Tải bản đầy đủ (.doc) (241 trang)

GIAO AN VAT LI9 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.76 KB, 241 trang )

Tuần 1 .Bài 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN
THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY DÂN
Chương trình : Vật Lí 9
Tiết theo PPCT: 1
Ngày soạn : 2 /9/2018 Ngày dạy : ...................(9A)
I./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Kĩ năng
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
- tính được giá trị U,I thông qua mối quan hệ đã học
Thái độ:
Cẩn thận, tỷ mỷ, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
Điịnh hướng phát triển năng lực
- năng lực thực hành
- Năng lực sử dụng thuật ngữ vật lớ
- Năng lực tính toán
II./ CHUẨN BỊ GIỜ DẠY
1.GV
Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 dây điện trở bằng nikêlin
- Một vôn kế
- 1 ampe kế
- 1 nguồn điện 6V
- 7 đoạn dây nối
2.Học sinh
ễn tập phần kiến thức vật lớ 7


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp học
2.Kiểm tra
3.Tiến trỡnh bài học
Hoạt động 1: (10 phút) Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học GV:: Để đo cường độ
dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn, cần dùng những dụng
cụ gì? ( Ampe kế, vôn kế)? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó?
1


Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiêu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Nội dung và mục tiêu
hoạt động cần đạt
- Nêu được cách bố
trí và tiến hành thí
nghiệm khảo sát sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.

Hoạt động của HS

Hoạt động của giáo viên

I- Thí nghiệm
1- Sơ đồ mạch điện
a-Tìm hiểu sơ đồ mạch
điện H1.1
*Kể tên, nêu công dụng và

cách mắc mạch mạch điện
H 1.1 SGK và xác định vị
chí các chốt +,- của các
dụng cụ đo

*GV:yêu cầu học sinh tìm
hiểu sơ đồ
?Chốt dương dụng cụ Ampe
kế và vôn kế có trong sơ đồ
được mắcvề chốt A hay B?

theo dõi các nhóm
b-Tiến hành thí nghiệm
mắc và kiểm tra giúp đỡ các
- Các nhóm HS mắc mạch nhóm mắc mạch điện TN.
điện theo sơ đồ ở H1.1SGK -Các nhóm trưởng báo cáo
-Tiến hành đo,ghi các kết kết quả vào bảng 1
quả đo được vào bảng 1
trong vở.
-Thảo luận nhóm để trả lời
C1: khi tăng hoặc giảm U
C1
VD
giữa hai đầu dây dẫn bao
nhiêu lần thì I chạy qua
KQ Hiệu Cường
dây dẫn đó cũng tăng
điện
độ
hoặc giảm bấy nhiêu lần

thế
dòng
đo
(V)
điện
Lần đo
(A)
1
0
0
2
1,5
0,3
3
4,5
0,9
4
6
1,2
*GV:

2


Hoạt đông 3: (10 phút) Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
Nội dung và mục tiêu hoạt động cần

Hoạt động của HS

Hoạt động của giáo

3


đạt
-Mục tiêu:
a-Từng học sinh đọc
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu phần thông báo về
diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực dạng đồ thị SGK .
nghiệm.
b-Từng học sinh làm
- Nêu được kết luận về sự phụ C2
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

c-Thảo luận, nhận xét
dạng đồ thị, rút ra kết
luận:

viên
GV: đồ thị biểu diễn
sự phụ thụôc của
cường độ dòng điện
vào U có đặc điểm gì?
GV: yêu cầu HS trả
lời C2 HS phải xác
định điểm biểu diễn,
HS
vẽ đường biểu diễn
mối quan hệ giữa I và
U, nhận xét

GV: yêu cầu đại diện 1
vài nhóm nêu kết luận
về mối quan hệ giữa I
và U

Kết luận : U giữa hai đầu dây dẫn tăng
hoặc giảm bao nhiêu lần thì I cũng tăng
hoặc giảm bấy nhiêu lần
IV TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BAIFG.
1. (10 phút) củng cố bài học và vận dụng
Nội dung và mục tiêu hoạt
động cần đạt

