xem xét đơn vị được toán nhằm kiểm
và đánh giá về kiểm toán có tuân thủ tra và xác nhận
tính kinh tế, tính các quy định mà cơ về tính trung
hiệu lực và hiệu quan có thẩm quyền thực hợp lý của
quả của các hđ cấp trên or cơ quan các thông tin
được

chức năng của NN or trên

kiểm toán

cơ quan chuyên môn đề BCTC được


ra hay ko
Chủ thể Thường do KTV Thường do KTV nhà

kiểm toán
Thường

kiểm

nội bộ thực hiện

KTV độc lập

toán
Đtượg

thực hiện
Tính hiệu lực, Thực trạng việc chấp BCTC và thực

KT

hiệu quả và tính hành luật pháp, chính trạng về tài sản,
kinh tế của hđ

nước thực hiện

do

sách chế độ và những nvụ ktế


Mục

quy định
phát sinh
Xem xét, đánh Xem xét đvị ktoan có Ktra và

xác

đích

giá về tính kinh tuân thủ các quy định nhận

tính

về

tế, tính hiệu lực mà các cq có thẩm q` trung thực, hợp
và hiệu quả của cấp trên or cq chức lý
các

hoạt

của

các

động năng của NN or cq BCTC được

được KT


chuyên môn đề ra hay ktoan

Chuẩn

ko
Tiêu chuẩn định Các VB quy định liên Luật,

mực

mức trong lĩnh quan của NN, ngành, mực, các VB

đánh
giá

vực hoạt động

lĩnh vực

chuẩn

pháp lý về kế
toán, chế độ

thông

ktoan hiện

tin

hành

3


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Người

Chủ yếu là nhà Bản thân đvị được Các đối tượng

SD T2

quản lý

kiểm toán hoặc cq cấp có nhu cầu, nhà
trên

đầu tư, bank, cơ

quan thuế...
BC KQ Bản bcáo cho ng Bản báo cáo về thực Bản b/cáo về
KT

quản lý về kq trạng chấp hành luật tính trung thực,
kiểm toán và n~ pháp và các quy định hợp lý của các
ý kiến đề xuất cải nhằm củng cố, duy trì thông tin trên
tiến HĐ

kỷ cương

BCTC và n~ đề

xuất gợi ý

Câu 6: Tại sao khi tiến hành kiểm toán, tổ chức kiểm toán độc lập phải ký
hợp đồng với khách hàng kiểm toán? Tổ chức kiểm toán nội bộ và NN có
cần ký HĐ ko? Vì sao?
Trả lời:
- Tổ chức kiểm toán độc lập là tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm toán cho mọi đơn
vị, cá nhân có nhu cầu kiểm toán. Khi có nhu cầu kiểm toán, đơn vị, cá nhân có
nhu cầu phải trả phí cho đơn vị kiểm toán vì đây là nhu cầu tự nguyện, không
bắt buộc. Do đó, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên thì tổ chức kiểm
toán độc lập phải ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng kiểm toán
- Đối với tổ chức kiểm toán nội bộ và kiểm toán nhà nước thì không cần phải ký
hợp đồng Vì công việc kiểm toán là công việc bắt buộc theo kế hoạch kiểm
toán hàng năm hoặc theo yêu cầu của nhà quản trị, hoạt động kiểm toán này
không thu phí nên không cần ký hợp đồng kiểm toán.

4


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Câu 7: BGĐ đơn vị được KT sử dụng KQ từng loại kiểm toán (KTTT,
KTBCTC) phục vụ cho quản lý đơn vị ntn? (Hoặc có ý kiến cho rằng kết
quả của KTTT và KTBCTC là như nhau...)
Trả lời:
- BGĐ đv đc KT sd KQ của KTTT để kiểm tra, đánh giá về việc tuân thủ các
quy tắc do cơ quan NN cấp trên đề ra cũng như việc tuân thủ những quy định do
ng quản lý cấp trên trong đơn vị hoặc cơ quan chuyên môn nhằm củng cố và
duy trì kỷ cương, chấn chỉnh uốn nắn đảm bảo tuân thủ quy định nề nếp nghiêm
túc hơn.

- BGĐ đv đc KT sd kq KTBCTC để biết điểm mạnh của đợn vị mình để phát
huy, biết những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý, tổ chức kế toán để
khắc phục nhằm nâng cao chất lượng. Đồng thời các khuyến nghị của KTV là
cơ sở để đơn vị chấn chỉnh, uốn nắn hoạt động tài chính, sản xuất kinh doanh
hiệu quả hơn.
Câu 8: Nêu ý nghĩa, tác dụng của kiểm toán đối với đơn vị được kiểm toán
và đối với bên khác sử dụng kết quả kiểm toán (như ngân hàng, cổ đông,
nhà cung cấp...)
Trả lời:
* KTTT:
- Đối với đơn vị được kiểm toán: (như trên)
- Đối với cấp trên: Xem xét xem cấp dưới có thực hiện đúng các quy định của
đơn vị hay ko
- Đối với NN: Nắm bắt, củng cố điều hành hoạt động của các đơn vị, các tổ
chức trong việc tuân thủ pháp luật và các quy định # của NN như luật DN, luật
thuế...
5


