Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Các chuyên đề hóa học 10 Chương 4 Phản ứng hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 56 trang )

Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10

CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Nội dung:

- Chuyên đề 1. Phản ứng oxi hóa khử
- Chuyên đề 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp
thăng bằng electron
- Chuyên đề 3. Phân loại phản ứng oxi hóa khử
- Chuyên đề 4. Các phương pháp cân bằng phản ứng hóa học
- Chuyên đề 5. Các loại phản ứng hóa học trong hóa vô cơ.
- Chuyên đề 6. Phản ứng toản nhiệt, phản ứng thu nhiệt
CHUYÊN ĐỀ 1. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

I. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm về phản ứng oxi hóa khử
a) Định nghĩa
- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số
nguyên tố.
- Số oxi hóa là điện tích của một nguyên tử trong phân tử nếu giả thiết rằng các liên kết hóa học
trong phân tử đó hoặc là liên kết cộng hóa trị không phân cực hoặc là liên kết ion.
- Chất khử là chất có tác dụng nhường electron hay là các chất sẽ có số oxi hoá tăng sau khi trải
qua quá trình phản ứng.
- Chất oxi hoá là chất có tác dụng nhận electron hay là các chất sẽ có số oxi hoá giảm sau khi trải
qua quá trình phản ứng.
- Sự khử là quá trình làm cho chất đó nhận electron hay có thể làm giảm chỉ số oxi hoá của chất đó.
- Sự oxi hoá là quá trình làm cho chất đó nhường electron hay có thể làm tăng chỉ số oxi hoá của
chất đó.
- Bản chất của phản ứng oxi hóa khử: chính là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố


tham gia phản ứng.
b) Quy tắc tính số oxi hóa
- Tổng đại số số oxi của các nguyên tử trong một phân tử bằng 0.
- Đối với ion đơn nguyên tử số oxi hóa bằng điện tích của ion đó K+; Mg2+ số oxi hóa là +1; +2.
- Trong hợp chất thường số oxi hóa của hidro là +1; oxi là -2; của kim loại là điện tích của ion đơn
nguyên tử của kim loại đó. Ngoại lệ: Số oxi hóa của oxi trong peoxit -1 (H2O2, Na2O2); supeoxit là 1/2 (KO2), trong hợp chất với Flo là +2 (F2O). Trong các hidrua của kim loại hoạt động mạnh số oxi
hóa của hidro là -1 (NaH, CaH2).
- Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong một ion đa nguyên tố bằng điện tích mà ion đó mang,
SO42- có số oxi hóa là -2.
- Đối với các phi kim ở phân nhóm chính IV, V, VI, VII có nhiều mức oxi hóa âm và dương khác
nhau. Mức oxi hóa dương cao nhất bằng số thứ tự nhóm. Tổng trị tuyệt đối số oxi hóa âm thấp nhất
và số oxi hóa dương cao nhất luôn bằng 8.
- Chất oxi hóa và chất khử tạo thành những cặp oxi hóa – khử: Cu2+/Cu; Zn2+/Zn; Cl2/ 2Cl-… Trong
1 cặp oxi hóa khử thì độ mạnh của chất oxi hóa và của chất khử ngược nhau. Ví dụ cặp K+/K thì k
có tính khử rất mạnh nên K+ tính oxi hóa rất yếu.
- Đối với hợp chất hữu cơ:
+ Một nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhiều nguyên tử khác thì số oxi hóa của nguyên tử
đó là tổng đại số các số oxi hóa ứng với từng nguyên tử mà nó liên kết.
-------------------------1------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
+ Liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử của 2 nguyên tố, số oxi hóa được tính như sau: +1
(trong liên kết đơn), +2 (trong liên kết đôi) cho nguyên tử có độ âm điện nhỏ và -1; -2 cho
nguyên tử có độ âm điện lớn.

- Đối với nguyên tử C:
+ Cộng hóa trị của C trong hợp chất hữu cơ đều bằng 4 nhưng số oxi hóa của C phụ thuộc

nguyên tố liên kết với nó.
+Nếu C liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn như phi kim (O; N; Cl) thì số oxi
hóa của C là dương.
+ Nếu C liên kết với nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn như kim loại thì số oxi hóa của C là
âm.
+ Nếu liên kết với chính nó thì không tính số oxi hóa.

Như ở ví dụ trên: số C có hóa trị 4 nhưng số oxi hóa là -1.
- Cách tính số oxi hóa của C:
+ Viết công thức phân tử của hợp chất và xác định số oxi hóa của c giống như trong hợp chất
vô cơ.
+ Viết công thức cấu tạo rồi tính số oxi hóa.

-------------------------2------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
c) Dãy điện hóa
- Dãy điện hóa của kim loại hay còn được biết đến với tên gọi khác là dãy hoạt động hóa học của
kim loại. Đây là một dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự mức độ hoạt động của kim loại.
- Trong dãy điện hóa, người ta sắp xếp các kim loại (trừ H) theo thứ tự từ trước ra sau, có độ mạnh
tính khử giảm dần. Còn các ion kim loại tương ứng theo thứ tự từ trước ra sau có độ mạnh tính oxi
hóa tăng dần.

