Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

QUY TRÌNH xử lý THÔNG TIN và GIẢI đáp THẮC mắc về CÔNG NGHỆ môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.35 KB, 11 trang )

QUY TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ GIẢI ĐÁP THẮC MẮC VỀ CÔNG
NGHỆ MÔI TRƯỜNG

1.

Lựa chọn quy trình tác nghiệp
Trong nhiều năm trở lại đây, Công ty Cổ phần Đô thị Thăng Long

đứng đầu cả nước về số lượng các dự án xử lý ô nhiễm môi trường.
Hàng ngày, các hoạt động chính của Công ty là triển khai các dự án về
môi trường, có nhiều phát sinh cần được giải quyết, Chính vì lý do đó,
học viên lựa chọn QUY TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ GIẢI ĐÁP
THẮC MẮC VỀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG để phân tích

2. Giới thiệu Công ty:
Thông tin chung về Công ty Cổ phần Đô thị Thăng Long
Tên giao dịch:
* Tiếng Việt:

CÔNG TY CP DV ĐÔ THỊ THĂNG LONG

Địa chỉ trụ sở chính: Số 48 phố Bích Câu, Đống Đa, HN
Các sản phẩm thế mạnh của Công ty.
- Xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp
-Ngành nghề Xuất khẩu lao động
-Ngành nghề Bất Động sản
-Quản lý Quỹ
-Đầu tư
-Thương mại : Bán các sản phẩm



+Ngành y tế: Hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế, Thiết bị y tế,
Thuốc, Hệ thống khí trung tâm.
+Ngành Môi trường: Nhà máy xử lý rác thải Sinh hoạt cấp thành phố,
Đóng cửa bãi rác tồn đọng, xử lý nước thải KCN, xử lý nước thải làng nghề, xử
lý rác thải công nghiệp, độc hại.
+Ngành Thiết bị giáo dục: giáo dục mầm non, phổ thông
+Ngành Thiết bị dạy nghề.
+Ngành Thiết bị công nghệ.
Định hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:
Trong kinh doanh, CÔNG TY đặc biệt coi trọng chữ “Tín” và lấy đó làm
phương châm để tồn tại và phát triển.
Kế hoạch dài hạn của Công ty là phát triển theo nhóm khách hàng tiềm
năng, cụ thể như sau:
-

Với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long: Tiếp tục mở rộng phạm vi
cung cấp thiết bị y tế, thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường và máy nông
nghiệp.

-

Với các tỉnh miền Bắc Việt Nam: Tiếp tục củng cố vị thế của CÔNG
TY tham dự những dự án mà CÔNG TY có thế mạnh.

-

Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác với các đối tác nước ngoài: Nhật Bản,
Đài Loan, Italia, Hàn Quốc....

Thực hiện kế hoạch trung hạn và ngắn hạn, Công ty đang tiến hành

những hoạt động chiến lược sau đây:


-

Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường trong nước cho các mặt
hàng mà công ty đang là đại diện phân phối hàng.

-

Tiếp tục thiết lập các mối quan hệ đối tác với các nhà sản xuất nổi
tiếng trên thế giới để tận dụng những lợi thế so sánh.

-

Đào tạo đội ngũ nhân viên một cách chuyên nghiệp để có thể đáp
ứng được những yêu cầu ngày càng khắt khe của công việc, đặc biệt
là những cán bộ kỹ thuật.

3. Quy trình thực hiện: Mô tả quy trình nghiệp vụ
Diễn giải:
BỘ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

AIC

QUY TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ GIẢI
ĐÁP THẮC MẮC VỀ CÔNG NGHỆ MÔI
TRƯỜNG

Mã:

Ngày BH: 2011-07-22
Lần BH: 01



CÁCH THỰC HIỆN
Tiến

Diễn giải

trình
-

PMU cung cấp thông tin về Dự án:
+ Thông tin cơ bản về DA
+ Tiến độ thực hiện dự án và kế hoạch triển khai các công việc tiếp theo có
liên quan
+ Các TCVN, QCVN về môi trường áp dụng cho DA.