Hoạt động của HS

-Từng HS trả lời câu hỏi của
- Nêu được kết luận về
GV
sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
- tính được giá trị U,I

Hoạt động của giáo viên
GV:yêu cầu HS nêu kết luận
về mối quan hệ giữa U,I. Đồ
thị biểu diễn mối quan hệ
này có đặc điểm gì?
GV:HS yếu kém đọc phần
ghi nhớ trả lời câu hỏi

4


thông qua mối quan hệ đã -Từng học sinh chuẩn bị C3 GV: Yêu cầu HS trả lời câu
học
C4 C5
C5.
C5:I chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với U đặt vào hai đầu
dây dẫn đó
C4: các giá trị còn thiếu:
C3: a-U=2,5V thì I = 0,5A
U=3,5V thì I = 0,7A
-Tại điểm M như hình vẽ:
U= 4V và
I= 0,8A
2. Hướng dẫn học bài
Dặn dò:HS về nhà học phần ghi nhớ làm bài tập BTSBT

GV:HS làm việc cá nhân C4
GV :HS làm việc cá nhân C3
Dặn dò:HS về nhà học phần
ghi nhớ làm bài tập BTSBT

IV.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...


Tuần 1 .Bài 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
Chương trình : Vật Lí 9
Tiết theo PPCT: 2
Ngày soạn :2/9/2016 Ngày dạy : ....................( 9A) ...........................9B
5


I./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dũng điện của dây dẫn
đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gỡ.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2.Kĩ năng
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Vận dụng được định luật Ôm tính R,U,I của điện trở
3.Thái độ
Cẩn thận, tỷ mỷ, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
4.Định hướng phát triển năng lực
-năng lực thực hành
- Năng lực sử dụng thuật ngữ vật lớ
- Năng lực tính toán
II./ CHUẨN BỊ GIỜ DẠY
1. Chuẩn bị của GV
-Kẻ sẵn bảng 2 ở bài 1
2.Chuẩn bị của học sinh
III./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ôn định lớp học
2. -Kiểm tra: (5 phút)
HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ và hiệu điện thế?

HS2:Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
Hoạt động 1: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
Nội dung và mục tiêu hoạt
Hoạt động của HS
động cần đạt
C2:Thương số U/I có giá trị
như nhau đối với mỗi dây
dẫn và khác nhau với mỗi
dây dẫn khác nhau
-Từng học sinh dựa vào
bảng 1 và 2 ở bài trước tính
thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn
-Từng HS trả lời C2và thảo
luận cả lớp:

Hoạt động của giáo viên
1-Điện trở của dây dẫn
1-Xác định thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn:
*GV:Theo dõi và kiểm tra
giúp đỡ các học sinh yếu
tính toán C1
GV:gọi hai học sinh trả lời
C2và cho cả lớp thảo luận

6



C1: khi tăng hoặc giảm U
giữa hai đầu dây dẫn bao
nhiêu lần thì I chạy qua
dây dẫn đó cũng tăng

7


hoặc giảm bấy nhiêu lần

Hoạt đông 3: (10 phút) Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
Nội dung và mục tiêu hoạt động cần
đạt
-Mục tiêu:
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu
diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực
nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

Hoạt động của HS

Hoạt động của giáo
viên
GV: đồ thị biểu diễn
a-Từng học sinh đọc sự phụ thụôc của
phần thông báo về cường độ dòng điện
dạng đồ thị SGK .
vào U có đặc điểm gì?

b-Từng học sinh làm GV: yêu cầu HS trả
C2
lời C2 HS phải xác
định điểm biểu diễn,
HS
8


vẽ đường biểu diễn
mối quan hệ giữa I và
c-Thảo luận, nhận xét U, nhận xét
dạng đồ thị, rút ra kết GV: yêu cầu đại diện 1
luận:
vài nhóm nêu kết luận
về mối quan hệ giữa I
và U