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

* KTHĐ:
- Thường để nhà quản lý xem xét tình hình thực hiện hoạt động của công ty có
phù hợp với tiêu chuẩn định mức trong các lĩnh vực hoạt động đã để ra theo kế
hoạch hay ko.
* KTBCTC:
- Đvị được kiểm toán: (như câu trên)
- Đvới NN: Xem xét tình hình tài chính của công ty để cân nhắc vấn đề cho vay,
các khoản tín dụng khác..
- Đvới cổ đông, nhà đầu tư: Quyết định duy trì, mở rộng hay thu hẹp mức độ

góp vốn, mức độ đầu tư...
- Nhà cung cấp: Quyết định duy trì, tăng cường hay giảm thiểu mức độ cung cấp
vật tư, hàng hoá, dịch vụ...
Câu 9: Mục tiêu kiểm toán nói chung và mục tiêu của từng loại kiểm toán
cụ thể. Tiêu chuẩn dùng làm căn cứ để đánh giá thông tin trong từng loại
kiểm toán.
Trả lời: - Mục tiêu kiểm toán nói chung là kiểm tra và cho ý kiến nhận xét về
mức độ phù hợp của thông tin được kiểm toán so với các tiêu chuẩn, chuẩn mực
của thông tin đã được thiết lập.  Thẩm định thông tin
* Kiểm toán hoạt động:
- Mục tiêu: xem xét và đánh giá về tính kinh tế, tính hiệu lực và hiểu của các
hoạt động được kiểm toán.
- Tiêu chuẩn đánh giá TT: tiêu chuẩn định mức trong các lĩnh vực hoạt động cụ
thể.

6


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

* Kiểm toán tuân thủ:
- Mục tiêu: Xem xét đơn vị được kiểm toán có tuân thủ các quy định mà các cơ
quan có thẩm quyền cấp trên hoặc cơ quan chức năng của NN hay cơ quan
chuyên môn đề ra hay ko
- Tiêu chuẩn đánh giá TT: Các VB quy định liên quan của nhà nước, ngành, lĩnh
vực và của đơn vị.
* KTBCTC:
- Mục tiêu: Kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của BCTC được
kiểm toán.
- Tiêu chuẩn đánh giá TT: Luật, chuẩn mực kế toán, các VB pháp lý về kế toán

có liên quan, chế độ kế toán hiện hành
Câu 10: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, các DN thường thuê KTĐL để
kiểm toán BCTC?
Trả lời: Vì:
- KTVĐL có khả năng thực hiện các loại kiểm toán khác nhau trong đó chủ yếu
thực hiện kiểm toán BCTC.
- Trong nền kinh tế thị trường tạo ra sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử
dụng tài sản >>> Nhu cầu về thẩm định thông tin tài chính là khách quan và
cần thiết.
- Mặt khác, giữa các chủ thể kinh tế hình thành và phát triển sự liên hệ, ràng
buộc, chi phối lẫn nhau. >>> BCTC hàng năm do đơn vị lập ra trở thành đối
tượng quan tâm của các bên có liên quan. Sự quan tâm được thể hiện ở nhiều
góc độ khác nhau và cần phải có độ tin cậy.
7


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

- Thị trường ngày càng phát triển và cạnh tranh gay gắt, càng yêu cầu về thông
tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác, khách quan. BCTC được thẩm định bởi
bên thứ 3 độc lập có uy tín, trình độ chuyên môn, có trách nhiệm pháp lý. >>>
KTV ĐL đáp ứng được các yêu cầu đặt ra. >>> Thường thuê KTĐL để KT
BCTC
Câu 11: Chuẩn mực kiểm toán là gì? Tác dụng của CMKT trong kiểm toán
và kiểm soát chất lượng kiểm toán?
Trả lời:
- Chuẩn mực kiểm toán là những quy định về những nguyên tắc, thủ tục cơ bản
và những hướng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản đó trong
quá trình kiểm toán.
- Tác dụng:

+ Có t/c bắt buộc cũng như hỗ trợ, hướng dẫn cho các KTV
+ Được các tổ chức kiểm toán và các tổ chức # sd làm thước đo chung để đánh
giá chất lượng công việc của KTV đã thực hiện trong quá trình kiểm toán
+ Là căn cứ để các đvị kiểm toán và n~ ng # có liên quan phối hợp trong quá
trình kiểm toán và sử dụng các kết quả kiểm toán.
Chương 2: Các tổ chức kiểm toán và hoạt động của các tổ chức
Câu 1: Nêu vai trò của tổ chức kiểm toán độc lập, tổ chức kiểm toán NN, tổ
chức KT nội bộ.
Trả lời:
- Tổ chức kiểm toán độc lập: Thực hiện chức năng thẩm định thông tin cho 1
đvị, báo cáo và đưa ra ý kiến xác nhận về mức độ tin cậy của các thông tin này,
8


