Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 9 điện kì I (TB) THEO CHỦ ĐỀ HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.04 KB, 56 trang )

[Type here]

Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
(Từ tiết 01 đến tiết 02))
Tuần 01: Tiết 01
BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng:
- Biết một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
3. Năng lực hình thành:
- Bước đầu hình thành năng lực nhận biết khả năng của bản thân xác định nghề
nghiệp.
4. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu nghề và định hướng nghề nghiệp.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về nghề điện dân dụng, phiếu học tập. Giáo án, tài liệu tham khảo
- Lập bảng giới thiệu về nghề điện, đối tượng, mục đích lao động của nghề điện.
2. Học sinh:
- Đọc, tìm hiểu trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp. (1’)


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ (Không).
* Giới thiệu chủ đề (2’)
Hiện nay mọi lĩnh vực sinh hoạt của đời Chú ý nghe.
sống xã hội, sản xuất để phát triển nền kinh
tế quốc dân đều sử dụng đến điện năng.
Người thợ điện đã có mặt ở khắp nơi, nghề
điện đang phát triển về số lượng và ngày
càng có yêu cầu cao về chất lượng. Nguồn
nhân lực cung cấp cho nghề điện càng có
yêu cầu cao về chất lượng. Nguồn nhân lực
cung cấp cho nghề điện đang cần nhiều để
đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
* Đặt vấn đề: (1’)
Ghi đầu bài
Để hiểu rõ về nghề điện (nghề điện dân
dụng) các em học bài:………….GV ghi tên
[Type here]


[Type here]

bài lên bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò vị trí của nghề điện dân dụng (8’)
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1/SGK
? Em hãy cho biết nghề điện dân dụng có HS: Trong sản xuất: Vận dụng các thiết
tầm quan trọng như thế nào trong sản xuất và bị, máy móc để sản xuất ra của cải vật
đời sống ?
chất cho xã hội, để phát triển kinh tế.

- Lắp đặt, sửa chữa các thiết bị, đồ dùng
điện và sử dụng hiệu quả năng lượng điện.
- Dựa vào vai trò của nghề em hãy cho biết HS: Để làm được các công việc trên,
vị trí của nghề?
người thợ điện có mặt ở hầu hết các nơi
sử dụng điện năng.
- Nhận xét kết luận chung.
HS: Chú ý ghi chép
I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng
trong sản xuất và đời sống
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng
điện năng phục vụ cho đời sống, sinh
hoạt và lao động sản xuất của các hộ
tiêu thụ điện
Vị trí của nghề:
- Người thợ điện có mặt ở hầu hết các
cơ quan, xí nghiệp, nhà máy, công
trường,… để làm các công việc về điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu và triển vọng của nghề (27’)
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Giải thích để HS hiểu về cụm từ “Đối
tượng lao động của nghề điện dân dụng”
? Em hãy cho biết những đối tượng lao động HS: Tìm hiểu đối tượng lao động của
của nghề điện dân dụng ?
nghề điện dân dụng: (thiết bị bảo vệ,
đóng cắt, lấy điện, nguồn điện, thiết bị
đo lường, vật liệu và dụng cụ do điện,
các loại đồ dùng điện).
Nhận xét, kết luận:

- Chú ý ghi chép
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề.
1. Đối tượng lao động của nghề điện
dân dụng
- Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện
- Nguồn điện….
- Thiết bị đo lường điện.
- Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề
điện
- Các loại đồ dùng điện
- Phát phiếu học tập trang 6/SGK cho 3 HS: Hoạt động nhóm trình bày kết quả,
[Type here]


[Type here]

nhóm và yêu cầu các em sắp xếp các công chú ý, ghi chép
việc cho đúng với lĩnh vực của nghề điện dân
dụng vào các cột trong bảng.
GV: Gọi đại diện từng nhóm đọc ý kiến. GV
nhận xét đúng sai, động viên HS làm đúng.
2. Nội dung lao động của nghề điện
Kết luận:
dân dụng
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt
- Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện.
- Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa
mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện.
? Em hãy cho biết môi trường làm việc của
nghề điện dân dụng là như thế nào ?

