Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

ĐỒ án cấp THOÁT nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 114 trang )

Đề CƯƠNG
TT
Mục lục
Lời nói đầu

Nội dung

Chơng 1 Giới thiệu chung
1.1
Điều kiện tự nhiên
1.2
Đặc điểm kinh tế xã hội
1.3
Hiện trạng cấp thoát nớc và vệ sinh môi trờng
1.4
Diện tích và mật độ dân số
1.5
Cơ sở kinh tế kỹ thuật
1.6
Tổ chức cơ cấu không gian
1.7
Cấp nớc

Chơng
2
2.1
2.2
2.3

Chơng
3


3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8

Chơng
4

Lựa chọn nguồn nớc và các phơng án cấp nớc
Các nguồn nớc trong khu vực
Lựa chọn vị trí trạm xử lý
Các phơng án mạng lới
Xác định nhu cầu dùng nớc giai đoạn 1 - Đến năm
2010
Nớc cho nhu cầu sinh hoạt
Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng
Nớc cho nhu cầu công cộng
Nớc cho nhu cầu công nghiệp
Quy mô công suất trạm cấp nớc
Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc giai đoạn 1
Tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy
Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 2 Thể tích
đài nớc và bể chứa
Xác định nhu cầu dùng nớc giai đoạn 2 - Đến năm
2020
Phơng án I


Khu vực 1
4.1

Nớc cho nhu cầu sinh hoạt


4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8

Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng
Nớc cho nhu cầu công cộng
Nớc cho nhu cầu công nghiệp
Quy mô công suất cấp nớc
Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc giai đoạn 2
Tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy
Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 2 Thể tích
đài nớc

Khu vực 2
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13

4.14
4.15
4.16
4.17
4.18
4.19
4.20
4.21
4.22

Chơng
5
5.1
5.2
5.3
5.4

Chơng
6
6.1

Nớc cho nhu cầu sinh hoạt
Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng
Nớc cho nhu cầu công cộng
Nớc cho nhu cầu công nghiệp
Quy mô công suất cấp nớc
Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc
Tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy
Chế độ làm việc của trạm bơm tăng áp - Thể tích
đài nớc, bể chứa

Quy mô công suất trạm cấp nớc
Phơng án II
Nhu cầu dùng nớc
Quy mô công suất trạm cấp nớc
Lập bảng tổng hợp lu lợng
Tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy
Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 2 - Thể tích đài
nớc, bể chứa
Thiết kế mạng lới cấp nớc giai đoạn 1- Đến năm 2010
Vạch tuyến mạng lới cấp nớc
Xác định chiều dài tính toán, lu lợng dọc đờng của
các đoạn ống - Lập sơ đồ tính toán cho các trờng hợp
Tính toán thuỷ lực mạng lới
Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm cấp 2
đến mạng lới và từ mạng lới đến đài nớc
Thiết kế mạng lới cấp nớc giai đoạn 2 - Đến năm 2020
Vạch tuyến mạng lới cấp nớc
Phơng án I


Khu vực 1
6.2
6.3
6.4

Xác định chiều dài tính toán, lu lợng dọc đờng của
các đoạn ống - Lập sơ đồ tính toán cho các trờng hợp
Tính toán thuỷ lực mạng lới
Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm cấp 2
đến mạng lới và từ mạng lới đến đài nớc


Khu vực 2
6.5
6.6
6.7

6.8
6.9
6.10

Chơng
7
7.1
7.2
7.3

Chơng
8
8.1
8.2
8.3

Chơng
9
9.1
9.2
9.3

Xác định chiều dài tính toán, lu lợng dọc đờng của
các đoạn ống - Lập sơ đồ tính toán cho các trờng hợp

Tính toán thuỷ lực mạng lới
Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm tăng áp
đến mạng lới và từ mạng lới đến đài nớc
Phơng án II
Xác định chiều dài tính toán, lu lợng dọc đờng của
các đoạn ống - Lập sơ đồ tính toán cho các trờng hợp
Tính toán thuỷ lực mạng lới
Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm cấp 2
đến mạng lới và từ mạng lới đến đài nớc
So sánh lựa chọn phơng án cấp nớc giai đoạn 2
Xác định các chỉ tiêu so sánh
So sánh phơng án I và phơng án II
Tính toán các công trình điều hoà theo phơng án
chọn
Tính toán thiết Kừ trạm xử lý
Phân tích chất lợng nớc nguồn, lựa chọn dây chuyền
công nghệ
Tính toán các công trình trong dây chuyền
Bố trí cao độ cho các công trình xử lý
Tính toán công trình thu, trạm bơm cấp 1, trạm bơm
cấp 2
Công trình thu
Trạm bơm cấp 1
Trạm bơm cấp 2


9.4

Chơng
10

10.1
10.2

Trạm bơm tăng áp
Tính toán các chỉ tiêu kinh tế
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2

chơng I
Tổng quan về điều kiện tự nhiên, hiện trạng
kinh tế-xã hội và cơ sở hạ tầng
I.1. Điều kiện tự nhiên
I.1.1 Vị trí địa lý
Thị xã Kon Tum nằm phía bắc vùng Tây Nguyên là thị xã tỉnh
lỵ tỉnh Kon Tum, là trung tâm hành chính chính trị, kinh tế,
văn hoá, giáo dục của tỉnh Kon Tum và là một trong những trung
tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch của vùng Tây nguyên. Thị xã
có quốc lộ 14 là tuyến giao thông quốc gia quan trọng phía Tây
nối các tỉnh vùng Tây Nguyên đi qua. Với vị trí địa lý của
mình thị xã có vị trí an ninh quốc phòng quan trọng của vùng
bắc Tây Nguyên và của quốc gia về phía tây vùng Trung bộ.
Tỉnh Kon Tum có toạ độ địa lý là:
- Từ 107020'15'' đến 108032'30'' kinh độ Đông.


