Tải bản đầy đủ (.doc) (206 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH BÁO CHÍ, XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.47 KB, 206 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

DỰ THẢO

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH BÁO CHÍ, XUẤT BẢN,
IN VÀ PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM TỈNH KON TUM
ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH KONTUM

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRUNG TÂM TƯ VẤN - NGHIÊN CỨU
PHÁT TRIỂN MIỀN TRUNG

Kon Tum, 2017


MỤC LỤC
ĐƠN VỊ TƯ VẤN................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................7
CHƯƠNG I..........................................................................................................7
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI................................................7
I. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................7
1. Vị trí địa lý......................................................................................................7
CHƯƠNG II.......................................................................................................17
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH BÁO CHÍ, XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM TỈNH KON TUM..................................17


1. Bối cảnh trong nước và quốc tế....................................................................53
- Sự nghiệp đổi mới xây dựng và phát triển đất nước tiếp tục được đẩy
mạnh, hệ thống pháp luật nói chung và pháp luật về báo chí, xuất bản nói
riêng tiếp tục được hoàn thiện, tạo điều kiện cho ngành báo chí, xuất bản,
in, phát hành phát huy mọi khả năng và sức sáng tạo, đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.........................................................53
- Nền kinh tế vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, quy mô và tiềm lực
được nâng lên; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, lạm phát được kiểm soát; tăng
trưởng kinh tế được duy trì ở mức hợp lý, từ năm 2013 dần phục hồi, năm
sau cao hơn năm trước. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh
tế và thực hiện ba đột phá chiến lược được tập trung thực hiện, bước đầu
đạt kết quả tích cực; cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa; xây dựng nông thôn mới được đẩy mạnh, mức
sống của người dân ngày càng được nâng cao, tạo điều kiện cho sự phát
triển cả về cơ sở vật chất và thị trường cho ngành báo chí, xuất bản, in và
phát hành............................................................................................................53
- Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, cùng với quá trình đặt trọng tâm vào
đổi mới về kinh tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng Cộng sản
Việt Nam đã xác định đường lối xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc theo Nghị quyết Trung ương 5 Khóa VIII vẫn được Đại
hội Đảng lần thứ XII xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 5 năm
tới (2016 - 2020), đây là cơ hội lớn để thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng
của báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.................................53
- Sự phát triển của khoa học công nghệ diễn ra mạnh mẽ trên mọi mặt đời
sống đã làm thay đổi hình thức thông tin, thay đổi cách thức thụ hưởng
thông tin của bộ phận lớn người dân. Tỷ lệ loại hình thông tin dưới dạng
truyền thống như: báo in, sách in, báo giấy… ngày càng giảm, thay vào đó
là các loại hình thông tin “kỹ thuật số” với nhiều ưu điểm, thỏa mãn nhiều
hơn yêu cầu của người thụ hưởng thông tin. Điều này là nhân tố thúc đẩy

sự điều chỉnh cơ cấu và chuyển đổi phương thức sản xuất của báo chí, xuất
bản.......................................................................................................................53
i


- Trên thế giới đang diễn ra quá trình toàn cầu hóa. Nền kinh tế trí thức,
khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin, mạng internet phát triển mạnh mẽ
đang làm biến đổi nhanh chóng bộ mặt thế giới hiện đại. Đây là điều kiện
thuận lợi để báo chí, xuất bản trong nước phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu
cầu thông tin đa dạng, phong phú, kịp thời, chính xác của công chúng. Cho
nên, việc mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động báo chí, xuất bản không
chỉ thực hiện đầy đủ các cam kết đã ký với các nước và các tổ chức quốc tế
mà còn phải tự đổi mới để phát triển, mở rộng quan hệ quốc tế..................54
2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum...............................54
Theo Quy Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016 - 2020 của Hội đồng Nhân dân
tỉnh Kon Tum ngày 06 tháng 05 năm 2016 thì kinh tế - xã hội tỉnh sẽ phát
triển hướng tới các mục tiêu cơ bản sau:........................................................54
2.1. Mục tiêu tổng quát.....................................................................................54
Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực và tiềm năng, lợi thế của tỉnh;
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, trọng tâm
là xây dựng nông thôn mới; bảo đảm duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ở
mức hợp lý gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao
chất lượng, hiệu quả; xây dựng kết cấu hạ tầng từng bước đồng bộ, hiện
đại. Phát triển toàn diện các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao; nâng cao rõ rệt chất lượng nguồn nhân lực và mức sống của nhân dân
gắn với giảm nghèo, giải quyết việc làm và đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội.
Củng cố và mở rộng liên kết, hợp tác nội vùng, liên vùng và quốc tế. Phấn
đấu xây dựng tỉnh Kon Tum ổn định, phát triển bền vững...........................54
2.2. Mục tiêu kinh tế..........................................................................................54

- Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng trưởng bình quân giai đoạn
2016 - 2020 trên 9%/năm..................................................................................54
* Đến năm 2020:................................................................................................54
- Cơ cấu kinh tế theo GRDP với tỷ trọng nhóm ngành nông - lâm - thủy sản
chiếm 26 - 27%, nhóm ngành công nghiệp - xây dựng 31 - 32%, nhóm
ngành dịch vụ 35 - 36%....................................................................................54
- Thu nhập bình quân đầu người đạt trên 52,5 triệu đồng (tương đương
2.500 USD)..........................................................................................................55
- Thu ngân sách nhà nước tại địa bàn đạt trên 3.500 tỷ đồng.......................55
- Tổng giá trị xuất khẩu đạt khoảng 150 triệu USD.......................................55
3. Định hướng phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản
phẩm của cả nước đến năm 2020.....................................................................56
Theo tinh thần của Luật Báo chí số 103/2016/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Chỉ thị số 42-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
ban hành ngày 25 tháng 8 năm 2004; Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 20
tháng 11 năm 2012; Nghị định số 60/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành
ii


ngày 19 tháng 06 năm 2014 về Hoạt động in, Đảng và Nhà nước tiếp tục xác
định hoạt động báo chí, xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm là những
ngành vừa có nhiệm vụ phục vụ tư tưởng chính trị vừa có mục tiêu kinh
doanh hàng hóa đặc biệt. Nhà nước khuyến khích huy động các nguồn lực
xã hội đầu tư cho ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm,
đồng thời tập trung xây dựng nguồn lực phát triển để nâng cao hiệu quả
phục vụ công tác tư tưởng cũng như phát triển kinh tế của ngành báo chí,
xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm, xây dựng các mô hình và cơ cấu
phù hợp với sự phát triển của công nghiệp báo chí, xuất bản, in và phát

