Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Các chuyên đề hóa học 10 chương II Bảng tuần hoàn hóa học. Định luật tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.7 KB, 24 trang )

NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10

CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC VÀ ĐỊNH
LUẬT TUẦN HỒN

Nội dung:

- Chun đề 1. Cấu tạo bảng tuần hồn
- Chuyên đề 2. Sự biến đổi tuần hoàn các đại lượng vật lý của các
nguyên tố hóa học.
- Chuyên đề 3. Sự biến đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố hóa
học.
- Chun đề 4. Định luật tuần hồn
- Chuyên đề 5. Bán kính nguyên tử, bán kính ion
CHUYÊN ĐỀ 1. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HỒN

I. LÝ THUYẾT
1. Ơ nguyên tố

- Mỗi một nguyên tố hóa học được xếp vào một ơ của bảng tuần hồn, gọi là ơ nguyên tố.
- Số thứ thự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z =

 p   e ).

- Ô nguyên tố cho biết:
+ Số hiệu ngun tử của ngun tố đó.
+ Kí hiệu hóa học của nguyên tố.
+ Tên của nguyên tố.
+ Nguyên tử khối trung bình.
+ Độ âm điện.


+ Cấu hình electron.
+ Số oxi hóa.
-------------------------1------------------------HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUN ĐỀ HĨA HỌC 10
2. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.
- Bảng tuần hồn có 7 chu kì.
Chu kì
1
2
3
4
5
6
7
Số ngtố
2
8
8
18
18
32
32
Z=

1–2
3 – 10
11 – 18
19 – 36
37 – 54
55 - 86
87 - 118
- Ví dụ: Cho nguyên tố X có Z=13. Hỏi nguyên tố X thuộc chu kì mấy?
+ Z = 13 => X thuộc chu kì 3.
3. Nhóm nguyên tố
- Khái niệm: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình
electron lớp ngồi cùng tương tự nhau, do đó chung có tính chất hóa học gần giống nhau và được
xếp thành cột trong bảng tuần hoàn.
- Nguyên tử các ngun tố trong cùng một nhóm thì có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ
tự của nhóm (STT nhóm = số e hóa trị = số electron lớp ngồi cùng, ngoại trừ nhóm VIII).
- Bảng tuần hồn có 18 cột: 8 nhóm A (nhóm IA=>VIIIA), 8 nhóm B ( nhóm IB =>VIIIB, riêng
nhóm VIIIB có 3 cột).
- Nhóm A chứa các nguyên tố s, p.
- Nhóm B chứa các nguyên tố d, f.
- Nhóm VIIIA: Nhóm khí hiếm, gồm các nguyên tố: heli, neon, agon, kripton, xenon, rađon. Cấu
hình electron lớp ngồi cùng là ns2np6, cấu hình electron bền vững. Do vậy chúng khơng tham gia
phản ứng hóa học. Ở điều kiện thường đều ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
- Nhóm IA: Nhóm kim loại kiềm thổ, gồm các nguyên tố Liti, Natri, Kali, Rubiđi, Xesi, Franxi.
Cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns1. So với cấu hình bền vững thì chúng thừa 1 electron lớp
ngồi cùng, do vậy trong các phản ứng hóa học chúng có khuynh hướng nhường đi 1 electron để đạt
được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm. Hóa trị I trong các hợp chất. Phản ứng với nước,
oxi, các phi kim, axit, muối.
- Nhóm IIA: Nhóm kim loại kiềm, gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr (Stronti), Ba, Ra (Rađi).
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Nhường 2e để đạt được cấu hình bền vững.
- Nhóm VIIA: Nhóm halogen, gồm các ngun tố F, Cl, Br, I, At (Atatin). Cấu hình electron lớp

ngoài cùng là ns2np5. Nhận 1 e để đạt được cấu hình bền vững.
4. Khối nguyên tố
- Electron cuối cùng trong cấu hình electron nguyên tử nằm trên phân lớp nào thì ngun tử thuộc
khối đó.
- Ví dụ: Al (Z=13): 1s22s22p63s23p1. Ta suy ra nguyên tử nhôm là nguyên tố p.
Khối nguyên tố
s
p
d
f
Electron cuối thuộc
phân lớp s
phâp lớp p
phân lớp d
phân lớp f
Nhóm
IA, IIA, He
IIIA→VIIIA
IB→VIIIB
2 hàng cuối BTH
5. Cấu hình electron nhóm A
- Cấu hình electron lớp ngồi cùng:
+khối s: nsx, x = 1, 2; n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
-------------------------2------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
+ khối p: ns2npy, y = 1, 2, 3, 4, 5, 6.

- Cấu hình electron biến đổi tăng dần từ 1 đến 8 electron ở lớp ngồi cùng. Sau đó lặp lại theo chu
kì.
6. Cấu hình electron nhóm B
- Gồm các ngun tố khối d và f, và chúng đều là các nguyên tố kim loại.
- Cấu hình electron ngồi cùng của các nguyên tố thuộc khối d:
+ (n-1)dxnsy ( 1≤x≤10; 1≤y≤2).
- Cấu hình electron ngồi cùng của các ngun tố thuộc khối f:
+ (n-2)fx (n-1)dyns2 ( 1≤x≤14; 1≤y≤10).
II. BÀI TẬP
Bài 1.
Xác định tên hai nguyên tố A, B và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. Biết
nguyên tố A tạo được oxit cao nhất có cơng thức dạng AO3 và tổng số hạt p trong hạt nhân
nguyên tử A và B là 25.
Bài 2.
Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng
tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của 2 nguyên tử X, Y là 30. Hãy xác định 2
nguyên tố X, Y, viết cấu hình electron nguyên tử mỗi ngun tố. Cho biết tính chất hóa học cơ
bản của mỗi nguyên tố.
Bài 3.
Cation X+ và anion Y2- có cùng cấu hình electron ở phân mức năng lượng cao nhất
là 4p6. Xác định vị trí 2 nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn.
Bài 4.
Hai nguyên tố X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kỳ. Tổng số
proton trong hạt nhân 2 nguyên tử X và Y là 49. Viết cấu hình electron của X, Y. Xác định vị
trí của X, Y trong bảng tuần hoàn và gọi tên X, Y.
Bài 5.
Xác định tên 2 nguyên tố X, Y biết chúng đều thuộc nhóm A của bảng tuần hồn.
Ngun tử X có 2e lớp ngoài cùng và tạo được hợp chất với hiđro, trong đó hiđro chiếm
4,7619% về khối lượng. Nguyên tử Y có 5e lớp ngoài cùng. Trong oxit cao nhất, Y chiếm
43,66% về khối lượng.

