Benefit-Cost
Thẩm định đầu tư công
Analysis
TIÊU &CHÍ
QUYẾT
ĐỊNHof ĐẦU
TƯ Projects
Financial
Economic
Appraisal
Investment
@ PHUNG THANH BINH & TRAN VO HUNG SON
Faculty
Development
Economics
PhùngofThanh
Bình
University of Economics, HCMC
–
Khoa kinh tế
30-11
Mục tiêu bài giảng
Hiện giá ròng (NPV)
Suất sinh lời nội bộ (IRR)
Suất sinh lời nội bộ điều chỉnh (MIRR)
Thời gian hoàn vốn (PP)
Tỷ số lợi ích – chi phí (BCR)
Hệ số đảm bảo trả nợ (DSCR)
Đánh giá dự án theo NPV
Ký hiệu
NPV = Net Present Value
CIFt = Ngân lưu vào
COFt = Ngân lưu ra
NCFt = Ngân lưu ròng
r= Suất chiết khấu (*)
Đánh giá dự án theo NPV
n
NPV
NPV
NCF0
NCFt
t 0 (1
NCF1
(1 r )
r)
NCF2
2
(1 r )
t
NCFn
...
n
(1 r )
Đánh giá dự án theo NPV
Đánh giá dự án theo NPV
Công thức tính NPV bằng Excel?
Đối với mọi trường hợp:
=NPV(r,NCF1:NCFn)+NCF0
Đối với dòng tiền đều hữu hạn:
=PV(r,nper,-PMT)+NCF0
Đánh giá dự án theo NPV
Lưu ý, giá trị tích lũy của các
hiện giá tại năm thanh lý cũng
chính là NPV của dự án
Minh họa trên Excel?
Đánh giá dự án theo NPV
Quyết định (đối với một sự án):
NPV > 0, dự án tốt
NPV < 0, dự án xấu
NPV = 0 cũng là dự án đáng giá vì đã
tạo ra một suất sinh lợi đúng bằng
suất chiết khấu
Đánh giá dự án theo NPV
Nếu NPV = 0, dự án* kỳ vọng hoàn được vốn đầu tư và
kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu.
Nếu NPV > 0, dự án kỳ vọng không chỉ hoàn được vốn
đầu tư và kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết
khấu, mà còn làm tăng tài sản bằng giá trị NPV dương.
Nếu NPV < 0, dự án không thể kiếm được một suất sinh
lợi bằng suất chiết khấu, và có thể không hoàn được vốn
đầu tư, vì thế sẽ làm giảm tài sản bằng giá trị NPV âm.
Đánh giá dự án theo NPV
Chỉ những dự án có NPV dương mới
mang lại lợi ích và vì thế hấp dẫn các
nhà đầu tư tư nhân.
Những nhà đầu tư tư nhân sẽ không thể
theo đuổi dự án có NPV âm trừ phi họ có
những lý do chiến lược hoặc họ nhận
được sự hỗ trợ tài chính.
Đánh giá dự án theo NPV
Đặc điểm của NPV:
Cho biết giá trị tài sản doanh nghiệp (*)
Value of a Firm
PV of Existing Projects
NPV of Expected Future Projects
Ngân lưu ở mỗi năm đã được tái đầu tư ở
một mức “lãi suất rào cản” đúng bằng suất
chiết khấu được chọn
Đánh giá dự án theo NPV
Suất chiết khấu
Năm
NCF
FV(NCF)10%
Tổng FV
PV(tổng
FV)10%
10%
0
-300
1
100
121
2
200
220
3
300
300
641
482
NPV = 482 – 300 = 182
NPV, hàm Excel = 182
Đánh giá dự án theo NPV
Đặc điểm của NPV (tt):
Khi suất chiết khấu thay đổi theo thời
gian ta vẫn tính được NPV. Suất chiết
khấu của dự án có thể thay đổi do:
Lãi suất thay đổi
Đặc điểm rủi ro của dự án thay đổi
Cơ cấu D/E thay đổi
Đánh giá dự án theo NPV
Đặc điểm của NPV (tt):
NPV có tính chất cộng
0
1
2
Ngân lưu ròng dự án 1
-100
0
550
NPV
(10%)
354
Ngân lưu ròng dự án 2
-100
225
0
105
Ngân lưu ròng dự án 3
-100
450
0
309
Dự án 1 & 3
-200
450
550
663
Dự án 2 & 3
-200
675
0
414
Năm
Dự án 1 và 2 loại trừ lẫn nhau, dự án 3 là dự án độc lập
Đánh giá dự án theo NPV
Quy tắc quyết định 1:
“Không chấp nhận dự án trừ phi dự
án có NPV dương khi chiết khấu với
một suất chiết khấu bằng chi phí cơ
hội của vốn”.