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

từ đó giúp những người sử dụng thông tin có cơ sở để đưa ra các quyết định, các
đối sách thích hợp.
- Tổ chức kiểm toán NN: Là công cụ quản lý của NN, đặc biệt trong quản lý chi
tiêu NSNN, giúp NN nắm bắt và củng cố điều hành hoạt động của các đơn vị,
các tổ chức trong việc tuân thủ luật pháp và các quy định khác của NN.
- Tổ chức KTNB: Là công cụ quản lý của nhà quản lý đơn vị, phục vụ cho quản
lý hoạt động của chính đơn vị.
Câu 2: Tổ chức KTNN có thể là khách hàng của kiểm toán độc lập hay
không?
Trả lời: Có: Vì khách thể của kiểm toán độc lập là tổ chức, cá nhân có nhu cầu
kiểm toán. Nếu tổ chức KTNN có nhu cầu kiểm toán thì tổ chức KTĐL có thể
thực hiện kiểm toán. Tổ chức KTNN khi đó sẽ phải trả phí và ký hợp đồng kiểm
toán với tổ chức KTĐL.
Câu 3: Tổ chức KTNN có thể thực hiện những loại kiểm toán nào và chủ

yếu thực hiện loại kiểm toán nào?
Trả lời:
- Tổ chức KTNN có thể thực hiện cả 3 loại kiểm toán: KTHĐ, KTTT,
KTBCTC.
- Chủ yếu thực hiện kiểm toán tuân thủ: Nhằm nắm bắt, củng cố, điều hành hoạt
động của các đơn vị, các tổ chức trong việc tuân thủ luật pháp và các quy định
# của NN như luật DN, luật thuế GTGT,.....
Câu 4: Quy trình kiểm toán BCTC do các tổ chức kiểm toán thực hiện đều
hoàn toàn như nhau?
9


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Trả lời: Sai Vì: Quy trình kiểm toán BCTC nói chung gồm 3 giai đoạn: 1. Lập
kế hoạch kiểm toán; 2. Thực hiện kiểm toán; 3. Kết thúc kiểm toán. Tuy nhiên,
các cuộc kiểm toán do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện có khâu xử lý thư
mời kiểm toán và ký kết hợt đồng kiểm toán còn ở kiểm toán NN và KTNB thì
không có.
Câu 5: Tổ chức kiểm toán NN cũng có chức năng cung cấp các dịch vụ xác
nhận cho các doanh nghiệp. Đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời: Sai Vì: - Tổ chức KTNN là cơ quan quản lý NN, chỉ kiểm toán các đơn
vị. tổ chức thuộc sở hữu NN. KTNN ko được phép cung cấp dịch vụ đối với các
đơn vị # có nhu cầu.
Câu 7: Tại sao nói: “ KTV NN là 1 loại công chức NN”
Trả lời: KTNN là 1 cơ quan chuyên môn của NN. KTV NN là người thuộc biên
chế của tổ chức KTNN. Hơn nữa, việc tuyển dụng nhân sự vào tổ chức KTNN
thực hiện theo quy chế tuyển công chức và KTV NN được hưởng lương công
chức.
Câu 8: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị thường thuê kiểm

toán độc lập để kiểm toán BCTC?
Trả lời: Vì :
- Tổ chức kiểm toán độc lập có thế kiểm toán 3 loại: KT BCTC, KT hoạt động,
KT tuân thủ nhưng trong đó chủ yếu vẫn là KT BCTC
- Trong nền kinh tế thị trường, thông tin chứa đựng nhiều RR sai lệch thiếu tin
cậy, người sử dụng thông tin mong muốn có 1 bên thứ 3 độc lập, có trình độ
chuyên môn, có uy tín nghề nghiệp, có trách nhiệm pháp lý để thẩm định lại độ
tin cậy của thông tin đó

10


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

=> Nền kinh tế thị trường thúc đẩy KT ĐL phát triển.
Câu 9: Ban Giám Đốc đơn vị được kiểm toán sử dụng kết quả của việc
kiểm toán BCTC, Kiểm toán HĐ, KT Tuân thủ phục vụ cho đơn vị ntn?
Trả lời: Để biết được mức độ tin cậy, trung thực, hợp lý của thông tin đc kiểm
toán như : BCTC, tính kinh tế, tính hiệu lục, hiệu quả của hoạt động. Từ đó có
quyết định phù hợp
- KT BCTC: Đưa ra quyết dịnh chỉnh đốn hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát
nội bộ, nắm bắt đc tính hình đơn vị, có những quyết định kinh doanh hợp lý…
- KT tuân thủ: Giúp uốn nắn kỷ cương, tuân thủ tình hình chấp hành luật pháp,
chính sách, chế độ..
- KT hoạt động: điều chỉnh lại các hoạt động của đơn vị nhằm nâng cao tính
hiệu quả kinh tế…
Câu 10: Khi tiến hành kiểm toán thì KTĐL phải ký hợp đồng với khách
hàng, còn KT nội bộ, KT nhà nước có cần ký hợp đồng không? Vì sao?
Trả lời: Không vì KTĐL cung cấp dịch vụ và chúng ra phải trả phí cho kiểm
toán, là sự tự nguyện. Còn KT nội bộ, KT nhà nước thực hiện kiểm toán theo kế

hoạch, KT nhà nước theo kế hoạch kiểm toán hàng năm được Tổng kiểm toán
nhà nước phê duyệt, KT nội bộ thực hiện kiểm toán theo yêu cầu quản lý của
nhà quản lý đơn vị => có tính bắt buộc, không phải ký hợp đồng và không phải
trả phí
Chương 3: Báo cáo kiểm toán
Câu 1: So sánh điểm giống và khác nhau giữa ý kiến dạng chấp nhận từng
phần và ý kiến dạng từ chối.
11