- Quy tắc α: Chất ở phía trên bên trái của dãy điện hóa sẽ tác dụng với chất phía dưới bên phải.
Phản ứng này có thể hiểu là phản ứng của kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yêu hơn ra khỏi muối.
- Ngoại lệ quy tắc α:
+ Các kim loại kiềm sẽ không khử kim loại mà tác dụng với nước.

+ Các kim loại trước H khi tác dụng với axit sẽ tạo muối và khí hidro.
+ Al, Fe, Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
- Thế điện hóa chuẩn (Eo) của cặp oxi hóa khử nào càng lớn về đại số thì chất oxi hóa đó càng
mạnh, chất khử tương ứng càng yếu và ngược lại.
- Thế điện hóa chuẩn của một số cặp oxi hóa khử:

2. Xét một số ví dụ về phản ứng oxi hóa khử
a) Phản ứng của natri với oxi:
4Na + O2 → 2Na2O
- Na là chất khử (là chất nhường electron), quá trình natri nhường electron là quá trình oxi hóa (sự
oxi hóa):

- Oxi là chất oxi hóa (là chất nhận electron), quá trình oxi nhận electron là quá trình khử (sự khử):
-------------------------3------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10

- Biểu diễn sự oxi hóa, sự khử bằng phương trình phản ứng:

- Biểu diễn sự thay đổi số oxi hóa:

+ Số oxi hóa của Na tăng từ 0 lên +1.
+ Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.
b) Phản ứng của sắt với dung dịch muối đồng sunfat

- Nguyên tử sắt nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe gọi là sự oxi hóa nguyên
tử Fe.

- Ion Cu+2 nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion
đồng.
- Số oxi hóa của sắt tăng từ 0 đến +2. Sắt là chất khử. Quá trình tăng số oxi hóa của sắt gọi là sự oxi
hóa nguyên tử sắt.
- Số oxi hóa của ion đồng giảm từ +2 xuống 0. Ion đồng là chất oxi hóa. Sự làm giảm số oxi hóa
của ion đồng gọi là sự khử ion đồng.
c) Phản ứng của hidro với clo

- Số oxi hóa của hidro tăng từ 0 lên +1. Hidro là chất khử,. Sự làm tăng số oxi hóa củ hidro là sự oxi
hóa nguyên tử hidro.
- Số oxi hóa của clo giảm từ 0 xuống -1. Clo là chất oxi hóa. Sự giảm số oxi hóa của clo là sự khử
nguyên tử clo.
- Trong phản ứng đồng thời xảy ra sự oxi hóa và sự khử.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------4------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
CHUYÊN ĐỀ 2
CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THĂNG BẰNG
ELECTRON
I. LÝ THUYẾT
1. Phương pháp thăng bằng electron
a) Định nghĩa
- Để lập được phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử, ta cần biết công thức hóa học của
chất tham gia và chất tạo thành.
- Để chọn được hệ số thích hợp hay để cân bằng được phương trình hóa học có nhiều phương pháp

(11 phương pháp): phương pháp nguyên tử nguyên tố; phương pháp hóa trị tác dụng; phương pháp
dùng hệ số phân số; phương pháp chẵn lẻ; phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất; phương
pháp cân bằng theo nguyên tố tiêu biểu; phương pháp cân bằng theo trình tự kim loại – phi kim;
phương pháp xuất phát từ bản chất hóa học của phản ứng; phương pháp cân bằng phản ứng cháy
của chất hữu cơ; phương pháp thăng bằng electron; phương pháp cân bằng đại số.
- Phương pháp thăng bằng electron áp dụng cho các phản ứng oxi hóa khử.
- Phương pháp thăng bằng electron: Tổng số electron do chất khử nhường phải bằng tổng số
electron mà chất oxi hóa nhận.
2. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Để lập được phương trình phản ứng hóa học oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron, ta
thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
- Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron
mà chất oxi hóa nhận.
- Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa
học.
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử sau:
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Bước 1: Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

Fe 2O  HN 5O3  Fe3 ( NO3 )3  N 2O  H 2O
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
+ Quá trình oxi hóa:

Fe2  Fe3  1e

(1)

+ Quá trình khử:


N 5  3e  N 2

(2)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho số electron cho bằng số electron nhận (tìm bội số chung nhỏ
nhất của quá trình oxi hóa và khử).
Hệ số của quá trình oxi hóa (1) là 3, hệ số của quá trình khử (2) là 1.
3

