Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

on tap hoc ki I - dia 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.8 KB, 9 trang )

Tuần: 17 Ngày soạn: .
Giáo án chi tiết
Tiết: 17 Ngày dạy:
Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Củng cố và nắm vững kiến thức về vị trí, địa hình, sông ngòi và cảnh quan châu á.
Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nớc châu á.
- Củng cố kiến thức về đặc điểm tự nhiên, dân c kinh tế của một số khu vực thuộc
châu á
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ, kĩ năng vẽ biểu đồ.
3. Thái độ.
- Nâng cao tinh thần học tập, ôn tập, khả năng hợp tác học tập của các nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. GV: - Bản đồ tự nhiên châu á
- Lợc đồ các đới khí hậu châu á
- Lợc đồ tự nhiên khu vực Tây Nam á
- Lợc đồ tự nhiên khu vực Nam á
- Lợc đồ tự nhiên khu vực Đông á
- Một số bảng số liệu, tranh ảnh .
2. HS: SGK, vở ghi, kiến thức ôn tập
III. Tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số: 8B ..
- Các hình thức tổ chức dạy và học: HĐ cá nhân/ HĐ nhóm/ HĐ tập thể.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1
Hoạt độngcủa GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
( Kiểm tra trong giờ ôn tập)


Hoạt động2: Giới thiệu:
Học kì I, các em đợc tìm hiểu chung về
châu á, cũng đợc tìm hiểu cụ thể về tự
nhiên, kinh tế xã hội của một số khu vực
thuộc châu lục này. Tiết hoch hôm nay,
tôi cùng các em ôn tập, hệ thống hoá
những kiến thức đợc học, giúp các em
khắc sâu kiến thức và vận dụng vào cuộc
sống.
Hoạt động 3: Hớng dẫn ôn tập phần
Châu á
* Trực quan bản đồ tự nhiên châu á
* Trực quan lợc đồ các đới khí hậu châu
á
? Dựa vào 2 lợc đồ trên và kiến thức đã
học, hãy nêu những đặc điểm nổi bật về vị
trí địa lí và điều kiện tự nhiên châu á
- HS quan sát bản đồ, lợc đồ trả lời.
?Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào và
thuộc kiểu khí hậu gì?
- Đới khí hậu nhiệt đới, kiểu nhiệt đới gió
mùa.
* Trực quan Lợc đồ phân bố dân c châu
á.
? Quan sát lợc đồ và dựa vào kiến thức đã
học nêu những đặc điểm chính của dân c
châu á?
I. Châu á.
1. Điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lí.

- Trải dài từ cực Bắc đến xích đạo.
- Giáp 3 đại dơng lớn.
* Điều kiện tự nhiên
+ Địa hình.
- Nhiều hệ thống núi, cao nguyên đồ sộ nhất
thế giới
- Đồng bằng rộng lớn
+ Sông ngòi.
- Nhiều sông lớn, bắt nguồn từ khối núi trung
tâm đổ ra 3 đại dơng.
- Khí hậu: Đa dạng, có đủ các đới khí hậu,
mỗi đới phân hoá làm nhiều kiểu
+ Cảnh quan: Nhiều đới cảnh quan.
2. Dân c.
- Là châu lục đông dân nhất thế giới.
- Dân c phân bố không đều.
- Chủ yếu thuộc 2 chủng tộc Ơ- rô- pê- ô- ít và
2
- HS quan sát lợc đồ và dựa vào kiến thức
cũ trả lời.
? Giải thích tại sao dân c tập trung đông ở
đồng bằng ven biển, tha thớt ở lục địa, núi
cao và vùng phía Bắc lạnh giá.
- HS dựa vào kiến thức cũ trả lời
? Dựa vào kiến thức cũ, nêu sơ lợc lịch sử
phát triển kinh tế - xã hội châu á?
- HS dựa vào kiến thức cũ trả lời
? Nêu những thành tựu nổi bật trong phát
triển kinh tế- xã hội hiện nay ở 3 mặt:
- Nông nghiệp:

- Công nghiệp
- Dịch vụ:
- HS dựa vào kiến thức cũ trả lời
* Trực quan cảnh thu hoạch lúa ở Đồng
bằng sông Cửu Long.
- GV:Để minh hoạ thêm cho tình hình sản
xuất nông nghiệp. Dựa vào kiến thức đã
học, hãy hoàn thành bảng sau:
Khu vực Cây trồng Vật nuôi
Khí hậu
gió mùa
Lúa gạo, lúa
mì, ngô, chè,
bông, cà phê.
Lợn, trâu,

Khí hậu
lục địa
Bông, lúa mì,
chà phê, chà là.
Dê, bò,
ngựa, cừu,
tuần lộc
Môn- gô- lô- ít. Một số ít thuộc chủng tộc Ô-
xtra- lô- ít.
3. Tình hình phát triển kinh tế
- Thời cổ đại và trung đại: Đạt nhiều thành tựu
về phát triển kinh tế, khoa học.
- Từ thế kỉ XVI đến chiến tranh thế giới II:
Kinh tế chậm phát triển.