- Từ 13055'10'' đến 15027'15'' vĩ độ Bắc.
Diện tích tự nhiên toàn thị xã là 420,231 km 2 đợc giới hạn nh
sau:
- Phía Đông giáp huyện Konplong.
- Phía Tây giáp huyện Sa Thầy.

- Phía Nam giáp Tỉnh Gia Lai.
- Phía Bắc giáp huyện Đắk Hà.
Khu vực nghiên cứu phát triển nội thị: khoảng hơn 6000 ha
bao gồm các phờng nội thị và các xã ngoại vi lân cận nh Vinh
Quang, Đăkbla, ChHreng, Hoà Bình và Đoàn Kết trong đó chủ
yếu là khu vực nội thị bao gồm 6 phờng đã đợc hình thành và
phân ranh giới.
I.1.2. Đặc điểm về khí hậu
Thị xã Kon Tum có đặc điểm khí hậu vùng núi Tây Nguyên
và bị bao bọc bởi những dãy núi cao tạo thành một khu vực thung
lũng khá rộng lớn, khiến cho khí hậu có nhiều khác biệt nh lợng
ma hàng năm thấp hơn, khí hậu nóng hơn, oi ả hơn.
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ không khí trung bình năm là 23,8 oC, trung bình
cao nhất năm là 26oC. Nhiệt độ cực đại là 40,2 oC và cực tiểu là
16,3oC.
b. Ma
Chia làm hai mùa rõ rệt
- Mùa ma từ tháng 5 đến tháng 10, lợng ma chiếm 80% lợng ma
của cả năm.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 của năm sau, lợng ma chỉ
chiếm 20% lợng ma của cả năm.
- Lợng ma trung bình năm : 1805 mm.


- Số ngày ma trung bình năm: 131 ngày
c. Bốc hơi
- Lợng bốc hơi trung bình ngày: 2,2 mm.
d. Độ ẩm.
- Độ ẩm trung bình năm: 79,5%.

e. Gió.
- Tốc độ gió trung bình 1,3 m/s; cao nhất 27 m/s.
I.1.3 Địa hình địa mạo.
a. Địa hình.
Thị xã Kon Tum nằm trên độ cao lớn hơn 500 m của vùng núi
Tây Nguyên, địa hình có độ dốc hơn 3 %. Nền đất xây dựng
tơng đối thuận lợi. Cao độ xây dựng từ 517 - 530 m, bị chia cắt
bởi sông ĐăkBla thành hai khu vực khác nhau
- Khu bờ Bắc sông ĐắcBla là đô thị cũ đã xây dựng các công
trình dày đặc, cao độ san nền 517-530 m, độ dốc địa hình
khoảng 2 %.
- Khu bờ Nam sông ĐắcBla có địa hình nhấp nhô, núi cao
xen kẽ ruộng thấp, là khu vực phát triển mới. Cao độ nền các quả
đồi 530-550 m độ dốc lớn hơn 6%. Phần ruộng trũng thờng
xuyên bị ngập lũ.
b. Địa chất công trình
Thị xã Kon Tum ở độ cao lớn hơn 515 m là khu vực có khả
năng xây dựng tơng đối thuận lợi, nền đất chịu tải lớn hơn 1,5
kg/cm2 , ở độ cao nhỏ hơn 515 m phải tôn đắp nền và gia cố
nền móng khi xây dựng các công trình cao tầng.
c. Địa chất thuỷ văn.
Mực nớc ngầm khu vực thị xã Kon Tum khá phong phú cách
mặt đất 5,5-6,5 m.


d. Địa chất vật lý.
Theo tài liệu dự báo của Viện Vật lý Địa cầu, khu vực Thị xã
Kon Tum nằm trong vùng dự báo có động đất cấp 5, vì vậy khi
xây dựng cần đảm bảo an toàn cho công trình với cấp động
đất trên.

e. Thuỷ văn.
Khu vực Thị xã Kon Tum có sông ĐăkBla chảy qua theo hớng từ
Đông sang Tây, là nhánh của hệ thống sông Sêsan. Bắt nguồn từ
vùng núi cao Konplông, có chiều dài 143 km, lu lợng lớn nhất 2040
m3/s, lu lợng nhỏ nhất 14,3 m3/s, lu lợng trung bình 106 m3/s.
Thị xã KonTum nằm phía thợng nguồn thuỷ điện Yaly nên khi
ngăn sông đắp đập để làm thuỷ điện vùng thợng lu của đập sẽ
chịu sự ảnh hởng của mực nớc. Thị xã Kon Tum là đầu nguồn của
hồ thuỷ điện Yaly.
Sau đây là các thông số kỹ thuật của hồ Yaly
- Cao trình đập 522 m.
- Cao trình ngỡng 522 m .
f. Tình hình lũ lụt
Thị xã Kon Tum hàng năm thờng bị lũ đầu nguồn đổ về do
địa hình dốc nên lũ tập trung nhanh trong thời gian rất ngắn
làm cho các dòng suối trong khu vực và dòng sông ĐăkBla mực nớc
lên cao, làm ngập các khu vực ven suối và ven sông. Lũ ở cốt 516517 m làm ngập khoảng 300 ha.
Nguyên nhân
- Do địa hình đầu nguồn dốc, dòng sông đi qua khu vực thị
xã uốn khúc ngoằn ngoèo, hạn chế dòng chảy làm ngập lũ vùng
trũng hai bờ sông.