- Yêu cầu HS đánh dấu vào phiếu theo mẫu
trong SGK/trang 6.
GV: Kết luận.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện
dân dụng
(SGK/7)
? Để làm được nghề điện dân dụng cần có HS: Kiến thức, kỹ năng, thái độ và sức
những yêu cầu gì ? GV gợi ý
khỏe
- Chú ý ghi chép
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng
đối với người lao động
- Về kiến thức: văn hóa tối thiểu…
- Về kĩ năng: Các kĩ năng liên quan đến
công việc của nghề điện.
- Về thái độ: yêu thích nghề, tuân thủ
an toàn điện, làm việc khoa học, kiên
trì, cẩn thận, chính xác.
- Về sức khỏe: không mắc các bệnh tim
mạch.
HS:
? Em hãy cho biết hiện nay nghề điện có tầm 5. Triển vọng của nghề
quan trọng như thế nào? Có vị trí như thế nào (SGK/8)
trong phát triển nền kinh tế quốc dân?
? Em hãy cho biết tương lai của nghề điện
nói chung và nghề điện dân dụng nói riêng ?
GV: So sánh giữa nông thôn và thành thị,
đồng bằng và miền núi để thấy được triển
vọng của nghề điện dân dụng….
Giới thiệu những nơi đào tạo về nghề điện.

HS: Chú ý
6. Những nơi đào tạo nghề
- Nghành điện trong các trường chuyên
nghiệp, các trung tâm dạy nghề, các
[Type here]


[Type here]

trung tâm kỹ thuật (hướng nghiệp)
? Em hãy cho biết những nơi hoạt động của HS:
nghề điện ?
GV gợi ý: Nội dung công việc của nghề điện
dân dụng là gì ? làm việc ở đâu ?
GV: Kết luận:
7. Những nơi hoạt động nghề
Ở các hộ tiêu thụ điện, xí nghiệp, cơ
quan, nông trường, trang trại, cơ sở
sửa chữa….
* Củng cố: (5’)
HS: Trả lời câu hỏi của GV
? Em hãy cho biết nội dung lao động của
nghề điện dân dụng ?
? Nghề điện dân dụng có triển vọng phát
triển như thế nào ?
? Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn
đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và
sức khỏe ?
- GV hệ thống toàn bài, nhấn mạnh mục II.
* Dặn dò (1’)

Chú ý ghi chép
- Về nhà học thuộc bài;
- Chuẩn bị các loại dây dẫn điện khoảng
20cm/1 dây/1 HS;
- Đọc, tìm hiểu trước ở nhà bài 2: Vật liệu
điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong
nhà. Tiết sau học

Ngày dạy:
Tuần 02 – Tiết 02
[Type here]


[Type here]

BÀI 2: VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về dây dẫn điện, dây cáp điện và vật liệu cách điện.
- Mô tả cấu tạo vật liệu điện thông dụng dùng trong mạng điện trong nhà.
- Mô tả được vật liệu nào là vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện và đặc tính của chúng
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được một số vật liệu điện thông dụng một cách phù hợp với công việc.
3. Năng lực hình thành:
- HS hình thành năng lực lựa chọn vật liệu trong lắp đặt một mạng điện thực tế.
4. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu nghề, định hướng nghề nghiệp và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ


1. Giáo viên:
- Các mẫu vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ.
- Bảng 2.1; bảng 2.2; hình 2.2; 2.3; 2.4… Bảng phụ…
2. Học sinh:
- Đọc, tìm hiểu trước bài. Dây dẫn điện, bảng nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp. (1’)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ (4’)
? Nêu nội dung của nghề điện dân dụng? 1- 2 học sinh trả lời
Đặc điểm của nghề điện dân dụng?
* Bài mới. Đặt vấn đề (1’)
Chú ý nghe.
? Để truyền tải điện năng từ nơi sản xuất
hoặc nơi phân phối điện năng đến nơi tiêu
thụ, người ta thường dùng cái gì ? Được
làm từ vật liệu nào ?
? Và để lắp đặt mạng điện sử dụng các đồ
dùng điện trong gia đình, ta sử dụng các
loại vật liệu nào ?
Qua bài học này các em sẽ trả lời những
câu hỏi trên.
Ghi đầu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây dẫn điện (15’)
GV: Treo tranh kết hợp vật thật là các loại - Quan sát
dây dẫn điện.
?Em hãy cho biết dây dẫn điện bao gồm HS: Hoàn thiện bảng 2.1

mấy loại?
Dây
dẫn
Dây
dẫn
Dây dẫn lõi Dây dẫn lõi
bọc
cách
GV treo bảng phụ bảng 2.1.
trần
nhiều sợi
một sợi
điện
? Em hãy quan sát H2.1 rồi điền vào bảng
[Type here]


[Type here]

2.1 hình nào là dây dẫn trần, bọc cách điện,
lõi nhiều sợi, lõi một sợi ?
? Vậy căn cứ vào đâu để phân loại được
các loại dây dẫn điện này ?
- Kết luận, nhấn mạnh “lõi” và “sợi” dây
điện. Mạng điện trong nhà thường dùng
loại dây bọc cách điện.
?Em hãy cho biết cấu tạo của dây dẫn bọc
cách điện?
?Lõi có cấu tạo như thế nào?
?Lõi thường được làm bằng vật liệu gì?