Fe2  Fe3  1e

1

N 5  3e  N 2

-------------------------5------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
Bước 4: Đặt hệ số vừa chọn vào công thức hóa học tương ứng và hoàn thành phương trình phản
ứng.
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
+ Hệ số của N+5 trong HNO3 bằng tổng N+5 và N+2 được hiểu là trong 10N+5 chỉ có 1N+5
đóng vai trò chất oxi hóa, còn lại 9N+5 đóng vai trò tạo môi trường.
+ Phương pháp thằng bằng electron chỉ rõ được chất oxi hóa, sự khử, chất khử, sự oxi hóa.
+ Phương pháp thăng bằng electron ứng dụng giải các bài tập có đồng thời nhiều phản ứng
oxi hóa khử trên cơ sở sự bảo toàn electron.
+ Phương pháp thăng bằng electron không phân tích rõ bản chất của phản ứng oxi hóa khử

trong dung dịch chất điện li.
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử sau:
Fe + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Bước 1: Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

Fe0  H 2 S 6O4  Fe23 ( SO4 )3  S 4O4  H 2O
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
+ Quá trình oxi hóa:

2Fe0  2Fe3  6e

(1)

+ Quá trình khử:

S 6  2e  S 4

(2)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho số electron cho bằng số electron nhận (tìm bội số chung nhỏ
nhất của quá trình oxi hóa và khử).
Hệ số của quá trình oxi hóa (1) là 1, hệ số của quá trình khử (2) là 3.
1

2 Fe0  2 Fe3  6e

3

S 6  2e  S 4

Bước 4: Đặt hệ số vừa chọn vào công thức hóa học tương ứng và hoàn thành phương trình phản

ứng.
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Ví dụ 3: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử sau:
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Bước 1: Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

KMn 7O4  HCl 1  KCl  Mn 2Cl2  Cl20  H 2O
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
+ Quá trình oxi hóa:

2Cl 1  Cl2  2e

(1)

+ Quá trình khử:

Mn7  5e  Mn2

(2)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho số electron cho bằng số electron nhận (tìm bội số chung nhỏ
nhất của quá trình oxi hóa và khử).
-------------------------6------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
Hệ số của quá trình oxi hóa (1) là 5, hệ số của quá trình khử (2) là 2.
5


2Cl 1  Cl2  2e

2

Mn 7  5e  Mn 2

Bước 4: Đặt hệ số vừa chọn vào công thức hóa học tương ứng và hoàn thành phương trình phản
ứng.
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Ví dụ 4: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử sau:
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Bước 1: Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

Fe 2 S 21  O20  Fe23O32  S 4O22
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình.
+ Quá trình oxi hóa:

 Fe 2  Fe 3  1e
 Fe 2 S 21  Fe 3  2 S 4  11e
 1
4
 S  S  5e

(1)

+ Quá trình khử:

O20  4e  2O 2

(2)


Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho số electron cho bằng số electron nhận (tìm bội số chung nhỏ
nhất của quá trình oxi hóa và khử).
Hệ số của quá trình oxi hóa (1) là 5, hệ số của quá trình khử (2) là 2.
4

Fe2 S21  Fe3  2S 4  11e

11

O20  4e  2O 2

Bước 4: Đặt hệ số vừa chọn vào công thức hóa học tương ứng và hoàn thành phương trình phản
ứng.
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------7------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
CHUYÊN ĐỀ 3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
I. LÝ THUYẾT
1. Phản ứng oxi hóa khử đơn giản
- Phản ứng oxi hóa khử đơn giản là phản ứng oxi hóa khử trong đó chỉ có một chất oxi hóa và một
chất, và thường có axit, kiềm hay nước tham gia phản ứng là chất môi trường.
- Ví dụ:
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

1
3

Al 0 – 3e  Al 3
N 5  1e  N 4

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
1
1

Al 0 – 3e  Al 3
N 5  3e  N 2

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Al 0 – 3e  Al 3
2N 5  2*4e  2N 1

8
3

10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
10
3

Al 0 – 3e  Al 3
2N 5  2*5e  N 20

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
8

3

Al 0 – 3e  Al 3
N 5  8e  2N 3

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3
2

Cu 0 – 2e  Cu 2
N 5  3e  N 2

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
1
3

2 Fe0 – 2*3e  2Fe3
S6  2e  S4

2Fe + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + S + 4H2O
1
3

2 Fe0 – 2*3e  2Fe3
S6  6e  S0

8Fe + 15H2SO4 đặc → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
4
3


2 Fe0 – 2*3e  2Fe3
S6  8e  S2

-------------------------8------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Cu 0 – 2e  Cu 2
6
 2e  S 4
1 S
1

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O

Zn0 – 2e  Zn2
2N 5  8e  2N 1

4
1

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Mg 0 – 2e  Mg 2
N 5  8e  N 3