- Tình trạng chặt phá rừng đầu nguồn bừa bãi, độ che phủ
địa hình bị xói lở bóc mòn, gây ra sự bất lợi cho vành đai hạ
du.
I.2.Đặc điểm kinh tế xã hội
I.2.1. Dân số và lao động
Thị xã Kon Tum có 6 phờng nội thị là: Quyết Thắng, Thắng
Lợi, Quang Trung, Thống Nhất, Duy Tân và Lê Lợi; 10 xã ngoại thị

là: ChHreng, Hoà Bình, Đoàn Kết, Yachin, Vinh Quang, Ngọc Bay,
Kroong, Đăk cấm, ĐăkBla, ĐăkKrowa. Tổng số dân năm 2002 là
137.396ngời, trong đó nội thị là 92.254 ngời, ngoại thị là 42.142
ngời.
Dân c của 6 phờng nội thị chủ yếu hoạt động buôn bán, dịch vụ
xây dựng, thủ công nghiệp và nông lâm thuỷ sản.
Các xã ngoại thị dân c sống chủ yếu bằng sản xuất nông
nghiệp. Đất đai kém màu mỡ, thu nhập thấp, đời sống khó khăn.
I.2.2. Cơ sở kinh tế kỹ thuật
Theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2001-2005), tốc
độ tăng trởng kinh tế trên địa bàn xấp xỉ 14%. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hớng tăng dần tỉ trọng các ngành công
nghiệp, thơng nghiệp, dịch vụ; tỉ trọng nông nghiệp giảm dần.
a. Nông-Lâm nghiệp
Toàn thị xã có 2700 ha rừng trồng phủ xanh nhanh và rừng
phòng hộ. Hiệu quả trồng rừng thấp, nhiều nơi còn tình trạng
phá rừng gây ảnh hởng tới môi trờng sinh thái.
b. Công nghiệp và xây dựng
Sản xuất công nghiệp tập trung vào các ngành nghề truyền
thống, sản xuất gạch ngói, xay xát lúa màu, đan lát mây tre, gò,


hàn, dệt thổ cẩm. Đã xây dựng một số nhà máy nhng hiệu quả
sản xuất kém, công nghiệp chế biến cha phát triển, chủ yếu là
xuất khẩu nguyên liệu thô ra ngoài.
c. Thơng nghiệp, dịch vụ
Các cơ sở thơg mại và dịch vụ chủ yếu tập trung ở nội thị.
Khả năng phục vụ tới các xã còn hạn chế. Sự phân bố các trung
tâm thơng mại, chợ không đồng đều trong khu vực nội thị
I.2.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật

a. Giao thông
* Giao thông đối ngoại
- Quốc lộ 14 chạy từ Bắc xuống Nam theo hớng Đà NẵngKon Tum-Pleiku-Buôn Ma Thuột, là tuyến đờng quan trọng
trong phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, đoạn chạy qua thị xã
dài 25 km, qua nội thị dài 7,4 km, lòng đờng rộng 7-22 m với
kết cấu bê tông nhựa, mật độ xe chạy 900-1000 xe/ngđ.
- Quốc lộ 24 đoạn chạy qua thị xã dài 13 km, lòng đờng
rộng 4-5 m với kết cấu bê tông nhựa và thấm nhập nhựa, mật
độ xe chạy 900-1000 xe/ngđ.
- Tỉnh lộ 675: Chạy từ thị xã (Ngã ba Thanh Trung) tới Sa
Thầy, lòng đờng rộng 4-5 m với kết cấu bê tông nhựa và
thấm nhập nhựa , mật độ xe chạy 150-180 xe/ngđ.
- Tỉnh lộ 671: Chạy từ xã Yachim qua thị xã tới xã Đak cấm,
rộng 5-7 m, mật độ xe chạy 100 - 120 xe/ngđ.
- Bến xe liên tỉnh thị xã mới đợc xây dựng năm 2000 ở vị
trí phía Bắc thị xã cạnh quốc lộ 14 có diện tích 1,5 ha phục
vụ nhu cầu đi xe liên tỉnh và liên huyện trong toàn tỉnh.
* Đờng nội thị


Thị xã Kon Tum có 126 tuyến đờng phố với tổng chiều dài
78,55 km trong đó chủ yếu là đờng bê tông trải nhựa, mật
độ đờng trung bình đạt khoảng 5km/km2. Các tuyến đờng
có chất lợng tốt chiếm khoảng 70%.
b. Chuẩn bị kỹ thuật
* Khu vực nội thị cũ: Nền đã đợc san để xây dựng các
công trình. Địa hình tơng đối bằng phẳng, nền đã đợc cải
tạo san ủi tơng đối hoàn chỉnh.
* Khu vực mới phát triển có địa hình tơng đối dốc cần
phải san lấp cục bộ để tạo mặt bằng xây dựng.

I.3. Hiện trạng cấp thoát nớc và vệ sinh môi trờng
I.3.1 Hiện trạng cấp nớc
a. Nguồn nớc: Nớc mặt sông ĐăkBla.
b. Công trình đầu mối:
- Công trình thu và trạm bơm: Đặt cạnh sông có cốt địa
hình 523,2 m. Công suất 7000 m 3/ngđ (Cốt đặt máy bơm
519,4 m).
- Trạm xử lý: Đặt trên đồi Biệt động 24 với cốt địa hình đặt
bể chứa 570 m. Dây chuyền trạm xử lý: Trạm bơm 1 - Bể trộn Bể phản ứng - Bể lắng - Lọc nhanh - Khử trùng - Bể chứa - Tự
chảy về thành phố.
Hiện tại lợng nớc tiêu thụ 4000 m3/ngđ, tỷ lệ dân đợc dùng nớc
35% (đạt tiêu chuẩn 33,2 (l/ng-ngđ).
Nguyên nhân cha dùng hết công suất để cấp cho dân: Mạng
lới đờng ống chuyển tải và phân phối cha đợc xây dựng, đờng
ống hiện tại cũ nát không đáp ứng chuyển tải hết công suất
đang có.