Hình dạng ra sao?
? Tại sao lõi dây dẫn điện thường được làm
bằng đồng ?
?Tại sao dây dẫn điện thường phải bọc
cách điện? Có trường hợp nào không bọc
không? Lấy ví dụ?
GV: Kết luận

a, c

a,b,c,d

b,c,d

a

HS: Lớp vỏ cách điện, số lõi dây và số sợi
dây.
I. DÂY DẪN ĐIỆN

1. Phân loại
- Dây dẫn gồm dây trần và dây có vỏ bọc
- Lỗi: dạng một sợi dạng nhiều sợi
HS: 2 phần chính: lõi và vỏ cách điện
- 1 sợi, nhiều sợi
- Bằng Cu, Al,…

- Dẫn điện tốt, bền giá thành hợp lý, ít bị
ôxi hóa...
- An toàn cho người sử dụng. Có Vd dây

điện cao thế
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách
điện
- Lõi dây điện: thường làm bằng Cu
- Vỏ cách điện: làm bằng nhựa PVC
- Ngoài ra còn có vỏ bảo vệ cơ học
? Khi lắp đặt mạng điện trong nhà có thể sử Nên dùng loại dây có vỏ cách điện. An
dụng bất cứ loại dây dẫn điện nào không? toàn cho người
Tại sao?
- Cho HS tìm hiểu kí hiệu, và đơn vị của Chú ý
dây dẫn
Thường là: M(n x F)
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ HS: M là lõi dây Cu, 2: dây 2 lõi; 1,5: tiết
diện dây
thiết kế mạng điện M(2 x 1,5)
? Em hãy cho biết cách sử dụng các loại HS:
3. Sử dụng dây dẫn điện
dây dẫn điện?
- Ký hiệu của dây bọc cách điện thường
GV: Kết luận theo chú ý/SGK
là: M(n x F). Trong đó:
+ M: Dây có lõi bằng đồng
+ n: số lõi dây
+ F: tiết diện của lõi dây (mm2)
- Lựa chọn dây dẫn khi thiết kế mạng
điện trong nhà phù hợp
- Thường xuyên kiểm tra, an toàn trong
sử dụng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dây cáp điện (10’)
?Điện năng được truyền tải và phân phối từ HS: (dây dẫn và dây cáp điện)

nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ nhờ vào gì?
?Vậy em hãy định nghĩa thế nào là dây cáp - Là loại dây truyền tải điện năng gồm
[Type here]


[Type here]

điện ?
- Kết luận sau khi HS trả lời

- Treo H2.3 lên bảng
?Quan sát H2.2 em hãy cho biết dây cáp
điện chia mấy loại?
- Treo bảng 2.2.
?Quan sát H2.3 em hãy cho biết dây cáp
điện bao gồm mấy bộ phận?
?Vật liệu chế tạo (sản xuất) và chức năng
của mỗi bộ phận?
- Nhận xét, kết luận:
- Treo H2.4 lên bảng

một sợi hay nhiều sợi dây dẫn
II. DÂY CÁP ĐIỆN
* Định nghĩa
- Dây cáp điện là loại dây truyền tải điện
năng gồm một sợi hay nhiều sợi dây dẫn
được cách điện với nhau bởi nhiều lớp
cách điện, tất cả được đặt trong cùng một
vỏ bảo vệ chung.
- Gồm 2 loại

- Gồm 3 bộ phận
HS:

- Chú ý, ghi chép
1. Cấu tạo
- Lõi cáp
- Vỏ cách điện
- Vỏ bảo vệ
- Cáp điện gồm có 2 loại: Cáp một lõi và
cáp nhiều lõi.
?Em hãy cho biết dây cáp điện dùng làm - Dẫn điện, đi ngầm, dùng trong trường
gì? Dùng trong trường hợp nào?
hợp tải có công suất lớn.
GV: Kết luận
2. Sử dụng cáp điện
- Cáp điện dùng để dẫn điện vào mạng
điện trong nhà, đi ngầm, sử dụng với các
loại máy có công suất lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu cách điện (8’)
Nhắc lại, thế nào là vật liệu cách điện ?
- Là không cho dòng điện chạy qua
?Kể tên 1 số vật liệu cách điện mà em biết? - Nhựa, sứ, cao su..
?Kể tên một số loại thiết bị dụng cụ có sử HS: lấy vd
dụng vật liệu cách điện?
Puli sứ
x Vỏ đui đèn x
- Treo bảng phụ điền dấu (x)
?Hãy đánh dấu x vào những ô trống để chỉ ống luồn dây dẫn x Thiếc
x Mica
x

ra những vật liệu cách điện của mạng điện Vỏ cầu chì
trong nhà?
?Để đảm bảo cách điện tốt, bền, an toàn HS:
cho người sử dụng thì vật liệu cách điện
Chú ý ghi chép
cần có các yêu cầu gì?
III. Vật liệu cách điện
- Nhận xét, kết luận
- Vật liệu cách điện là vật liệu không cho
[Type here]