hành xuất bản phẩm hiện đại...........................................................................56
II. Dự báo xu hướng phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành
xuất bản phẩm...................................................................................................56
1. Xu hướng chung............................................................................................56
2. Lĩnh vực báo chí............................................................................................58
- Xu hướng phát triển báo in............................................................................58
Báo in Kon Tum (Báo Kon Tum gồm: báo Kon Tum thường kỳ, báo Kon
Tum cuối tuần, báo ảnh Kon Tum; tạp chí Văn nghệ Kon Tum; tạp chí Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) giai đoạn tới sẽ không tăng nhanh về số lượng ấn
phẩm, tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng nội dung thông tin, hình
thức thể hiện của các ấn phẩm hiện tại nhằm thu hút bạn đọc....................58
Nội dung báo in Kon Tum được xuất bản dưới hình thức báo điện tử
(KonTum Online) chính thức hoạt động trên mạng internet từ 01/8/2016, sẽ
hỗ trợ cho các đơn vị phát hành. Và thời gian đến, các cơ quan báo in sẽ
xuất bản song song hai hình thức đó là hình thức truyền thống và ấn phẩm
điện tử.................................................................................................................58
- Xu hướng phát triển báo điện tử...................................................................58
Thông tin điện tử Kon Tum sẽ phát triển theo hướng tăng về số lượng, chất
lượng. Thời gian đầu, các ấn phẩm điện tử sẽ là các ấn phẩm hỗ trợ các loại
hình thông tin khác, sau dần chuyển đổi vị thế thành các ấn phẩm chính,
doanh thu chiếm tỷ trọng ngày càng cao.........................................................58
Mạng xã hội sẽ tiếp tục phát triển mạnh, dần trở thành một kênh thông tin
quan trọng đối với người dân, thông tin từ mạng xã hội sẽ được các cơ quan
báo chí Kon Tum sử dụng như một kênh thông tin đa dạng từ phía người
dân. Công tác quản lý nhà nước đối với thông tin trên mạng xã hội sẽ ngày
càng phức tạp và khó kiểm soát.......................................................................58
- Xu hướng phát triển phát thanh, truyền hình..............................................59
Truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình Kon Tum sẽ sử dụng nhiều
phương thức khác nhau: tương tự, số mặt đất, số vệ tinh, truyền hình cáp,
truyền hình internet, truyền hình di động......................................................59

Chuẩn phát: Truyền hình Kon Tum vẫn sử dụng công nghệ truyền dẫn phát
sóng tương tự, cáp… trong một thời gian, sau đó sẽ nâng cao chất lượng
bằng việc phát sóng chuẩn có độ phân giải cao (HDTV), tiếp cận dần với
các công nghệ tiếp theo như UltraHD, 3DTV..................................................59
iii


Sản xuất chương trình: được đẩy mạnh theo hướng ứng dụng công nghệ kỹ
thuật số trong sản xuất chương trình; thực hiện số hóa, đám mây hóa hệ
thống lưu trữ tư liệu, hỗ trợ tích cực công tác truy cập tài nguyên thông tin.
.............................................................................................................................59
Nội dung chương trình: tính tương tác giữa người xem và nhà cung cấp
ngày càng tăng, người dân có xu hướng chuyển từ xem những gì nhà cung
cấp phát sang xem những nội dung mình quan tâm......................................59
3. Lĩnh vực xuất bản..........................................................................................59
Quá trình toàn cầu hóa xuất bản đã và đang lan mạnh, tạo ra nhiều cơ hội
cho quá trình sản xuất và lưu thông xuất bản phẩm phát triển nhanh
chóng, đa dạng và phong phú. Cơ hội và điều kiện làm việc được đổi mới
căn bản thông qua đầu tư công nghệ tiên tiến. Đặc biệt là hoạt động thông
tin - viễn thông - internet ngày càng phát triển và có tác động lớn vào lĩnh
vực xuất bản, từ đó hình thức thể hiện xuất bản phẩm ngày cũng đa dạng
hơn (xuất bản bằng đĩa CD, VCD, Website, Blog, Internet, ebook, sách nói).
Xuất bản phẩm điện tử phát triển nhanh, chất lượng xuất bản phẩm phong
phú hơn, nhiều lợi thế để đáp ứng nhu cầu phong phú của người tiêu dùng
ở khắp mọi nơi trên thế giới.............................................................................59
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Kon Tum chưa có nhà xuất bản, chỉ có Sở Thông
tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản không kinh doanh. Trong
tương lai, tỉnh Kon Tum cần thành lập nhà xuất bản Kon Tum hoặc tên gọi
phù hợp với địa phương....................................................................................59
4. Lĩnh vực in.....................................................................................................60

5. Lĩnh vực phát hành.......................................................................................61
1. Mục tiêu chung..............................................................................................62
3.5. Lĩnh vực in..................................................................................................87
3.5.1. Mô hình tổ chức và quy mô....................................................................87
1. Lĩnh vực báo chí............................................................................................91
Đến năm 2030, Kon Tum có quy mô trên 6 - 10 cơ quan báo chí với 2 cơ
quan nòng cốt: Đài phát thanh truyền hình tỉnh, báo Kon Tum..................91
Đài phát thanh truyền hình tỉnh phát triển theo hướng Cơ quan truyền
thông đa phương tiện. Đài phát sóng 2 - 3 kênh truyền hình theo chuẩn HD,
Quard - HD (3.840 x 2.160 có độ nét gấp 4 lần chuẩn HD), Ultra - HD (7.689
x 4.320 có độ nét gấp 4 lần chuẩn Quard - HD), chuẩn 3D và các công nghệ
tiếp theo. Ngoài phát thanh truyền hình, đài còn tham gia các hoạt động
kinh doanh khác mà pháp luật cho phép........................................................91
Báo Kon Tum: ấn phẩm báo điện tử trở thành ấn phẩm chủ lực của báo,
được xuất bản bằng nhiều thứ tiếng như: tiếng Ba Na, Xơ Đăng, Gia Rai. 91
Cổng thông tin điện tử đóng vai trò là kênh thông tin quan trọng, kết hợp
với các dịch vụ hành chính công trực tuyến sẽ hỗ trợ tối đa trong thu hút
đầu tư cho tỉnh Kon Tum..................................................................................91
Các cơ quan báo in: mỗi cơ quan báo sẽ phát triển theo hướng thông tin
chuyên ngành, sử dụng thông tin điện tử là ấn phẩm chủ lực......................91
iv


Truyền hình trả tiền: số lượng đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ ổn định từ 3 - 5
đơn vị, các đơn vị đều mở rộng phạm vi cung cấp trên toàn tỉnh, hạ tầng
truyền hình trả tiền sẽ hội tụ với hạ tầng mạng viễn thông, người dân có thể
xem toàn bộ nội dung các chương trình trên 1 sợi cáp và trả tiền cho nhà
cung cấp tương ứng với nội dung mình thụ hưởng. 100% người dân được
tiếp cận với loại hình này..................................................................................91
Thông tin điện tử: sẽ phát triển mạnh mẽ với số lượng lớn, mọi tổ chức,