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Trả lời:
* Giống nhau:
- Là ý kiến của KTC đưa ra sau khi thực hiện các công tác kiểm toán tại đơn vị;
- Phạm vi kiểm toán bị giới hạn
* Khác nhau:
Tiêu chí

Ý kiến dạng chấp nhận từng

Ý kiến dạng từ chối

phần
- Pvi kiểm toán bị giới hạn ở -Pvi kiểm toán bị giới hạn nghiêm

ĐK lập

mức độ không lớn


trọng hoặc liên quan đến 1 số lượng

- KTV có bất đồng nhỏ với lớn các khoản mục tới mức KTV ko
thể thu thập đầy đủ và thích hợp các

đvị được ktoán

bằng chứng kiểm toán để có thể cho
Pvi

ý kiến về BCTC
xác Đưa ra ý kiến chấp nhận từng Ko thể đưa ra ý kiến của mình về

nhận
Ảnh

phần, có yếu tố ngoại trừ
BCTC của đơn vị
Bị ảnh hưởng 1 phần trong Đvị gặp khó khăn lớn trong việc hợp

hưởng đến việc giao dịch với các bên tác với bên ngoài do KTV ko xác
đơn

vị liên quan vì mức độ tin cậy nhận tính trung thực của BCTC

được

không cao bằng BCKT dạng

kiểm toán chấp nhận toàn phần

Phạm vi
Nhỏ

Lớn

kiểm toán
Bất đồng

Lớn

Nhỏ

với đơn vị
kiểm toán

12


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Câu 2: BCKT dạng chấp nhận toàn bộ chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
kinh doanh có lãi?
Trả lời: Sai Vì ĐK để đưa ra BCKT dạng chấp nhận toàn phần chỉ đc lập khi Pvi
kiểm toán ko bị giới hạn; - BCTC ko chứa những sai phạm, sai sót trọng yếu. =>
ko liên quan tới tình hình doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay ko
Câu 3: Khi đơn vị sửa chữa sai sót nhưng không đúng với yêu cầu của
KTV, KTV có thể lập báo cáo kiểm toán dạng nào? Vì sao?
Trả lời: Khi đvị sửa chữa sai sót nhưng ko đúng với yêu cầu của KTV, KTV có
thể lập BCKT dạng chấp nhận từng phần hoặc trái ngược.
Vì: khi đơn vị sửa chữa sai sót không đúng với KTV nghĩa là vẫn còn tồn tại

những sai phạm trọng yếu. Khi đó, nếu sai phạm liên quan đến ít khoản mục
trên BCTC, thì KTV có thể lập BCKT dạng chấp nhận từng phần. Nếu sai phạm
có tính chất nghiêm trọng, liên quan đến nhiều khoản mục, KTV có thể lập
BCKT dạng trái ngược.
Câu 4: BCKT là gì? BCKT về BCTC của KTV độc lập là gì? Ý nghĩa của
BCKT này đối với nhà đầu tư và người bán?
Trả lời:
- BCKT là văn bản do KTV lập và công bố để đưa ra ý kiến của mình về thông
tin được kiểm toán.
- BCKT về BCTC của KTV độc lập là văn bản do KTV độc lập lập và công bố
để đưa ra ý kiến của mình về tính trung thực, hợp lý của BCTC đã được kiểm
toán.
* Ý nghĩa:
13


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

- Đvới nhà đầu tư: Là căn cứ giúp họ biết được mức độ trung thực, hợp lý, đáng
tin cậy của thông tin đã được kiểm toán >>> Có thể đưa ra nhưng quyết định
phù hợp: có nên đầu tư hay ko, duy trì, mở rộng hay thu hẹp mức độ đầu tư...
- Đvới bản thân đơn vị được kiểm toán:
+ Với tư cách là người cung cấp thông tin, BCKT giúp đơn vị được kiểm toán
chứng minh được tính hợp lý, đúng đắn của thông tin mà họ cung cấp.
+ Với tư cách là người sử dụng thông tin: BCKT giúp cho các đvị được kiểm
toán đưa ra các quyết định đúng đắt để quản lý và điều hành hành vi.
Câu 5: BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp phạm vi kiểm
toán bị giới hạn nghiêm trọng? Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng. KTV đưa ra BCKT dạng từ chói trong trường hợp phạm vi kiểm
toán bị giới hạn nghiêm trọng, KTV ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm

toán thích hợp để có thể đưa ra ý kiến về tính trung thực của BCTC đc kiểm
toán.
 Không thể đưa ra nhận xét.
Câu 6: Khi KTV đã lập BCKT dạng từ chối, KTV có thu phí của đơn vị
được kiểm toán ko? Vì sao?
Trả lời: Có thu phí. Vì KTV đã lập báo cáo kiểm toán nghĩa là KTV đã lập đầy
đủ công việc cần thiết để có thể đưa ra nhận xét về BCTC đc kiểm toán nhưng
do phạm vi KT bị giới hạn nghiêm trọng mà KTV ko thể khắc phục đc nên kiểm
toán viên đã lập báo cáo phù hợp là báo cáo từ chối. KTV đã hoàn thành công
việc là cung cấp dịch vụ cho khách hàng nên phải thu phí.
Câu 7: Phân biệt BCKT dạng từ chối và từ chối kiểm toán.
14