-Nay: Chuyển biến mạnh, xuất hiện cờng quốc
Nhật Bản và 1 số nớc công nghiệp mới.
* Nông nghiệp: Sản xuất lơng thực giữ vai trò
quan trọng
- Lúa gạo chiếm 93%, lúa mì chiếm 39% sản
lợng thế giới.
* Công nghiệp:Sản xuất công nghiệp đa dạng
nhng phát triển cha đều.
* Dich vụ: Phát triển mạnh, đặc biệt ở Nhật
Bản, Hàn Quốc và Xin- ga- po.
II. Một số khu vực Châu á
3
Hoạt động 4: Hớng dẫn ôn tập phần
một số khu vực Châu á
* Thảo luận nhóm ( Phiếu học tập trang
phụ lục)
- GV chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm.
+ Nhóm 1. Khu vực Tây Nam á
+ Nhóm 2. Khu vực Nam á
+ Nhóm 3. Khu vực Đông á
- Thời gian thảo luận: 5 - 7 phút
- Các nhóm thảo luận theo hớng dẫn của
giáo viên
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả.
- GV cùng HS chuẩn hoá kiến thức trên l-
ợc đồ các khu vực.
* Lu ý: GV chốt kiến thức phần nào
thì đa mảng kiến thức phần đó vào bảng
tổng hợp.

Đặc
điểm
Khu
vực
Điều kiện tự nhiên Dân
c
Kinh tế
Tây
Nam
á
Nằm ở
ngã ba
của 3
châu
lục
- Địa hình: Chủ yếu
là núi và cao nguyên.
- Khí hậu: Khô hạn
- Sông ngòi: Kém
phát triển.
- Khoáng sản: Dầu
mỏ
Theo
đạo
Hồi
Công
nghiệp
khai thác
và chế
biến dầu

mỏ.
Nam
á
Nằm ở
rìa phía
Nam
của lục
địa
- Địa hình: núi,cao
nguyên, đồng bằng.
- Khí hậu: Nhiệtđới
và cận nhiệt đới
- Sông ngòi: Nhiều
sông lớn.
-Cảnh quan: Rừng
nhiệt đới, xa van,
hoang mạc.
Chủ
yếu
theo
ấn Độ
giáo

Hồi
giáo.
Knh tế
đang
phát
triển, chủ
yếu là

sản xuất
nông
nghiệp
Đông
á
- Nằm
ở phía
Đông
của
châu
lục
- Phía Đông: Đất
liền.
- Phía Tây: Hải đảo
- Khí hậu:Gió mùa và
cận nhiệt lục địa
- Sông ngòi: Nhiều
sông lớn.
- Cảnh quan:Rừng,
hoang mạc, bán
hoang mạc
Theo
đạo
Hồi
- Phát
triển
nhanh,
duy trì
tốc độ
tăng tr-

ởng cao.
- Thay
thế hàng
nhậpkhẩ
u đến sản
xuất để
xuất
khẩu
Bài tập nhận biêt.
4
Hoạt động5. Bài tập nhận biết
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
* Trực quan H14.1 vàH 15.1.
- HS quan sát lợc đồ, suy nghĩ trả lời.
Hoạt đông 6. Củng cố
1. Cờng quốc công nghiệp châu á hiện
nay là:
a. Trung Quốc b. ấn Độ
c. Nhật Bản d. Cả 3 nớc trên
2. ở Đông Nam á hoạt động núi lửa và
động đất xảt ra thờng xuyên, gây nhiều tai
hoạ cho con ngời nhất là:
a. Phần hải đảo b. Phần đất liền
c. Cả 2 đều đúng d. Câu a sai, b đúng
3. Ngời ta thờng nói vị trí Đông Nam á là
"cầu nối" giữa:
a. Châu á và châu Âu
b. Châu á và châu Phi
c. Châu á và châu Đại Dơng
d. Tất cả các phơng án trên

Hoạt động 5. Hớng dẫn về nhà
- Tiếp tục ôn tập kiến thức từ đầu năm.
- Làm lại các bài tập về vẽ biểu đồ để rèn
kĩ năng vẽ biểu đồ.
- Chuẩn bị cho bài thi học kì I
- Chuẩn bị sách vở kì II.
Bài 3( trang 50.)
- Các quốc gia có sông Mê Công chảy qua:
Việt Nam, Lào, Cam pu chia, Thái Lan.
- Cửa sông thuộc địa phận của Việt Nam, đổ
ra biển Đông.
- Chế độ nớc của sông Mê Công thay đôi theo
mùa. Vì sông Mê Công chảy qua khu vực
Đông Nam á- nơi có khí hậu nhiệt đới gió
mùa -> phù hợp với mùa ma là mùa lũ, mùa
khô là mùa cạn.
Đáp án:
1.c
2.a
3.c
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×