[Type here]

dòng điện chạy qua.
- Mục đích: Cách li các phần dẫn điện
với nhau, giữa các phần dẫn điện với các
phần không dẫn điện giữ an toàn cho
mạng điện và con người.
- Yêu cầu: Độ bền cáh điện cao, chịu
nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ
học.
- Vật liệu cách điện thường dùng: Gỗ, sứ,
thủy tinh, nhựa....
* Củng cố: (3’)
? Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện?
HS:
? Giải thích ký hiệu M(2 x 2,5) ghi trên dây
dẫn điện?
* Dặn dò (1’)

- Về nhà học thuộc bài;
Chú ý, ghi chép.
- Chuẩn bị công tơ điện/1 nhóm
- Đọc, tìm hiểu trước ở nhà bài 3: Dụng cụ
dùng trong lắp đặt mạng điện
CỦNG CỐ CHỦ ĐỀ (2’)
CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

Giới thiệu về nghề điện dân dụng

Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện

I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân
dụng trong sản xuất và đời sống
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề.

I. DÂY DẪN ĐIỆN
II. DÂY CÁP ĐIỆN

III. Vật liệu cách điện

Thái Thụy, ngày tháng
năm
Xét duyệt của tổ chuyên môn
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 2: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
(Tiết 03)
Tuần 03 – Tiết 03
[Type here]



[Type here]

BÀI 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Trình bày được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
- Trình bày được công dụng, phân loại được đồng hồ đo điện.
- Kể tên, mô tả được những dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được các dụng cụ cơ khí trong lắp đặt mạch điện.
3. Năng lực hình thành:
- Hình thành khả năng sử dụng các dụng cụ cơ khí trong lắp đặt mạng điện
4. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu nghề, định hướng nghề nghiệp và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Các loại đồng hồ đo điện:Vôn kế, Ampe kế, Đồng hồ vạn năng, công tơ điện.
- Bộ dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạch điện.
- Tranh vẽ các loại dụng cụ cơ khí.
- Tranh vẽ phúng to bảng 3 – 3.
- Phiếu học tập.(bảng 3-1;3-2)
2. Học sinh:
- Đọc, tìm hiểu trước bài 3
- Đồng hồ đo điện, búa, kìm, tua vít….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp. (1’)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ (4’)
? Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện?
1- 2 học sinh trả lời
? Giải thích ký hiệu M(2 x 1,5) ghi trên
dây dẫn điện
* Giới thiệu chủ đề và bài mới. (2’)
Chú ý nghe.
? Để xác định trị số của các đại lượng
điện, người ta sử dụng các thiết bị nào?
? Để xác định tình trạng làm việc của thiết
bị và độ an toàn khi sử dụng ta dùng thiết
bị nào ?
? Muốn biết điện năng tiêu thụ của hộ gia
đình trong 1 tuần, 1 tháng người ta dùng
thiết bị nào?
 Hôm nay,…
Ghi đầu bài
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồng hồ đo điện (20’)
[Type here]


[Type here]
I. ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN

?Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà
em biết?

?Công dung của từng loại trên?
? Hãy tìm trong bảng 3-1 những đại lượng
đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x)
vào ô trống ?
- Treo bảng phụ bảng 3-1.
- Kết luận, giải thích thêm

1. Công dụng của đồng hồ đo điện
am pe kế, vôn kế, oát kế, công tơ điện,

HS:

HS: Thảo luận theo bàn - đánh dấu x
Cường độ dòng điện

x

Điện trở mạch điện

x

Đường kính dây dẫn 
P tiêu thụ của mạch điện x

Cường độ sáng 
Điện năng tiêu thụ của
đồ dùng điện
x
Điện áp


x

?Tại sao người ta phải lắp vôn kế và am
HS: Để đọc chỉ số cường độ dòng điện
pe kế trên vỏ máy biến áp ?
và hiệu điện thế của mạch điện.
- Kết luận:
Chú ý, ghi chép.
Đồng hồ đo điện có công dụng dùng
để:
- Kiểm tra chỉ số định mức của các đại
lượng điện cảu mạng điện.
- Biết được tình trạng làm việc của các
thiết bị điện, phát hiện và phán đoán
nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật
của đồ dùng điện.
- Kiểm tra các thông số, đánh giá chất
?Dựa vào đại lượng điện cần đo, em hãy lượng của thiết bị điện.
cho biết có các loại đồng hồ đo điện nào ? 2. Phân loại đồng hồ đo điện
HS: am pe kế, vôn kế, oát kế, đồng hồ
- Treo bảng phụ bảng 3-2
?Em hãy điền những đại lượng đo tương vạn năng, công tơ điện, ôm kế.
HS: Thảo luận 3 nhóm - đại diện nhóm
ứng với đồng hồ đo điện vào bảng 3-2 ?
- Treo bảng chuẩn, yêu cầu nhóm đại diện lên điền
nhận xét chéo nhóm.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
- Kết luận, biểu dương các nhóm
Am pe kế