Nhìn chung chất lợng nớc cấp của nhà máy nớc thị xã cha đạt
yêu cầu, về mùa ma nớc thờng bị đục khi đã qua hệ thống xử lý
nớc cấp đến hộ tiêu dùng. Theo kết quả phân tích mẫu giám sát
chất lợng nớc năm 1998 và 6 tháng đầu năm 1999 của Trung tâm
Y tế dự phòng tỉnh tại Nhà máy nớc Kon Tum thì nớc sau xử lý thờng không đạt hai chỉ tiêu là nồng độ Clo và chỉ tiêu vi sinh.
I.3.2 Hiện trạng các công trình thuỷ lợi
Trên các suối chảy vào sông ĐakBla có một số công trình thuỷ
lợi nhỏ, hồ đập dâng để dự trữ nớc tới cho các khu vực ruộng cao
vào mùa khô. Các công trình này có công suất nhỏ chỉ đủ tới
cho 20-70 ha.
I.3.3 Hiện trạng thoát nớc
Mạng lới thoát nớc của thị xã là hệ thống thoát nớc chung, nớc

thải và nớc ma cùng đổ vào một đờng ống. Hệ thống mơng
cống chủ yếu tập trung ở các khu vực nội thị và đợc đặt trên
các trục đờng chính. Kích thớc mơng có đặc điểm chiều
ngang rộng, nhng độ sâu chỉ đạt 30-50 cm, quá nhỏ không
đảm bảo thoát nớc. Về cuối nguồn, kích thớc mơng cống cần
phải lớn hơn nhng hiện nay các đoạn mơng, cống đều có kích
thớc nh nhau vì vậy thờng bị ngập úng. Hệ thống cống chung tại
khu vực đô thị cũ đã hình thành tơng đối ổn định nhng do
thời gian và không đợc nạo vét thờng xuyên nên đã xuống cấp
nghiêm trọng, các khu đô thị mới đã đợc quy hoạch xây dựng hệ
thống thoát nớc riêng nhng còn đang trong quá trình xây dựng.
Tổng chiều dài mạng lới mơng, cống thoát nớc khoảng 65 km,
chiếm tỷ lệ 50% theo chiều dài đờng giao thông nội thị. Các
kích

thớc

bao

gồm

500mmx300mm,

400mmx600mm,


800mmx500mm,

600mmx600mm,


1000mmx1400mm,

1000mmx1800mm, D800, D1000.
Các hớng thoát đều dẫn ra sông Đakbla. Mặt khác chỉ có hệ
thống thoát nớc các công trình hai bên đờng còn các khu dân c
nhà vờn hiện nay không có cống thoát ra đờng chính gây ra
úng ngập cục bộ. Nớc thải sinh hoạt, nớc thải từ các xí nghiệp, nớc
thải bệnh viện cũng nh nớc thải chăn nuôi đều xả trực tiếp vào
hệ thống mơng cống thoát nớc ma rồi đổ ra các vực nớc trên địa
bàn thị xã. Các khu dự kiến mở rộng đô thị hiện tại hầu hết cha
có hệ thống thoát nớc. Nhà dân xây dựng tự do trên lng sờn đồi,
nớc chảy tràn trên bề mặt địa hình, chảy ra các suối nhỏ đổ
vào sông Đakbla gây ra ô nhiễm nguồn nớc ngày càng nghiêm
trọng.
Theo báo cáo đánh giá hiện trạng môi trờng tỉnh Kon Tum năm
2000 thì nhìn chung nớc thải ở các cống thải thuộc thị xã Kon
Tum đều chứa hàm lợng khá cao tác nhân gây ô nhiễm. Các chỉ
tiêu nh hàm lợng Clo, BOD5 đều không đạt tiêu chuẩn nớc thải loại
C; các chỉ tiêu hàm lợng chất rắn lơ lửng, COD đều không đạt
tiêu chuẩn nớc thải loại B. Các chỉ tiêu pH, nhiệt độ, Fe, Nitơ đạt
tiêu chuẩn loại B.
Nh vậy có thể nói nớc thải của thị xã rất ô nhiễm. Hiện tại các
nguồn thải có lu lợng thải không lớn so với lu lợng của sông Đakbla
nên chất lợng nớc sông cha bị ảnh hởng đáng kể. Tuy nhiên thời
gian tới khi mật độ dân c cao hơn, lợng nớc thải của thị xã sẽ ngày
càng lớn nên cần phải tổ chức hệ thống thoát nớc và xử lý nớc thải
hợp lý hơn.
I.3.4. Hiện trạng không khí



Nhìn chung không khí thị xã Kon Tum cha bị ô nhiễm cao.
Hàm lợng bụi có dấu hiệu tăng cao, nguyên nhân chính là do lợng
xe cộ tăng nhanh, đờng giao thông nhiều nơi đang xây dựng, lợng cây xanh đô thị cha đảm bảo yêu cầu.
I.3.5. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn
Việc quản lý và thu gom chất thải rắn hiện nay do Công ty
Môi trờng Đô thị đảm nhiệm, tuy nhiên do lực lợng và phơng tiện
còn thiếu nên lợng chất thải rắn còn tồn đọng nhiều. Hơn nữa
hiện tại thị xã cha có một bãi xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh do
đó gây ra ô nhiễm tại các khu vực đổ chất thải rắn tạm thời.
Chất thải rắn hiện đợc chuyển về khu đổ rác thuộc thôn Thành
Trung-xã Vinh Quang có quy mô khoảng 1 ha cách trung tâm thị
xã khoảng 7 km và cách quốc lộ 14 khoảng 1 km.

chơng 3.
xác định nhu cầu dùng nớc giai đoạn i
(đến năm 2010)
3.1. nhu cầu dùng nớc cho sinh hoạt.

