TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HANOI MEDICAL UNIVERSITY
ẢNH HƯỞNG CỦA GIÃN TĨNH MẠCH TINH
VÀ TÁC DỤNG CỦA VI PHẪU THẮT TĨNH
MẠCH TINH LÊN ĐỘ PHÂN MẢNH DNA
CỦA TINH TRÙNG
BS. Nguyễn Cao Thắng
BV Đại học Y Hà Nội
Nội Dung
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
Đặt Vấn Đề
Giãn tĩnh mạch tinh là nguyên nhân gây vô sinh nam có thể
điều trị được
Là tình trạng giãn bất thường của đám rối tĩnh mạch tinh
15.00%
15% nam giới trong cộng đồng
Dòng máu tuần hoàn bị ứ trệ hậu quả
Sản phẩm chuyển hóa từ thận và tuyến thượng thận
Tăng nhiệt độ vùng bìu, tăng stress oxy hóa tế bào
Gia tăng tổn thương DNA của tinh trùng
2nd Qtr; 85%; 85.00%
Đặt Vấn Đề
Độ phân mảnh DNA tinh trùng
Có tính ổn định sinh học cao
Dự đoán khả năng có thai
Đã có nhiều nghiên cứu ảnh hưởng của giãn tĩnh mạch tinh phân mảnh DNA của tinh
trùng kết quả còn trái ngược nhau.
Tại Việt Nam, nghiên cứu ảnh hưởng của giãn lên sự phân mảnh DNA còn hạn chế.
Đặt Vấn Đề
Nghiên cứu ảnh hưởng của giãn
tĩnh mạch tinh và hiệu quả của vi
phẫu thắt tĩnh mạch tinh lên DFI
của tinh trùng nhằm mục tiêu
Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
của bệnh nhân giãn tĩnh mạch tinh so với
nhóm người không giãn tĩnh mạch tinh
Đánh giá kết quả của giãn tĩnh
mạch tinh lên DFI của tinh trùng.
Đối tượng và PP nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
179 bệnh nhân 131 bệnh nhân giãn tĩnh mạch tinh 48 bệnh nhân thuộc nhóm chứng
Tiêu chuẩn lựa chọn
Giãn TMT một bên.
Có chỉ định phẫu thuật đầy đủ các xét nghiệm vi phẫu
thắt tĩnh mạch tinh.
Tiêu chuẩn loại trừ
Giãn tĩnh mạch tinh cận lâm sàng hoặc thể lâm sàng
không thấy có dấu hiệu giãn trên siêu âm.
Xét nghiệm không được thực hiện tại Bệnh viện Đại
học Y Hà Nội.
Được điều trị bằng các phương pháp khác
Đối tượng và PP nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh theo thời gian
• Các xét nghiệm và phương tiện nghiên cứu
– Xét nghiệm tinh dịch đồ
– Xét nghiệm độ phân mảnh DNA của tinh trùng
Đối tượng và PP nghiên cứu
• Theo dõi sau phẫu thuật: Tại thời điểm 3 tháng:
1.Khám lâm sàng
2.Siêu âm
3.Tinh dịch đồ
4.Chỉ số DFI ( Halosperm)
Kết quả và bàn luận
Đặc điểm chung của nhóm giãn và nhóm chứng
28,4 ± 5,7 (Abdel-Meguid)
36,1 ± 4,2 (Mansour)
Nhóm bệnh
Đặc điểm
Nhóm chứng
p
n (%)
Mean ± SD
n (%)
Mean ± SD
Tuổi
131
29,8 ± 5,4
48
28,9 ± 3,9
0,15
BMI
131
21,9 ± 2,3
48
22,4 ± 2,9
