Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng điện tử Quê hương Tế Hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 23 trang )

Em hãy ghi lại chính xác nội
dung và nghệ thuật của bài thơ
“Nhớ rừng”.


Tiết 75 Văn bản


Tiết 75 Văn bản

QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh -

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Tên thật: Trần Tế Hanh sinh năm 1921
mất năm 2009. Ông có mặt trong phong
trào Thơ mới với những vần thơ mang nặng
nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
- Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).
Tác phẩm chính: Hoa niên (1945),
Gửi miền Bắc (1955), Tiếng sóng (1960),
Hai nửa yêu Thương (1963)


HÌNH ẢNH QUÊ HƯƠNG NHÀ THƠ TẾ HANH

GheNHÀ
thuyền
soi
bóng


trên
sông
Trà Trà
Bồng
CỔNG LÀNG VÀO
TÁC
GIẢ yên
TẾ bình
HANH
TƯỢNG CÁNH BUỒM
Làng CỦA
quê Bình
Dương
bênVỚI
sôngBIỂU
Bồng.
Bình minh thơ mộng


Tiết 75 Văn bản

QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh Chim bay dọc biển đem tin cá

Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng

Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…

Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng, cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!


Tiết 77 Văn bản

QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh -

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm



a. Xuất xứ: Quê hương - Tế
Hanh rút trong tập Nghẹn
ngào (1939), sau được in lại
trong tập Hoa niên (1945).

b. Thể loại: Thơ tự do.




Tiết 75 Văn bản

I. Tìm hiểu chung


1. Tác giả

2. Tác phẩm
c.
d.Từ
Bố khó:
cục: SGK/17

Q HƯƠNG - Tế Hanh Bài thơ gồm có mấy
phần?
Nêu nội dung của
từng phần.

Bố cục gồm 4 phần:
- 2 câu đầu: Giới thiệu về làng chài.
- 6 câu tiếp theo: Cảnh đồn thuyền
đánh cá ra khơi.
- 8 câu tiếp theo: Cảnh đồn thuyền đánh
cá trở về bến.
- 4 câu cuối: Nỗi nhớ làng khơn ngi

của tác giả.


QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh I. Tìm hiểu chung
Tác giả đã giới thiệu
II. Đọc – hiểu văn bản
chung về làng quê của
Tiết 75 Văn bản

1. Lời giới thiệu làng chài:
- Các từ ngữ:



mình qua những chi
tiết nào?

Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông
- Giọng văn kể, tả.
 Lời giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc.


Tiết 75 Văn bản

QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh -

I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản

1. Lời giới thiệu làng chài:
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…

Thuyền buồm


QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh 2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
a. Cảnh thiên nhiên:
trời trong,
trong gió
gió nhẹ,
nhẹ sớm
Khi trời
sớm mai
mai hồng
hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
→ Biện pháp liệt kê, tính từ miêu tả làm nổi
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
bật khung
cảnh
thiên

nhiên
tươi
đẹp,
báo
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
Tiết 75 Văn bản





hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn.

Tìmcó
chinhận
tiết xét
miêu
Em
gìtảvềkhung
khungcảnh
cảnh
thiên
nhiên
lúcvàđoàn
thuyền
khơi
thiên
nhiên
nó hứa
hẹn ra

một
chuyến ra đánh
khơi cá.
như thế nào?


QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh 2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
b. Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi:
Tiết 75 Văn bản

Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng
hăng như
như con
con tuấn
tuấn mã

vượt trường
trường giang.
giang
Phăng mái
mái chèo,
chèo mạnh mẽ vượt
Phăng
như mảnh
mảnh hồn
hồn làng
làng
giương to

to như
Cánh buồm giương
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
Rướn

Tìm biện
thuật
dụng
trong
Hình
ảnh pháp
đoàn nghệ
thuyền
cùngđược
trai sử
tráng
của
làng
câuđánh
thơ trên
và nêu
khơi
cá được
tái tác
hiệndụng
nhưcủa
thế nó.
nào?



Tiết 77 Văn bản

QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh -

2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
b. Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi:



- Con thuyền:
+ So sánh: “như con tuấn mã”
+ Dùng động từ : “hăng”, “phăng”, “vượt”.
 Nghệ thuật: So sánh, nhân hóa để thể hiện khí thế
dũng mãnh của con thuyền khi ra khơi.
- Cánh buồm:
+ So sánh “như mảnh hồn làng”.
+ Dùng động từ : “giương”, “rướn”, “thâu”.
 Cánh buồm mang vẻ đẹp lãng mạn, là linh hồn của
làng chài.