Theo số liệu điều tra quy hoạch đến năm 2010 ta lập bảng
dự báo dân số thị xã Kon Tum đợc cấp nớc giai đoạn I (Bảng
3.1)
Bảng 3.1. Diện tích và dân số thị xã Kon Tum (năm
2010).
Diện tích

Mật độ

Số dân

% Dân số


Số dân đợc cấp

XDDD (ha)

(ng/ha)

(ngời)

đợc cấp nớc

nớc (ngời)

482.2

175

84.385

90

75.947

Lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt đợc tính theo công thức:
QSH



q N


1000

K ngd (m3/ngđ)


Trong đó: - q: tiêu chuẩn dùng nớc cho khu vực lấy theo số liệu
khảo sát quy
hoạch q= 120 (l/ng.ngđ).
- N: số dân đợc cấp nớc của khu vực.
- Kngđ : hệ số dùng nớc không điều hoà ngày. Dựa vào
quy mô dân số và tiêu chuẩn dùng nớc ta chọn Kngđ 1,4
Từ đó ta tính đợc nhu cầu dùng nớc cho khu vực:
120 75.947
QSH
1,4 12.760 (m3/ngđ)
1000

3.2. nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.
Lợng nớc tới cây, rửa đờng lấy theo tiêu chuẩn cấp nớc TCN 3385:
QT (8 12)%QSH
Chọn QT 10%QSH

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc tới cho khu vực:
QT 0,1 12.760 1.276 (m3/ngđ)

Trong đó:
Lu lợng nớc tới cây: Qtc 60%QT 0,6 1.276 765,6 (m3/ngđ)
Lu lợng nớc rửa đờng: Qr 40%QT 0,4 1.276 510,4 (m3/ngđ)
3.3.nớc cho nhu cầu công cộng.
Dự kiến đến năm 2010 nhu cầu cấp nớc cho công cộng

chiếm 10% nhu cầu nớc sinh hoạt.
QCC 10%QSH 0,1 12.760 1.276 (m3 / ngđ)
Trong đó bao gồm nớc cho các trờng học, bệnh viện và các
nhu cầu công cộng khác.
3.3.1.Trờng học.
Dự báo năm 2010 có 20% dân số là học sinh theo học tại các
trờng.
Lu lợng nớc cấp cho trờng học đợc tính theo công thức:
QTH

20% N qTH
1000

(m3 / ngđ)

Trong đó : - N: dân số khu vực.
- qTH: tiêu chuẩn cấp nớc cho trờng học, qTH 20 (l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho trờng học:
QTH

0,2 84.385 20
337,5 (m3/ngđ)
1000


3.3.2. Bệnh viện.
Dự báo năm 2010 có 0,8% dân số là bệnh nhân điều trị tại
các bệnh viện.
Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện đợc tính theo công thức:
QBV


0,8% N q BV
1000

(m3 / ngđ)

Trong đó : - N: dân số khu vực.
- qBV: tiêu chuẩn cấp nớc cho bệnh viện, q BV 250
(l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho bệnh viện:
QBV

0,008 84.385 250
168,8 (m3/ngđ)
1000

3.3.3.Các nhu cầu công cộng khác.

QCC
QCC QTH QBV 1.276 337 ,5 168,8 769,7 (m3 / ngđ)

3.4.nhu cầu nớc cho công nghiệp.
Lu lợng nớc cấp cho công nghiệp đợc tính theo công thức:
QCN qCN FCN (m3 / ngđ)
Trong đó : - qCN : tiêu chuẩn cấp nớc cho công nghiệp, qCN 40
(m3/ha)
- FCN: Diện tích đất công nghiệp trong khu vực thống kê
trong bảng 3.2

Bảng 3.2. Thống kê diện tích đất công nghiệp khu vực I.

Diện tích
TT
1

Tên khu công nghiệp
Khu công nghiệp Bắc thị xã

Kí hiệu
KCN1

(ha)
50

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho công nghiệp:
QCN 40 50 2.000 (m3/ngđ)
Dự kiến: - các nhà máy làm việc 3 ca/ngày tiêu thụ 60% nhu cầu
nớc công nghiệp
Q3ca 60%QCN 0,6 2.000 1.200 (m3 / ngđ)
- các nhà máy làm việc 2 ca/ngày tiêu thụ 40% nhu cầu
nớc công nghiệp
Q2 ca 40%QCN 0,4 2.000 800 (m3 / ngđ)
3.5. quy mô công suất trạm cấp nớc.
Từ các số liệu tính toán trên ta có:
Lu lợng nớc cấp vào mạng lới


QML (a QáQH QT QCC QCN ) b (m3 / ngđ)

Trong đó : - a: hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp
địa phơng. a 1,1

- b: hệ số kể đến những nhu cầu cha dự tính hết và lợng nớc thất
thoát, rò rỉ. b 1,2
Từ đó ta tính đợc lợng nớc cấp vào mạng lới:
QML (1,1 12.760 1.276 1.276 2.000) 1,2 22.306 (m3 / ngđ)
Công suất của trạm xử lý:
QTR QML c (m3 / ngđ)
- c: Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý
c 1,1
QTR 22.306 1,1 24.537 (m3 / ngđ)
Vậy công suất của trạm xử lý: QTR 25.000 (m3 / ngđ)
Công suất của trạm bơm cấp I: QTBI 25.000 (m3 / ngđ)

3.6. lập bảng tổng hợp lu lợng nớc giai đoạn I .
3.6.1.Nớc cho nhu cầu sinh hoạt.
Hệ số không điều hoà giờ: K h ,max 1,5
3.6.2.Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.
Nớc tới cây tới đều trong 6 tiếng từ 6h-9h và 15h-18h.
Nớc rửa đờng đều trong 10 tiếng từ 8h-18h hàng ngày.
3.6.3.Nớc công cộng .
Nớc cho trờng học phân đều trong 10 tiếng từ 7h-12h và 13h18h.
Nớc cho bệnh viện phân theo hệ số không đIều hoà KH=2,5.
Nớc cho nhu cầu công cộng khác phân bố đều từ 7h-17h.
3.6.4.Nớc công nghiệp.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 2 ca phân bố đều từ 6h-22h.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 3 ca phân bố đều trong 24 giờ.
Từ đó ta lập đợc bảng tổng hợp lu lợng cho giai đoạn 1( bảng
3.3).
3.7. tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy.
3.7.1.Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
Tính đến năm 2010 dân số khu vực sẽ là 84.385 ngời, nhà thuộc

loại hỗn hợp có số tầng cao trung bình 2 - 3 nên ta chọn số đám
cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c là 2 đám với lu lợng chữa
cháy cho 1 đám là 30 l/s.