Kết luận : U giữa hai đầu dây dẫn tăng
hoặc giảm bao nhiêu lần thì I cũng tăng
hoặc giảm bấy nhiêu lần

Hoạt động 4: (10 phút) củng cố bài học và vận dụng
Nội dung và mục tiêu hoạt
động cần đạt

Hoạt động của HS

Hoạt động của giáo viên

-Từng HS trả lời câu hỏi của GV:yêu cầu HS nêu kết luận

- Nêu được kết luận về
GV
về mối quan hệ giữa U,I. Đồ
sự phụ thuộc của cường độ
thị biểu diễn mối quan hệ
dòng điện vào hiệu điện thế
này có đặc điểm gì?
giữa hai đầu dây dẫn.
GV:HS yếu kém đọc phần
- tính được giá trị U,I
ghi nhớ trả lời câu hỏi
thông qua mối quan hệ đã
-Từng học sinh chuẩn bị C3 GV: Yêu cầu HS trả lời câu
học
C4 C5
C5.
C5:I chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với U đặt vào hai đầu
dây dẫn đó
GV:HS làm việc cá nhân C4
C4: các giá trị còn thiếu:
C3: a-U=2,5V thì I = 0,5A
GV :HS làm việc cá nhân C3
U=3,5V thì I = 0,7A
-Tại điểm M như hình vẽ:
Dặn dò:HS về nhà học phần
9


U= 4V và

I= 0,8A

ghi nhớ làm bài tập BTSBT

IV.RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...
Người soạn

Người duyệt giáo án

10


Tuần 1 .Bài 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
Chương trình : Vật Lí 9
Tiết theo PPCT: 2
Ngày soạn :2/9/2016 Ngày dạy .......................(9A).....................9B
I./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức

- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dũng điện của dây dẫn
đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gỡ.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2.Kĩ năng
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Vận dụng được định luật Ôm tính R,U,I của điện trở

3.Thái độ
-Cẩn thận, tỷ mỷ, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
4.Định hướng phát triển năng lực
-năng lực thực hành
- Năng lực sử dụng thuật ngữ vật lí
- Năng lực tính toán
II./ CHUẨN BỊ GIỜ DẠY
1. Chuẩn bị của GV
-Kẻ sẵn bảng 2 ở bài 1
2.Chuẩn bị của học sinh
III./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ôn định lớp học
2. -Kiểm tra: (5 phút)
HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ và hiệu điện thế?
HS2:Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3.Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động 1: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn (10 phút)
Nội dung và mục tiêu hoạt
động cần đạt

Hoạt động của HS

Hoạt động của giáo viên

-

1-Điện trở của dây dẫn
1-Xác định thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn:
Từng học sinh dựa vào bảng *GV:Theo dõi và kiểm tra

1 và 2 ở bài trước tính giúp đỡ các học sinh yếu
thương số U/I đối với mỗi tính toán C1
dây dẫn
11


C2:Thương số U/I có giá trị -Từng HS trả lời C2và thảo GV:gọi hai học sinh trả lời
như nhau đối với mỗi dây luận cả lớp:
C2và cho cả lớp thảo luận.
dẫn và khác nhau với mỗi
dây dẫn khác nhau

Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm điện trở (10 phút)
Nội dung và mục tiêu hoạt
động cần đạt

Hoạt động của HS

Hoạt động của giáo viên

2.Điện trở
*HS thảo luận nhóm đua ra GV:Tính điện trở của một
U
kết quả
dây dẫn bằng công thức
a)Khái niệm:trị số R= đối
I
nào? Khi tăng U đặt vào hai
với mỗi
dây lên hai lần thì điện trở

dây dẫn vàđược gọi là điện
của nó tăng mấy lần? Vì
trở của dây dẫn đó
sao?
CT:R=

U
I

b-Đơn vị điện trở
1V
1 =
1A

*HS tìm hiểu Kí hiệu sơ đồ
của điện trở trong mạch
điện .
*Hs hoạt động nhóm trả lời
câu hỏi,đại diện nhóm lên
bảng trình bày

GV: giới thiệu kí hiệu sơ đồ
của điện trở
GV: nêu U,I tính bằng đơn
vị nào?
GV: Học sinh nêu đơn vị đo
điện trở.

