Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Kế hoạch tiếp cận dịch vụ giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.71 KB, 5 trang )

UBND HUYỆN QUAN HÓA
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: /KH-PGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Quan Hóa, ngày

tháng 4 năm 2018

KẾ HOẠCH
Thực hiện các chỉ tiêu tiếp cận
dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục năm 2018
Căn cứ vào các chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, Phòng
Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch thực hiện chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội
cơ bản về giáo dục năm 2018 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp trong Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản về giáo
dục năm 2018 đến cán bộ, giáo viên và học sinh đang công tác và học tập tại các
cơ sở đào tạo để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt công tác huy động
học sinh ra lớp đúng độ tuổi, chống bỏ học giữa chừng, giữ vững và nâng cao chất
lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung
học cơ sở, công tác hướng nghiệp cho học sinh, công tác khuyến học, khuyến tài
và huy động các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật
trường học.
II. CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Số người trong độ tuổi từ 15 đến dưới 35 tuổi chưa tốt nghiệp trung học
cơ sở và không đi học được hỗ trợ để tiếp tục đi học: 249 người.


2. Tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non đạt 100%, phổ cập giáo dục tiểu học đạt
100%, phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt 91%.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền đối với giáo
dục, đào tạo
Các cấp uỷ đảng, chính quyền tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo phát triển
giáo dục và đào tạo; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị để phát triển giáo
dục.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 9/01/2013
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2012 - 2020; Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 23/8/2012 của Ban Thường vụ
Tỉnh uỷ về xây dựng xã hội học tập; Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày
06/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo
miền núi Thanh Hóa giai đoạn 2013-2020, tạo ra phong trào thi đua học tập, làm
chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng giáo dục miền núi; Quyết định số 1682/QĐUBND ngày 23 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học
1


sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020, định
hướng đến 2025”.
2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục
Xây dựng kế hoạch để tập trung tăng cường Tiếng Việt cho bậc học Mầm
non và Tiểu học. Thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục mầm non mới; tập
trung đẩy mạnh việc huy động trẻ nhà trẻ, mẫu giáo ra lớp; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh
dưỡng.
Củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ
cập giáo dục THCS; thực hiện tốt công tác phân luồng học sinh sau bậc trung học.
Nâng cao chất lượng học sinh vào lớp đầu cấp, tổ chức có hiệu quả công tác bồi
dưỡng, phụ đạo để tăng tỷ lệ học sinh giỏi, giảm tỷ lệ học sinh yếu kém; tăng tỷ lệ

học sinh đậu vào các trường ĐH, CĐ, nhất là học sinh dân tộc thiểu số.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm
2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh, gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”.
3. Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục truyền thống và
nâng cao nhận thức, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ Nhà giáo và cán bộ QLGD,
trên cơ sở đó phát huy tính chủ động, tinh thần trách nhiệm, ý thức công dân trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Xây dựng đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng và đồng bộ
về cơ cấu bộ môn, phù hợp với điều kiện thực tế của các huyện; giải quyết kịp thời
số giáo viên, nhân viên còn thiếu cho các huyện.
Tập trung bồi dưỡng Tiếng dân tộc cho giáo viên công tác ở vùng dân tộc
thiểu số, miền núi (đặc biệt đối với giáo viên Mầm non và Tiểu học). Thực hiện
nghiêm túc công tác đánh giá, xếp loại giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.
4. Rà soát quy hoạch mạng lưới trường, lớp
Củng cố mạng lưới trường lớp mầm non, phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội ở từng địa phương, đáp ứng được yêu cầu chăm sóc nuôi dưỡng,
giáo dục trẻ, đảm bảo môi trường giáo dục.
Giảm các điểm lẻ, lớp ghép ở trường tiểu học có quy hoạch chưa hợp lý,
không đảm bảo các điều kiện cho hoạt động dạy và học; sáp nhập các trường Tiểu
học, THCS ở những đơn vị có quy mô số lớp, học sinh quá ít, khoảng cách địa lý
phù hợp.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội
đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 5308/2015/QĐ-UBND về việc quy định sắp
xếp các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, để tạo điều kiện cho việc bố trí
đủ giáo viên và đầu tư cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và thực hiện chế độ chính

sách cho cán bộ giáo viên và học sinh, sinh viên
2


Tập trung hoàn thành Chương trình kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công
vụ cho giáo viên; Ưu tiên, thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia
cho giáo dục; lồng ghép các chương trình, dự án để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ
sở vật chất trường học.
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với cán bộ, giáo
viên và học sinh: Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/1013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006
của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục công tác ở
trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ
trợ học sinh và trường phổ thông ở thôn, xã đặc biệt khó khăn; Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý
học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học
2020 - 2021; Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối
với giáo viên mầm non.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
về giáo dục năm 2018, Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch UBND các
xã, thị trấn chỉ đạo các đơn vị nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai
thực hiện. Báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày
25/11/1018 để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND huyện./.
Nơi nhận:
TRƯỞNG PHÒNG
- UBND huyện (để b/c);
- Lãnh đạo Phòng (để b/c);

- Phòng LĐTBXH (ph/h);
- UBND các xã, thị trấn (ph/h);
- Các đơn vị trường học (th/h);
- Lưu: VT.

Ngô Phi Hùng

3


GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO TIẾP CẬN DỊCH VỤ XÃ HỘI
CƠ BẢN VỀ GIÁO DỤC NĂM 2018

( kèm theo Kế hoạch số
/KH-PGDĐT ngày
/4/2018
củaPhòng Giáo dục và Đào tạo Quan Hóa)
Chỉ tiêu giảm nghèo thực hiện 2018
Số người được hỗ trợ để tiếp tục
được đi học

Số
TT

Đơn vị
Tổng

Toàn huyện
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

249

Từ 15 đến
dưới 30
tuổi chưa
tốt nghiệp
THCS và
không đi
học được
hỗ trợ để
tiếp tục đi
học

214

Xuân Phú


0

0

Phú Nghiêm

0

0

Thị trấn

7

7

Hồi Xuân

7

6

Nam Xuân

6

6

Nam Tiến


25

19

Nam Động

4

3

Thiên Phủ

22

16

Hiền Chung

18

Hiền Kiệt

55

Thanh Xuân

Từ 5 đến
dưới 15
tuổi
không đi

học được
hỗ trợ để
tiếp tục
đi học

35
0
0
0
1
0
6
1
6

Phổ cập
GDMN

Phổ
cập
giáo
dục
Tiểu
học

Phổ cập
giáo dục
THCS

100


100

91

100

100

100

100

100

96

100

100

97

100

100

87

100


100

93

100

100

96

100

100

100

100

100

100

100

100

94
87


17

1

53

2

22

20

2

100

100

87

Phú Xuân

4

4

0

100


100

91

Phú Lệ

6

5

1

100

100

92

Phú Sơn

11

7

100

100

4


97
89

86

4


15
16
17
18

Phú Thanh

5

3

Thành Sơn

19

17

Trung Thành

25

25


Trung Sơn

10

6

2
2
3
4

100

100

100

100

100

100

100

100

88
98

88
90

5



×