Với các nhà máy xí nghiệp tập trung thành một khu công nghiệp ,
bậc chịu lửa I và II, hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy
ra đồng thời cho khu công nghiệp là 1 đám với lu lợng là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời:
- 1 đám cháy riêng cho khu dân c.
- 1 đám cháy chung cho cả khu dân c và công nghiệp.
3.7.2.Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
Đám cháy 1: QCC1 30 (l/s)
Đám cháy 2: QCC 2 30
Tổng lu lợng chữa cháy:

10
35 (l/s)
2

QCC QCC1 QCC 2 30 35 65 (l/s)

3.8. Xác định thể tích bể chứa.
Thể tích bể chứa xác định theo công thức:
WB WĐH WCC WBT (m3).
Trong đó:
- WĐH: thể tích điều hoà của bể xác định trong
bảng 3.5.
WĐH 21,59% Qngđ
0,2159 22.306 4816 ( m3)

- WCC: lợng nớc cần thiết để dập tắt các đám cháy trong
3h.
WCC 3QCC QMAX 3QI ( m3)

+QI :lu lợng giờ của bơm cấp I. Vì bơm cấp I làm việc điều
hoà
QI 4,167% Qngđ
0,04167 22.306 930 (m3/h)

+QCC :lu lợng để dập tắt các đám cháy trong 1h.
QCC

65 3.600
234 (m3/h)
1000

+QMAX : lợng nớc tiêu thụ trong 3h dùng nớc lớn nhất liên
tiếp. Theo bảng
tổng hợp ta có 3h dùng nớc lớn nhất là:
7h-8h: 6,02% Qngđ
8h-9h: 6,89% Qngđ
9h-10h: 6,22% Qngđ
QMAX (6,02% 6,89% 6,22%) Qngđ
19,13% Qngđ
0,1913 22.306 4.267 (m3).


Vậy WCC 3 234 4.267 3 930 2.179 (m3).
- WBT: lợng dùng cho bản thân trạm xử lý.
WBT 5% Qngđ

0,05 22.306 1.115,3 (m3)
Từ đó tính đợc thể tích bể chứa:
WB 4.816 2.179 1.115,3 8.110,3 (m3)
Lấy tròn: WB 8200 (m3)

chơng 4.
xác định nhu cầu dùng nớc giai đoạn iI
(năm 2010-2020)
Giai đoạn II cấp nớc cho toàn thị xã
Theo số liệu điều tra quy hoạch đến năm 2020 ta lập bảng
dự báo dân số thị xã Kon Tum đợc cấp nớc giai đoạn II (Bảng
4.1).
Bảng 4.1. Diện tích và dân số thị xã Kon Tum (năm
2020).
Khu vực

Diện

Mật

Số

% Dân

Số dân

tích

độ


dân

số

đợc cấp nớc

XDDD

(ng/ha)

(ngời)

đợc cấp

(ngời)

200

100.28

nớc
100

100.280

150

0
23.880
124.16


(ha)
501.4

Khu vực I
Khu vực II
Toàn thị xã

159.2
660,6

100

0
khu vực I
4.1. nhu cầu dùng nớc cho sinh hoạt.

Lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt đợc tính theo công thức:
QSH



q N

1000

K ngd (m3/ngđ)

23.880
124.160



Trong đó: - q: tiêu chuẩn dùng nớc cho khu vực lấy theo số liệu
khảo sát quy
hoạch q 150 (l/ng.ngđ).
- N: số dân đợc cấp nớc của khu vực.
- Kngđ : hệ số dùng nớc không điều hoà ngày. Dựa vào
quy mô dân số và tiêu chuẩn dùng nớc ta chọn Kngđ 1,4 .
Từ đó ta tính đợc nhu cầu dùng nớc cho khu vực:
150 100.280
QSH
1,4 21.059 (m3/ngđ)
1000
4.2. nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.

Lợng nớc tới cây, rửa đờng lấy theo tiêu chuẩn cấp nớc TCN 3385:
QT (8 12)%QSH
Chọn QT 10%QSH

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc tới cho khu vực:
QT 0,1 21.059 2.106 (m3/ngđ)

Trong đó:
Lu lợng nớc tới cây: Qtc 60%QT 0,6 2.106 1.263,6 (m3/ngđ)
Lu lợng nớc rửa đờng: Qr 40%QT 0,4 2.106 842,4
3
(m /ngđ)
4.3.nớc cho nhu cầu công cộng.
Dự kiến đến năm 2020 nhu cầu cấp nớc cho công cộng
chiếm 10% nhu cầu nớc sinh hoạt.

QCC 10%QSH 0,1 21.059 2.106 (m3 / ngđ)
Trong đó bao gồm nớc cho các trờng học, bệnh viện và các
nhu cầu công cộng khác.
4.3.1.Trờng học.
Dự báo năm 2020 có 20% dân số là học sinh theo học tại các
trờng.
Lu lợng nớc cấp cho trờng học đợc tính theo công thức:
QTH

20% N qTH
1000

(m3 / ngđ)

Trong đó : - N: dân số khu vực.
- qTH: tiêu chuẩn cấp nớc cho trờng học, qTH 20
(l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho trờng học:


QTH

0,2 100.280 20
401,12 (m3/ngđ)
1000

4.3.2. Bệnh viện.
Dự báo năm 2010 có 0,8% dân số là bệnh nhân điều trị tại
các bệnh viện.
Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện đợc tính theo công thức:

QBV

0,8% N q BV
1000

(m3 / ngđ)

Trong đó : - N: dân số khu vực.
- qBV : tiêu chuẩn cấp nớc cho bệnh viện, q BV 250
(l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho bệnh viện:
QBV

0,008 100.280 250
200,56 (m3/ngđ)
1000

4.3.3.Các nhu cầu công cộng khác.

