Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bai 12 sự phân bố khí áp một số loại gió chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 16 trang )

XIN CHÀOTẬP THỂ LỚP 10T3 VỀ DỰ TIẾT
HỌC HÔM NAY

Giaùo vieân: LÊ XUÂN


KIỂM TRA BÀI CŨ

Dựa vào H11.3 em
hãy nhận xét và giải
thích về sự thay đổi
của biên độ nhiệt độ
ở các địa điểm sau?


Dựa vào B11 em hãy nhận xét
và giải thích về sự phân bố
nhiệt độ trung bình năm và
biên độ nhiệt độ năm theo vĩ
độ?

Vó ñoä

Nhieät ñoä trung bình naêm
(0C )

Bieân ñoä nhieät ñoä
naêm (o C )

O0


24,5

1,8

20o

25,0

7,4

300

20,4

13,3

400

14,0

17,7

500

5,4

23,8

600


-0,6

29,0

700

-10,4

32,2

…….

…….

……..


Dựa vào H11.4 em hãy phân
tích mối quan hệ giữa
hướng phơi của sườn núi
với góc nhập xạ và lượng
nhiệt nhận được



I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP:

1. Phân bố các đai khí áp trên TĐ:
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt TĐ.
- Có khí áp cao(H - High pressure ) và áp thấp (L - Low pressure).

- Các đai áp cao và áp thấp phân bố đối xứng và xen kẽ qua đai áp thấp XĐ.

Khí áp là gì?
Nhận xét về sự
phân bố các đai
khí áp trên TĐ?


I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP:

2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp:

Em hãy nhân xét
về nguyên nhân
thay đổi khí áp.
Nguyên nhân thay đổi khí áp
Nguyên nhân thay đổi khí áp

Theo độ cao:
Càng lên cao  khí
áp càng giảm

Theo nhiệt độ:
Nhiệt độ cao  khí
áp giảm

Theo độ ẩm:
Độ ẩm càng cao 
khí áp càng giảm



II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH:

Loại Gió

Phạm vi

Hướng gió

Dựa vào nội dung SGK và
các hình, em hãy thảo
luận nhóm và hoàn thành
phiếu học tập sau?

Thời gian hoạt động

Tính chất

1. Gió Tây

N1

N1

N1

N1

2. Gió Mậu
Dịch


N2

N2

N2

N2

3. Gió Mùa

N3

N3

N3

N3

4. Gió đất,
gió biển

N4

N4

N4

N4


5. Gió phơn

N5

N5

N5

N5


II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH:
Loại Gió

Phạm vi

1. Gió Tây Từ 300 đến 600 ở
hai bán cầu

Hướng
BBC: TN
NBC: TB

Quanh năm

Quanh năm

2. Gió
Mậu Dịch


Từ 300 đến 00 ở hai
bán cầu

BBC: ĐB
NBC: ĐN

3. Gió
Mùa

Ở một số nơi đới
nóng, vĩ độ trung
bình

Ngược
nhau ở 2
mùa

4. Gió đất, Các vùng ven biển,
gió biển
hồ lớn
5. Gió
phơn

Vùng phía sau dãy
núi cao có gió thổi
vượt qua

Thời gian hoạt động

Ngày gió

biển. Đêm
gió đất

Theo mùa
Trong ngày đêm, rõ
nhất là mùa hạ

Từng đợt

Tính chất
Độ ẩm cao,
mưa nhiều
Nhìn chung
khô
Một mùa ẩm,
một mùa khô
Ôn hòa

Khô nóng


Gió Tây ôn đới và gió mậu dịch:


3. Gió mùa:


4. Gió đất, gió biển:

H

H
H

H
H

L
L

L

L


5. Gió phơn:

Mát - ẩm

Khô - nóng


CỦNG CỐ BÀI
1. Trong cuộc hành trình của Côlômbô tìm ra châu Mĩ, ông đã lợi
dụng gió nào để đi và về? Ông đã đi trong khoảng vĩ độ nào?
2. Các tàu buồm đánh cá sẽ ra khơi và trở về đất liền sẽ ứng dụng
gió nào và vào thời gian nào?






×