Đơn vị điện trở là ôm, kí
hiệu là 

+Ngoài ra còn dùng đơn vị
K, M.
GV:yêu cầu học sinh đổi
đơn vị:
+Đổi đơn vị 1K =1000.
5M = ...
K = ...

1M=1000000
- Ý nghĩa :Điện trở đặc
trưng cho mức độ cản trở *Hs hoạt động cá nhân nêu Gv:Học sinh nêu ý nghĩa
của điện trở
dòng điện nhiều hay ít của ý nghĩa của điện trở
dây dẫn
Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
Nội dung và mục tiêu hoạt
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
động cần đạt
1.Hệ thức của định luật
?Em hãy nêu mối quan hệ
12


I=

U
-> U = IR
R


;

R=

U
I

* HS hoạt động cá nhân trả
-U là hiệu điện thế
lời câu hỏi của giáo viên và
-I là cường độ dòng điện
nêu hệ thức ,nội dung của
-R là điện trở
định luật
2.Phát biểu định luật Ôm:
SGK
IV TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
1. Củng cố bài học và vận dụng
Nội dung và mục tiêu hoạt
Hoạt động của HS
động cần đạt
C3: áp dụng định luật Ôm:
HS trả lời câu hỏi GV
I=

U
R

giữa I và U và mối quan hệ
giữa R và I ( Khi U không

đổi)
GV:yêu cầu HS viết hệ thức
của định luật Ôm vào vở.
Gv: yêu cầu học sinh đọc
định luật Ôm và ghi vào vở

Hoạt động của giáo viên
GV:công thức R=

U
dùng
I

để làm gì?
Hiệu điện thế hai đầu dây
Từ công thức này có thể nói
tóc bóng đèn
C4 C3: HS hoạt động cá nhân rằng U tăng bao nhiêu lần
U= IR=0,5 1,2 =6V
thì R tăng bấy nhiêu lần
hoàn thành
C4: Dòng điện qua dây thứ
được không ? Tại sao?
nhất lớn gấp ba lần
GV:Gọi học sinh trả lời C3,
C4 và trao đổi cả lớp
GV:chính xác hoá các câu
hỏi của học sinh
2. Hướng dẫn về nhà
-HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ

-HS về nhà làm BTSBT 2.1 đến 2.4SBT
V- RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...
Xột duyệt của chuyờn mụn
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

13


Tuần 2 .Bài 3. THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG
VÔN KẾ VA AM PE KẾ
Chương trình : Vật Lí 9 Tiết theo PPCT: 3 Lớp dạy 9A
Ngày soạn :8/9/2016 Ngày dạy : .................. (9A)..........................(9B)
I./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
+Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
+Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định R của 1 dây dẫn bằng vôn
kế và ampe kế
+ Vẽ được sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở, một nguồn điện, một công
tắc, một vôn kế và một ampe kế.
2.Kĩ năng
+Mắc mạch điện theo sơ đồ
+Sử dụng đúng các dụng cụ đo:vôn kế và ampe kế
+Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành

+: Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế,cụ thể
- Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế tăng dần từ 0 - 5 V vào hai đầu dây dẫn. Đọc và
ghi giá trị cường độ dũng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế.
- Tính được giá trị của điện trở tương ứng của mỗi lần đo từ công thức: R 

U
.
I

- Tính được giá trị trung bỡnh của điện trở sau ba lần đo
3.Thái độ
+Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện
+Hợp tác trong hoạt động nhóm
+Yêu thích môn học
4.Định hướng phát trển năng lực
- Năng lực thực hành thí nghiệm
- Năng lực tính toán
-Năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học
II./ CHUẢN BỊ CHO GIỜ HỌC
* Chuẩn bị của giáo viên
GV :
- Giáo án
14