Bài 6.
Cho 20g một hỗn hợp 2 kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp của
bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí hiđro ở đktc. Xác
định X, Y?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------3------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
CHUYÊN ĐỀ 2
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝCỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. LÝ THUYẾT
1. Sự biến đổi tuần hồn bán kinh ngun tử
- Trong một chu kì, tuy nguyên tử có cùng số lớp electron nhưng khi điện tích hạt nhân tăng,
lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngồi cùng cũng tăng theo, do đó bán kinh nguyên
tử nói chung giảm dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần, bán kinh
nguyên tử của các nguyên tố tăng theo.
Vậy: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.
2. Sự biến đổi tuần hồn năng lượng ion hóa
- Khái niệm: Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách
electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. Đơn vị: kJ/mol. Ví dụ để tách một mol
electron ra khỏi một mol nguyên tử hi đro theo quá trình H→H++e phải tiêu tốn một năng lượng là
1312 lJ/mol.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và
electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo.

- Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, khoảng cách giữa electron lớp
ngồi cùng đến hạt nhân tăng, lực liên kết giữa electron lớp ngồi cùng và hạt nhân giảm, do
đó năng lượng ion hóa nói chung giảm.
Vậy: Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hồn biến đổi
tuần hồn theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
3. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện
- Khái niệm: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của ngun tử đó
khi hình thành liên kết hóa học.
- Độ âm điện của một ngun tử càng lớn thì tính phi kim của nó càng mạnh và ngược lại.
- Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân giá trị độ âm điện tăng dần.
- Trong nhóm A theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện giảm dần.
- Sự biến đổi giá trị độ âm điện và tính kim loại, tính phi kim phù hợp với nhau.
- Độ âm điện của một nguyên tố càng lớn thì tính phi kim càng mạnh, tính kim loại càng giảm và
ngược lại.
II. BÀI TẬP
Bài 1. Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuẩn hồn. Trong số các
ngun tố nói trên, ngun tố nào có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất?
Bài 2. Cho dãy nguyên tử F, Cl , Br, I . Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?
Bài 3. Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na ( Z=11), Mg ( Z=12), Al ( Z=13), P ( Z=15), Cl (Z=17)
biến đổi theo chiều nào?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
CHUYÊN ĐỀ 3
SỰ BIẾN ĐƠI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
I. LÝ THUYẾT

1. Sự biến đổi tuần hồn tính kim loại và tính phi kim
- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở
thành ion dương. Nguyên tử của nguyên tố nào càng dễ nhường electron, tính kim loại của ngun
tố đó càng mạnh.
- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở
thành ion âm. Nguyên tử của nguyên tố nào càng dễ nhận electron, tính phi kim của ngun tố đó
càng mạnh.
- Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố
giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
Thí dụ: Chu kì 3 bắt đầu từ nguyên tố natri(Z=11) , một kim loại điển hình, rồi lần
lượt đến magie(Z=12) là kim loại mạnh nhưng hoạt động kém natri. Nhơm (Z=13) là
kim loại nhưng hiđroxit của nó đã có tính lưỡng tính. Silic(Z=14) là phi kim.Từ
photpho(Z=15) đến lưu huỳnh (Z=16), tính phi kim mạnh dần, clo(Z=17) là một phi
kim điển hình.
=>Quy luật trên được lặp lại đối với mỗi chu kì.
- Giải thích quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim theo bán kinh nguyên tử: Trong một
chu kì, khi đi từ trái sang phải, điện tích hạt nhân tăng dần nhưng số lướp electron của nguyên tử
các nguyên tố bằng nhau, do đó lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng lên làm
cho bán kinh nguyên tử giảm dần, nên khả năng nhường electron đặc trưng cho tính kim loại bị
giảm dần, đồng thời khả năng thu electron đặc trưng cho tính phi kim tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố
tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
- Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (từ trên xuống dưới) thì số
lớp electron cũng tăng làm bán kinh nguyên tử các nguyên tố tăng nhanh và chiếm ưu thế hơn nên
khả năng nhường electron của các nguyên tố tăng lên => tính kim loiaj tăng và khả năng nhận
electron của các nguyên tố giảm => tính phi kim giảm. Hoặc theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì
năng lượng ion hóa, độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử tăng nhanh làm cho khả
năng nhường electron tăng, nên tính kim loại tăng, khả năng nhận electron giảm, nên tính phi kim
giảm.
- Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố phụ thuộc chủ yếu vào cấu hình electron nguyên tử.

Cấu hình electron nguyên tử của các ngun tố trong bảng tuần hồn có tính biến đổi tuần hồn nên
tính kim loại, tính phi kim biến đổi tuần hồn.
- Nhận xét: Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hồn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân.
2. Sự biến đổi tuần hồn hóa trị của các ngun tố
- Trong một chu kì đi từ đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi
tăng từ 1 đến 7 cịn hóa trị trong hợp chất khí đối với hiđro giảm từ 4 đến 1.
Thí dụ: Trong chu kì 3, ba nguyên tố đầu chu kì (Na,Mg,Al) tạo thành hợp chất oxit
trong đó các ngun tố có hóa trị lần lượt là 1,2,3. Các nguyên tố tiếp theo (Si,P,S,Cl)
-------------------------5------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUN ĐỀ HĨA HỌC 10
có hóa trị lần lượt là 4,5,6,7 trong oxit cao nhất. Các nguyên tố phi kim Si,P,S,Cl tạo
được hợp chất khí với hiđro, trong đó chúng có hóa trị lần lượt là 4,3,2,1.
- Đối với các chu kì khác, sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố cũng diễn ra tương tự như bảng
dưới.
Sự biến đổi tuần hồn hóa trị của các nguyên tố ở chu kì 2 và 3

- Nhận xét: Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro của các phi kim biến đổi
tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
*Lưu ý:
+ Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố = Số thứ tự nhóm A.
+ Hóa trị với H (nếu có) của nguyên tố = 8 – hóa trị cao nhất với oxi.
+ % khối lượng của A trong hợp chất AxBy là: % A 

A* x
*100%

A* x  B * y

3. Sự biến đổi tuần hồn tính axit, tính bazơ
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit
tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và
hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần.
- Nhận xét: Tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Tính axit - bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng của các ngun tố ở chu kì 2 và 3

-------------------------6------------------------HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
II. BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định một nguyên tố khi biết thành phần nguyên tố trong công thức hợp chất
Bài 1:

Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hiđro có cơng thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,39%
về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên nguyên tố.

Giải: - Hợp chất với hiđro là RH3. Ta suy ra công thức oxit cao nhất của R với oxi là R2O5.

2R
*100%  25,93  R  14 , R là Nitơ.
2 R  16 * 5
2R

25,93

 R  14 , R là Nitơ
- Hoặc ta có:
16 *5 100  25,93

- Ta có: % R 

Bài 2:

Oxit cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8 % ngun tố đó, cịn trong hợp chất khí với
hiđro chứa 2,74% hiđro. Xác định nguyên tố R?

Giải:
- Gọi x là hóa trị cao nhất của R với oxi. Ta có cơng thức oxit cao nhất là R2Ox.
- Hóa trị của R với hợp chất hiđro là: 8-x. Công thức với hiđro của R là: RH(8-x).

2R

%
R
*100  38,8

oxit
x  1

2 R  16 x

- Ta có: 
.