doanh nghiệp đều sử dụng thông tin điện tử hỗ trợ cho hoạt động của đơn
vị. Người dân được tiếp cận với thông tin điện tử mọi lúc, mọi nơi.............92
2. Lĩnh vực xuất bản..........................................................................................92
3. Lĩnh vực in.....................................................................................................92
Các cơ sở in có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu tại địa phương, đa dạng các
yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Một số cơ sở in lớn mở rộng thị trường và
có một thị phần đối với một vài sản phẩm in nhất định tại các thị trường
các tỉnh trong khu vực......................................................................................92
Công nghệ in bắt kịp với các công nghệ in tại các trung tâm in của cả nước.
.............................................................................................................................92
Nguồn nhân lực in phát triển theo hướng giảm số lượng nhân lực, tăng hiệu
quả lao động. Số lượng các công nhân in phổ thông giảm, số lượng công
nhân lao động kỹ thuật cao tăng. Các cơ sở in là một bộ phận trong sự liên
kết giữa nhà xuất bản, nhà in và đơn vị phát hành........................................92
Các cơ sở in tại Kon Tum làm chủ được các công nghệ in, dịch vụ sửa chữa,
thay thế thiết bị được cung cấp ngay tại Kon Tum, các cơ sở sản xuất hỗ trợ
hoạt động in như sản xuất mực in, phụ tùng thiết bị thay thế được đầu tư
và phát triển tại tỉnh..........................................................................................92
4. Lĩnh vực phát hành.......................................................................................93
Hoạt động phát hành phát triển hoàn thiện, mọi nhu cầu về xuất bản phẩm
của người dân được đáp ứng bằng nhiều phương thức trong đó chủ yếu là
phát hành qua mạng. Các cơ sở phát hành, điểm phát hành đều được ứng
dụng thương mại điện tử, mua bán, thanh toán qua mạng...........................93
Xuất bản phẩm phát hành không chỉ giới hạn xuất bản phẩm trong nước,
phạm vi phát hành tại Kon Tum mà còn mở rộng ra sản phẩm là các xuất
bản phẩm nước ngoài được nhập khẩu và biên dịch, mở rộng phạm vi phát
hành trên phạm vi thế giới thông qua môi trường mạng..............................93
CHƯƠNG IV.....................................................................................................94
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH BÁO CHÍ, XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH...............................94

I. Giải pháp.......................................................................................................94
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về quyền và trách nhiệm của các tổ
chức, các công dân đối với báo chí và các hoạt động xuất bản, in, phát hành
.............................................................................................................................94
Phụ lục 1: Bảng tổng hợp hiện trạng báo Kon Tum giai đoạn 2011 - 2016125
Phụ lục 2: Hiện trạng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Kon Tum..........132
v


Phụ lục 3...........................................................................................................138
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp thời lương và nội dung chương trình đài TTTH
huyện/thành phố..............................................................................................142
Phụ lục 5: Hiện trạng cơ sở vật chất của Đài TT-TH huyện/thành phố.....146
Phụ lục 6: Kinh phí hoạt động của Đài TT-TH huyện/thành phố từ năm
2014-2016..........................................................................................................151
Phụ lục 9: Bảng tổng hợp các trang/cổng thông tin điện tử........................170
Phụ lục 10: Các trang thông tin điện tử tổng hợp/báo điện tử trên địa bàn
tỉnh Kon Tum...................................................................................................172
Phụ lục 11: Danh sách các cơ sở in trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn
2011 – 2016.......................................................................................................174
Phụ lục 12: Hiện trạng nguồn nhân lực in trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai
đoạn 2011 – 2016..............................................................................................176
Phụ lục 13: Bảng tổng hợp sản lượng, doanh thu, lợi nhuận và nộp ngân
sách của các cơ sở in trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2016....177
Phụ lục 14: Hiện trạng cơ sở vật chất các công ty in...................................180
Phụ lục 15: Danh sách các điểm phát hành trên địa bàn tỉnh Kon Tum. . .182
Phụ lục 17: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất, kinh doanh của các cơ sở
phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2016
...........................................................................................................................184


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ASEAN
CNH
CNTT
CP
DNTN
DV
GRDP
HĐH
HĐND
MTV
PTTH
PT và TH
TTĐT
TTĐTTH
QC

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (tiếng Anh:
Association of Southeast Asian Nations)
Công nghiệp hóa
Công nghệ thông tin
Cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Dịch vụ
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Hiện đại hóa
Hội đồng nhân dân
Một thành viên
Phát thanh truyền hình

Phát thanh và truyền hình
Thông tin điện tử
Thông tin điện tử tổng hợp
Quảng cáo
vi


TK
TM
TNHH
TP
UBND
WB

Thiết kế
Thương mại
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Ủy ban nhân dân
Ngân hàng Thế giới (World Bank)

vii


DANH MỤC PHỤ LỤC
ĐƠN VỊ TƯ VẤN................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................7
CHƯƠNG I..........................................................................................................7
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI................................................7

I. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................7
1. Vị trí địa lý......................................................................................................7
CHƯƠNG II.......................................................................................................17
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH BÁO CHÍ, XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM TỈNH KON TUM..................................17
1. Bối cảnh trong nước và quốc tế....................................................................53
- Sự nghiệp đổi mới xây dựng và phát triển đất nước tiếp tục được đẩy
mạnh, hệ thống pháp luật nói chung và pháp luật về báo chí, xuất bản nói
riêng tiếp tục được hoàn thiện, tạo điều kiện cho ngành báo chí, xuất bản,
in, phát hành phát huy mọi khả năng và sức sáng tạo, đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.........................................................53
- Nền kinh tế vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, quy mô và tiềm lực
được nâng lên; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, lạm phát được kiểm soát; tăng
trưởng kinh tế được duy trì ở mức hợp lý, từ năm 2013 dần phục hồi, năm
sau cao hơn năm trước. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh
tế và thực hiện ba đột phá chiến lược được tập trung thực hiện, bước đầu
đạt kết quả tích cực; cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa; xây dựng nông thôn mới được đẩy mạnh, mức
sống của người dân ngày càng được nâng cao, tạo điều kiện cho sự phát
triển cả về cơ sở vật chất và thị trường cho ngành báo chí, xuất bản, in và
phát hành............................................................................................................53
- Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, cùng với quá trình đặt trọng tâm vào
đổi mới về kinh tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng Cộng sản
Việt Nam đã xác định đường lối xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc theo Nghị quyết Trung ương 5 Khóa VIII vẫn được Đại
hội Đảng lần thứ XII xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 5 năm
tới (2016 - 2020), đây là cơ hội lớn để thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng
của báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.................................53
- Sự phát triển của khoa học công nghệ diễn ra mạnh mẽ trên mọi mặt đời

sống đã làm thay đổi hình thức thông tin, thay đổi cách thức thụ hưởng
thông tin của bộ phận lớn người dân. Tỷ lệ loại hình thông tin dưới dạng
truyền thống như: báo in, sách in, báo giấy… ngày càng giảm, thay vào đó
là các loại hình thông tin “kỹ thuật số” với nhiều ưu điểm, thỏa mãn nhiều
hơn yêu cầu của người thụ hưởng thông tin. Điều này là nhân tố thúc đẩy
sự điều chỉnh cơ cấu và chuyển đổi phương thức sản xuất của báo chí, xuất
bản.......................................................................................................................53
viii