QCC
QCC QTH QBV 2.106 401,12 200,56 1.504,32 (m3 / ngđ)

4.4.nhu cầu nớc cho công nghiệp.
Lu lợng nớc cấp cho công nghiệp đợc tính theo công thức:
QCN qCN FCN (m3 / ngđ)
Trong đó : - qCN : tiêu chuẩn cấp nớc cho công nghiệp, qCN 40
(m3/ha)
- FCN: Diện tích đất công nghiệp trong khu vực (bảng
4.2)


Bảng 4.2. Thống kê diện tích đất công nghiệp khu vực I.
TT

Tên khu công nghiệp

Kí hiệu

1

Khu công nghiệp Bắc thị xã

KCN1

Diện tích
(ha)
50

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho công nghiệp:
QCN 40 50 2.000 (m3/ngđ)
Dự kiến: - các nhà máy làm việc 3 ca/ngày tiêu thụ 60% nhu cầu
nớc công nghiệp
Q3ca 60%QCN 0,6 2.000 1.200 (m3 / ngđ)
- các nhà máy làm việc 2 ca/ngày tiêu thụ 40% nhu cầu
nớc công nghiệp
Q2ca 40%QCN 0,4 2.000 800 (m3 / ngđ)
4.7. tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy.


4.7.1.Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
Do đến năm 2020 dân số khu vực là 100.280 ngời, nhà thuộc

loại hỗn hợp có số tầng cao trung bình 2 - 3 nên ta chọn số đám
cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c là 2 đám với lu lợng chữa
cháy cho 1 đám là 30 l/s.
Với các nhà máy xí nghiệp tập trung trong một khu công nghiệp ,
bậc chịu lửa I và II, hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy
ra đồng thời cho khu công nghiệp là 1 đám với lu lợng cho 1 đám
là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời:
- 1 đám cháy riêng cho khu dân c.
- 1 đám cháy chung cho cả khu dân c và công nghiệp.
4.7.2.Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
Đám cháy 1: QCC1 30 (l/s)
Đám cháy 2: QCC 2 30
Tổng lu lợng chữa cháy:

10
35 (l/s)
2

QCC QCC1 QCC 2 30 35 65 (l/s)
khu vực II
4.9. nhu cầu dùng nớc cho sinh hoạt.

Lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt đợc tính theo công thức:
QSH



q N


1000

K ngd (m3/ngđ)

Trong đó: - q: tiêu chuẩn dùng nớc cho khu vực lấy theo số liệu
khảo sát quy
hoạch q 150 (l/ng.ngđ)
- N: số dân đợc cấp nớc của khu vực.
- Kngđ : hệ số dùng nớc không điều hoà ngày.Dựa vào quy
mô dân số và
tiêu chuẩn dùng nớc ta chọn Kngđ 1,4
Từ đó ta tính đợc nhu cầu dùng nớc cho khu vực:
150 23.880
QSH
1,4 5.015 (m3/ngđ)
1000

4.10. nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.
Lợng nớc tới cây, rửa đờng lấy theo tiêu chuẩn cấp nớc TCN 3385:
QT (8 12)%QSH
Chọn QT 10%QSH

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc tới cho khu vực:


QT 0,1 5.014,8 501,5 (m3/ngđ)

Trong đó:
Lu lợng nớc tới cây: Qtc 60%QT 0,6 501,48 300,9 (m3/ngđ)
Lu lợng nớc rửa đờng: Qr 40%QT 0,4 501,48 200,6 (m3/ngđ)

4.11. nớc cho nhu cầu công cộng.
Dự kiến đến năm 2020 nhu cầu cấp nớc cho công cộng
chiếm 10% nhu cầu nớc sinh hoạt.
QCC 10%QSH 0,1 5015 501,5 (m3 / ngđ)
Trong đó bao gồm nớc cho các trờng học, bệnh viện và các
nhu cầu công cộng khác.
4.11.1.
Trờng học.
Dự báo năm 2010 có 20% dân số là học sinh theo học tại các
trờng.
Lu lợng nớc cấp cho trờng học đợc tính theo công thức:
QTH

20% N qTH
1000

(m3 / ngđ)

Trong đó : - N: dân số khu vực.
- qTH: tiêu chuẩn cấp nớc cho trờng học, qTH 20 (l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho trờng học:
QTH

0,2 23.880 20
95,52 (m3/ngđ)
1000

4.11.2. Bệnh viện.
Dự báo năm 2010 có 0,8% dân số là bệnh nhân điều trị tại
các bệnh viện.

Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện đợc tính theo công thức:
QBV

0,8% N q BV
1000

(m3 / ngđ)

Trong đó : - N: dân số khu vực.
- qBV : tiêu chuẩn cấp nớc cho bệnh viện, q BV 250
(l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho bệnh viện:
QBV

0,008 23.880 250
47,76 (m3/ngđ)
1000

4.11.3.Các nhu cầu công cộng khác.

QCC
QCC QTH QBV 501,5 95,52 47,76 358,22 (m3 / ngđ)


4.12.nhu cầu nớc cho công nghiệp.
Lu lợng nớc cấp cho công nghiệp đợc tính theo công thức:
QCN qCN FCN (m3 / ngđ)
Trong đó : - qCN : tiêu chuẩn cấp nớc cho công nghiệp. qCN 40
(m3/ha)
- FCN: Diện tích đất công nghiệp trong khu vực thống kê

trong bảng 4.6.