R
R
35,5

% R
*100  2,74
RH 8  x 
R8 x

- Vậy R là Clo.
Dạng 2: Sự biến đổi tuần hồn tính chất các nguyên tố hóa học
Bài 1.

Cho dãy các nguyên tố nhóm VA: N – P – As – Sb – Bi . Từ N đến Bi, theo chiều điện tích
hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều nào?

Bài 2. Cho các axit sau: HCl, HBr, HI, HF. Axit yếu nhất là?
Bài 3.

Cho các chất và ion sau: Ca2+, S2-, K+, Ar, Cl-. Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần bán
kính?

Bài 4.

Bốn ngun tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là?

Bài 5. Tính axit của dãy các hidroxit : H2SiO3 , H2SO4 , HClO4 biến đổi như thế nào?
Bài 6. Tính bazơ của dãy các hidroxit : NaOH, Mg(OH)2 , Al(OH)3 biến đổi như thế nào?

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------7------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
CHUYÊN ĐỀ 4. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
(Tổng hợp chuyên đề 2+3)
LÝ THUYẾT
1. Nguyên tắc sắp xếp
- Các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn (HTTH) được sắp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân; những ngun tố có cùng số lớp electron được xếp vào một chu kỳ ( có bảy chu
kỳ, trừ chu kỳ 1 có hai nguyên tố là Hidrơ và Heli, chu kỳ bảy chưa đủ, cịn chu kỳ nào cũng bắt
đầu là một nguyên tố kim loại kiềm và kết thúc là một nguyên tố khí hiếm); các nguyên tố có cấu
trúc tương tự nhau (có cùng electron hóa trị) xếp vào cùng nhóm (có 8 nhóm, gồm có phân nhóm
chính chứa các ngun tố họ s hay p và phân nhóm phụ chứa các nguyên tố họ d hay f).
2. Sự biến đổi tuần hoàn
- Bán kính ngun tử: Trong một chu kì bán kính ngun tử giảm dần từ trái sang phải. Trong
một phân nhóm bán kính nguyên tử tăng dần từ trên xuống dưới.
- Năng lượng ion hóa: Là năng lượng cần thiết tối thiểu để tách một electron ra khỏi nguyên
tử. Trong một chu kì năng lượng ion hóa tăng dần từ trái sang phải. Trong một phân nhóm năng
lượng ion hóa giảm dần từ trên xuống dưới.
- Ái lực electron: Trong một chu kì ái lực electron càng âm theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân. Tuy nhiên các khí hiếm lại có ái lực electron dương. Trong một phân nhóm theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân phần lớn ái lực electron kém âm dần.
- Độ âm điện: Đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết
hóa học. Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần. Trong
một phân nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện giảm dần.

- Tính kim loại:Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại
giảm dần. Trong một phân nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần.
- Tính phi kim:Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng
dần. Trong một phân nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần.

-------------------------8------------------------HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
3. Định luật tuần hồn
Tính chất của các ngun tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất
tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
- Cho biết mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố hóa học.
- Cho biết mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của ngun tố hóa học.
- Cho biết sự so sánh mạnh, yếu về tính chất hóa học của một nguyên tố hóa học so với các nguyên
tố lân cận.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------9------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
CHUYÊN ĐỀ 5. BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ, BÁN KÍNH ION
I. LÝ THUYẾT
1. Kiến thức cơ bản

- Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau thì có bán kính khác nhau.
- Ngun tử và hật nhân nguyên tử được coi như là một khối cầu. Đường kính nguyên tử xấp xỉ
1Ao=10-10 m.
- Kích thước của proton, nơ tron, electron vô cùng nhỏ, khoảng 10-8 nm.
- Đơn vị kích thước nguyên tử:
+ 1Ao = 10-1 nm = 10-10 m = 10-8 cm.
+ 1nm = 10-9 m = 10-7 cm.
- Trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải (bán kính nguyên tử giảm theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân).
+ Giải thích: Trong một chu kì, số lớp electron khơng đổi, điện tích hạt nhân tăng.
Do đó lực hút hạt nhân với các electron tăng lên => làm bán kính ngun tử giảm.
- Trong một phân nhóm A bán kính nguyên tử tăng dần từ trên xuống dưới theo chiều tăng điện tích
hạt nhân.
+ Giải thích: Trong một nhóm A, số lớp electron tăng. Do đó làm bán kính ngun tử
giảm.
- Bán kính nguyên tử tỉ lệ thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với điện tích hạt nhân. Số
lớp electron ảnh hưởng chủ yếu đến bán kính nguyên tử, yếu tố điện tích hạt nhân chỉ xét đến
khi số lớp electron của nguyên tử bàng nhau.
- Bán kính của cation (ion dương) bao giờ cũng nhỏ hơn bán kính của nguyên tử. Do các ion
bị mất đi electron nên bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
- Điện tích dương của các cation tạo ra từ một nguyên tử càng lớn thì bán kính ngun tử
càng nhỏ.
- Bán kính của anion (ion âm) bao giờ cũng lớn hơn bán kính của nguyên tử. Do các ion âm
nhận các electron nên bán kính ngun tử tăng.
- Các ion có cùng cấu hình electron, khi điện tích hạt nhân (Z) càng lớn thì bán kính của ion
càng nhỏ.
Ví dụ: Mg2+, Na+, F-, O2-. Ta có RMg2+ < RNa+ < RF- < RO2-. Bời vì ZMg2+ > ZNa+ > ZF- > ZO2-.
II. BÀI TẬP
Bài 1. Giải thích sự khác biệt giữa bán kính nguyên tử và bán kính ion của các cặp sau:
a) Ca (1,74 Ao) và Ca2+(1,14 Ao).

b) S (1,04 Ao) và S2—(1,7 Ao).
Từ đó nhận xét về bán kính của ion so với bán kính nguyên tử.
Bài 2. So sánh bán kính của các nguyên tử và ion sau: Mg2+; O2-; Ne; Al; F-; Na; Al3+; Mg; Na+.
Giải thích
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------10------------------------HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10

1.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân?:
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
B. Tỉ khối.
C. Số lớp electron.
D. Số electron lớp ngồi cùng..

2.

Ngun tử của ngun tố nào sau đây ln nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?:
A. Na ở ơ 11 trong bảng tuần hồn.
B. Mg ở ơ 12 trong bảng tuần hồn.
C. Al ở ơ 13 trong bảng tuần hồn.
D. Si ở ơ 14 trong bảng tuần hồn.

3.


Các ngun tố của nhóm IA trong bảng tuần hồn có đặc điểm chung nào về cấu hình
electron ngun tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K = 2.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.

4.

Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân?
A. Fe, Ni, Co.
B. Br, Cl, I.
C. C, N, O.
D. O, Se, S.

5.

Dãy nguyên tố có số hiệu nguyên tử (thứ tự trong bảng tuần hoàn) nào sau đây chỉ gồm các
nguyên tố d?
A. 11, 14, 22.
B. 24, 39, 74.
C. 13, 33, 54.
D. 19, 32, 51.