- Một đồng hồ đa năng
- đồ dùng cho mỗi nhóm học sinh:
+Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
+1 bộ nguồn điện ( 4 pin )
+1 ampe kế có GHĐ :1,5A, ĐCNN : 0,1A

+ vôn kế có GHĐ :6V, ĐCNN :0,1V
+6 công tắc điện, 7 dây nối
 Chuẩn bị của HS
- HS ôn tập trước kiến thức về điện trở ,định luật ôm ,cách mắc am pe kế và von kếvà
đọc trước II,chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành.
- Mỗi nhóm HS mang theo 4 cục pin
III./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp học
2.Kiểm tra
3.Tiến trỡnh bài học
Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức có liên quan,phương pháp thực hành
Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cá nhân lần lượt trả lời các câo hỏi sau:
?.Viết công thức tính điện trở của dây dẫn
?.vẽ sơ đồ mạch điện xác địn R qua U và I
?.Nêu cách mắc am pe kế và vôn kế
?.Tìm hiểu SGK tóm tắt các bước thực hành
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi,nhận xét chéo
- GV nhận xét đưa ra KL chính xác
- GV kiểm tra sự chuẩn bị mẩu báo cáo thực hành của HS
Hoạt động 2:Cử và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công
nhiệm vụ của các bạn trong nhóm mình
-Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ thí nghiệm,phân công bạn thư ký ghi chép kq
và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm
Hoạt động 3:các nhóm tiến hành thí nghiệm thực hành
+GV Giao dụng cụ cho các nhóm và Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục
II.
+GV theo dõi giúp đỡ học sinh mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc đặc biệt
là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc
kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.

-HS Các nhóm tiến hành thí nghiệm,Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo
dõi kiểm tra cách mắc của các hoặc theo dõi kiểm tra cách mắc của các .Đọc kết quả đo
đúng quy tắc
15


Hoạt động 4: các nhóm trình bày báo cáo thực hành ,ghi mẫu báo cáo
Gv:hoàn thành báo cáo thực hành trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự
khác nhau về trị số R vừa tính được ở mỗi lần đo.
- Các nhóm HS hoàn thành bản báo cáo thực hành mục a,b
-Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét
Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm sau thực hành
- GV thu báo cáo thực hành
-Nhận xét,rút kinh nghiệm về
+Thao tác thí nghiệm
+Thái độ học tập của nhóm
+ý thức kỉ luật
IV- RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...

16


Tuần 2 .Bài 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Chương trình : Vật Lí 9 Tiết theo PPCT: 4
Ngày soạn :9/9/2016 Ngày dạy : ..................(9A)....................(9B)

I./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều
nhất ba điện trở.
2.Kĩ năng
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch
nối tiếp với các điện trở thành phần.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần: Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để giải
được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
3.Thái độ
+Hợp tác trong hoạt động nhóm
+Yêu thích môn học
4.Định hướng phát tiển năng lực
-Năng lực quan sát thí nghiệm
- Năng lực tính toán
III./ CHUẢN BỊ CHO GIỜ HỌC
*) Mỗi nhóm HS:
+3 điện trở mẫu lần lượt 6  , 10  , 16 
+1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN: 0,1A
+1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
+1 nguồn điện 6V ;1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn
*) Giáo viên : Mắc mạch điện theo sơ đồ H4.2 T12 SGK
III./ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức
2: Kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập
1. Kiểm tra bài cũ
HS1:Phát biểu và viết đúng biểu thức của định luật Ôm
17