Bảng 4.6. Thống kê diện tích đất công nghiệp khu vực II.
Diện tích
TT
1

Tên khu công nghiệp
Khu công nghiệp Nam thị xã

Kí hiệu
KCN2

(ha)
45

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho công nghiệp:
QCN 40 45 1800 (m3/ngđ)
Dự kiến: - các nhà máy làm việc 3 ca/ngày tiêu thụ 60% nhu cầu
nớc công nghiệp
Q3ca 60%QCN 0,6 1800 1080 (m3 / ngđ)
- các nhà máy làm việc 2 ca/ngày tiêu thụ 40% nhu cầu nớc công nghiệp
Q2 ca 40%QCN 0,4 1800 720 (m3 / ngđ)
4.13. quy mô công suất trạm.
Từ các số liệu tính toán trên ta có:
Lu lợng nớc cấp vào mạng lới
QML (a QáQH QT QCC QCN ) b (m3 / ngđ)
Trong đó : - a: hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp
địa phơng. a 1,1
- b: hệ số kể đến những nhu cầu cha dự tính hết và lợng nớc thất

thoát, rò rỉ. b 1,2
Từ đó ta tính đợc lợng nớc cấp vào mạng lới:
QML (1,1 5015 501,5 501,5 1.800) 1,2 9.983,4 (m3 / ngđ)
Công suất của trạm bơm tăng áp: QTBTA 10.000 (m3 / ngđ)
4.15. tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy.
4.15.1.Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
Do đến năm 2020 dân số khu vực là 23.880 ngời, nhà thuộc loại
hỗn hợp có số


tầng cao trung bình 2 - 3 nên ta chọn số đám cháy đồng thời
xảy ra cho khu dân c là 2 đám với lu lợng chữa cháy cho 1 đám
là 20 l/s.
Với các nhà máy xí nghiệp tập trung trong một khu công nghiệp ,
bậc chịu lửa I và II, hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy
ra đồng thời cho khu công nghiệp là 1 đám với lu lợng cho 1 đám
là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời:
- 1 đám cháy riêng cho khu dân c.
- 1 đám cháy chung cho cả khu dân c và công nghiệp.
4.15.2.Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
Đám cháy 1: QCC1 20 (l/s)
Đám cháy 2: QCC 2 20
Tổng lu lợng chữa cháy:

10
25 (l/s)
2

QCC QCC1 QCC 2 20 25 45 (l/s)


4.16. chế độ làm việc của bể chứa áp lực.
4.16.1.Chế độ làm việc của bể chứa áp lực.
Từ bảng tổng hợp lu lợng nớc giai đoạn ta lập đợc biểu đồ tiêu thụ
nớc.
Chế độ làm việc của bể chứa áp lực cơ bản giống nh bể
chứa trong trạm xử lý (tức là cũng theo nguyên tắc tự
chảy). Đờng làm việc của bể chứa bám sát đờng tiêu thụ nớc.
Nớc đợc lấy ra tại nút 19 của khu vực I với lu lợng điều hòa. Bể
chứa đợc xây dựng ở trên cao nên tận dụng đợc áp lực tự do còn
trong đờng ống. Nh vậy, trong giờ dùng nớc lớn nhất, khu vực II lấy
ra lợng nớc max là:
QMAX 4.17% Qngđ = 4,17.9983,4/100 = 416 (m3/h) =
115,55 (l/s).
Từ đó ta lập đợc bảng tính toán thể tích bể chứa (bảng 4.9).
Bể chứa đợc xây cách nút 19 khoảng cách là 368 m.
4.16.3.Xác định thể tích bể chứa áp lực cho khu vực
II.
Thể tích bể chứa xác định theo công thức:
WB WĐH WCC (m3).
Trong đó:
- WĐH: thể tích điều hoà của bể xác định trong bảng
4.9
WĐH 20,3% Qngđ
0,203 9.983,4 2026,6 ( m3)


3h.

- WCC: lợng nớc cần thiết để dập tắt các đám cháy trong

WCC 3QCC QMAX 3QII ( m3)

+QII :lu lợng giờ cấp vào bể chứa. Vì nớc cấp cho phân khu II
với lu lợng điều hoà nên ta có:
QII 4,167% Qngđ
0,04167 9.983,4 416 (m3/h)
+QCC :lu lợng để dập tắt các đám cháy trong 1h.
QCC

45 3.600
162 (m3/h)
1000

+QMAX lợng nớc tiêu thụ trong 3h dùng nớc lớn nhất liên tiếp.
Theo bảng tổng hợp ta có 3h dùng nớc lớn nhất là:
7h-8h: 5,91% Qngđ
8h-9h: 6,66% Qngđ
9h-10h: 6,07% Qngđ
QMAX (5,91% 6,66% 6,07%) Qngđ
18,64% Qngđ
0,1864 9.983,4 1860,9 (m3)
Vậy WCC 3 162 1.860,9 3 416 1098,9 (m3).
Từ đó tính đợc thể tích bể chứa:
WB 2.026,6 1.098,9 3.125,5 (m3)

Thể tích bể chứa lấy tròn 3200 m3.
Toàn thị xã
4.17. nhu cầu dùng nớc.
Tổng hợp lu lợng nớc cấp cho hai khu vực, ta tính đợc lu lợng nớc cấp cho toàn thị xã.
4.17.1.Lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt.


Khu vực I:
Khu vực II:

I
QSH
21.059 (m3/ngđ)
II
QSH
5.015 (m3/ngđ)

I
II
QSH QSH
QSH
21.059 5.015 26.074 (m3/ngđ)

4.17.2. Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.
Khu vực I: QTI 2.106 (m3/ngđ)
QtcI 1.263,6 (m3/ngđ)
QrI 842,4 (m3/ngđ)
Khu vực II: QTII 501,5 (m3/ngđ)
QtcII 300,9 (m3/ngđ)
QrII 200,6 (m3/ngđ)
QT QTI QTII 2.106 501,5 2.607,5 (m3/ngđ)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×