6.

Oxit cao nhất của nguyên tố R có phân tử lượng là 60. Giá trị nguyên tử khối của R là?
A. 28.

B. 44.
C. 22.
D. 16.

7.

Các chất trong dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tính axit tăng dần?
A. HClO3 < HClO2 < HClO < HClO4.
B. HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4.
C. HClO < HClO3 < HClO2 < HClO4.
D. HClO4 < HClO3 < HClO2 < HClO.

8.

Nguyên tử X có phân lớp electron lớp ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu
sau khi nói về nguyên tử X.
A. Lớp ngồi cùng của X có 6 electron.
B. Phân lớp cuối cùng có 4 electron.
C. X thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA.
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.

9.

Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó
là 17:40. Giá trị nguyên tử khối của R là?
A. 31.
B. 32.
C. 28.
D. 16,7.
-------------------------11------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN

Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
10.

Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa
2,73% H theo khối lượng. R là nguyên tố nào?
A. Iot.
B. Cl.
C. Brom.
D. Photpho.

11.

Có 2 khí A và B, A là hợp chất của nguyên tố X với Oxi, B là hợp chất của nguyên tố Y với
hiđro. Trong một phân tử A hay B chỉ có một nguyên tử X hay Y. Trong A, O chiếm 50%,
trong B hidro chỉ chiếm 25% về khối lượng. X và Y là:
A. S và C.
B. N và P.
C. S và P.
D. P và C.

12.

Nguyên tố R có hợp chất với hiđro là H2R2O7. Trong hợp chất oxit cao nhất của R chiếm 52
% khối lượng. Cấu hình electron của R là:
A. [Ar]3d44s2.
B. [Ar]3d54s1.

C. [Ar]3d64s2.
D. [Ar]3d104s1.

13.

Nguyên tố X có Z=24. Vậy X có vị trí trong bảng tuần hồn?
A. Chy kì 4, nhóm IIB.
B. Chu kì 4, nhóm VIB.
C. Chu kì 4, nhóm IB.
D. Chu kì 3, nhóm IVB.

14.

Cho các nguyên tố sau: O, S, Te, Se, P, N, I. Nguyên tố nào đã xuất hiện ánh kim?
A. O, N.
B. S, P.
C.Te.
D. Se, I.

15.

Nguyên tố X có oxit cao nhất có tỉ khối hơi so với hiđro là 91,5. Vậy X là?
A. Cl.
B. F.
C. S.
D. P.

16.

Tỉ lệ phân tử khối của sunfua của nguyên tố R thuộc nhóm IVA so với phân tử khối của

bromua của R là 1000:3771. Vậy R là?
A. C.
B. Si.
C. Ge.
D. Sn.

17.

X, Y là hai chất khí, X có cơng thức AOx trong đó O chiếm 60% khối lượng. Y có cơng thứ
BHn trong đó mH:mB = 1:3. Tỉ khối hơi của y so với X bằng 0,2. Vậy A và B là?
A. S và C.
B. S và P.
C. P và C.
D. Si và Ni.

18.

Dãy nguyên tố nào dưới đây được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại từ trái qua phải
A. Li, Na, K, Pb.
B. 25.Na, Mg, Al, Cl
C. O, S, Se, Te.
D. F, Cl, Br, I.

19.

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng:
A. Số electron.
B. Số lớp electron.
C. Số electron hóa trị.
D. Số electron lớp ngồi cùng.


20.

Ngun tố X có cấu hình electron hóa trị là [Kr]4d25s2. Chu kì và nhóm của X là?
A. 5 và IVB.
B. 5 và IIA.
C. 4 và IIA.
D. 4 và VB.

21.

Dãy kim loại xếp theo chiều tính kim loại tăng dần:
A. Al, Mg, Ca, Rb, K.
C. Al, Mg, Ca, K, Rb.

22.

B. Mg, Ca, Al, K, Rb.
D. Ca, Mg, Al, Rb, K.

Vị trí của nguyên tử ngun tố X có Z=26 trong bảng tuần hồn là?
A. Chu kì 3, nhóm 2B.
B. Chu kì 4, nhóm 2A.
C. Chu kì 4, nhóm VIB.
D. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
-------------------------12------------------------HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH

CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
23.

A, B và C là 3 nguyên tố liên tiếp thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn (sắp xếp theo thứ tự
điện tích hạt nhân tăng dần). Electron cuối của A và b cùng điền vào một phân lớp, cịn C thì
khơng. Nguyên tố C là?
A. Al.
B. Na.
C. Mg.
D. P.

24.

X, Y là những ngun tố có hợp chất khí với hi đro có cơng thức là: XHa, YHa (phân tử lượng
chất này gấp đơi chất kia). Oxit cao nhất có cơng thứ X2Ob, YzOb (phân tử lượng khác nhau 34
đvC). Vậy X, Y là?
A. N và P.
B. C và Si.
C. F và Cl.
D. S và Sc.

25.

Nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học tương tự Canxi?
A. C.
B. K.
C. Na.

D. Sr.


26.

Khi xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì tính chất nào sau
đây khơng biến đổi tuần hồn?
A. Số electron lớp ngồi cùng.
B. Độ âm điện.
C. Năng lượng ion hóa.
D. Số khối.

27.

Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. N (Z=7).
B. P (Z=15).
C. As (Z=33).
D. Bi (83).

28.

Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần?
A. I, Br, Cl, P.
B. C, N, O, F.
C. Na, Mg, Al, Si.
D. O, S, Se, Te.

29.

Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba . Từ Mg đến Ba, theo chiều tăng điện
tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều nào?
A. Tăng dần.

B. Giảm dần.
C. Tăng rồi giảm.
D. Giảm rồi tăng.

30.

Cho dãy các nguyên tố nhóm VA: N – P – As – Sb – Bi . Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt
nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều nào?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Tăng rồi giảm.
D. Giảm rồi tăng.

31.

Cation M+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hồn M thuộc?
A. Chu kì 3, nhóm VIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIIA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIB.
D. Chu kì 3, nhóm IA.

32.

Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là:
A. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p63s23p3.
C. 1s22s22p63s23p63d3.
D. 1s22s22p63s23p63d14s2.

33.


Cho các chất và ion sau: Fe, Fe2+, Fe3+. Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần bán kinh?
A. Fe3+=Fe < Fe2+.
B. Fe3+ < Fe < Fe2+.
C. Fe3+ < Fe2+ < Fe.
D. Fe < Fe2+ < Fe3+.

34.

Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Vị trí của m trong bảng tuần
hồn là?:
A. Chu kì 3, nhóm IIIB.
B. Chu kì 3, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIB.
D. Chu kì 4, nhóm VB.
-------------------------13------------------------HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
35.

So sánh năng lượng ion hóa (I) nào dưới đây là khơng đúng?
A. I1 (Na) < I2 (Na).
B. I1 (Mg) < I1 (Al).
C. I1 (Na) < I1 (Li).
D. I1 (Na) < I1 (Mg).

36.