4
1

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
3

3Fe



8
3

– e  3Fe3

N 5  3e  N 2

1

3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH

S 4 – 2e  S 6
Mn7  3e  Mn 4

3
2

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3+ 3Fe2(SO4)3 + 7H2O

2 Fe2  2e  Fe3

6
 6e  Cr 0
1 Cr
3

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
4
5

N 3  5e  N 2
O20  4e  2O 2

4Zn + 5H2SO4→4ZnSO4 + H2S + 4H2O
4
1

Zn0 – 2e  Zn 2
S6  8e  S2

MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O

2Cl 1 – 2e  Cl20
4
 2e  Mn2
1 Mn
1

2KMnO4+ 10FeSO4+ 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
5
2


2 Fe2 – 2e  2 Fe3
Mn7  5e  Mn2

-------------------------9------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
2KMnO4 + 3K2SO3+ H2O → 3K2SO4+ 2MnO2+ 2KOH
3
2

S 4 – 2e  S6
Mn7  3e  Mn 4

8FeO + 26HNO3 → 8Fe(NO3)3 + N2O + 13H2O

Fe2 – 1e  Fe3
2N 5  8e  2N 1

8
1

2. Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử (phản ứng chỉ xảy ra trong một phân tử)
2KClO3 → 2KCl + 3O2
3
2


2O 2 – 4e  O02
Cl5  6e  Cl 1

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
3
4

2O 2 – 4e  O02
2Mn 7  4e  Mn 6 +Mn 4

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
1
2

2O 2 – 4e  O02
2N 5  2e  2 N 4

(NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O
3
5

2N 3 – 6e  N 20
2Cr 6 +6e  2Cr 3

2KClO3→ 2KCl + 3O2
3
2

2O2 – 4e  O20
Cl 5 +6e  Cl1


2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
1
2

2O 2 – 4e  O20
Ag 1 +N 5 +2e  Ag 0  N 4

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + O2

2O 2 – 4e  O20
2
+2N 5 +4e  Cu 0  2 N 4
1 Cu

1

4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
1
4

2O 2 – 4e  O20
N 5 +1e  N 4

-------------------------10------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10

2KMnO4 → K2MnO4 + O2 + MnO2

2O 2 – 4e  O20
7
4
 Mn 6
1 2Mn +4e  Mn
1

3. Phản ứng tự oxi hóa khử (sự tăng giảm số oxi hóa xảy ra chỉ trên một nguyên tố)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO+ H2O

Cl20  2e  2Cl 

0
1 Cl2 - 2e  2Cl
1

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
5

Cl20  2e  2Cl 
Cl20 - 10e  2Cl 5

1

4S + 6NaOH → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O

S 0  2e  S 2
2S 0 - 4e  2S 2


2
1

3K2MnO4 + 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH
1
2

Mn6  2e  Mn4
Mn6 - 1e  Mn7

3NaClO → 2NaCl + NaClO3
2
1

Cl 1  2e  Cl 
Cl 1 - 4e  Cl 5

2NaOH + 4I2 → 2NaI + 2NaIO + H2O
1

I 20  2e  2 I 

1

I 20 - 2e  2 I 

8NaOH + 4S → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O
3
1


S 0  2e  S 2
S 0 - 6e  S 6

NH4NO2 → N2 + 2H2O
1

2 N 3 + 6e  N02

1

2 N 3 - 6e  N02

3I2 + 3H2O → 5HI + HIO3
5
1

I 20  2e  2 I 
I 20 - 10e  2 I 5

-------------------------11------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
4. Phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa là phân số
Fe3O4 + Al → Fe + Al2O3

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O


CH3– C = CH + KMnO4 + KOH → CH3– COOK + K2CO3 + MnO2+ H2O

CH3– CH = CH2+ KMnO4+ H2O → CH3– CH(OH) –CH2(OH) + MnO2+ KOH

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

5. Phản ứng oxi hóa khử có nhiều chất khử
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + N2O + H2O

-------------------------12------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O

CuFeS2 + O2 + Fe2(SO4)3 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

FeS + KNO3 → KNO2 + Fe2O3 + SO3


FeS2+ HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O

FeS2+ HNO3+ HCl → FeCl3 + H2SO4 + NO + H2O

FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O

As2S3 + HNO3 + H2O → H3AsO4 + H2SO4 + NO

CrI3 + Cl2 + KOH → K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O

As2S3 + KClO3 + H2O → H3AsO4 + H2SO4 + KCl

-------------------------13------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
Cu2S + HNO3 → NO + Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O

CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4

CuFeS2 + O2 → Cu2S + SO2 + Fe2O3

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + SO2 + H2O

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O


Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2

Cu2S.FeS2 + HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

6. Phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa tăng giảm ở nhiều mức khác nhau
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (VNO : VN2O = 3:1)

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O ( nNO : nN2 = 3:2)

-------------------------14------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O
(Biết tỉ lệ số mol NO2 : NO = a:b)