HS2: Chữa bài tập 2.1 SBT cả lớp chú ý lắng nghe và nêu nhận xét.GV đánh giá cho điểm
học sinh
3. Tiến trỡnh bài học
Đặt vấn đề SGK
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới
Nội dung và mục tiêu hoạt
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
động cần đạt
I-Cường độ dòng điện và
hiệu điện
thế trong mạch nối tiếp
? đoạn mạch gồm 2 bóng
1. Nhớ lại kiến thức cũ
đèn mắc nối tiếp,
Đ1 nối tiếp Đ2
- HS hoạt động cá nhân trả I chạy qua mỗi đèn có quan
I1 = I2 = I (1)
lời
hệ ntn với I
U1+U2= U (2)
mạch chính
? U giữa 2 đầu đoạn mạch
liên hệ ntn với U
giữa 2 đầu mỗi bóng đèn?
Gv: gọi hs lấy tinh thần
xung phong vì đây là kiến
thức đã học ở lớp 7
Gv:ghi tóm tắt lên bảng


2. Đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc
- Học sinh hoạt động cá 2.GV:yêu cầu các nhóm học
nối tiếp
nhân trả lời C1
sinh trả lời C1
-Gọi học sinh trả lời C1
C1:R1,R2 và Ampe kế được
Gv thông báo hệ thức (1) và
mắc nối
(2) vẫn đúng
tiếp với nhau
đối với đoạn mạch gồm 2
C2:áp dụng biểu thức của
điên trở mắc nối
định luật ôm
tiếp?
I=

U
R

U=IR; U1=IR1;

Gv:yêu cầu học sinh nêu lại
mối quan hệ
18



U2=IR2


U1 I1R1
U
R

 1  1
U 2 I1R2
U 2 R2

 đpcm

- HS cá nhân hoàn thành C2

giữa U và I trong đoạn mạch
mắc nối tiếp
Gv yêu cầu hs cá nhân hoàn
thành C2 gọi
1 học sinh trình bày gv kt
Hs dưới lớp

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch mắc nối tiếp
Nội dung và mục tiêu hoạt
động cần đạt
II-Điện trở tương đương
của đoạn
mắc nối tiếp
1. Điên trở tương đương là

R có thể thay thế cho
đoạn mạch này sao cho
với cùng U thì I vẫn
bằng nhau

Hoạt động của HS

-

HS theo dõi ,ghi vở

Hoạt động của giáo viên

-Gv:thông báo khái niệm
điện trở tương đương
 R tương đương của đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp được tính ntn?

2. Công thức tính điên trở
-Gv: yêu cầu HS cá nhân
tương đương của đoạn - HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3
mạch gồm 2điện trở mắc hoàn thành câu C3
(gv hướng dẫn hs như:viết
nối tiếp.
biểu
thức
liên
hệ
C3:vì

R1
nt
R2
giữa UAB,U1 và U2 và viết
nên :UAB=U1+U2
biểu thức tính theo I và R
 I AB  RTD  I1R1  I 2 R2 mà
tương ứng )
-Gv chuyển ý công thức 4
IAB=I1=I2
đã được chứng minh bằng
nên RTĐ=R1+R2 (ĐPCM) (4)
lý thuyết để khẳng định
công thức này chúng ta tiến
hành thí nghiệm kiểm tra
3.Thí nghiệm kiểm tra
+mắc mạch điện theo sơ đồ -HS nêu cách kiểm tra và
19


H 4.1 với R1, R2 đã biết
tiến hành thí nghiệm theo
 Đo UAB ;IAB
nhóm
+Thay R1 nt R2 bằng Rtđ 
giữ UAB
không đổi, đo I’AB
+So sánh IAB và I’AB  đi
đến kết luận
4)Kết luận SGK

các nhóm báo cáo kq thí
nghiệm.

-

HS theo dõi ,ghi vở

Gv:với dụng cụ phát cho
mỗi nhóm và nêu
cách tiến hành thí nghiệm
kiểm tra công thức
Gv:yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm kiểm
tra theo nhóm và gọi các
nhóm báo cáo kq thí nghiệm

Gv:qua kq thí nghiệm em có
KL gì?
GV gọi hs nêu kết luận
Gv:Thông báo:các thiết bị
điện có thể mắc nối tiếp
nhau khi chúng chịu cùng
một giá trị định mức
Gv:Thông báo khái niệm giá
trị cường độ định mức.