- Trên thế giới đang diễn ra quá trình toàn cầu hóa. Nền kinh tế trí thức,
khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin, mạng internet phát triển mạnh mẽ
đang làm biến đổi nhanh chóng bộ mặt thế giới hiện đại. Đây là điều kiện
thuận lợi để báo chí, xuất bản trong nước phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu
cầu thông tin đa dạng, phong phú, kịp thời, chính xác của công chúng. Cho
nên, việc mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động báo chí, xuất bản không
chỉ thực hiện đầy đủ các cam kết đã ký với các nước và các tổ chức quốc tế
mà còn phải tự đổi mới để phát triển, mở rộng quan hệ quốc tế..................54
2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum...............................54
Theo Quy Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016 - 2020 của Hội đồng Nhân dân
tỉnh Kon Tum ngày 06 tháng 05 năm 2016 thì kinh tế - xã hội tỉnh sẽ phát
triển hướng tới các mục tiêu cơ bản sau:........................................................54
2.1. Mục tiêu tổng quát.....................................................................................54
Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực và tiềm năng, lợi thế của tỉnh;
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, trọng tâm
là xây dựng nông thôn mới; bảo đảm duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ở
mức hợp lý gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao
chất lượng, hiệu quả; xây dựng kết cấu hạ tầng từng bước đồng bộ, hiện
đại. Phát triển toàn diện các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể

thao; nâng cao rõ rệt chất lượng nguồn nhân lực và mức sống của nhân dân
gắn với giảm nghèo, giải quyết việc làm và đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội.
Củng cố và mở rộng liên kết, hợp tác nội vùng, liên vùng và quốc tế. Phấn
đấu xây dựng tỉnh Kon Tum ổn định, phát triển bền vững...........................54
2.2. Mục tiêu kinh tế..........................................................................................54
- Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng trưởng bình quân giai đoạn
2016 - 2020 trên 9%/năm..................................................................................54
* Đến năm 2020:................................................................................................54
- Cơ cấu kinh tế theo GRDP với tỷ trọng nhóm ngành nông - lâm - thủy sản
chiếm 26 - 27%, nhóm ngành công nghiệp - xây dựng 31 - 32%, nhóm
ngành dịch vụ 35 - 36%....................................................................................54
- Thu nhập bình quân đầu người đạt trên 52,5 triệu đồng (tương đương
2.500 USD)..........................................................................................................55
- Thu ngân sách nhà nước tại địa bàn đạt trên 3.500 tỷ đồng.......................55
- Tổng giá trị xuất khẩu đạt khoảng 150 triệu USD.......................................55
3. Định hướng phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản
phẩm của cả nước đến năm 2020.....................................................................56
Theo tinh thần của Luật Báo chí số 103/2016/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Chỉ thị số 42-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
ban hành ngày 25 tháng 8 năm 2004; Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 20
tháng 11 năm 2012; Nghị định số 60/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành
ix


ngày 19 tháng 06 năm 2014 về Hoạt động in, Đảng và Nhà nước tiếp tục xác
định hoạt động báo chí, xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm là những
ngành vừa có nhiệm vụ phục vụ tư tưởng chính trị vừa có mục tiêu kinh
doanh hàng hóa đặc biệt. Nhà nước khuyến khích huy động các nguồn lực

xã hội đầu tư cho ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm,
đồng thời tập trung xây dựng nguồn lực phát triển để nâng cao hiệu quả
phục vụ công tác tư tưởng cũng như phát triển kinh tế của ngành báo chí,
xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm, xây dựng các mô hình và cơ cấu
phù hợp với sự phát triển của công nghiệp báo chí, xuất bản, in và phát
hành xuất bản phẩm hiện đại...........................................................................56
II. Dự báo xu hướng phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành
xuất bản phẩm...................................................................................................56
1. Xu hướng chung............................................................................................56
2. Lĩnh vực báo chí............................................................................................58
- Xu hướng phát triển báo in............................................................................58
Báo in Kon Tum (Báo Kon Tum gồm: báo Kon Tum thường kỳ, báo Kon
Tum cuối tuần, báo ảnh Kon Tum; tạp chí Văn nghệ Kon Tum; tạp chí Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) giai đoạn tới sẽ không tăng nhanh về số lượng ấn
phẩm, tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng nội dung thông tin, hình
thức thể hiện của các ấn phẩm hiện tại nhằm thu hút bạn đọc....................58
Nội dung báo in Kon Tum được xuất bản dưới hình thức báo điện tử
(KonTum Online) chính thức hoạt động trên mạng internet từ 01/8/2016, sẽ
hỗ trợ cho các đơn vị phát hành. Và thời gian đến, các cơ quan báo in sẽ
xuất bản song song hai hình thức đó là hình thức truyền thống và ấn phẩm
điện tử.................................................................................................................58
- Xu hướng phát triển báo điện tử...................................................................58
Thông tin điện tử Kon Tum sẽ phát triển theo hướng tăng về số lượng, chất
lượng. Thời gian đầu, các ấn phẩm điện tử sẽ là các ấn phẩm hỗ trợ các loại
hình thông tin khác, sau dần chuyển đổi vị thế thành các ấn phẩm chính,
doanh thu chiếm tỷ trọng ngày càng cao.........................................................58
Mạng xã hội sẽ tiếp tục phát triển mạnh, dần trở thành một kênh thông tin
quan trọng đối với người dân, thông tin từ mạng xã hội sẽ được các cơ quan
báo chí Kon Tum sử dụng như một kênh thông tin đa dạng từ phía người
dân. Công tác quản lý nhà nước đối với thông tin trên mạng xã hội sẽ ngày

càng phức tạp và khó kiểm soát.......................................................................58
- Xu hướng phát triển phát thanh, truyền hình..............................................59
Truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình Kon Tum sẽ sử dụng nhiều
phương thức khác nhau: tương tự, số mặt đất, số vệ tinh, truyền hình cáp,
truyền hình internet, truyền hình di động......................................................59
Chuẩn phát: Truyền hình Kon Tum vẫn sử dụng công nghệ truyền dẫn phát
sóng tương tự, cáp… trong một thời gian, sau đó sẽ nâng cao chất lượng
bằng việc phát sóng chuẩn có độ phân giải cao (HDTV), tiếp cận dần với
các công nghệ tiếp theo như UltraHD, 3DTV..................................................59
x


Sản xuất chương trình: được đẩy mạnh theo hướng ứng dụng công nghệ kỹ
thuật số trong sản xuất chương trình; thực hiện số hóa, đám mây hóa hệ
thống lưu trữ tư liệu, hỗ trợ tích cực công tác truy cập tài nguyên thông tin.
.............................................................................................................................59
Nội dung chương trình: tính tương tác giữa người xem và nhà cung cấp
ngày càng tăng, người dân có xu hướng chuyển từ xem những gì nhà cung
cấp phát sang xem những nội dung mình quan tâm......................................59
3. Lĩnh vực xuất bản..........................................................................................59
Quá trình toàn cầu hóa xuất bản đã và đang lan mạnh, tạo ra nhiều cơ hội
cho quá trình sản xuất và lưu thông xuất bản phẩm phát triển nhanh
chóng, đa dạng và phong phú. Cơ hội và điều kiện làm việc được đổi mới
căn bản thông qua đầu tư công nghệ tiên tiến. Đặc biệt là hoạt động thông
tin - viễn thông - internet ngày càng phát triển và có tác động lớn vào lĩnh
vực xuất bản, từ đó hình thức thể hiện xuất bản phẩm ngày cũng đa dạng
hơn (xuất bản bằng đĩa CD, VCD, Website, Blog, Internet, ebook, sách nói).
Xuất bản phẩm điện tử phát triển nhanh, chất lượng xuất bản phẩm phong
phú hơn, nhiều lợi thế để đáp ứng nhu cầu phong phú của người tiêu dùng
ở khắp mọi nơi trên thế giới.............................................................................59