FeO + HNO3 → N2O + NO + Fe(NO3)3 + H2O

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

7. Phản ứng oxi hóa khử có hệ số bằng chữ
3R + 4nHNO3 → 3R(NO3)n + nNO + 2nH2O

N 5 + 3e  N 2
R0 - ne  R  n

n
3


8R + 10n HNO3 → 8R(NO3)n + nNH4NO3 + 3nH2O
n
8

N 5 + 8e  N 3
R 0 - ne  R  n

8M + 10nHNO3 → 8M(NO3)n + nN2O + 5nH2O
n
8

2 N 5 + 8e  2N 1
M 0 - ne  M  n

R + 2mH2SO4 → R2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
m
1

S 6 + 2e  S 4
2R 0 - me  2R  m

8M + 5mH2SO4 → 4M2(SO4)m + mH2S + 4mH2O
m
4

S 6 + 8e  S 2
2M 0 - 2me  2M  m

(5x–2y)Fe + (18x– 6y)HNO3 → (5x–2y)Fe(NO3)3 + 3NxOy + (9x– 3y)H2O

3
 (5 x  2 y )

2y
2y


2y
5
x
xN + x * (5- )e  xN
 xN + (5x-2 y )e  xN x
x
Fe0 - 3e  Fe3
5

(5x–2y)Fe3O4 + (46x–18y)HNO3 →(15x– 6y) Fe(NO3)3 + NxOy+ (23x– 9y)H2O
1

(5 x 2 y )

2y
2y


2y
5
x
xN + x * (5- )e  xN  xN + (5x-2 y )e  xN x
x

5



8
3

3Fe - 1e  3Fe3
-------------------------15-------------------------

HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
3FexOy + (12x- 2y) HNO3 → 3xFe(NO3)3 + (3x– 2y)NO + (6x- y)H2O
(3 x  2 y )
3

N 5 + 3e  N 2
xFe



2y
x

2y


2y
3
 x * e  x *3e  xFe  xFe x - (3x-2y)e  xFe3
x

3MxOy + (4nx– 2y) HNO3 → 3xM(NO3)n + (nx– 2y)NO + (2nx– y)H2O
( n x 2 y )
3

N 5 + 3e  N 2
xM



2y
x

2y

2y
n
 x * e  x * ne  xM  xM x - (nx-2y)e  xM  n
x

nFexOy + (ny–mx )CO → xFenOm + (ny–mx)CO2
2

C - 2e  C 4
2y
x


2y

2y
0
xFe  x * e  xFe  xFe x  2 ye  xFe0
x
2 m
2 m
2m
0
0
n
xFe  x *
e  xFe  n * xFe  x * 2me  n * xFe n
n
2
4
 ( n y  m x ) C - 2e  C


1

n*xFe



2y
x


 (2ny  2mx)e  nxFe



2m
n

(5x–2y)FeO + (16x–6y)HNO3 → (5x–2y)Fe(NO3)3 + NxOy + (8x–3y)H2O

(5x–2y)R + (6nx–2ny)HNO3 → (5x–2y)R(NO3)n + nNxOy + (3nx–2ny)H2O

(5x–2y)Fe3O4 + (46x–18y)HNO3 → (15x– 6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x–9y)H2O

2FexOy + (6x– 2y)H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x– 2y)SO2 + (6x– 2y)H2O

-------------------------16------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
3M2(CO3)n + 8nHNO3 → 6M(NO3)n + 2nNO + 3nCO2 + 4nH2O

M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

NaIOx + SO2 + H2O → I2 + Na2SO4 + H2SO4

Cu2FeSx + O2 → Cu2O + Fe3O4 + SO2


FexOy+ H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + S + H2O

8. Phản ứng oxi hóa khử có có hợp chất hữu cơ
CH3CH + KMnO4 + KOH → CH3COOK + K2CO3 + MnO2 + H2O

CHCH + KMnO4 + H2SO4 → H2C2O4 + MnO2 + KOH

CH3OH + KMnO4 + H2SO4 → HCOOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O

-------------------------17------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
C6H12O6 + H2SO4 đặc → SO2 + CO2 + H2O

C12H22O11 + H2SO4 đặc → SO2 + CO2 + H2O

CH3- C CH + KMnO4 + H2SO4 → CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

K2Cr2O7 + CH3CH2OH + HCl → CH3-CHO + KCl + CrCl3 + H2O

HOOC – COOH + KMnO4+ H2SO4 → CO2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

9. Phản ứng oxi hóa khử có chứa các ion
- Viết phản ứng oxi hóa khử dưới dạng phương trình ion.
- Phản ứng bao gồm: các ion có sự thay đổi số oxi hóa; chất kết tủa và chất khí tạo thành thoát ra
khỏi dung dịch; chất mới được tạo thành nhưng ít phân tách thành ion (thường là nước).