Oát kế
Vôn kế
Công tơ điện
? Em hãy cho biết ký hiệu của vôn kế, am Ôm kế
pe kế, oát kế, công tơ điện, ôm kế?
Đồng hồ vạn năng

Cường độ dòng điện ( A)
Công suất điện (W)
Điện áp (V)
Điện năng (kWh
Điện trở (R)
Các đại lượng trên

- Nhận xét, GV kết luận
HS: Lên bảng viết ký hiệu.
- Treo bảng phụ bảng 3-3, giảng thuật –
thông báo: cấp chính xác, phương đặt
dụng cụ đo, điện áp thử cách điện
[Type here]


[Type here]

- Giải thích cấp chính xác thể hiện sai số
của phép đo
- Hướng dẫn ví dụ/SGK/15
HS: Chú ý, theo dõi, ghi chép
3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
- Vôn kế:

V
- Am pe kế:
A
- Oát kế:
W
- Công tơ điện:
- Ôm kế:
- …….

kWh

Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí. (10’)
?Trong môn Công nghệ lớp 8, các em đã Thước lá, thước cặp, thước đo góc, búa,
được học về những dụng cụ cơ khí nào?
cưa, đục, dũa, êtô, kìm, tua vít, khoan
- Treo bảng phụ bảng 3-4
?Hãy điền công dụng và tên dụng cụ vào HS: Thảo luận 3 nhóm, đại diện từng
những ô trống trong bảng sau?
nhóm lên bảng điền
- Gợi ý:
?Thước lá, thước cuộn được dùng để làm
gì?
?Dụng cụ dùng để đo đường kính dây
điện, kích thước, chiều sâu lỗ là dụng cụ
gì? (thước cặp)
?Dụng cụ trong hình trên có tên gọi là gì
được dùng để làm gì?
…..
- Treo bảng chuẩn
Nhóm nhận xét chéo

Nhận xét, kết luận:
Chú ý, ghi chép.
II. DỤNG CỤ CƠ KHÍ

Gồm:
- Dụng cụ đo: thước lá, thước cặp, pan
me,…
- Dụng cụ tháo lắp: tua vít…
- Dụng cụ kẹp chặt: kìm
- Dụng cụ gia công: cưa kim loại,
khoan, búa,…
* Củng cố chủ đề - bài: (6’)
? Đồng hồ đo điện bao gồm mấy loại ?
? Dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng
điện gồm những dụng cụ nào ?
- GV treo bảng phụ bảng 3-5
? Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng và chữ S
[Type here]


[Type here]

nếu câu sai vào ô trống. Với những câu
sai, tìm từ sai và sửa lại để nọi dung của
câu thành đúng ?
Câu Đ - S Từ sai
Từ đúng
1
Đ
2

S
Song song Nối tiếp
3
Đ
4
S
Nối tiếp
Song song
* Dặn dò (2’)
- Về nhà học thuộc bài;
- Chuẩn bị 3 công tơ điện/3 nhóm; tua vít,
kìm,,,,
- Đọc, tìm hiểu trước ở nhà bài 4/18. Tiết
sau thực hành.

Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 03: SỬ DỤNG CÔNG TƠ ĐIỆN
(Từ tiết 04 đến tiết 06)
Tuần: 04 – Tiết: 04
BÀI 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Sử dụng công tơ điện đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
[Type here]


[Type here]


2. Kỹ năng
- Đô điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Thực hiện đúng trình tự quy định khi đo các đại lượng điện.
3. Năng lực hình thành:
- Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện
4. Thái độ
- Tuân thủ quy định về an toàn điện khi thực hành.
- Làm việc cẩn thận, khoa học, an toàn.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Tranh vẽ hình 4-1, 4-2 + vật thật là công tơ điện. Tua vít, kìm, dây dẫn. Bảng phụ
- Phiếu thực hành nhóm: bảng 4-1 báo cáo thực hành.
2. Học sinh:
- Đọc, tìm hiểu trước bài 4, 1 công tơ điện/1 nhóm. Báo cáo thực hành
III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Ổn định lớp (1’)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
?Nêu công dụng của đồng hồ đo điện
2 học sinh trả lời
?2 Vẽ ký hiệu của am pe kế, Vôn kế, ôm kế,
đồng hồ đo điện năng
* Giới thiệu chủ đề: (1’)
Chủ đề này các em cùng tìm hiểu công dụng Chú ý.
của một số loại đồng hồ đo điện, đồng thời sử
dụng các loại đồng hồ này để tiến hành đo