Hiện nay trên địa bàn tỉnh Kon Tum chưa có nhà xuất bản, chỉ có Sở Thông
tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản không kinh doanh. Trong
tương lai, tỉnh Kon Tum cần thành lập nhà xuất bản Kon Tum hoặc tên gọi
phù hợp với địa phương....................................................................................59
4. Lĩnh vực in.....................................................................................................60
5. Lĩnh vực phát hành.......................................................................................61
1. Mục tiêu chung..............................................................................................62
3.5. Lĩnh vực in..................................................................................................87
3.5.1. Mô hình tổ chức và quy mô....................................................................87
1. Lĩnh vực báo chí............................................................................................91
Đến năm 2030, Kon Tum có quy mô trên 6 - 10 cơ quan báo chí với 2 cơ
quan nòng cốt: Đài phát thanh truyền hình tỉnh, báo Kon Tum..................91
Đài phát thanh truyền hình tỉnh phát triển theo hướng Cơ quan truyền
thông đa phương tiện. Đài phát sóng 2 - 3 kênh truyền hình theo chuẩn HD,
Quard - HD (3.840 x 2.160 có độ nét gấp 4 lần chuẩn HD), Ultra - HD (7.689
x 4.320 có độ nét gấp 4 lần chuẩn Quard - HD), chuẩn 3D và các công nghệ
tiếp theo. Ngoài phát thanh truyền hình, đài còn tham gia các hoạt động
kinh doanh khác mà pháp luật cho phép........................................................91
Báo Kon Tum: ấn phẩm báo điện tử trở thành ấn phẩm chủ lực của báo,
được xuất bản bằng nhiều thứ tiếng như: tiếng Ba Na, Xơ Đăng, Gia Rai. 91
Cổng thông tin điện tử đóng vai trò là kênh thông tin quan trọng, kết hợp
với các dịch vụ hành chính công trực tuyến sẽ hỗ trợ tối đa trong thu hút
đầu tư cho tỉnh Kon Tum..................................................................................91
Các cơ quan báo in: mỗi cơ quan báo sẽ phát triển theo hướng thông tin
chuyên ngành, sử dụng thông tin điện tử là ấn phẩm chủ lực......................91
xi


Truyền hình trả tiền: số lượng đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ ổn định từ 3 - 5
đơn vị, các đơn vị đều mở rộng phạm vi cung cấp trên toàn tỉnh, hạ tầng

truyền hình trả tiền sẽ hội tụ với hạ tầng mạng viễn thông, người dân có thể
xem toàn bộ nội dung các chương trình trên 1 sợi cáp và trả tiền cho nhà
cung cấp tương ứng với nội dung mình thụ hưởng. 100% người dân được
tiếp cận với loại hình này..................................................................................91
Thông tin điện tử: sẽ phát triển mạnh mẽ với số lượng lớn, mọi tổ chức,
doanh nghiệp đều sử dụng thông tin điện tử hỗ trợ cho hoạt động của đơn
vị. Người dân được tiếp cận với thông tin điện tử mọi lúc, mọi nơi.............92
2. Lĩnh vực xuất bản..........................................................................................92
3. Lĩnh vực in.....................................................................................................92
Các cơ sở in có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu tại địa phương, đa dạng các
yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Một số cơ sở in lớn mở rộng thị trường và
có một thị phần đối với một vài sản phẩm in nhất định tại các thị trường
các tỉnh trong khu vực......................................................................................92
Công nghệ in bắt kịp với các công nghệ in tại các trung tâm in của cả nước.
.............................................................................................................................92
Nguồn nhân lực in phát triển theo hướng giảm số lượng nhân lực, tăng hiệu
quả lao động. Số lượng các công nhân in phổ thông giảm, số lượng công
nhân lao động kỹ thuật cao tăng. Các cơ sở in là một bộ phận trong sự liên
kết giữa nhà xuất bản, nhà in và đơn vị phát hành........................................92
Các cơ sở in tại Kon Tum làm chủ được các công nghệ in, dịch vụ sửa chữa,
thay thế thiết bị được cung cấp ngay tại Kon Tum, các cơ sở sản xuất hỗ trợ
hoạt động in như sản xuất mực in, phụ tùng thiết bị thay thế được đầu tư
và phát triển tại tỉnh..........................................................................................92
4. Lĩnh vực phát hành.......................................................................................93
Hoạt động phát hành phát triển hoàn thiện, mọi nhu cầu về xuất bản phẩm
của người dân được đáp ứng bằng nhiều phương thức trong đó chủ yếu là
phát hành qua mạng. Các cơ sở phát hành, điểm phát hành đều được ứng
dụng thương mại điện tử, mua bán, thanh toán qua mạng...........................93
Xuất bản phẩm phát hành không chỉ giới hạn xuất bản phẩm trong nước,
phạm vi phát hành tại Kon Tum mà còn mở rộng ra sản phẩm là các xuất

bản phẩm nước ngoài được nhập khẩu và biên dịch, mở rộng phạm vi phát
hành trên phạm vi thế giới thông qua môi trường mạng..............................93
CHƯƠNG IV.....................................................................................................94
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH BÁO CHÍ, XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH...............................94
I. Giải pháp.......................................................................................................94
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về quyền và trách nhiệm của các tổ
chức, các công dân đối với báo chí và các hoạt động xuất bản, in, phát hành
.............................................................................................................................94
Phụ lục 1: Bảng tổng hợp hiện trạng báo Kon Tum giai đoạn 2011 - 2016125
Phụ lục 2: Hiện trạng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Kon Tum..........132
xii


Phụ lục 3...........................................................................................................138
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp thời lương và nội dung chương trình đài TTTH
huyện/thành phố..............................................................................................142
Phụ lục 5: Hiện trạng cơ sở vật chất của Đài TT-TH huyện/thành phố.....146
Phụ lục 6: Kinh phí hoạt động của Đài TT-TH huyện/thành phố từ năm
2014-2016..........................................................................................................151
Phụ lục 9: Bảng tổng hợp các trang/cổng thông tin điện tử........................170
Phụ lục 10: Các trang thông tin điện tử tổng hợp/báo điện tử trên địa bàn
tỉnh Kon Tum...................................................................................................172
Phụ lục 11: Danh sách các cơ sở in trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn
2011 – 2016.......................................................................................................174
Phụ lục 12: Hiện trạng nguồn nhân lực in trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai
đoạn 2011 – 2016..............................................................................................176
Phụ lục 13: Bảng tổng hợp sản lượng, doanh thu, lợi nhuận và nộp ngân
sách của các cơ sở in trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2016....177
Phụ lục 14: Hiện trạng cơ sở vật chất các công ty in...................................180