0,12
Thuốc lá
131
0
48
0
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm giãn tĩnh mạch tinh
Phân loại DFI
Phân loại độ giãn
13.80%
38.90%
18.30%
17.60%
1.50%
0.64
70.90%
Lý do đến khám
0%
0.47
98.50%
Bên giãn
10%
20%
30%
Độ I 40,9%
Độ II 30,1%
Độ III 29%
(Abdel-Meguid)
40%
15.30%
50%
60%
70%
80%
0.14
90%
100%
So sánh đặc điểm tinh dịch đồ giữa nhóm bệnh và nhóm chứng
Nhóm bệnh
Đặc điểm
Nhóm chứng
p
n (%)
Mean ± SD
n (%)
Mean ± SD
Mật độ
131
52,0 ± 41,4
48
89,3 ± 57,5
0,001
Di động
131
35,4 ± 19,4
48
51,5 ± 16,2
0,001
TMC
131
69,7 ± 77,0
48
156,5 ± 140,4
0,001
DFI
131
32,8 ± 19,2
48
21,4 ± 8,7
0,001
So sánh đặc điểm tinh dịch đồ giữa nhóm bệnh và nhóm chứng
100%
90%
25.20%
80%
70%
60%
64.60%
64.90%
74.80%
87.50%
40%
74.80%
38.90%
30%
20%
10%
0%
58.30%
95.80%
50%
25.20%
p<0,05
p<0,05
35.40%
35.10%
p=0,16
p<0,05
12.50%
4.20%
13.70%
25.00%
Mối liên quan của DFI với một số yếu tố của bệnh nhân giãn tĩnh mạch tinh
Al Omrani (2018)
n (%)
Mean ± SD
p
> 30
51(38,9)
38,0 ± 22,2
30
80(61,1)
29,4 ± 16,3
0,006
9(6,9)
29,2 ± 18,7
Đặc điểm
Tuổi(năm)
BMI (kg/m2)
Thấp cân (< 18,5)
0,23
Bình thường (18,5- 22,9)
78(59,5)
35,8 ± 20,4
Thừa cân (≥ 23)
44(33,6)
28,2 ± 16,1
Độ I
24(18,3)
36,5 ± 20,4
Độ II
23(17,6)
33,0 ± 16,9
0,65
Độ III
84(64,1)
31,7 ± 19,5
<20
33(25,2)
34,0 ± 20,1
0,33
≥20
98(74,8)
32,4 ± 18,9
<50
98(74,8)
34,8 ± 20,3
0,018
≥50
33(25,2)
26,8 ± 13,8
<20
46(35,1)
33,7 ± 20,1
0,33
≥20
85(64,9)
32,2 ± 18,8
Phân loại độ giãn
Mật độ
Di động
TMC
Tác dụng của vi phẫu đối với DFI
Trước PT
Đặc điểm
Sau PT
Mean ± SD
n (%)
Mean ± SD
79
36,4 ± 21,4
79
23,8 ± 14,0
0,0001
<15
11
10,8 ± 2,4
11
17,6 ± 7,1
0,013
15-30
23
21,4 ± 4,0
23
18,7 ± 8,9
0,06
>=30
45
50,3 ± 18,1
45
27,8 ± 15,9
0,0001
-2 0
0
20
DFI
-8 0
-6 0
-4 0
Kadioglu (2014)
0
20
40
60
DFI truoc phau thuat
Su cai thien DFI
(r= - 0,78*; p=0,0001)
P
n (%)
80
Fitted values
100
So sánh đặc điểm của nhóm bệnh nhân
sau phẫu thuật và nhóm chứng
21,4 ± 8,7
23,8 ± 14,0
100%
90%
16.70%
24.10%
80%
70%
60%
50%
58.30%
49.30%
<15
40%
30%
P=0,14
20%
10%
0%
27%
25%
Sau phẫu thuật
Nhóm chứng
n=79
DFI
n=48
15-30
≥30
KẾT
LUẬN
1
Giãn tĩnh mạch tinh có ảnh hưởng nhiều tới độ phân mảnh
DNA của tinh trùng
2
3
Vi phẫu là biện pháp hiệu quả để cải thiện DFI
của tinh trùng
Chỉ định phẫu thuật thắt tĩnh mạch tinh dựa trên mức độ
tổn thương DNA của tinh trùng chứ không dựa trên độ
giãn lâm sàng.