một số đại lượng điện.
*Bài mới: Đặt vấn đề vào bài (1’)
Nêu mục tiêu tiết thực hành
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu (8’)
- Giới thiệu nội dung thực hành
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
SGK
- Chú ý
Yêu cầu học sinh thự hiện các nội dung sau:
II. Nội dung và trình tự thực hành
- Tìm hiểu các ký hiệu được ghi trên đồng hồ. 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
- Chức năng của đồng hồ đo đại lượng gì
Chú ý ghi chép
- Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo
- Tìm hiểu các ký hiệu được ghi trên
Cấu tạo bên ngoài của đồng hồ đo: Các bộ đồng hồ.
phận chính và núm điều chỉnh của đồng hồ.
- Chức năng của đồng hồ đo đại
- Hoàn thành cột 1, 2 bảng 4.2 SGK
lượng gì
- Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo
Gv: nêu chú ý
Cấu tạo bên ngoài của đồng hồ đo:
Các bộ phận chính và núm điều
chỉnh của đồng hồ.
[Type here]


[Type here]


Tên các phần tử Thang đo
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (4’)
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của
- Phân nhóm và vị trí thực hành.
giáo viên
- Kiểm tra dụng cụ, sự chuẩn bị của học sinh.
Phát bổ sung dụng cụ thực hành
Hoạt động 3: Thực hành (10’)
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm thực
+ Bước 1: Tìm hiểu các ký hiệu
hiện thực hành đúng theo các bước.
được ghi trên đồng hồ.
- Quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.
+ Bước 2: Trả lời chức năng của
đồng hồ đo đại lượng gì
+ Bước 3: Tìm hiểu đại lượng đo và
thang đo
+ Bước 4: Tìm hiểu cấu tạo bên
ngoài của đồng hồ đo: Các bộ phận
chính và núm điều chỉnh của đồng
hồ.
Hoạt động 4: Báo cáo thực hành (6’)
- Yêu cầu học sinh hoàn thiện bảng 4.2 cột 1
và cột 2 SGK trang 22.
- Gọi 2 – 3 nhóm học sinh trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét kết quả báo cáo.
Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá (4’)
* Gv tổng kết dánh giá theo các nội dung sau.
- Sự chuẩn bị của học sinh.

- Quy trình thực hành.
- Ý thức thực hhành.
- Công tác vệ sinh.
- Gv đánh giá xếp loại giờ học.
- Thu bài về chấm điểm
* Củng cố: (4’)
HS: Chú ý
- Nhấn mạnh phần chú ý: Không được sử
dụng tùy tiện khi chưa hiểu cách sử dụng.
Nếu sử dụng nhầm vị trí chuyển mạch sẽ làm
hỏng đồng hồ vạn năng.
- Điều chỉnh núm chỉnh 0: Chập mạch 2 đầu
của que đo (nghĩa là điện trở đo bằng 0), nếu
kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay núm
[Type here]


[Type here]

chỉnh 0 để kim chỉ về số 0 của thang đo.
Thao tác này cần được thực hiện cho mỗi
lần đo.
- Khi đo không được chạm tay vào đầu kim
đo hoặc các phần tử đo vì điện trở người gây
sai số đo
- Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và
giảm dần đến khi nhận được kết quả thích
hợp để tránh kim bị va đạp mạnh
* Dặn dò (1’)
- Học thuộc nguyên tắc chung khi đo điện trở

bằng đồng hồ vạn năng
- Tiết sau thực hành tiếp về đo điện trở của
các bóng đèn có công suất khác nhau và đo
các vật khác nhau.

[Type here]


[Type here]

Ngày dạy:
Tuần: 06– Tiết: 05
BÀI 4: THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Biết cách dung đồng hồ vạn năng đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
2. Kỹ năng
- Đô điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Thực hiện đúng trình tự quy định khi đo các đại lượng điện.
3. Thái độ
- Tuân thủ quy định về an toàn điện khi thực hành.
- Làm việc cẩn thận, khoa học, an toàn.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Đồng hồ vạn năng.
2. Học sinh:
- Học thuộc nguyên tắc chung khi sử dụng đồng hồ điện năng để đo điện trở.
- Đọc, tìm hiểu trước bài. Báo cáo thực hành