Phụ lục 15: Danh sách các điểm phát hành trên địa bàn tỉnh Kon Tum. . .182
Phụ lục 17: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất, kinh doanh của các cơ sở
phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2016
...........................................................................................................................184

xiii


PHẦN MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Báo chí và ngành xuất bản - in - phát hành vừa là ngành thuộc lĩnh vực
văn hóa - tư tưởng, vừa là ngành kinh tế - kỹ thuật, chịu sự điều chỉnh chủ yếu
của Luật Báo chí, Luật Xuất bản và Luật Doanh nghiệp, nó có vai trò quan trọng
đặc biệt trong đời sống xã hội, phản ánh hiện thực, góp phần nâng cao dân trí,
thúc đẩy phát triển khoa học - kỹ thuật và tiến bộ xã hội, đặc biệt gắn liền với
phục vụ các nhiệm vụ tuyên truyền chính trị, định hướng tư tưởng của Đảng và
Nhà nước. Do đó cần tăng cường đầu tư, chỉ đạo, quản lý nhằm phát huy hơn
nữa vai trò của báo chí trong sự nghiệp đổi mới đất nước, phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương trong thời kỳ hội nhập.
Trong 10 năm trở lại đây, để nâng cao chất lượng công tác lãnh đạo và quản
lý, tạo điều kiện cho hoạt động của ngành báo chí và xuất bản, in, phát hành phát
huy được hiệu quả trong tình hình mới, Đảng và Nhà nước đã có những sửa đổi,
bổ sung quan trọng trong định hướng phát triển và quản lý thể hiện trong nhiều
văn bản Luật, văn bản quy phạm pháp luật, điển hình như: Luật Báo chí ngày
28/12/1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày
5/4/2016; Nghị định 51/2002/NĐ-CP, ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Báo chí, sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Luật Xuất bản năm 2012 …
2. Hiện nay thực tiễn hoạt động của ngành báo chí và xuất bản, in, phát
hành đã có thay đổi cơ bản cả về tính chất, quy mô, mô hình, thị trường và công

nghệ sản xuất, nội dung thông tin... Sự chia sẻ công chúng của các phương tiện
nghe nhìn, sự can thiệp của công nghệ và thiết bị hiện đại, phương thức phát
hành tiên tiến và linh hoạt đã đặt ra cho ngành báo chí và các hoạt động xuất
bản, in, phát hành sự lựa chọn mới theo hướng phải tăng cường ứng dụng công
nghệ, nâng cao chất lượng ấn phẩm, nâng cao tính cạnh tranh và mở rộng thị
trường công chúng nhằm hiện đại hóa sự nghiệp báo chí, đồng thời giúp quản lý
tốt hệ thống thông tin và nội dung thông tin, phát huy vai trò quan trọng của báo
chí trong sự nghiệp xây dựng, phát triển tỉnh Kon Tum nói riêng và cả nước nói
chung.
3. Bên cạnh những việc đã làm được, ngành báo chí và xuất bản, in, phát
hành tỉnh Kon Tum còn bộc lộ một số hạn chế như: công tác điều hành, quản lý
của cơ quan chủ quản, cơ quan báo chí chưa năng động; có đổi mới về nội dung
1


nhưng đôi lúc chưa đáp ứng kịp thời thông tin của công chúng; hình thức tờ báo
và nội dung các chương trình phát thanh, truyền hình có thời điểm còn thiếu sức
hấp dẫn; tính phản biện xã hội chưa cao; thông tin trên các loại hình báo chí
trùng lặp;... về cơ bản, báo chí phát triển chưa tương xứng với vị thế chiến lược
cả về chính trị, kinh tế và an ninh quốc phòng của KonTum ở Tây Nguyên.
3. Từ trước tới nay, tỉnh chưa từng ban hành quy hoạch phát triển ngành
báo chí và xuất bản, in, phát hành cho các giai đoạn, nội dung báo chí, xuất bản,
in, phát hành được lồng ghép trong các quy hoạch khác như: quy hoạch ngành
văn hóa, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các đơn vị trong ngành
tự xây dựng cho mình kế hoạch phát triển ngắn hạn. Điều này dẫn đến sự không
thống nhất trong phát triển ngành, không có chiến lược cụ thể cho từng phân
ngành, không tạo được những bước phát triển mang tính đột phá cho các giai
đoạn sau.
Trước thực trạng đó, việc xây dựng Quy hoạch phát triển ngành báo chí và
xuất bản, in, phát hành đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh là hết

sức cần thiết, nhằm xác định định hướng phát triển, xác định các quan điểm,
mục tiêu, chỉ tiêu và các nhiệm vụ cụ thể; xác định nguồn lực và phân kỳ đầu tư
tạo điều kiện cho các đơn vị hoạt động trong ngành báo chí, xuất bản, in, phát
hành phát huy các tiềm năng, phát triển ổn định và bền vững, bảo đảm vừa phục
vụ tốt các nhiệm vụ chính trị tư tưởng của tỉnh vừa tổ chức tốt việc sản xuất kinh doanh hiệu quả theo điều chỉnh của Luật Báo chí, Luật Xuất bản, Luật
Doanh nghiệp và các Luật liên quan khác.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ CHỦ YẾU LẬP QUY HOẠCH
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Báo chí ngày 5/4/2016;
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH12 ngày 20/11/2012;
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về
hoạt động in;
2


- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Quy hoạch Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ
thông tin và truyền thông;
- Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đề án phát triển thông tin, truyền thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2020;
- Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020;

- Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành kèm theo Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
- Quyết định số 1209/QĐ-TTg ngày 4/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch phát thanh, truyền hình đối ngoại đến năm 2020.
- Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình
đến năm 2020;
- Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 19/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình Việt Nam đến
năm 2020;
- Quyết định số 581/QĐ - TTg, ngày 20/04/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum
đến năm 2020;
- Quyết định số 115/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành xuất bản, in, phát hành xuất bản
phẩm đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 của Bộ
Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh, truyền hình thuộc UBND
tỉnh; Đài truyền thanh, truyền hình thuộc UBND cấp huyện;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT, ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy
3


hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT, ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công
bố quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và

sản phẩm chủ yếu;
- Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 25/8/2004 của Ban Bí thư về nâng cao chất
lượng toàn diện của hoạt động xuất bản;
- Chỉ thị số 37/2006/CT-TTg ngày 29/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
một số biện pháp tăng cường lãnh đạo và quản lý báo chí;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XV;
- Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum về Ban hành Quy định một số nội dung về công tác quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum vào mục căn cứ pháp
lý chủ yếu lập quy hoạch;
- Văn bản số 2179/UBND-VX, ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Kon Tum
về việc rà soát quy hoạch các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh;
- Văn bản số 1281/VP-KGVX, ngày 29/8/2016 của Văn phòng UBND tỉnh
Kon Tum về việc Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành
xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quy hoạch các ngành và địa phương của tỉnh Kon Tum có liên quan.
III. PHẠM VI, THỜI KỲ LẬP QUY HOẠCH
- Phạm vi lập quy hoạch: địa giới hành chính tỉnh Kon Tum
- Thời kỳ lập quy hoạch: quy hoạch đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
IV. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH CẦN GIẢI
QUYẾT CỦA QUY HOẠCH
1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa những mục tiêu chiến lược, định hướng phát triển của Đảng về
báo chí; gắn kết phát triển báo chí trong tổng thể quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; xây dựng một số cơ quan báo chí chủ lực, đa phương tiện làm
nòng cốt trong việc định hướng thông tin; khắc phục tình trạng chồng chéo,
buông lỏng quản lý, xa rời tôn chỉ mục đích.
4