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------18------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
CHUYÊN ĐỀ 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. LÝ THUYẾT
1. Phương pháp nguyên tử nguyên tố
- Phương pháp này khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí (H2, O2, C12, N2…)
dưới dạng nguyên tử riêng biệt rồi lập luận qua một số bước.
-Ví dụ: Cân bằng phản ứng P + O2 → P2O5
+ Ta viết: P + O → P2O5
+ Để tạo thành 1 phân tử P2O5 cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O: 2P + 5O –> P2O5.
+ Nhưng phân tử oxi bao giờ cũng gồm hai nguyên tử. Do đó nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số
nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số phân tử P2O5 cũng tăng lên gấp 2, tức
4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5.
- Do đó ta có: 4P + 5O2 → 2P2O5
2. Phương pháp hóa trị tác dụng
- Hóa trị tác dụng là hóa trị của nhóm nguyên tử hay nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham
gia và tạo thành trong PUHH.
- Áp dụng phương pháp này cần tiến hành các bước sau:
+ Xác định hóa trị tác dụng:
II – I III – II
II-II
III – I
BaCl2 + Fe2(SO4)3 → BaSO4 + FeCl3

+ Hóa trị tác dụng lần lượt từ trái qua phải là:
II – I – III – II – II – II – III – I
+ Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị tác dụng: BSCNN(1, 2, 3) = 6
+ Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số:
+ 6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6
+ Thay vào phản ứng:
3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2FeCl3
- Dùng phương pháp này sẽ củng cố được khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, nhớ hóa trị của các
nguyên tố thường gặp.
3. Phương pháp dùng hệ số phân số
- Đặt các hệ số vào các công thức của các chất tham gia phản ứng, không phân biệt số nguyên hay
phân số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau. Sau đó khử mẫu số chung của
tất cả các hệ số.
- Ví dụ: Cân bằng phản ứng P + O2 → P2O5.
+ Đặt hệ số để cân bằng: 2 P 

5
O2  P2O5 .
2

+ Nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử các phân số. Ỏ đây ta nhân 2:

5
2 * 2 P  2 * O2  2 P2O5 .
2
hay 4P + 5O2 → 2P2O5
-------------------------19------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu



Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
4. Phương pháp chẵn – lẻ
- Một phản ứng sau khi đã cân bằng thì số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái bằng số nguyên tử
nguyên tố đó ở vế phải. Vì vậy nếu số nguyên tử của một nguyên tố ở một vế là số chẵn thì số
nguyên tử của nguyên tố đó ở vế kia phải chẵn. Nếu ở một công thức nào đó số nguyên tử của
nguyên tố đó còn lẻ thì phải nhân đôi.
- Ví dụ: Cân bằng phản ứng
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
+ Ở vế trái số nguyên tử O2 là chẵn với bất kỳ hệ số nào. Ở vế phải, trong SO2 oxi là chẵn
nhưng trong Fe2O3 oxi là lẻ nên phải nhân đôi. Từ đó cân bằng tiếp các hệ số còn lại.
2Fe2O3 → 4FeS2 → 8SO2 → 11O2
+ Đó là thứ tự suy ra các hệ số của các chất. Thay vào PTPU ta được:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
5. Phương pháp nguyên tố chung nhất
- Chọn nguyên tố có mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng để bắt đầu cân bằng hệ số các phân
tử.
- Ví dụ: Cân bằng phản ứng
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
+ Nguyên tố có mặt nhiều nhất là nguyên tố oxi, ở vế phải có 8 nguyên tử, vế trái có 3. Bội
số chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24, vậy hệ số của HNO3 là 24 /3 = 8.
+ Ta có 8HNO3 → 4H2O → 2NO (Vì số nguyên tử N ở vế trái chẵn)
3Cu(NO3)2 → 3Cu.
+Vậy phản ứng cân bằng là:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
6. Phương pháp nguyên tố tiêu biểu
- Nguyên tố tiêu biểu là nguyên tố có đặc điểm sau:
+ Có mặt ít nhất trong các chất ở phản ứng đó.
+ Liên quan gián tiếp nhất đến nhiều chất trong phản ứng.
+ Chưa cân bằng về nguyên tử ở hai vế.

- Phương pháp cân bằng này tiến hành qua ba bước:
a. Chọn nguyên tố tiêu biểu.
b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu.
c. Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này.
- Ví dụ: Cân bằng phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
+ a. Chọn nguyên tố tiêu biểu: O
+ b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu: KMnO4 → 4H2O
+ c. Cân bằng các nguyên tố khác:
+ Cân bằng H: 4H2O → 8HCl
+ Cân bằng Cl: 8HCl → KCl + MnCl2 + (5/2)Cl2
Ta được:
KMnO4 + 8HCl → KCl + MnCl2 + (5/2)Cl2 + 4H2O
Sau cùng nhân tất cả hệ số với mẫu số chung ta có:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

-------------------------20------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
7. Phương pháp cân bằng theo trình tự kim loại – phi kim
- Theo phương pháp này đầu tiên cân bằng số nguyên tử kim loại, đến phi kim và cuối cùng là H.
Sau đó đưa các hệ số đã biết để cân bằng nguyên tử O.
- Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng
NH3 + O2 → NO + H2O
+Ta thấy, phản ứng này không có kim loại, nguyên tử phi kim N đã cân bằng, nên ta cân
bằng luôn H: 2NH3 → 3H2O (Tính BSCNN, sau đó lấy BSCNN chia cho các chỉ số để được
các hệ số)
+ Cân bằng N: 2NH3 → 2NO