IV Tổng kết và hướng dẫn học bài
Nội dung và mục tiêu hoạt động
Hoạt động của HS
cần đạt

1.Vận dụng
-Cá nhân hs hoàn
C4:khi công tắc K mở, 2 đèn chỉnh C4
không hoạt động vì mạch hở
không có cường độ dòng điện
chạy qua
-Khi công tắc K đóng,cầu chì bị
đứt 2 đèn không hoạt động vì
mạch hở, không có I chạy qua

Hoạt động của giáo viên
-Gv: yêu cầu cá nhân hs
hoàn chỉnh C4 gọi
hs trả lời C4 đến GV làm
thí nghiệm kiểm tra
-Gv:mở rộng, chỉ cần
1công tắc điều khiển
đoạn mạch mắc nối tiếp
Gv:yêu cầu C5

20


-khi công tắc đóng,dây tóc bóng
đèn Đ1bị đứt thì đèn Đ2cúng không
hoạt động vì mạch hở không có
dòng điện chạy qua
chạy qua.
C5:R12=20+30=40
RAC=R12+R3=RAB+R3=40+20=60


Gv:từ kq C5mở rộng:Rtđ
của đoạn mạch gồm 3
điện trở mắc nối tiếp bằng
tổng các điện trở thành
phần:RTĐ=R1+R2+R3 trong
-HS hoạt động cá nhân đoạn mạch có n Rgiống
làm câu C5
nhau mắc nối tiếp thì RTĐ
-HS đọc phần ghi nhớ. bằng n.R
Gv:yêu cầu 1 hs yếu đọc
phần ghi nhớ.

2. Hướng dẫn học bài
-Học bài và làm bài tập 4SBT
-Ôn bài KT về mạch mắc song song đã học ở lớp 7
IV- RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...
Xột duyệt của tổ chuyờn mụn
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

21


Tuần 3 .Bài 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG

Chương trình : Vật Lí 9 Tiết theo PPCT: 6
Ngày soạn :9/9/2016 Ngày dạy : ...........................(9A)........................(9B)
I./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều
nhất ba điện trở.
2.Kĩ năng
-Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần.
-Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc
hỗn hợp
3.Thái độ
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan thực
tế
-Yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực
II./ CHUẢN BỊ CHO GIỜ HỌC
1.Chuẩn bị của GV
-Mỗi nhóm HS:+3 điện trở mẫu trong đó có 1 RTĐ của 2 R kia khi mắc song song
+1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
+1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
+1 nguồn điện 6V; 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn
Gv:Mắc mạch điện theo sơ đồ H 5.1 SGK
2. Chuẩn bị của HS
HS đọc trước bài ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC TèNH HUỐNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp học
2-Kiểm tra bài cũ
HS1:trong đoạn mạch gồm ha bóng đèn mắc //,U và I của đoạn mạch có qhệ thế nào với
U và I mạch rẽ

Gv:gọi HS theo tinh thần xung phong ,HS khác nhận xét đến GV sửa chữa
3. Tiến trỡnh bài học
22


Hoạt động 3.Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song sọng
Nội dung và mục tiêu hoạt
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
động cần đạt
-GV:yêu cầu HS quan sát sơ
đồ mạch điện H5.1:R1,R2 đc
mắc với nhau như thế nào?
-Hs viếtđược:
Nêu vai trò của vôn kế,ampe
- HS hoạt động cỏ nhõn
UAB=U1=U2 (1)
quan sỏt trả lời
kế trong sơ đồ.
I =I +I
(2)
AB