-

PMU cung cấp các tài liệu liên quan:
+ Bản vẽ mặt bằng
+ Bản báo cáo tổng kết kết quả khảo sát.

(1)

+ Kết quả phân tích thành phần nước thải (NT), rác thải (RT) (nếu có)
-


PMU gửi yêu cầu cung cấp tài liệu và giải đáp thắc mắc các thông tin liên
quan CNMT:
+ Hình thức: Email
+ Địa chỉ Email tiếp nhận
Trực tiếp:
+ Xác định đúng loại tài liệu yêu cầu.
+ Ghi rõ thời gian thực hiện.

(2)

- Nhóm CNMT tiếp nhận và phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
- Thành viên nhóm CNMT kiểm tra thông tin đầu vào.

(3)

- Trưởng nhóm CNMT thông báo phản hồi PMU về xác nhận kế hoạch thực
hiện yêu cầu.

(4)
(5)

- Thành viên nhóm CNMT thông báo phản hồi PMU và yêu cầu bổ sung
thông tin, tài liệu liên quan.
- Nhóm CNMT tiến hành xử lý thông tin và chuẩn bị các tài liệu theo yêu cầu
+ Xử lý thông tin
1.

Biên soạn các TL theo yêu cầu

2.


TCVN, QCVN về môi trường áp dụng.

3.

Thông tin về sản phẩm CNMT và các tài liệu đào tạo


4.

Giải đáp các thắc mắc liên quan về hệ thống.

+ Các tài liệu chính:

(6)

1.

Catalog: Tiếng Anh, Tiêng Việt

2.

Thông số kỹ thuật: Báo giá, Thẩm định giá, Dự thầu

3.

Thuyết minh công nghệ: Tiếng Việt

4.


Bản vẽ thiết kế: Phần công nghệ và BVTK mẫu

5.

Hướng dẫn thi công-lắp đặt

6.

Hướng dẫn vận hành: Tiếng Anh, Tiêng Việt

7.

Hướng dẫn bảo hành-bảo trì

- Nhóm CNMT tư vấn và gửi trả lời tới các PMU
Nhóm CNMT gửi trả lời yêu cầu
+ Hình thức: Email
+ Địa chỉ Email tiếp nhận

(7)
Trực tiếp: Cán bộ yêu cầu
Cc: Email của phòng ban đó và Trương phòng, Trưởng ban.

TH: Không thể tư vấn và trả lời được
Nhóm CNMT nhờ các đơn vị, phòng ban khác trong công ty tư vấn.
1.
(8)

Ban TCXL:


- Ban TCXL, Ban Tư vấn, Ban cố vấn tiếp nhận và lập kế hoạch thực hiện
công việc
- Ban TCXL, Ban Tư vấn, Ban cố vấn kiểm tra thông tin và gửi phản hồi xác
nhận kế hoạch thực hiện yêu cầu tới nhóm CNMT
- Ban TCXL, Ban Tư vấn, Ban cố vấn triển khai tư vấn biện pháp, cách thức
thực hiện, giải quyết các vấn đề.

(9)
- Ban TCXL, Ban Tư vấn, Ban cố vấn gửi thông tin lại cho nhóm CNMT để
tiếp tục công việc tiếp theo.
TH: Vấn đề được giải quyết triệt để
(10)

Nhóm CNMT tiến hành tập hợp xử lý thông tin và chuẩn bị các tài liệu theo
yêu cầu

(11)

TH: Không giải quyêt được hoặc giải quyết nhưng không triệt để.


-

Nhóm CNMT tóm lược và đưa yêu cầu tới đối tác thông qua nhóm QLĐT

-

Nhóm QLĐT tiếp nhận và chuyển yêu cầu của Nhóm CNMT hay PMU tới
đối tác vể công nghệ liên quan.


-

Nhóm QLĐT thông báo phản hồi Nhóm CNMT hay PMU về xác nhận kế
hoạch thực hiện yêu cầu của đối tác.

