XIN CHÀOTẬP THỂ LỚP 10T3 VỀ DỰ TIẾT
HỌC HÔM NAY
Giaùo vieân: LÊ XUÂN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dựa vào H11.3 em
hãy nhận xét và giải
thích về sự thay đổi
của biên độ nhiệt độ
ở các địa điểm sau?
Dựa vào B11 em hãy nhận xét
và giải thích về sự phân bố
nhiệt độ trung bình năm và
biên độ nhiệt độ năm theo vĩ
độ?
Vó ñoä
Nhieät ñoä trung bình naêm
(0C )
Bieân ñoä nhieät ñoä
naêm (o C )
O0
24,5
1,8
20o
25,0
7,4
300
20,4
13,3
400
14,0
17,7
500
5,4
23,8
600
-0,6
29,0
700
-10,4
32,2
…….
…….
……..
Dựa vào H11.4 em hãy phân
tích mối quan hệ giữa
hướng phơi của sườn núi
với góc nhập xạ và lượng
nhiệt nhận được
I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP:
1. Phân bố các đai khí áp trên TĐ:
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt TĐ.
- Có khí áp cao(H - High pressure ) và áp thấp (L - Low pressure).
- Các đai áp cao và áp thấp phân bố đối xứng và xen kẽ qua đai áp thấp XĐ.
Khí áp là gì?
Nhận xét về sự
phân bố các đai
khí áp trên TĐ?
I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP:
2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp:
Em hãy nhân xét
về nguyên nhân
thay đổi khí áp.
Nguyên nhân thay đổi khí áp
Nguyên nhân thay đổi khí áp
Theo độ cao:
Càng lên cao khí
áp càng giảm
Theo nhiệt độ:
Nhiệt độ cao khí
áp giảm
Theo độ ẩm:
Độ ẩm càng cao
khí áp càng giảm
II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH:
Loại Gió
Phạm vi
Hướng gió
Dựa vào nội dung SGK và
các hình, em hãy thảo
luận nhóm và hoàn thành
phiếu học tập sau?
Thời gian hoạt động
Tính chất
1. Gió Tây
N1
N1
N1
N1
2. Gió Mậu
Dịch
N2
N2
N2
N2
3. Gió Mùa
N3
N3
N3
N3
4. Gió đất,
gió biển
N4
N4
N4
N4
5. Gió phơn
N5
N5
N5
N5
II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH:
Loại Gió
Phạm vi
1. Gió Tây Từ 300 đến 600 ở
hai bán cầu
Hướng
BBC: TN
NBC: TB
Quanh năm
Quanh năm
2. Gió
Mậu Dịch
Từ 300 đến 00 ở hai
bán cầu
BBC: ĐB
NBC: ĐN
3. Gió
Mùa
Ở một số nơi đới
nóng, vĩ độ trung
bình
Ngược
nhau ở 2
mùa
4. Gió đất, Các vùng ven biển,
gió biển
hồ lớn
5. Gió
phơn
Vùng phía sau dãy
núi cao có gió thổi
vượt qua
Thời gian hoạt động
Ngày gió
biển. Đêm
gió đất
Theo mùa
Trong ngày đêm, rõ
nhất là mùa hạ
Từng đợt
Tính chất
Độ ẩm cao,
mưa nhiều
Nhìn chung
khô
Một mùa ẩm,
một mùa khô
Ôn hòa
Khô nóng
Gió Tây ôn đới và gió mậu dịch:
3. Gió mùa:
4. Gió đất, gió biển:
H
H
H
H
H
L
L
L
L
5. Gió phơn:
Mát - ẩm
Khô - nóng
CỦNG CỐ BÀI
1. Trong cuộc hành trình của Côlômbô tìm ra châu Mĩ, ông đã lợi
dụng gió nào để đi và về? Ông đã đi trong khoảng vĩ độ nào?
2. Các tàu buồm đánh cá sẽ ra khơi và trở về đất liền sẽ ứng dụng
gió nào và vào thời gian nào?