Tit 75 Vn bn

QUấ HNG - T Hanh -

3. Cnh on thuyen ỏnh caự trụỷ
ve beỏn.
Ngy hụm sau, n o trờn bn
Khp dõn lng tp np ún ghe v.
Nh n tri bin lng, cỏ y ghe,

Nhng con cỏ ti ngon thõn bc trng.
Dõn chi li ln da ngm rỏm nng,
C thõn hỡnh nng th v xa xm;
Chic thuyn im bn mi tr v nm
Nghe cht mui thm dn trong th v.



Tiết 75 Văn bản

QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh -

3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về bến.
a. Bức tranh lao động
Từ ngữ:



Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
tấphiện
nậplạiđón
dân
làng
 Khắp
Sử dụng
từ láy
để tái
bức ghe
tranhvề.
lao

động đông vui náo nhiệt.
Cảnh đoàn thuyền đánh cá từ biển trở
về được tái hiện như thế nào?


Tiết 75 Văn bản

QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh -

3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về bến.
b. Hình ảnh người dân chài và con thuyền:



- Hình ảnh người dân chài: da ngăm rám nắng, nồng
thở vị xa xăm  Khỏe mạnh,
vạm vỡ qua lối tả thực, lãng mạn.

- Hình ảnh con thuyền:
chài
lưới
lànim,
damỏi,
ngăm
rám nắng,
+ NghệDân
thuật
nhân
hóa:
nằm.

thân
nồng…thấm
thở vị xa
xăm;
+ NghệCả
thuật
ẩnhình
dụ: Nghe
dần.
 Con thuyền
thành im
nhân
vậtmỏi
có hồn
tâm hồn
Chiếctrở
thuyền
bến
trở -vềmột
nằm
rất tinh tế.Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Hình
ảnh
con
thuyền
sau chuyến
đi vả
dài
như thế
Hình

Vẻ đẹp
khoẻ
Cuộc
sống
thi
ảnh
dânkhoắn.
chài được
miêuvất
tả
ranhưng
sao?
nào?
vị. Hình ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì?


QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh 4. Noãi nhôù laøng khôn nguôi của tác
giả.
Tiết 75 Văn bản



- Nhớ: nước xanh, cá bạc, cánh buồm vôi, mùi nồng mặn,…
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
- Sử dụng điệp ngữ, liệt kê, câu cảm thán, lời thơ giản
Màu
nước
cá bạc,
chiếc
buồm

dị, tự nhiên...
Thể
hiệnxanh,
nỗi nhớ
chân
thành
thavôi,
thiết về
quê hương. Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!

Nêu những biện pháp nghệ
Nhớ
làng,sửtác
giả nhớ
tới
thuậtvềđược
dụng
để thể
những
gì nhất?
hiện nỗi
nhớ của
tác giả với
quê hương?


Tiết 75 Văn bản

QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh -




* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha
thiết đối với quê hương làng biển.
* Ghi nhớ: SGK/ 18
Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài
thơ Quê hương của Tế Hanh đã vẽ ra một bức
tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền
biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn,
đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt
lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm
quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.


Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Tế Hanh đã so sánh “cánh buồm” với
hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã
B. Dân làng
C. Mảnh hồn làng
D. Quê hương
ĐÁP ÁN: C


Bài tập trắc nghiệm:
Câu 2: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của
Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của
quê hương ông?

A.

Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với
cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.
B. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót,
thương cảm.
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của
quê hương ông.
D. Cả A, B, C đều sai.

ĐÁP ÁN: A


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng và nắm nội dung, nghệ thuật bài thơ.
- Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình
yêu quê hương.
- Soạn bài “ Khi con tu hú”.
+ Đọc kĩ bài thơ, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (thể
loại, hoàn cảnh ra đời).
+ Tìm chi tiết miêu tả:
Về cảnh mùa hè.
Tâm trạng của tác giả trong bài thơ.



 Hình ảnh cánh buồm trắng căng phồng, no gió
ra khơi được so sánh với mảnh hồn làng sáng lên vẻ đẹp
lãng mạn. Từ đó, hình ảnh cánh buồm căng gió biển
quen thuộc bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng vừa thơ

mộng vừa hùng tráng.
 Cánh buồm trắng căng phồng bay lướt trên
dòng sông đổ òa ra biển rộng, cánh buồm giương to
ngang dọc giữa biển khơi bát ngát.



×