Cho cấu hình electron của các hạt vi mơ sau:
X2+: 1s22s22p6.
Y2+: 1s22s22p63s23p63d3.
Z: 1s22s22p63s23p63d3.
322 2 6 2
6
2 2 6 2
6
3
T : 1s 2s 2p 3s 3p . M : 1s 2s 2p 3s 3p 3d .
Các nguyên tố thuộc chu kì 3 là?
A. Y, Z, T.
B. X, Z, T.
C. X, Z, Y, T.
D. M, X, Z, Y.

37.

Vị trí của nguyên tố X có Z = 27 trong bảng tuần hồn là?
A. Chu kì 4, nhóm VIIB.
B. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 3, nhóm IIB.

38.

Cho các axit sau: HCl, HBr, HI, HF. Axit yếu nhất là?
A. HCl.
B. HI.

C. HBr.

D. HF.

39.

X và Y là 2 nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thức thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong
bảng hệ thống tuần hồn. Tổng số proton trong hạt nhân hai nguyên tố bằng 58. Số hiệu
nguyên tử của X và Y là?.
A. 25 và 33.
B. 19 và 39.
C. 20 và 38.
D. 24 và 34.

40.

Cho các nguyên tử và ion sau: Ne, Na+, F-. Khẳng định về bán kính nào là đúng?
B. Ne > F- > Na+.
A. Na+ > F- > Ne.
+
C. F > Ne > Na .
D. F- = Ne = Na+.

41.

X và y là 2 ngun tố ở phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng điện tích dương là 23. Trong
hợp chất với oxi Y có hóa trị cao nhân. X và Y là?
A. Na và Mg.
B. O và P.
C. N và S.

D. Cả A, B, C.

42.

Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hi đro (khơng
có thêm ngun tố khác) có 5,882% hi đro về khối lương? R là nguyên tố nào?
A. Sele (Z=34).
B. Oxi (Z=8).
C. Crom (Z=24).
D. Lưu huỳnh (Z=16).

43.

Cặp nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học giống nhau?
A. Ca và Mg
B. P và S.
C. Ag và Ni.

D. N và O.

44.

Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuẩn hồn. Trong số các
nguyên tố nói trên, nguyên tố nào có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất?
A. Li (Z=3).
B. Na (Z=11).
C. Rb (Z=37).
D. Cs (Z=55).

45.


Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Các nguyên tố nhóm IA::
A. Được gọi là các kim loại kiềm thổ.
B. Dễ dàng cho 2 electron hóa trị lớp ngoài cùng.
C. Dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
D. Dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
-------------------------14------------------------HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUN ĐỀ HĨA HỌC 10
46.

Biến thiên tính bazơ các hidroxit của các nguyên tố nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Giảm sau đó tăng.

47.

Nhiệt độ sơi của đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA: F2, Cl2, Br2, I2 theo chiều tăng số thứ
tự là
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Giảm sau đó tăng.


48.

Anion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hồn Y thuộc?
A. Chu kì 3, nhóm IIIA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm VIA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIA.

49.

Cation X+ và anion Y- đều có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s23p6. Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hồn là?
A. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA.
C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA.

50.

Cho các mệnh đề sau:
1. Độ âm điện của nguyên tử một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của ngun
tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
2. Độ âm điện và tính phi kim của một nguyên tử biến thiên tỉ lệ thuận với điện tích hạt nhân
nguyên tử.
3. Nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện càng lớn, tính phi kim càng mạnh.
4. Trong một nhóm A, độ âm điện tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Số mệnh đề phát biểu đúng là
D. 4.
A. 3.
B. 1.

C. 2.

51.

X là nguyên tố có hóa trị cao nhất với oxi bằng với hóa trị với hiđro. X có nhiều trong giới
động vật và thực vật. Số nguyên tố thỏa mãn điều kiên trên là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.

52.

X và Y là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng điện tích dương là 23. Ở
điều kiện thường chúng tác dụng được với nhau. Hai nguyên tố X, Y là?
A. N và S.
B. O và P.
C. Na và Mg.
D. Cả A, B, C.

53.

Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt khơng mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12. Hai kim loại A,
B là?
A. Ca, Fe.
B. Mg, Fe.
C. K, Ca.
D. Na, K.


54.

Nguyên tố tạo hợp chất khí với hiđro có cơng thức RH3. Trong oxit cao nhất của R, nguyên tố
oxi chiếm 74,07% khối lượng. Xác định nguyên tố đó?
A. Cacbon.
B. Lưu huỳnh.
C. Phốt pho.
D. Ni tơ.

55.

Cho các chất và ion sau: Ca2+, S2-, K+, Ar, Cl-. Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính
là:
A. S2- < Cl- < K+ < Ca2+ < Ar.
B. Cl- < S2- < Ar < K+ < Ca2+.
2+
+
2C. Ca < K < Ar < Cl < S .
D. S2- < Cl- < Ar < K+ < Ca2+.
-------------------------15------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
56.

Phi kim X có electron viết sau cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng đại số bằng 2,5. Phi kim X
là?
A. Ni.

B. F.
C. Ar.
D. Kết quả khác.

57.

Mỗi nhóm A bao gồm những khối nguyên tố nào?
A. d và p.
B. d và f.
C. s và p.

D. s và d.

Tổng số proton, nơ tron, electron trong ion SO 42  lần lượt là:
A. 48, 48, 50.
B. 46, 48, 50.
C. 48, 48, 46.

D. 46, 48, 48.

58.

59.

Cho các ngun tố có điện tích lần lượt là: 5, 20, 26, 27, 28, 29. Số nguyên tố cùng một phân
nhóm là:.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.


60.

Nguyên tố R có cơng thức oxit cao nhất là R2O5. R thuộc nhóm và cơng thức hợp chất khí với
hiđro là?
A. IIIA và RH3.
B. VB và RH3.
C. VA và RH3.
D. IVA và RH3.

61.

Ngun tố R có cơng thức oxit cao nhất là RO3. Trong hợp chất với hiđro nguyên tố R chiếm
94,12 %. Tìm tên nguyên tố R
A. S.
B. Ni.
C. P.
D. C.

62.

Hai nguyên tố A, B ở hai nhóm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, tổng số proton trong hai
nguyên tử A và B bằng 19. Biết A và B tạo được hợp chất X trong đó tổng số proton bằng 70.
Tìm cơng thức phân tử của X?
B. Al4C3.
C. CaO.
D. CO2.
A. CS2.

63.


Oxit cao nhất của nguyên tố R có phân tử lượng là 60. Giá trị nguyên tử khối của R là?
A. 28 .
B. 44.
C. 22.
D. 16.

64.

Hãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần?
A. HClO4, H3PO4, H2SO4, H2SiO3.
B. H3PO4, H2SiO3, H2SO4, HClO4.
C. H2SO4, H3PO4, HClO4, H2SiO3.
D. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4.

65.

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có cơng thức oxit cao nhất là YO3. Y tạo với kim loại M
một hợp chất có cơng thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% khối lượng.
Xác định nguyên tố M?
A. Al.
B. Fe.
C. Cu.
D. Cr.