1

2

- HS hoạt động cá nhân lên
C2:áp dụng biểu thức của đl
bảng viết hệ thức

Ôm cho mỗi mạch nhánh ta
có vì U1=U2I1R1=I2R2 hay
I1 R2

(3)
I 2 R1

- HS hoạt động nhóm thảo
luận trả lời

Trong đoạn mạch mắc song
song, I qua mạch rẽ tỉ lệ
nghịch với điện trở thành
- HS hoạt động cá nhân trả
phần.
lời

Gv:Thông báo hệ thức và
mối quan hệ giữa U,I trong
đoạn mạch có 2 bóng đèn//;
R1//R2 gọi 1 hs lên bảng viết
hệ thức với 2 điện trở R1//R2
Gv:yêu cầu hs thảo luận C2
->Gv nhận xét, bổ xung
Gv:từ biểu thức (3) hãy phát
biểu thành lời mỗi quan hệ
giữa I qua mạch rẽ và R
mạch thành phần

Hoạt động 2:Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn

mạch gồm 2 điện trở mắc song song

1-Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc //.
C3:Vì R1//R2thì I = I1 + I2 

Gv: yc HS thảo luận C3 gọi
Hs trình bày trước lớp.
Gv:gợi ý cách chứng minh
đơn giản là:
+Viết hệ thức liên hệ giữa
I,I1,I2 vận dụng công thức
định luật Ôm,thay I theo U
23


U AB U1 U 2
 
mà U1=U2=U
RTD
R1 R2


và R
Gv:gọi Hs làm bài và 1
bạn nhận xét .

1
1

1
R .R
 
 RTD  1 2
RTD R1 R2
R1  R2

2-Thí nghiệm kiểm tra
HS nêu cách tiến hành thí
+Kết luận:
đối với đoạn mạch mắc song nghiệm
song gồm 2 điện trở thì nghịch +Mắc mạch điện theo sơ
đảo của điện tương đương đồ
bằng tổng nghịch đảo của +Đọc số chỉ của A IAB
các điện trở thành phần.
+Thay R1,R2 bằng RTĐ

2/Gv: hs hãy nêu cách tiến
hành thí nghiệm kiểm tra
Cụng Thức và yờu cầu
nêu dụng cụ thí nghiệm
các bước tiến hành thí
nghiệm
Gv:yêu cầu nhóm tiến
hành thí nghiệm thảo luận
đi đến kl.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
1.:Vận dụng củng cố
-


C4:vì quạt trần và đèn dây tóc
có cùng U=220Vnên đèn và
quạt được mắc //
vào nguồn220V để chúng
hoạt động bình thường
+Sơ đồ mạch điện
+Nếu đèn không họat động thì
quạt
vẫn quay vì được mắc vào U
đã cho
C5:Vì R1//R2 do đó điện trở

-

HS hoạt động cá nhân
trả lời

- HS hoạt động cá nhân
trả lời C4, ghi vở

Gv:yc hs phát biểu thành lời
mỗi quan hệ giữa U,I,R
trong đoạn mạch mắc song
song
Gv:yc hs trả lời C4
Gv:hướng dẫn hs trả lời C4
ghi vở đáp án đúng

-


hs làm việc cá nhân

hoàn thành C5
hs làm việc cá nhân

Gv:yc hs làm việc cá nhân
hoàn thành C5
24


R12 là

hoàn thành C5

1
1
1
1
1
1
 
 
 nên
R12 R1 R2 30 30 15

+Khi mắc thêm R3 thì RTĐ
AC của mạch mới là:

Gv:gọi hs lên bảng làm và

hs nhận xét
Gv:đoạn mạch có 3 điện trở
mắc song song thì điện trở
tương đương;

1
1
1
1
1

 = 
RAC R12 R3 15 30

1
1
1
1
 

.=R/n
RTD R1 R2 R3

 RAC 10

Nếu có n R giống nhau mắc
song song

R12=15


Nhận xét:RAC nhỏ hơn trở các
điện trở thành phần.

2. Hướng dẫn về nhà:
+Về BT 5SBT
+ôn lại kiến thức bài 2,4,5
V- RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×