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Ổn định lớp (1’)
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu nguyên tắc chung khi sử dụng đồng hồ 2 học sinh trả lời
vạn năng để đo điện trở ?
* Bài mới: Đặt vấn đề vào bài (1’)
? Hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu về đồng hồ Chú ý.
vạn năng và đo điện trở của một số đồ dùng.
Vậy, bóng đèn có điện trở như thế nào ?
? 1 cuộn dây có điện trở là bao nhiêu?
- Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu (8’)
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
(SGK)
- Giới thiệu nội dung thực hành
- Chú ý
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
[Type here]


[Type here]

Yêu cầu học sinh thự hiện các nội dung sau:
- Tìm hiểu các ký hiệu được ghi trên đồng hồ.
- Chức năng của đồng hồ đo đại lượng gì

- Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo
Cấu tạo bên ngoài của đồng hồ đo: Các bộ
phận chính và núm điều chỉnh của đồng hồ.
- Hoàn thành cột 1, 2 bảng 4.2 SGK
Gv: nêu chú ý

Chú ý ghi chép
- Tìm hiểu các ký hiệu được ghi trên
đồng hồ.
- Chức năng của đồng hồ đo đại
lượng gì
- Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo
Cấu tạo bên ngoài của đồng hồ đo:
Các bộ phận chính và núm điều
chỉnh của đồng hồ.
Tên các phần tử Thang đo

Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (4’)
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Phân nhóm và vị trí thực hành.
- Kiểm tra dụng cụ, sự chuẩn bị của học sinh. Phát bổ sung dụng cụ thực hành
Hoạt động 3: Thực hành (10’)
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm thực hiện thực hành đúng theo các bước.
+ Bước 1: Tìm hiểu các ký hiệu được ghi trên đồng hồ.
+ Bước 2: Trả lời chức năng của đồng hồ đo đại lượng gì
+ Bước 3: Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo
+ Bước 4: Tìm hiểu cấu tạo bên ngoài của đồng hồ đo: Các bộ phận chính và núm
điều chỉnh của đồng hồ.
- Quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.
Hoạt động 4: Báo cáo thực hành (6’)

- Yêu cầu học sinh hoàn thiện bảng 4.2 cột 1 và cột 2 SGK trang 22.
- Gọi 2 – 3 nhóm học sinh trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét kết quả báo cáo.
Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá (4’)
* Gv tổng kết dánh giá theo các nội dung sau.
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- Quy trình thực hành.
- Ý thức thực hhành.
- Công tác vệ sinh.
- Gv đánh giá xếp loại giờ học.
- Thu bài về chấm điểm
* Củng cố: (5’)
- Nhấn mạnh phần chú ý: Không được sử dụng tùy tiện khi chưa hiểu cách sử
dụng. Nếu sử dụng nhầm vị trí chuyển mạch sẽ làm hỏng đồng hồ vạn năng.
- Điều chỉnh núm chỉnh 0: Chập mạch 2 đầu của que đo (nghĩa là điện trở đo bằng
0), nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay núm chỉnh 0 để kim chỉ về số 0 của
thang đo. Thao tác này cần được thực hiện cho mỗi lần đo.
- Khi đo không được chạm tay vào đầu kim đo hoặc các phần tử đo vì điện trở
người gây sai số đo
[Type here]


[Type here]

- Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được kết quả
thích hợp để tránh kim bị va đạp mạnh
* Dặn dò (1’)
- Về nhà học thuộc bài;
+ Học thuộc nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Tiết sau thực hành tiếp về đo điện trở của các bóng đèn có công suất khác nhau

và đo các vật khác nhau.

[Type here]


[Type here]

Ngày dạy:
Tuần: 07– Tiết: 06
BÀI 4: THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Biết cách dung đồng hồ vạn năng đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
2. Kỹ năng
- Đô điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Thực hiện đúng trình tự quy định khi đo các đại lượng điện.
3. Thái độ
- Tuân thủ quy định về an toàn điện khi thực hành.
- Làm việc cẩn thận, khoa học, an toàn.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Đồng hồ vạn năng.
2. Học sinh:
- Học thuộc nguyên tắc chung khi sử dụng đồng hồ điện năng để đo điện trở.
- Đọc, tìm hiểu trước bài. Báo cáo thực hành
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt dộng của học sinh
* Ổn định lớp (1’)
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
* Kiểm tra bài cũ (4’)
- 1-2HS trả lời
?Nêu công dụng của đồng hồ đo điện?
* Bài mới. (1’)
- Chú ý.
? Hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu về đồng
hồ vạn năng và đo điện trở của một số đồ
dùng. Vậy, bóng đèn có điện trở như thế
nào ?
? 1 cuộn dây có điện trở là bao nhiêu?
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu (8’)
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
(SGK)
- Giới thiệu nội dung thực hành
HS: chú ý
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện:
? Khi sử dụng đồng hồ vạn năng chúng ta 2. Thực hành sử dụng đồng hồ vạn
cần chú ý điều gì ?
năng
HS: Không được sử dụng tùy tiện khi
chưa hiệu cách sử dụng. Nếu sử dụng
nhầm vị trí chuyển mạch sẽ làm hỏng
đồng hồ vạn năng.
[Type here]