- Phát triển hoạt động xuất bản của tỉnh đúng định hướng, đúng pháp luật

và tiếp tục phát triển mạnh mẽ, vững chắc, phục vụ đắc lực cho sự phát triển
chung của tỉnh.
- Góp phần hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về xuất bản tại
địa phương, triển khai thực hiện tốt các định hướng, quan điểm, mục tiêu phát
triển báo chí, xuất bản, in, phát hành.
- Xây dựng và sắp xếp, bố trí lại quy mô, hệ thống, mô hình tổ chức, tính
chất hoạt động, cơ chế quản lý và những điều kiện cần thiết khác để ngành báo
chí và xuất bản, in, phát hành tỉnh phát triển tương xứng với tiềm năng và phù
hợp với xu thế phát triển chung.
2. Nhiệm vụ
- Đánh giá một cách khoa học, đầy đủ, chính xác về hiện trạng báo chí,
xuất bản, in và phát hành trên địa bàn tỉnh, chỉ ra những hạn chế, tồn tại và
nguyên nhân những tồn tại, hạn chế.
- Xác định rõ tiềm năng, lợi thế phát triển của xuất bản nhằm đưa ra dự báo
xu hướng phát triển xuất bản của tỉnh, từ đó quy hoạch phát triển lĩnh vực báo
chí, xuất bản, in và phát hành tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề xuất các quan điểm và định hướng phát triển, các mục tiêu, chỉ tiêu
nhiệm vụ và giải pháp phát triển của từng lĩnh vực báo chí, xuất bản, in và phát
hành; đề xuất các nguồn lực và phân kỳ đầu tư phù hợp với khả năng của tỉnh.
- Đề xuất hệ thống danh mục các đề án, dự án đầu tư nhằm tranh thủ nguồn
đầu tư từ các nguồn vốn xã hội và theo chương trình mục tiêu của Chính phủ về
phát triển hoạt động báo chí, xuất bản, in va phát hành trong thời gian tới.
3. Phương pháp lập quy hoạch
Phân tích hệ thống, so sánh và phương pháp chuyên gia đã được sử dụng để
xây dựng báo cáo.
Phương pháp tham vấn, phỏng vấn sâu các bên hữu quan để thu thập, đối
chiếu và phân tích các quan điểm, nhận định và đề xuất về định hướng phát triển
ngành, lĩnh vực chủ chốt của tỉnh.
Phương pháp nghiên cứu mô hình được sử dụng để tiến hành dự báo các
chỉ tiêu chính phát triển của ngành trong thời gian đến.

4. Tổ chức thực hiện quy hoạch
4.1. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.
5


4.2. Tư vấn lập quy hoạch: Trung tâm Tư vấn - Nghiên cứu Phát triển miền
Trung, thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng.
4.3. Các cơ quan phối hợp thực hiện
Các Sở, ban, ngành có liên quan; các ban chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum.
5. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện là 12 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng.
6. Nội dung của quy hoạch
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, Báo cáo Quy hoạch được kết cấu
thành 4 phần như sau:
Chương I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Chương II: Hiện trạng phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành
xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum
Chương III: Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành
xuất bản phẩm tỉnh Kon TUm đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030

6


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
Tỉnh Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.674,18 km 2, chiếm 3,1% diện tích

toàn quốc, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam (chiều dài ranh giới 142 km); phía
Nam giáp tỉnh Gia Lai (203 km), phía Đông giáp Quảng Ngãi (74 km), phía Tây
giáp hai nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (đường biên giới dài 142,4 km)
và Vương quốc Campuchia (đường biên giới dài 138,3 km). Kon Tum có 10 đơn
vị hành chính gồm 01 thành phố và 09 huyện.
Với vị trí địa lý nằm tại ngã ba biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia,
Kon Tum có vai trò rất quan trọng trong an ninh quốc phòng vùng biên giới. Bên
cạnh đó, nằm ở cửa ngõ của vùng Tây Nguyên và trên tuyến Hành lang kinh tế
Đông - Tây tạo cho Kon Tum có một vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên nói riêng và cả nước nói chung.
2. Địa hình
Phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn, địa hình thấp
dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Độ cao trung bình khoảng 550
-700 m so với mực nước biển, trong đó vùng phía Bắc trung bình khoảng 800 1.200 m, vùng phía Nam khoảng 500 - 530 m. Địa hình của tỉnh Kon Tum khá
đa dạng, trong đó:
- Địa hình đồi, núi: Đồi, núi chiếm khoảng 40% diện tích toàn tỉnh. Phía
Bắc của tỉnh Kon Tum có đỉnh núi Ngọc Linh cao 2.598 m, là nơi bắt nguồn của
nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng (sông Thu Bồn, sông Vu Gia),
chảy về Quảng Ngãi (sông Trà Khúc).
- Địa hình cao nguyên: Tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm
giữa dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, chạy theo hướng
Tây Bắc - Đông Nam.
- Địa hình thung lũng: Nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía Nam của
tỉnh, có dạng lòng máng thấp dần về phía Nam, theo thung lũng có những đồi
lượn sóng, như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng phẳng như thành
phố Kon Tum.
7


Nhìn chung, tỉnh Kon Tum có địa hình phức tạp, bị chia cắt bởi hệ thống

các suối, sông ngòi chằng chịt, đồi núi cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau;
do đó ảnh hưởng khá lớn đến việc hình thành và phát triển mạng lưới giao
thông, phát triển cơ sở hạ tầng và phân bố dân cư.
3. Khí hậu
Tỉnh Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Nhiệt
độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 23 0C. Biên độ dao động
nhiệt giữa ngày và đêm khá lớn, nhất là vào các tháng mùa khô. Độ ẩm bình
quân hàng năm đạt 78 - 87%. Lượng mưa trung bình hàng năm 1.730 - 1.880
mm, có sự phân hóa theo thời gian và không gian.
- Vùng núi phía Bắc và Đông Bắc tỉnh có khí hậu mát mẻ, lượng mưa
trung bình hàng năm khá cao, đạt từ 2.500 - 3.000 mm, có nơi trên 3 000 mm.
- Những vùng thấp, thung lung phía Nam và Tây Nam có khí hậu nóng
hơn, lượng mưa từ 1.600 - 1.800 mm.
- Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 - 5 đến
tháng 10 - 11, tập trung đến 85 - 90% lượng mưa hàng năm.
4. Tài nguyên thiên nhiên
4.1. Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn tỉnh Kon Tum có khoảng 214 mỏ, điểm quặng và khoáng
hóa, với 40 loại khoáng sản. Một số khoáng sản đã được xác định có triển vọng
và ý nghĩa đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Khoáng sản có trữ lượng
tương đối lớn là: đá vôi, bô xít, đá đôlômit, felpat, sét, cát, sỏi,...
4.2. Tài nguyên đất
Kon Tum có tầng dày mỏng không đồng đều, phần lớn diện tích là đất đỏ
vàng với khoảng 483.575 ha, chiếm 50,3% diện tích đất tự nhiên. Kế đến là đất
mùn vàng trên núi với khoảng 437.305 ha (chiếm 45,48%). Còn lại là các loại
đất khác như: đất phù sa có 15.670 ha (chiếm 1,63%); đất xám 10.442 ha (chiếm
1,09%); đất đất thung lũng 3.405 ha (chiếm 0,35%); đất xói mòn trơ sỏi đá, ao
hồ, sông suối 11.053 ha (chiếm 1,15%). Đất có khả năng nông nghiệp chủ yếu là
các loại đất xám trên phù sa cổ, đất xám trên đá mắcma axít, đất phù sa được bồi
và đất phù sa có tầng loang lổ. Ở một số vùng có tầng dày canh tác rất phù hợp