Đánh giá dự án theo NPV
Ví dụ:
Dự án A: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 70.000
Dự án B: Đầu tư 5 triệu USD, NPV = -50.000
Dự án C: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 100.000
Dự án D: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = -25.000
=> Chọn dự án A và C
Đánh giá dự án theo NPV
Quy tắc quyết định 2:
“Nếu đầu tư bị ràng buộc bởi giới
hạn ngân sách thì phải chọn nhóm
các dự án tối đa hóa NPV trong
khoảng ngân sách cho phép”
Đánh giá dự án theo NPV
Ví dụ:
Dự án E: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 60.000
Dự án F: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = 400.000
Dự án G: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 150.000
Dự án H: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 225.000
Đánh giá dự án theo NPV
Nếu giới hạn ngân sách là 4 triệu đô lại,
chọn nhóm các dự án nào?
Nếu giới hạn ngân sách là 5 triệu đô lại,
chọn nhóm các dự án nào?
Nếu dự án E có NPV = -$60.000, với giới
hạn ngân sách là 4 triệu đô la, nên chọn
nhóm dự án nào?
Đánh giá dự án theo NPV
Quy tắc quyết định 3:
“Trong trường hợp không bị giới hạn ngân
sách nhưng phải chọn một dự án giữa hai
hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì để
tối đa hóa giá trị tài sản ta phải chọn dự
án có NPV lớn hơn hoặc lớn nhất”.
Đánh giá dự án theo NPV
Ví dụ:
Dự án I: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 300.000
Dự án J: Đầu tư 4 triệu USD, NPV = 700.000
Dự án K: Đầu tư 1.5 triệu USD, NPV = 600.000
=> Chọn dự án J
Đánh giá dự án theo NPV
Quy tắc quyết định 4:
“Nếu so sánh các dự án tiết kiệm chi
phí (loại trừ nhau) có vòng đời bằng
nhau, thì tốt nhất nên dựa trên cơ sở
NPV của ngân lưu chênh lệch”.
Đánh giá dự án theo NPV
Ngân lưu chênh lệch?
Năm
0
1
2
3
4
5
NCFA
-20000
-8000
-8000
-8000
-8000
-8000
NCFB
-30000
-3000
-3000
-3000
-3000
-3000
NCFB-A
-10000
5000
5000
5000
5000
5000
Đánh giá dự án theo NPV
NCFB-A = NCFB – NCFA
NPVB-A = NPV(r,NCFB-A1:NCFB-A5)+NCFB-A0
= $8.954 (với rA = rB = r = 10%)
(= NPVB(10%) – NPVA(10%))
Nếu A và B có mức rủi ro và suất chiết khấu
khác nhau, thì NPVB-A = NPVB(rB) – NPVA(rA)
Đánh giá dự án theo NPV
Quy tắc quyết định 5 (hạn chế của NPV):
“Tiêu chí NPV không thể sử dụng để so sánh
giữa các dự án có vòng đời khác nhau”.
Cách khắc phục?
Lặp lại dự án ngắn
Lợi ích/Chi phí ròng tương đương hàng năm
Hệ số hiệu chỉnh