- Đối tác về công nghệ tiếp nhận và lập kế hoạch thực hiện công việc
(12)

- Thông báo phản hồi Nhóm QLĐT xác nhận kế hoạch thực hiện yêu cầu của
CÔNG TY.
- Đối tác xử lý thông tin và thực hiện các công việc liên quan.

(13)

- Đối tác gửi kết quả tới nhóm QLĐT và theo dõi việc áp dụng CNMT cho các
Dự án
+ Hình thức: Email, File mềm dạng CD, DVD

(14)

- Nhóm QLĐT tiếp nhận và chuyển kết quả của đối tác tới nhóm CNMT
- Nhóm CNMT tiếp nhận và tiến hành xử lý thông tin và chuẩn bị các tài liệu
theo yêu cầu

(15)

- Tư vấn và gửi trả lời tới các PMU

4. Những bất cập hay nhược điểm của quy trình này cho công tác
quản lý. Lý do.

(1). Đối với quy trình này, việc xử lý các thông tin bị chồng chéo qua nhiều
khâu, hiện tại các thông tin mà các BQLDA khó khăn không giải quyết
được được yêu cầu gửi tới Phòng kỹ thuật
Trực tiếp:
+ Xác định đúng loại tài liệu yêu cầu.
+ Ghi rõ thời gian thực hiện.

(2).Nhưng khi Không thể tư vấn và trả lời được
Nhóm CNMT nhờ các đơn vị, phòng ban khác trong công ty tư vấn.
2.

Ban TCXL:


- Ban TCXL, Ban Tư vấn, Ban cố vấn tiếp nhận và lập kế hoạch thực hiện công việc
Ban TCXL, Ban Tư vấn, Ban cố vấn kiểm tra thông tin và gửi phản hồi xác nhận kế
hoạch thực hiện yêu cầu tới nhóm CNMT

(3).Nhưng nếu Ban TCXL, Ban tư vấn, Ban cố vấn Không giải quyêt

được hoặc giải quyết nhưng không triệt để thì:
-

Nhóm CNMT tóm lược và đưa yêu cầu tới đối tác thông qua nhóm QLĐT

-

Nhóm QLĐT tiếp nhận và chuyển yêu cầu của Nhóm CNMT hay PMU tới đối tác vể
công nghệ liên quan.
Nhóm QLĐT thông báo phản hồi Nhóm CNMT hay PMU về xác nhận kế hoạch thực

hiện yêu cầu của đối tác.

Lý do gặp khó khăn:
Với thời gian ấn định tối đa không quá 24h cho việc xử lý một thông tin
cho khách hàng, Do đó, việc quản lý tiêu chuẩn thời gian cho việc thực
hiện các yêu cầu của khách hàng gặp khó khăn.

5. Theo anh/chị quy trình này cần cải thiện như thế nào để việc thực
hiện trở nên tốt hơn.
Quy trình này khá hoàn chỉnh và giúp cho việc xử lý tiêu chuẩn chất lượng của
sản phẩm đạt chất lượng tốt.
Tuy nhiên, nếu quy định cụ thể về tiêu chuẩn thời gian cho việc xử lý các phát
sinh này thì việc thực hiện và quản lý sẽ được thực hiện tốt hơn.
Cụ thể: Để có thể quy định được tiêu chuẩn về thời gian cho việc xử lý phát
sinh như là: nhận được phản hồi của khách hàng, phải có trách nhiệm phản hồi
sau 24h thì cần phải thay đổi Quy trình, học viên đề xuất phương án: chọn
những người giỏi nhất trong Phòng kỹ thuật, Ban Thi công xây lắp, Ban tư vấn,
Ban cố vấn, Phòng quản lý đối tác nước ngoài để thành lập 1 phòng quản lý


phản ứng nhanh các phát sinh, từ đó có thể ra được các tiêu chuẩn thời gian cho
1 sự việc cụ thể phát sinh.