+ Cân bằng O và thay vào ta có:
2NH3 + (5/2)O2 → 2NO + 3H2O
+Cuối cùng nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất ta được:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
-Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng
CuFeS2 + O2 → CuO + Fe2O3 + SO2
+ Tương tự như trên, do nguyên tử Cu đã cân bằng, đầu tiên ta cân bằng Fe, tiếp theo cân
bằng theo thứ tự Cu → S → O rồi nhân đôi các hệ số ta có kết quả:
4CuFeS2 + 13O2 → 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2
8. Phương pháp cân bằng phản ứng cháy của chất hữu cơ
a. Phản ứng cháy của hidrocacbon
Nên cân bằng theo trình tự sau:
- Cân bằng số nguyên tử H. Lấy số nguyên tử H của hidrocacbon chia cho 2, nếu kết quả lẻ thì nhân
đôi phân tử hidrocacbon, nếu chẵn thì để nguyên.
- Cân bằng số nguyên tử C.
- Cân bằng số nguyên tử O.
b. Phản ứng cháy của hợp chất chứa O
Cân bằng theo trình tự sau:
- Cân bằng số nguyên tử C.
- Cân bằng số nguyên tử H.
- Cân bằng số nguyên tử O bằng cách tính số nguyên tử O ở vế phải rồi trừ đi số nguyên tử O có
trong hợp chất. Kết quả thu được đem chia đôi sẽ ra hệ số của phân tử O2. Nếu hệ số đó lẻ thì nhân
đôi cả 2 vế của PT để khử mẫu số.
9. Phương pháp cân bằng electron (chuyên đề 2)
10. Phương pháp cân bằng đại số
- Dùng để xác định hệ số phân tử của chất tham gia và thu được sau phản ứng hoá học.
- Ta xem hệ số là các ẩn số và kí hiệu bằng các chữ cái a, b, c, d… rồi dựa vào mối tương quan giữa
các nguyên tử của các nguyên tố theo định luật bảo toàn khối lượng để lập ra một hệ phương trình
bậc nhất nhiều ẩn số.
- Giải hệ phương trình này và chọn các nghiệm là các số nguyên dương nhỏ nhất ta sẽ xác định

được hệ số phân tử của các chất trong phương trình phản ứng hoá học.
- Ví dụ: Cân bằng phản ứng
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
-------------------------21------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
+ Gọi các hệ số phải tìm là các chữ a, b, c, d, e và ghi vào phương trình ta có:
aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
+ Xét số nguyên tử Cu: a = c (1)
+ Xét số nguyên tử H: b = 2e (2)
+ Xét số nguyên tử N: b = 2c + d (3)
+ Xét số nguyên tử O: 3b = 6c + d + e (4)
+Ta được hệ phương trình 5 ẩn:

a  c
b  2e


b  2c  d
3b  6c d  e

(1)
(2)
(3)
(4)

+Giải hệ: Rút e = B2 từ phương trình (2) và d = b – 2c từ phương trình (3) và thay vào

phương trình (4): 3b = 6c + b – 2c + B2 => b = 8C3
+ Ta thấy để b nguyên thì c phải chia hết cho 3. Trong trường hợp này để hệ số của phương
trình hoá học là nhỏ nhất ta cần lấy c = 3. Khi đó: a = 3, b = 8, d = 2, e = 4
Vậy phương trình phản ứng trên có dạng:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Ở ví dụ trên trong phương trình hoá học có 5 chất (Cu, HNO3, Cu(NO3)2, NO, H2O) và 4 nguyên
tố (Cu, H, N, O) khi lập hệ phương trình đại số để cân bằng ta được một hệ 4 phương trình với 5 ẩn
số. Hay nói một cách tổng quát, ta có n ẩn số và (n – 1) phương trình.
- Ghi nhớ: khi lập một hệ phương trình đại số để cân bằng một phương trình hoá học, nếu có
bao nhiêu chất trong phương trình hoá học thì có bấy nhiêu ẩn số và nếu có bao nhiêu nguyên
tố tạo nên các hợp chất đó thì có bấy nhiêu phương trình.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------22------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
CHUYÊN ĐỀ 5. CÁC LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC TRONG HÓA VÔ CƠ
LÝ THUYẾT
1. Phản ứng hoá hợp
- Khái niệm: là phản ứng tạo thành một chất mới từ hai hay nhiều chất khác nhau.
- Ví dụ:

CaO + CO2 → CaCO3 ( Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi).
H20 + Cl20 → 2H+1Cl-1 (Số oxi hóa của H từ 0 → +1, số oxi hóa của Cl từ 0 → -1)

- Đặc điểm: Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không

thay đổi.