67.

Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là a và hóa trị trong hợp chất với khí hi đro là a. Cho
8,8 g oxit cao nhất của R tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 21,2 g một muối
trung hòa. Nguyên tố R là?

A. C.
B. Si.
C. S.
D. P.

68.

Cho 4 g một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hồn tác dụng với HCl thu được 2,24
lít khí (đktc). Cấu hình của kim loại trên là?
A. 1s22s22p63s23p64s2.
B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1.
D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
-------------------------16------------------------HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
69.



Tổng số electron trong anion AB3 là 32. Trong hạt nhân A cũng như B số proton bằng số


nơtron. A và b thuộc cùng một chu kì, B là phi kim. Xác định công thứ AB3 ? A và B là
nguyên tố nào?
A. O, N.
B. P, S.

C. C, N.
D. kết quả khác.
70.

Hợp chất X có dạng A2B5, tổng số hạt proton trong phân tử là 70. Trong thành phần của B, số
proton bằng số nơ tron. A thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
Vậy nguyên tố A là?
A. P.
B. N.
C. As.
D. S.

71.

A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm kế tiếp thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 31. Điện tích của 2 nguyên tố A và B
là?
A. 11 và 20.
B. 12 và 19.
C. 6 và 25.
D. Khơng có giá trị nào thỏa mãn.

72.

Một ngun tố có oxit cao nhất là R2O7, nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong đó
hiđro chiếm 0,78% về khối lượng. Cấu hình ngồi cùng của R là?
A. 2s22p5.
B. 3s23p5.
C. 4s24p5.
D. 5s25p5.


73.

Cho 4,104 g một hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1,0 lít dung dịch
HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên hai kim
loại đó biết chúng nằm ở hai chu kì 3 và 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên
tố thuộc nhóm IIIA. Hai kim loại đó là?
A. Al, Fe.
B. Al, Cr.
C. Cr, Fe.
D. Fe, Ni.

74.

Cho 8,8 g hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl dư thu được dung dịch D và V lít H2. Nếu them 0,5 mol AgNO3 vào dung
dịch D thì chưa kết tủa hết A, B. Nếu them 0,7 mol AgNO3 vào dung dịch D thì AgNO3 cịn dư.
Ngun tố A, B là?
A. Mg, Ca.
B. Be, Mg.
C. Ca, Sr
D. Kết quả khác.

75.

Cho 0,2 mol oxit của một ngun tố thuộc phân nhóm chính nhóm III tác dụng với axit HCl
dư thì thu được 53,5 g muối khan. Cấu hình electron của ngun tố đó là?
B. 1s22s22p63s2.
A. 1s22s22p63s23p1.
2 2

6 2
6
6 2
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .
D. 1s22s22p63s23p63d54s1.

76.

Hòa tan một oxit của một ngun tố thuộc phân nhóm chính nhóm II bằng lượng vừa đủ
H2SO4 10% thì thu được một dung dịch muối nồng độ 11,8%. Cấu hình electron của nguyên
tố trên là?
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d64s2.
D. 1s22s2.

77.

A, B, C, D, E, F là 6 ngun tố liên tiếp trong bảng tuần hồn có tổng số đơn vị điện tích hạt
nhân là của chúng là 63. Ngun tố có điện tích nhỏ nhất là?
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 10.

78.

A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm chính thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng
tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 24. Vậy A và B có tồn tại
-------------------------17------------------------HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUN ĐỀ HĨA HỌC 10
cơng thức phân tử là AxBy. Hấp thụ hết 3,36 lít AxBy (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 22,9 g.
B. 25,3 g.
C. 58,2 g.
D. A hoặc B.
79.

Cho các nguyên tố Mg(12), Al(13), Si(14), P(15), Ca(20). Các nguyên tố thuộc cùng chu kì
là?
A. Mg, Al, Si, P.
B. P, Al, Si, Ca.
C. Mg, Al, Ca.
D. Mg, Al, Si, Ca.

80.

Ngun tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s23p5. Caasi hình electron của ion được
tạo thành từ X là?
A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p63s23p2.
C. 1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p6.

81.


Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Số electron lớp ngồi cùng của X là?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

82.

Cho nguyên tố X có câu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử là 3s1. Cấu hình electron
của ion X+ là?
A. 1s22s22p63s23p1.
B. 1s22s22p63s23p64s2.
2 2
6
C. 1s 2s 2p .
D. 1s22s22p63s23p6.

83.
X là nguyên tố phi kim có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị với hiđro. Số nguyên tố thỏa
mãn điều kiện trên là?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
84.

Nguyên tố M có 7 electron hóa trị, biết M là kim loại thuộc chu kì 4. M là?
A. Co và Mn.
B. Mn(25).

C. Co(27).
D. Br(35).

85.

Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và khơng mang điện là 34. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng
tuần hồn?
A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. Na, chu kì 3, nhóm IA.
C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
D. F, chu kì 2, nhóm VIIA.

86.

X và Y là hai ngun tố ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng điện tích dương là 23
và cùng thuộc một chu kì. X và Y là?
A. N và S.
B. Si và F.
C. O và P.
D. Na và Mg.

87.

Trong hợp chất XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất Y chỉ có một mức
oxi hóa duy nhất. Cơng thức của XY là?
A. AlN.
B. MgO.
C. NaF.

D. LiF.

88.

Dãy nguyên tố nào dưới đây được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại (từ trái qua
phải)?
A. Li, Na, K, Pb.
B. O, S, Se, Te.
C. Na, Mg, Al, Cl.
D. F, Cl, Br, I.
-------------------------18------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
89.

Bốn nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố được
sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là?
A. X, T, Y, Z.
B. T, Z, Y, X.
C. X, Y, Z, T.
D. X, Z, Y, T.

90.

Nguyên tử X có 2 phân lớp ngoài cùng là 4s và 3d, và tạo với O oxit cao nhất có cơng thức
là X2O3. Cấu tạo của 4s và 3d có thể là?
A. 4s13d2.

B. 4s23d1.
C. 4s23d6.
D. 4s23d3.

91.

Trong bảng tuần hồn, ngun tố có Z<82 có tính kim loại mạnh nhất là?
A. Na.
B. Ca.
C. Cs.
D. Ba.

92.

Trong các hiđroxxit dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?
B. Mg(OH)2.
C. KOH.
A. Al(OH)3.

93.

D. NaOH.

Nguyên tử của nguyên tố X mà electron cuối cùng điền vào đó có các số lượng tử: n=2;
l=1; ml=+1; ms=-1/2. Tên nguyên tố X là?
A. F.
B. Ne.
C. Na.
D. S.


94.
Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì và ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng số
proton trong hạt nhân hai nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?
A. Chu kì 3, nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 2, nhóm IIA và IIIA.
C. Chu kì 3, nhóm IA và IIA.
D. Chu kì 2, nhóm IA và IIA.
95.
X là nguyên tố có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị cao nhất với hiđro, X được ứng dụng
nhiều trong công nghệ bán dẫn. Số nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên là?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
96.