Câu 2:
Nội dung môn học Quản trị tác nghiệp có thể áp dụng nhiều mặt vào việc cung
cấp sản phẩm và dịch vụ tại Công ty Cổ phần Đô thị Thăng Long, cụ thể:
- Loại bỏ các lãng phí theo lý thuyết LEAN
- Tăng chất lượng dịch vụ cung cấp
- Cách thức lập kế hoạch cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho những mục
tiêu ngắn hạn và dài hạn.

 Cách thức áp dụng kiến thức:
 Loại bỏ lãng phí theo lý thuyết LEAN: phân tích các loại lãng phí
theo lý thuyết LEAN mà Công ty có thể gặp phải: lãng phí do các
dự án phát sinh, phát sinh do Nghị quyết 11 không giải ngân được,
lãng phí do chờ đợi để quan trắc các sản phẩm đạt kết quả môi
trường, lãng phí do vận chuyển, lãng phí do thao tác, lãng phí do
đầu tư thừa. Từ các phân tích ở trên, kiến nghị với Ban lãnh đạo
Công ty trong việc xây dựng lại các quy trình tác nghiệp để loại
bỏ những lãng phí đó.
 Tăng chất lượng dịch vụ: theo lý thuyết môn học,
-đối với ngành sản phẩm, để tăng chất lượng thì phải chú trọng ở các
khâu đào tạo cán bộ, tăng thêm các tiện ích cho sản phẩm, cung cấp toàn
bộ các tính năng sản phẩm, so sánh ưu nhược điểm với những sản phẩm
cạnh tranh và đánh giá được đâu là chìa khóa trong kỹ thuật để nhấn
mạnh. Cung cấp và đánh giá về phần mềm và các phần mềm ứng dụng
trên thiết bị đang có trên thị trường VN và mang ở nước ngoài về. Cung
cấp tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng. Chia sẻ những thông tin


nghiên cứu được về ứng dụng tại VN và trên thế giới, xu hướng công
nghệ áp dụng trong sản phẩm của mình.
-đối với ngành dịch vụ, để tăng chất lượng, phải tăng ở các khâu như
niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp, tăng
cường khả năng đáp ứng cho sản phẩm, có quy trình cung cấp sản
phẩm đạt tiêu chuẩn cao, có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ
và các thước đo, tăng cường khả năng nhận thức về chất lượng dịch
vụ khách hàng như cơ sở vật chất, trang thiết bị, thái độ phục vụ
khách hàng,…
 Cách thức lập kế hoạch: theo lý thuyết môn học, để lập kế hoạch
cụ thể cho các hạng mục công việc, cần xác định những mục tiêu

của Công ty đặt ra trong ngắn hạn và dài hạn. Ví dụ, để đạt được
mục tiêu đa dạng hóa phân phối sản phẩm , phải có kế hoạch trong
việc chuẩn bị nguồn đầu vào, các thị trường nước ngoài cung cấp,
nguồn nhân lực để triển khai, đánh giá thị trường để xác định sản
phẩm phù hợp, xác định sản lượng thích hợp để cung ứng nhằm
tránh lãng phí,…
Rất nhiều kiến thức có thể sử dụng thực tế cho doanh nghiệp. Việc áp
dụng và cách thức triển khai như thế nào, doanh nghiệp cần phải phân
tích và có kế hoạch rất cụ thể.
Môn học đã trang bị những kiến thức nền tảng giúp học viên có thể
nhận thức được việc cải tiến quy trình hoạt động trong doanh nghiệp
và có những kiến nghị cụ thể với chủ doanh nghiệp.

Tài liệu tham khảo:
1. Lý thuyết môn học Quản trị hoạt động – Chương trình đào tạo MBA Đại
học Griggs.
2. Slide bài giảng môn học Quản trị hoạt động.


3. Tài liệu tham khảo trên các website.
4. Nghiên cứu từ thực tế công việc tại doanh nghiệp của học viên (học viên
đang làm tại Ban quản lý dự án 2-Công ty Cổ phần Đô thị Thăng LongBộ giao thông vận tải),



×