với phát triển cây công nghiệp dài ngày (Đăk Hà, Ngọc Hồi, thị xã KonTum).
Đất đai tỉnh Kon Tum có tầng dày, mỏng không đồng đều. Hàm lượng
dinh dưỡng của các nhóm đất chính đa phần là trung bình hoặc nghèo, độ bazơ
8


thấp. Đất có khả năng phát triển nông nghiệp chủ yếu là các loại đất xám và đất
phù sa.
4.3. Tài nguyên nước
- Nguồn nước mặt: Chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía Bắc và Đông
Bắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng hẹp, nước chảy xiết:
+ Sông Sê San: Do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăk Bla hợp thành. Nhánh
Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía Nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo
hướng Bắc - Nam. Nhánh này được cung cấp từ suối Đăk Psy dài 73 km, bắt
nguồn phía Nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri của huyện Đăk
Tô. Nhánh Đăk Bla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh.
+ Các sông, suối khác: Phía Đông Bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà
Khúc đổ về Quảng Ngãi; phía Bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu
Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng. Ngoài ra, còn có sông Sa Thầy
bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng Bắc - Nam, gần như
song song với biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San.
- Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và
trữ lượng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m 3/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 - 300 m
nên có trữ lượng nước tương đối lớn. Ngoài ra, tại huyện Đăk Tô và huyện Kon
Plông còn có 9 điểm có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm
nước giải khát, chữa bệnh và phát triển du lịch.
4.4. Tài nguyên rừng
- Thực vật: Theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn
300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12 loài, 5
chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19

chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họ nhiều nhất
là họ đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh nữ, họ đào lộn hột, họ xoan
và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa dạng, thể hiện nhiều loại
rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng nhiệt đới gió mùa, có 3 đai
cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay,
nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai
lá, dẻ, re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba
lá, chua, dẻ, re, kháo, chẹc,... Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến
vùng núi Ngọc Linh với những cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, đẳng
sâm, hà thủ ô và quế. Trong những năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị
9


thu hẹp do khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhưng nhìn chung,
Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao.
- Động vật: Rất phong phú, đa dạng, có nhiều loài hiếm, gồm chim có 165
loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm
88% loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật ăn cỏ như: voi, bò
rừng, bò tót, trâu rừng, nai, hoẵng,... Trong đó, voi có nhiều ở vùng tây nam Kon
Tum (huyện Sa Thầy). Bò rừng có: bò tót (hay con min) tên khoa học Bosgaurus
thường xuất hiện ở các khu rừng thuộc huyện Sa Thầy và Đăk Tô; bò Đen Teng
tên khoa học Bosjavanicus. Trong những năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon
Plông đã xuất hiện hổ, đây là dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài thú quý
này. Ngoài ra, rừng Kon Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó sói.
II. Cơ sở hạ tầng
Hệ thống kết cấu hạ tầng ngày càng được hoàn thiện. Các Quốc lộ 24,
14C, đường Hồ Chí Minh đã đầu tư cơ bản hoàn chỉnh, đường tỉnh lộ được nâng
cấp, hệ thống đường liên xã và giao thông nông thôn cơ bản lưu thông thuận lợi,
thông suốt trong cả hai mùa; công tác tu bổ, sửa chữa các công trình thủy lợi
được thực hiện thường xuyên, đảm bảo cấp nước và an toàn hồ chứa; điện lưới

đã đến 98,66% thôn, tổ dân phố và trên 98,68% số hộ được sử dụng điện; trên
86% hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; hệ thống trường lớp, thiết bị
dạy và học được chuẩn hóa, cơ bản đáp ứng yêu cầu; Bệnh viện Đa khoa tỉnh và
các bệnh viện tuyến tỉnh được đầu tư mở rộng, trang thiết bị hiện đại, các trung
tâm y tế huyện và y tế tuyến xã được quan tâm đầu tư đảm bảo yêu cầu khám
chữa bệnh cho nhân dân; hạ tầng công nghệ thông tin phát triển nhanh, mạng
lưới thông tin phủ sóng rộng khắp; thiết chế văn hóa, công trình thể thao và các
công trình phúc lợi xã hội được quan tâm đầu tư từ ngân sách và xã hội hóa đầu
tư. Kết cấu hạ tầng trung tâm các huyện, xã và cụm xã được đầu tư, mở rộng và
ngày càng khang trang. Các công trình trọng điểm cơ bản hoàn thành, đảm bảo
chất lượng.
III. Dân số và lao động
1. Dân số
Theo số liệu tại Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum năm 2016, dân số
trung bình của tỉnh năm 2016 là 507.818 người (trong đó, nam giới chiếm
50,13%, nữ giới chiếm 49,87%).
Bảng 3.1. Cơ cấu dân số tỉnh Kon Tum phân theo thành thị và nông thôn
10


STT

Chỉ tiêu

Đơn
vị
2010
tính

Thời gian

2011

2012

2013

2014

2015

2016

1

Thành thị

%

34,0

34,5

35,0

35,1

35,3

35,2


35,6

2

Nông thôn

%

66,0

65,5

65,0

94,9

64,7

64,8

64,4

3

Tổng số

%

100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum 2016
Mật độ dân số của tỉnh hiện nay là 52 người/km 2. Phân bố dân cư có sự
chênh lệch lớn giữa các huyện, thành phố trong tỉnh. Thành phố Kon Tum có
mật độ dân số cao nhất (381 người/km 2), sau đó là huyện Đắk Tô (88
người/km2), huyện Đăk Hà (83 người/km2), tiếp đến là huyện Kon Rẫy (28
người/km2), và huyện có mật độ dân số thấp nhất Ia H’Drai (07 người/km2).
Trên địa bàn tỉnh Kon Tum hiện nay có 25 dân tộc cùng sinh sống; trong
đó, dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ cao nhất (46,8%). Có 07 dân tộc thiểu số bản địa
đang sinh sống trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Xơ Đăng, Ba Na, Giẻ Triêng, Gia
Rai, Brâu, Rơ Măm và H’Rê.
2. Lao động
Tổng số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh Kon Tum năm 2016
là 300.890 người, chiếm 59,1% dân số của toàn tỉnh. Trong đó, tỷ lệ lao động
nam chiếm 51,83%, tỷ lệ lao động nữ là 48,2%; lao động tại thành thị chiếm
35%, lao động tại nông thôn chiếm 65%.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động năm 2016 là 1,29%. Trong đó, tỷ
lệ lao động nam thất nghiệp là 1,59%, lao động nữ thất nghiệp là 1,13%. Tỷ lệ
thất nghiệp ở thành thị là 2,98%, thất nghiệp ở nông thôn là 0,38%.
IV. Đặc điểm kinh tế
1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tỉnh Kon Tum đạt được vào năm
2016 là 11.284,6 tỷ đồng (theo giá so sánh năm 2010), tăng 48,9% so với năm
2010, tốc độ tăng trưởng bình quân là 8,1%/năm. Tổng sản phẩm bình quân đầu
người trên địa bàn tỉnh là 31,9 triệu đồng (tăng 1,9 lần so với năm 2010). Thu
nhập bình quân đầu người tăng từ 718 USD/năm (năm 2010) lên 1.555
USD/năm (năm 2016). Kết quả phát triển các ngành kinh tế cụ thể như sau:
11



×