Ba nguyên tố A(Z=11), B(Z=12), C(Z=13) có hiđroxit tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần
tính bazơ của các hiđroxit là??
A. T, X, Y.
B. X, T, Y.
C. X, Y, T.
D. T, Y, X.

97.

Cho các ion có cùng cấu hình electron O2-, Na+, F-. Bán kinh giảm dần theo dãy nào sau
đây?
B. O2- > F- > Na+.
C. F- > O2- > Na+.
D. O2- > Na+ > F-.

A. Na+ > F- > O2-.

98.

Cấu hình electron của ion Co3+ là?.
A. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1.

99.

Nguyên tố thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hồn có cấu hình electron hóa trị là
4s1?
A. 1 và IVA.
B. 4 và IA.
C. 1 và IVB.
D. 4 và IB.

100.

Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIB. Cấu hình electron của X là??
A. 1s22s22p63s23p63d54s2.
B. 1s22s22p63s23p63d104s1.
2 2
6 2
6
7 2
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .
D. 1s22s22p63s23p64s23d4.

B. 1s22s22p63s23p63d44s2.

D. 1s22s22p63s23p64s23d4.

-------------------------19------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
101.

Hai nguyên tố X và Y đứng cách nhau một nguyên tố trong cùng một chu kì của bảng tuần
hồn có tổng số proton là 26 (ZXA. X: 1s22s22p63s2.
Y: 1s22s22p63s23p2.
2 2 6 1
B. X: 1s 2s 2p 3s .
Y: 1s22s22p63s23p3.
C. X: 1s22s22p63s23p6.
Y: 1s22s22p63s23p5.
2 2 6 2
6 6
D. X: 1s 2s 2p 3s 3p 3d .
Y: 1s22s22p63s23p63d44s2.

102.

X và Y là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng điện tích dương là 23. X
và Y là?
A. N và S.
B. O và P.

C. Na và Mg.
D. Cả A, B, C.

103.

Nguyên tố X có tổng số proton, nơ tron, electron là 18. Vậy X thuộc?
A. Chu kì 2, nhóm IIA.
B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IIA.
D. Chu kì 2, nhóm IVA.

104.

Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Số electron hóa trị của M là?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4.

105.

Các chất trong dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tính axit tăng dần
A. Al(OH)3; H2SiO3; H3PO4; H2SO4.
B. H2SiO3; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SO4.
C. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SiO3.
D. H2SiO3; Al(OH)3; H3PO4; H2SO4.

106.

Trong các nguyên tố Ga, In, Si, Ge thì ngun tố nào có tính kim loại mạnh nhất?

A. In
B. Ga.
C. Ge.
D. Si.

107.

Cho các axit sau: HCl; HBr; HI; HF. Axit yếu nhất là?
A. HCl.
B. HI.
C. HBr.

D. HF

108.

Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn cho biết giá trị nào sau
đây?
A. Số electron hóa trị .
B. Số proton trong hạt nhân.
C. Số electron trong nguyên tử.
D. B và C đúng.

109.

Cho dãy nguyên tử F, Cl , Br, I . Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử??
A. Tăng .
B. Giảm .
C. Không thay đổi.

D. Vừa tăng vừa giảm.

110.

Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na ( Z=11), Mg ( Z=12), Al ( Z=13), P ( Z=15), Cl (Z=17)
biến đổi theo chiều nào?
A. Tăng .
B. Giảm .
C. Khơng thay đổi.
D. Vừa tăng vừa giảm.

111.

Tính bazơ của dãy các hidroxit : NaOH, Mg(OH)2 , Al(OH)3 biến đổi như thế nào ?
A. Tăng .
B. Giảm .
C. Không thay đổi.
D. Vừa tăng vừa giảm.

112.

Tính axit của dãy các hidroxit : H2SiO3 , H2SO4 , HClO4 biến đổi như thế nào?
A. Tăng .
B. Giảm .
C. Không thay đổi.
D. Vừa tăng vừa giảm.
-------------------------20-------------------------

HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công



NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
113.

Nguyên tử Cs trong nhóm IA được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện bởi vì trong số các
ngun tố khơng phóng xạ thì Cs là kim loại có ?.
A. Giá thành rẻ, dễ kiếm.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất thấp nhất.
C. Bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
D. Năng lượng ion hóa thứ nhất cao nhất.

114.

Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử là 24.
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là ?
A. 1s2 2s2 2p3
B. 1s2 2s2 2p4
C. 1s2 2s2 2p5
D. 1s2 2s2 2p6 .

115.

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt
nhân nguyên tử là 25. X và Y tuộc chu kì và các nhóm nào?
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA.
D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA..


116.

Nguyên tố hóa học Canxi(Ca) có số hiệu ngun tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng
định nào sau đây là sai?
A. Số electron lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố là 20.
B. Vỏ nguyên tử có electron 4 lớp electron và lớp ngồi cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân ngun tử có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.

117.

X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong cùng một phân nhóm A của
bảng tuần hồn. X có điện tích nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử
là 32. Xác định X và Y?
A. Mg (Z=12) và Ca (Z=20).
B. Al (Z=13) và K(Z=19).
C. Si (Z=14) và Ar (Z=18).
D. Na (Z=11) và Ga (Z= 21).

118.

Khi xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì tính chất nào của
các ngun tố khơng biến đổi tuần hoàn?
A. Số khối.
B. Số e ngoài cùng.
C. Độ âm điện .
D. Năng lượng ion hóa.

119.


Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hồn có các electron hóa trị là 3d34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 4, nhóm IIIB.

120.

Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hồn thì?
A. Phi kim mạnh nhất là iot.
B. Kim lọai mạnh nhất là liti.
C. Phi kim mạnh nhất là oxi.
D. Phi kim mạnh nhất là flo.

121.

Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 0,2g hidro là V1 cịn thể tích của 3,2g oxi là V2 . Nhận
xét nào sau đây về tương quan V1 và V2 là đúng?:
A. V1 >V2
B. V1 =2V2
C. V1 =V2
D. V1 -------------------------21-------------------------

HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH

CÁC CHUN ĐỀ HĨA HỌC 10
122.

Tính khử của các hidro halogenua HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo thứ tự nào?
A. HF < HCl < HI < HBr
B. HCl < HF < HBr < HI
C. HF < HCl < HBr < HI
D. HI < HBr < HCl < HF

123.

Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là : (n-1)d5ns1
(trong đó n  4 ). Vị trí của X trong bảng tuần hồn ?
A. Chu kì n, nhóm IB.
B. Chu kì n, nhóm IA.
C. Chu kì n, nhóm VIA.
D. Chu kì n, nhóm VIB.

124.

Ngun tử của ngun tố hóa học X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là : (n-1)d5ns1
(trong đó n  4 ). Vị trí của X trong bảng tuần hồn ?
A. 1 .
B. 5.
C. 6.
D. 4.

125.