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Trả lời:
- BCKT dạng từ chối là báo cáo do KTV lập và công bố để thể hiện rằng KTV
ko thể đưa ra ý kiến về phần lớn thông tin BCTC là trung thực , hợp lý do KTV
ko có đủ bằng chứng để đưa ra ý kiến của mình. BCTC dạng từ chối đc lập ra
khi KTV đã tiến hành kiểm toán xong tại đơn vị, có thu phí.
- Từ chối kiểm toán là việc KTV từ chối cung cấp dịch vụ cho đơn vị khách
hàng, lúc này KTV chưa tiến hành kiểm toán tại đơn vị => KTV ko thể lập BC
kiểm toán, không thu phí.
Câu 8: Khi từ chối 1 cuộc kiểm toán, KTV có lập BCKT ko?
Trả lời: Không Vì: BCKT là sản phẩm cuối cùng của 1 cuộc kiểm toán. Khi từ
chối 1 cuộc kiểm toán tức là KTV không tiến hành kiểm toán tại đơn vị vì thể
không lập BCKT.
Câu 9: Trường hợp KTV đưa ra BCKT dạng bất đồng (trái ngược, ko chấp
nhận). Phạm vi kiểm toán có bị giới hạn hay không?

Trả lời: Phạm vi kiểm toán không bị giới hạn. Vì: KTV đưa ra BCKT dạng bất
đồng hay KTV có bất đồng với đơn vị dc kiểm toán khi phát hiện những sai
phạm, yêu cầu đơn vị sửa chữa nhưng ko sửa chữa, ko phải do phạm vi kiểm
toán bị giới hạn
Câu 10: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm
toán dạng nào?
Trả lời:
- Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra ý kiến KT dạng chấp nhận
từng phần hoặc từ chối.

15


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

- Đưa ra ý kiến dạng chấp nhận từng phần khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn ở
mức độ ko lớn(do bản thân đvị hoặc do hoàn cảnh khách quan) -> KTV sẽ đưa
ra ý kiến chấp nhận từng phần có yếu tố ngoại trừ.
- Đưa ra ý kiến dạng từ chối khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn ở mức độ
nghiêm trọng, KTV phải mô tả đầy đủ và rõ ràng n~ giới hạn trong BCKT và
chỉ ra rằng nếu không tồn tại giới hạn này thì rất có thể phải có n~ điều chỉnh
trên BCTC.
Câu 11: Nêu ý nghĩa của BCKT về BCTC?
Trả lời:
* K/N: Là văn bản do KTV (ĐL) lập và công bố để đưa ra ý kiến của mình về
tính trung thực, hợp lý của BCTC đã đc kiểm toán
* Ý nghĩa của BCKT về BCTC:
- Đvới đơn vị được kiểm toán :
+ Với tư cách là người cung cấp thông tin : BCKT giúp đơn vị đc kiểm toán
chứng minh được tính hợp lý, đúng đắn của thông tin mà họ cung cấp

+ Vs tư cách là người sử dụng thông tin: BCKT giúp cho các đơn vị được kiểm
toán đưa ra các quyết định đúng đắn để quản lý và điều hành đơn vị
- Đvới người sử dụng thông tin bên ngoài (cổ đông, ngân hàng, người mua,
người bán): BCKT là căn cứ giúp họ biết được mức độ trung thực, hợp lý, đáng
tin cậy của thông tin đã được kiểm toán, từ đó có thể đưa ra những quyết định
phù hợp (Ngân hàng: Xem xét tình hình tài chính của cty để cân nhắc vấn đề
cho vay; cổ đông, nhà đầu tư: Quyết định duy trì, mở rộng hay thu hẹp mức độ
góp vốn, mức độ đầu tư; nhà cung cấp: Quyết định duy trì, tăng cường hay giảm
thiểu mức độ cung cấp vật tư, hàng hoá... )
16


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

- Đối với KTV: BCKT là tài liệu ghi nhận những công việc kiểm toán chủ yếu
đã thực hiện và kết luận cuối cùng của kiểm toán viên về thông tin đã được
kiểm toán => KTV phải chịu trách nhiệm về ý kiến NX mà họ đã đưa ra trong
BCKT
Câu 12: Nêu các loại BCKT về kiểm toán BCTC. CHỉ rõ sự khác biệt giữa
các loại BCKT?
* Các loại BCKT:
- BCKT dạng chấp nhận toàn phần
- BCKT dạng chấp nhận từng phần
- BCKT dạng từ chối
- BCKT dạng trái ngược
* Phân biệt:
Chỉ