 G  nF E  H  T S  0

- Điều kiện xảy ra phản ứng hóa hợp: 

0
0
 E  EOXH  EKHU  0

- Các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng hóa hợp:
+ Môi trường, chất xúc tác: một số phản ứng hóa hợp muốn xảy ra hoặc xảy ra nhanh thì
cần phải có chất xúc tác.
+ Hàm lượng, nồng độ các chất càng lớn thì pư xảy ra càng nhanh.
- Phản ứng hóa hợp kết thúc khi một trong các chất tham gia phản ứng hết hoặc cân bằng hóa học
được thếp lập.
- Phản ứng hóa hợp có sự thay đổi số oxi hóa:
+ Đơn chất + Đơn chất → Hợp chất
 Kim loại điển hình + Phi kim điển hình → Hợp chất ion

2 F e  3C l 2  2 F eC l3
4 A l  3O 2  2 A l 2 O 3

 Phi kim + Phi kim → Hợp chất cộng hóa trị

S  O 2  SO 2
N 2  H 2  NH 3

+ Đơn chất + Hợp chất → Hợp chất cộng hóa trị


H 2  C2 H 4  C2 H 6
Cl2  PCl3  PCl5
+ Hợp chất + Hợp chất → Hợp chất cộng hóa trị

C2 H4  H2O  C2 H5OH
- Phản ứng hóa hợp không có sự thay đổi số oxi hóa:
+ Oxit bazơ + Oxit axit → Muối

MgO  CO2  MgCO3

+ Oxit bazơ + Nước → Bazơ

MgO  H 2O  Mg (OH ) 2

-------------------------23------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
+ Oxit axit + Nước → Axit

SO3  H 2O  H 2 SO4
+ Oxit axit + Bazơ → Muối axit

SO2  KOH  KHSO3
+ Amoniac + Axit → Muối amoni

NH3  H2SO4  ( NH4 )2 SO4
+ Phản ứng tạp phức chất


Al2O3  2NaOH  3H2O 2Na Al(OH)4 
- Các phản ứng hóa hợp trong tự nhiên:
+ Phản ứng quang hợp của cây xanh

Clorofin , as
6CO 2  6 H 2 O     C 6 H12 O6  6O2

+ Phản ứng ăn mòn đá vôi dưới tác dụng của không khí ẩm có tính axit

CaCO3  CO2  H 2O  Ca(HCO3 ) 2

-------------------------24------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu


Nguyễn Văn Cảnh
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
+ Phản ứng tạo gỉ sắt trong không khí ẩm

4 Fe  3O2  2nH 2 O  2 Fe2 O3 .nH 2 O
Gỉ sắt này có cấu trúc mềm và xốp, do đó chúng dễ dàng hấp thụ nước và sắt bên trong tiếp
tục bị ăn mòn và nhanh chóng vị rã nát.

2. Phản ứng phân huỷ
a) Khái niệm và đặc điểm
- Khái niệm: là trong đó 1 chất bị phân tích thành 2 hay nhiều chất khác nhau.
- Ví dụ: 2KCl+5O3-2 → 2KCl-1 + 3O20 (Số oxi hóa của Cl từ +5 → -1, số oxi hóa của O từ -2 → 0).
Cu(OH)2 → CuO + H2O (Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi).
- Đặc điểm: Trong phản ứng phân huý. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không

thay đổi. Phản ứng phân hủy thường là phản ứng nhiệt phân và điện phân.
b) Phản ứng nhiệt phân
- Là phản ứng phân hủy các hợp chất hóa học dưới tác dụng của nhiệt độ.
- Bản chất: phá các liên kết kém bề trong phân tự hợp chất vô cơ hay hữu cơ bởi nhiệt độ.
- Nhiệt phân hidroxit: Các bazơ không tan đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao ngoại trừ Li, Na, K, Ca,
Ba.
+ Phương trình phản ứng: 2M(OH)n →M2On + nH2O.
+ Đối với Fe(OH)2: 4Fe(OH)2 →Fe2O3 + 4H2O.
+ Đối với AgOH và Hg(OH)2 không tồn tại ở nhiệt độ thường:
2AgOH → Ag2O + H2O
Hg(OH)2 → HgO + H2O
+ Ở nhiệt độ cao Ag2O, HgO bị phân hủy tiếp
2Ag2O → 4Ag + O2
2HgO → 2Hg + O2


- Nhiệt phân muối amoni ( NH 4 ): Tất cả các muối amoni đều kém bền nhiệt và bị phân hủy khi


nung nóng do các liên kết trong NH 4 không bền.
3

2

+ Trường hợp anion gốc axit trong muối không có tính oxi hóa ( PO4 ; CO3 ...), sản
phẩm của phản ứng là NH3 và axit tương ứng.
-------------------------25------------------------HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG IV
Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại - Tội lỗi lớn nhất của đời người là bất hiếu



×