Hịa tan hoàn toàn 0,6g hỗn hợp hai kim lọai X và Y ở hai chu kì liên iếp của nhóm IA vào

nước thì thu 0,224 lít khí hidro ở đktc. Hai kim lọai X và Y lần lượt là
A. Na và K.
B. Li và Na.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.

126.

Điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần hồn, theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. Độ âm điện tăng dần.
B. Tính bazơ của các hidroxit tăng dần.
C. Tính kim loại tăng dần.
D. Tính phi kim giảm dần.

127.

Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố có cơng thức tổng qt là , oxit cao nhất của
nguyên tố này chứa 53,3% oxi về khối lượng. Ngun tố đó là?
A. Cacon.
B. Chì .
C. Thiếc .
D. Silic.

128.

Một oxit của một nguyên tố ở nhóm VIA trong bảng HTTH có tỉ khối so với metan ( CH4) là
4. Cơng thức hóa học của X là:
B. SeO3 .

C. SO2 .
D. TeO2 .
A. SO3 .

129.

Cho 24,4g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa.
Lọc ,tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (gam) muối clorua khan. Vậy m có giá trị:
A. 26,6g.
B. 27,6g .
C. 26,7g.
D. 25,6g.

130.

Hịa tan hồn toàn 10g hỗn hợp hai kim lọai đều đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa
học trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch sau pư thu
được m(gam) muối khan, giá trị của m là?
A. 15,1g.
B. 16,1g.
C. 17,1g.
D. 18,1g.

131.

Hịa tan hồn tồn 5,4g một kim loại thuộc nhóm A vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít
(đktc). Tìm kim loại trên?
A. Al
B. Mg
C. Ca

D. Na.
-------------------------22-------------------------

HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUN ĐỀ HĨA HỌC 10
132.

Hịa tan hồn toàn 20g hỗn hợp các kim loại(Fe, Ca, Mg, Na, Al) vào dung dịch HCl dư thu
được 11,2 lít (đktc). Tìm khối lượng muối clorua thu được?
A. 40g.
B. 35,5g.
C. 55,5g.
D. Thiếu dữ kiện để giải.

133.

Hịa tan hồn tồn 20g hỗn hợp các kim loại(Fe, Ca, Mg, Na, Al) vào dung dịch dư thu
được 11,2 lít (đktc). Tìm khối lượng muối clorua thu được?
A. 40g.
B. 48g.
C. 88g.
D. 68g.

134.

Cho 6,4g hỗn hợp hai kim lọai IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch

HCl dư thu được 4,48 lít khí hidro (đktc). Các kim lọai đó là?
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.

135.

Người ta dùng 14,6g HCl thì vừa đủ hịa tan 11,6g hidroxit của kim loại nhóm IIA. Kim loại
là ?
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.

136.

Cho 5,4g một kim loại tác dụng với Oxi ta thu được 10,2g oxit cao nhất có cơng thức . Kim
loại đó là?
A. Al.
B. Fe.
C. Cr.
D. Kim loại khác.

137.

Một nguyên tố có hóa trị đối với hidro và hóa trị cao nhất đối oxi bằng nhau. Trong oxit cao
nhất của nguyên tố ấy, oxi chiếm 53,3%. Hãy gọi tên nguyên tố?
A. C.
B. N.

C. Si.
D. S.

138.

Một nguyên tố X mà hợp chất với hidro có cơng thức . Oxit cao nhất của X chứa 43,66% X
về khối lượng. X là?
A. C.
B. N.
C. P.
D. S.

139.

Để hịa tan hồn tồn 7,8g hidroxit của một kim loại, cần dùng hết 100g dung dịch HCl
10,95%. Xác định tên kim loại:
A. Fe.
B. Mg.
C. Ca.
D. Al.

140.

Để hịa tan hồn tồn 7,2g một kim loại cần dùng 200g dung dịch 14,7%. Xác định kim
loại?
C. Ca.
D. Al.
A. Fe.
B. Mg.


141.

Hịa tan hồn tồn 11,2g một kim loại vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít (đktc). Tên
kim loại là?
A A. Fe.
B. Mg.
C. Ca.
D. Al.

142.

Hịa tan hồn toàn 11,2g một kim loại vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít (đktc). Khối
lượng muối thu được là?
A. 17,2g.
B. 18,3g.
C. 25,4g.
D. 26,4g.

143.

Hịa tan hồn tồn 16,3g hỗn hợp Na và K vào 1500ml nước, thấy thoát ra 5,6 lít (đktc). %
khối lượng của K là:
A. 71,8%.
B. 22,2%.
C. 47,9%.
D. 52,1%.

144.

Hịa tan hồn tồn 16,3g hỗn hợp Na và K vào 1000ml nước, thấy thốt ra 5,6 lít (đktc).

của KOH là:
-------------------------23-------------------------

HĨA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công


NGUYỄN VĂN CẢNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
A. 0,2M.

B. 0,15M.

C. 0,1M.

D. 0,3M.

145 . Hòa tan 5g một hỗn hợp 2 kim loại kiềm(thuộc 2 chu kì liên tiếp) trong dung dịch HCl, thu
2,24 lít (đktc). Hai kim loại là?
A. Li và K.
B. Na và K.
C. Ca và Mg.
D. Li và K.
146.

Hòa tan 8,4g một hỗn hợp 2 kim loại IIA(thuộc 2 chu kì liên tiếp) trong dung dịch HCl, thu
6,72 lít (đktc). Hai kim loại là?
A. Be và Mg.
B. Be và Ca.
C. Ca và Mg.

D. Ca và Ba.

147.

Hòa tan 8,4g một hỗn hợp 2 kim loại IIA(thuộc 2 chu kì liên tiếp) trong dung dịch HCl, thu
6,72 lít (đktc). %số mol 2 kim loại?
A. 75% và 25%.
B. 50% và 50%.
C. 40% và 60%.
D. 20% và 80%.

148.

Đề hịa tan hồn tồn 7,8g hỗn hợp Mg và Al cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2M. Nếu thay
HCl bằng H2SO4 2M thì thể tích cần dùng là bao nhiêu?:
A. 400ml.
B. 200ml.
C. 100ml
D. Khơng tính được.

149.

Đề hịa tan hồn tồn 7,8g hỗn hợp Mg và Al cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2M. khối
lượng của Mg là?
A. 1,2 g.
B. 2,4 g.
C. 7,2 g.
D. Đáp án khác.

150.


Hịa tan hồn tồn 26,8g MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thốt ra 6,72 lít khí
(đktc). Khối lượng CaCO3 ?
A. 8,4g.
B. 16,8g.
C. 10g.
D. 20g.

151.

Nguyên tố R có cơng thức của oxit cao nhất là R2O5, trong hợp chất khí với Hidro có
82,35% khối lượng của R. R là?
A. Si.
B. P.
C. Ni.
D. C.

========================HẾT=========================

-------------------------24------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG II – BẢNG TUẦN HỒN HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Bền bỉ, tập trung là sức mạnh để đi tới thành công



×