BCKT dạng chấp BCKT


dạng BCKT dạng từ BCKT

tiêu

nhận toàn phần

Nội

phần
Ý kiến chấp nhận Ý kiến

dung

toàn phần được nhận từng phần được đưa ra ngược

chấp nhận từng chối
chấp

dạng

trái ngược

Ý kiến từ chối Ý kiến trái

đưa ra khi KTV được đưa ra khi khi

KTV đưa

được
ra


khi

cho rằng BCTC KTV chỉ chấp không có hoặc KTV ko chấp
đã

phản

ánh nhận từng phần ( không đủ bằng nhận

BCTC

trung thực, hợp phần lớn) thông chứng để đưa đã được kiểm
lý trên tất cả các tin trên BCTC là ra ý kiến

toán là trung

khía cạnh trọng trung thực, hợp

thực, hợp lý

yếu về tình hình lý chứ không thể

xét

trên

tài chính của đơn chấp nhận toàn

những


khía

vị và phù hợp với bộ vì còn 1 phần

cạnh

các chuẩn mực nhỏ thông tin là

yếu

17

trọng


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

và chế độ kế toán không
VN hiện hành

thực,

trung
hợp



hoặc KTV chưa
dủ bằng chứng

ĐK

để đưa ra NX
+ Phạm vi không + Phạm vi kiểm +

lập

bị giới hạn

Phạm

vi + KTV có bất

toán bị giới hạn kiểm toán bị đồng nghiêm

+ BCTC không nhưng ở mức độ giới
còn chứa đựng nhỏ

hạn

ở trọng đối với

mức dộ lớn

đơn vị được

những sai phạm + KTV có bất
trọng yếu, không đồng

nhỏ


ảnh hưởng đến đơn

vị

kiểm toán

với
được

đối tượng kiểm kiểm toán
Ảnh

toán
Thuận

hưởn

đơn vị được kiểm kiểm toán sẽ gặp kiểm toán sẽ nghiêm trọng

g

toán trong quan khó khăn hơn gặp khó khăn vì

lợi

cho Đơn

hệ tốt với đối tác


vị

được Đơn vị được Gặp khó khăn
lúc

trong quan hệ trong quan hệ BCTC
với đối tác vì 1 với

này
được

khách coi là không

phần nhỏ thông hàng, đối tác đáng tín cậy.
tin trên BCTC do KTV không NĐT

quyết

được

không

coi

không

là xác nhận về định
trung mức độ trung đầu tư

thực,


hợp

NĐT

sẽ

lý. thực, hợp lý
khó của BCTC

quyết định đầu
tư hay không

18


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Câu 13: Tại sao khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng không thể
khắc phục được, KTV sẽ đưa ra ý kiến NX dạng từ chối.
Trả lời: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng ko thể khắc phục được
-> KTV ko thể thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán để có thể
cho ý kiến về BCTC -> KTV không để đưa ra ý kiến
Câu 14: Phân biệt nội dung cốt lõi của các loại BCKT: BCKT về BCTC,
BCKT về tuân thủ, BCKT về hoạt động?
Trả lời:
* Giống:
- Thể hiện ý kiến của KTV về thông tin được kiểm toán
- Là sản phẩm của quá trình kiểm toán và có những ý nghĩa cơ bản: với KTV,
bản thân đvị được kiểm toán, ng sử dụng thông tin bên ngoài đơn vị.

* Khác:
- BCKT về BCTC là văn bản do KTV lập và công bố để đưa ra ý kiến của mình
về tính trung thực, hợp lý của BCTC đã được kiểm toán.
- BCKT về kiểm toán haotj động là văn bản do KTV lập để đưa ra ý kiến của
mình về tính kinh tế, tính hiệu lực, hiệu quả của hoạt động đc kiểm toán và n~ ý
kiến, đề xuất của KTV nhằm cải tiến và hoàn thiện hệ thống quản lý, nâng cao
hiệu quả của hoạt động được kiểm toán.
- BCKT về ktoan tuân thủ là văn bản do KTV lập để đưa ra ý kiến của mình về
việc chấp hành của đơn vị được kiểm toán đối với các quy định của PL, quy
định của các cơ quan chức năng có thẩm quyền và quy định của bản thân đơn
vị, những ý kiến đề xuất của KTV nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng quản
lý, xử lý các sai phạm của đơn vị.
19


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Câu 15: Kết quả kiểm toán (BCKT) về BCTC do KTV độc lập thực hiện có
ý nghĩa ntn với đơn vị đc kiểm toán?
Trả lời:
+ Với tư cách là ng cung cấp thông tin: BCKT về KTBCTC giúp đơn vị được
kiểm toán chứng minh được tính trung thực, hợp lý, đúng đắn của BCTC mà họ
cung cấp.
+ Với tư cách là người sử dụng thông tin: BCKT về BCTC giúp các đơn vị được
kiểm toán đưa ra các quyết định đúng đắn để quản lý và điều hành đơn vị
Câu 16: Những đánh giá, khuyến cáo của KTV về HT KSNB có đuợc ghi
vào BCKT ko?
Trả lời: Không. Vì: những đánh giá, khuyến cáo của KTV về HT KSNB sẽ được
nêu trong thư quản lý của KTV. Còn trong BCKT chỉ đánh giá về mức độ trung
thực, hợp lý của BCTC.

Câu 17: Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối
với 1 vài khoản mục thông tin thông thường trên BCTC, kiểm toán viên có
thể đưa ra nhận xét dạng gì?
Trả lời: Dạng chấp nhận từng phần
Câu 17: Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trên
BCTC, kiểm toán viên có thể đưa ra nhận xét dạng gì?
Trả lời : Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với 1
vài khoản mục thông tin thông thường trên BCTC thì KTV có thể đưa ra NX
dạng chấp nhận từng phần vì KTV không thể thu thập đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp đối với 1 vài khoản mục thông tin thông thường trên BCTC , nên

20


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

KTV không có đủ căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý
của BCTC => Đưa ra NX dạng chấp nhận từng phần
Khi ko thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với phần lớn
khoản mục thông tin thông thường trên BCTC thì KTV có thể đưa ra NX dạng
từ chối vì KTV không thể thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp đối với
phần lớn khoản mục thông tin thông thường trên BCTC , nên KTV không có đủ
căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của BCTC => Đưa ra
NX dạng từ chối
Câu 18: Khi nghi ngờ BCTC có sai phạm trọng yếu, KTV phải đề xuất đơn
vị sửa chữa BCTC? Đúng hay sai?
Trả lời: Sai . Nếu nghi ngờ:
- Trong giai đoạn lập kế hoạch: KTV phải dự kiến các thủ tục kiểm toán sẽ thực
hiện để phát hiện ra GL, SS
- Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán: KTV phải tiến hành các thủ tục kiểm

toán để phát hiện ra GL, SS
Chương 4: Gian lận, sai sót và rủi ro
Câu 1: Gian lận là gì? Sai sót là gì? Gian lận và sai sót khác nhau cơ bản ở
điểm nào?
Trả lời:
- Gian lận là những hành vi cố ý (có chủ ý) làm sai lệch thông tin kinh tế, tài
chính do 1 hoặc nhiều người trong HĐQT, BGĐ, các nhân viên hoặc bên thứ 3
làm sai lệch BCTC.
- Sai sót là những lỗi hoặc những nhầm lẫn ko cố ý nhưng có ảnh hưởng đến
BCTC
21


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

>>> Điểm khác nhau cơ bản giữa gian lận và sai sót là bản chất của gian lận là
hành vi cố ý(có chủ ý) còn sai sót là hành vi vô tình, ko cố ý
Câu 2: Tại sao gian lận khó phát hiện hơn sai sót?
Trả lời: Gian lận khó phát hiện hơn sai sót vì gian lận là hành vi cố ý có chủ ý
nên được che đậy, giấu giếm tinh vi nên khó phát hiện. Thường được hình thành
qua 3 giai đoạn: hình thành ý đồ => thực hiện => che giấu hành vi.
Câu 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và sai sót? (chiều hướng ảnh
hưởng và giải thích)
Trả lời: Các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận, sai sót:
- Những vấn đề liên quan đến tính chính trực, năng lực của BGĐ. -> BGĐ càng
có năng lực thì GL, SS càng thấp và ngược lại.
+ BGĐ là người thiết kế và vận hành hệ thống KSNB nhằm ngăn ngừa và phát
hiện gian lận, sai sót.
+ Nếu ko chính trực: tham ô, điển thủ cho riêng mình -> có thể xuyên tạc thông
tin để làm lợi cho mình

+ Nếu ko có đủ năng lực: Ko thể điều hành hệ thống KSNB hiệu quả >>> GL,
SS có chiều hướng tăng
- Các sức ép bất thường bên ngoài và bên trong đơn vị. >>> Càng nhiều sức ép
thì GL, SS càng nhiều và ngược lại.
+ Vì nếu có sức ép từ nhiều phía >>> có thể mạo hiểm hơn >>> dễ dàng bỏ qua
các nguyên tắc, mắt xích đã đề ra trước đây >>> hệ thống kiểm soát nội bộ kém
hiệu quả -> GL, SS có chiều hướng gia tăng
- Các nghiệp vụ và sự kiện ko bình thường. >>> Càng nhiều sự kiện ko bình
thường, đột xuất thì GL, SS càng có chiều hướng gia tăng và ngược lại.
22


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

+ Thông thường, đơn vị chỉ thiết kế, xây dựng các quy chế kiểm soát đối với
những nghiệp vụ thường xuyên, liên tục. Còn những vụ bất thường đơn vị chưa
thiết kế, xd các quy chế kiểm soát nên có thể có người biết và lợi dụng các ngvụ
chưa được kiểm soát này để thực hiện hành vi gian lận.
- Những khó khăn liên quan đến thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp. >>> Càng thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì GL,
SS càng hạn chế và ngược lại.
+ Khi thu thập được càng nhiều bằng chứng kiểm toán (tài liệu kế toán, giải
trình của đơn vị được kiểm toán...) thì đvị kiểm toán sẽ có cơ sở để đưa ra KL
đúng đăn, kiểm soát được GL, SS
- Những nhân tố từ môi trường tin học liên quan đến các tình huống và sự kiện.
>>> Nếu ko xử lý được thì GL, SS càng có nhiều hướng tăng và ngược lại.
Câu 4: Các sự kiện nghiệp vụ bất thường có ảnh hưởng đến GL, SS ntn?
Tại sao?
Trả lời: Đơn vị càng có nhiều sự kiện, nghiệp vụ bất thường thì GL, SS có chiều
hướng gia tăng và ngược lại

Vì: Thông thường đơn vị chỉ thiết kế, xây dựng các quy chế kiểm soát đối với
những nghiệp vụ thường xuyên, liên tục. Còn những nghiệp vụ bất thường đơn
vị chưa thiết kế, xây dựng các quy chế kiểm soát nên có thể có người biết và lợi
dụng các nghiệp vụ chưa được kiểm soát này để thực hiện hành vi gian lận.
Câu 5: Khi phát hiện GL, SS có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, KTV sẽ
lập BCKT dạng chấp nhận từng phần? Đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời: Sai Vì: Khi phát hiện GL, SS có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC thì
KTV phải thông báo cho đơn vị được kiểm toán để yêu cầu đơn vị sửa chữa.
23


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Nếu đơn vị sửa chữa toàn bộ theo ý kiến KTV thì KTV có thể lập BCKT dạng
chấp nhận toàn phần. Nếu đơn vị sửa chữa phần lớn thông tin theo ý kiến KTV,
chỉ một phần nhỏ thông tin không sửa thì KTV có thể lập BCKT dạng chấp
nhận từng phần. Nếu đvị ko sửa chữa hoặc ko p/ánh đầy đủ trong BCTC thì
KTV đưa ra BCKT dạng trái ngược.

Câu 6. Khi đơn vị được kiểm toán áp dụng sai nguyên tắc hay phương pháp
kế toán nhưng không biết là vô tình hay cố ý, KTV cần làm gì thêm để xác
minh?
Trả lời: KTV cần phải xem xét tính vụ lợi của hành vi đó. Khi KTV yêu cầu đơn
vị sửa chữa điều chỉnh lại theo ý kiến của KTV:
- Nếu DN tiếp thu, sửa đổi kịp thời >>> SS
- Nếu DN không sửa đổi mà che đậy, bao biện >>> GL
Câu 7: Trách nhiệm của KTV và của đơn vị đƣợc kiểm toán trước và
trong quá trình kiểm toán.
Trả lời:
* Trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán:

- Trước KT: Xây dựng, thiết kế và tổ chức vận hành một cách thường xuyên,
liên tục đối với hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc phát
hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các hiện tượng GL, SS
- Trong KT: Cần tiếp thu và giải trình 1 cách kịp thời, đầy đủ về các hiện tượng
GL, SS do KTV phát hiện và yêu cầu sửa chữa trong quá trình kiểm toán.
* Trách nhiệm của KTV:
- Trước KT: Khi lập kế hoạch kiểm toán, cty phải đánh giá rủi ro về GL, SS có
thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. KTV phải lập kế hoạch, xây dựng các thủ
24


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

tục kiểm toán phù hợp để đảm bảo mọi GL, SS có ảnh hưởng trọng yếu đến
BCTC đều được phát hiện.
- Trong KT: KTV phải giúp đơn vị được kiểm toán ngăn ngừa, phát hiện và xử
lý GL, SS. Khi phát hiện GL, SS cần thông báo cho đvị được kiểm toán, người
sử dụng BCKT, cơ quan chức năng có liên quan.
Câu 8: Khi đã phát hiện ra GL,SS thì công việc tiếp theo của KTV là gì?
Trả lời: Khi đã phát hiện ra GL, SS thì công việc tiếp theo của KTV là:
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của GL, SS đến BCTC (ảnh hưởng trọng yếu hay
ko trọng yếu)
- Thông báo toàn bộ GL, SS đã phát hiện cho đvị được kiểm toán và kèm theo
yêu cầu giải trình hoặc sửa chữa.
Câu 9: KTV độc lập ko yêu cầu đơn vị được kiểm toán sửa chữa tất cả mọi
sai sót. Tại sao?
Trả lời: Có những sai sót không ảnh hưởng trọng yếu đến bctc thì ktv không cần
phải yêu cầu đơn vị được kiểm toán sửa chữa mà chỉ thông báo cho đơn vị được
kiểm toán biết để đơn vị được kt hoàn thiện HTKSNB của mình.
Câu 10: Vận dụng khái niệm GL, SS trong kiểm toán ntn?

Trả lời: GL,SS đều là sai phạm tiềm ẩn trong BCTC của DN và làm sai lệch
BCTC của DN. Mục đích của KTV trong kiểm toán BCTC là xác nhận về mức
độ trung thực và hợp lý của BCTC. Do đó, KTV phải thông qua việc tìm kiếm
GL,SS và đánh giá sự ảnh hưởng của những GL,SS này đến BCTC để làm cơ sở
đưa ra ý kiến phù hợp.
Câu 11: Thế nào là tính trọng yếu trong kiểm toán? Trọng yếu có phải là
những khoản mục cơ bản, chủ yếu có số tiền lớn hay không?
Trả lời:

25


×