[Type here]

? Khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng ta
cần phải điều chỉnh núm chỉnh về vị trí như
thế nào ?
HS: Điều chỉnh núm chỉnh về thang đo
Kết luận. Yêu cầu mỗi nhóm đo điện trở của điện trở. Ký hiệu Ω
cuộn dây, bóng đèn 60W, 100W và điện trở
của các dụng cụ thiết bị khác nhau.
+ Bước 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng
hồ vạn năng
* Chú ý: SGK/20
+ Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ
vạn năng
* Chú ý: Phải cắt điện trước khi đo điện
trở.
* Nguyên tắc chung khi đo điện trở
bằng đồng hồ vạn năng:
- Điều chỉnh núm chỉnh 0: Chập mạch 2
đầu của que đo (nghĩa là điện trở đo
bằng 0), nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần
phải xoay núm chỉnh 0 để kim chỉ về số
0 của thang đo. Thao tác này cần được
thực hiện cho mỗi lần đo.
- Khi đo không được chạm tay vào đầu
kim đo hoặc các phần tử đo vì điện trở
người gây sai số đo
- Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất
và giảm dần đến khi đọc được giá trị.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (3’)

- Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Nhận nhiệm vụ, vị trí và dụng cụ thực
- Phân nhóm và vị trí thực hành
hành
- Kiểm tra dụng cụ, sự chuẩn bị của học
sinh, phát bổ sung dụng cụ thực hành.
Hoạt động 3: Thực hành (15)
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm thực Tiến hành làm thực hành:
hành đúng theo các bước.
+ Bước 1: Kiểm tra đồng hồ vạn năng
+ Bước 1: Kiểm tra đồng hồ vạn năng
+ Bước 2: Điều chỉnh kim, xoay núm về
+ Bước 2: Điều chỉnh kim, xoay núm về thang đo điện trở
thang đo điện trở
+ Bước 3: Tiến hành đo điện trở các
+ Bước 3: Tiến hành đo điện trở các bóng bóng đèn sợi đốt.
đèn sợi đốt.
+ Bước 4: Hoàn thiện bảng 4.2 SGK
+ Bước 4: Hoàn thiện bảng 4.2 SGK
- Mô tả trên vở bài tập các nội dung
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
bảng 4.2
Hoạt động 4: Báo cáo thực hành (4’)
- Yêu cầu hS hoàn thiện bảng 4.2
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, lớp
- Gọi 2-3 HS trinbhf bày trước lớp
nhận xét bổ sung.
[Type here]



[Type here]

- Nhận xét kết quả báo cáo.
Hoạt động 5: Tổng kết, đánh giá (2’)
- Tổng kết, đánh giá theo các nội dung sau: HS: Đánh giá chéo các nhóm theo các
+ Sự chuẩn bị của học sinh
tiêu chí giáo viên nêu ra.
+ Thực hiện quy trình
+ Ý thức thực hành
+ Công tác vệ sinh
- Đánh giá xếp loại giờ học
- Thu bài về chấm
* Củng cố: (4’)
Chú ý:
- Không được sử dụng tùy tiện khi chưa
hiệu cách sử dụng. Nếu sử dụng nhầm vị trí
chuyển mạch sẽ làm hỏng đồng hồ vạn
năng.
- Điều chỉnh núm chỉnh 0: Chập mạch 2
đầu của que đo (nghĩa là điện trở đo bằng
0), nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay
núm chỉnh 0 để kim chỉ về số 0 của thang
đo. Thao tác này cần được thực hiện cho
mỗi lần đo.
- Khi đo không được chạm tay vào đầu kim
đo hoặc các phần tử đo vì điện trở người
gây sai số đo
- Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất
và giảm dần đến khi đọc được giá trị
* Dặn dò: (1’)

Chú ý, ghi chép
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị nội dung bài mới.
CỦNG CỐ CHỦ ĐỀ (3’)
CHỦ ĐỀ 3: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN

Công dụng của đồng hồ đo điện

Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện

Đại lượng đo, kí hiệu đồng hồ.

Đo điện trở

Ngày dạy:
[Type here]


[Type here]

CHỦ ĐỀ 4: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
(Từ tiết 07 đến tiết 09)
Tuần: 08– Tiết: 07
BÀI 5: THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Trình bày được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Mô tả được cách nối dây dẫn điện và nối được các mối nối nối tiếp, nối rẽ nhánh
và nối dây dẫn điện dùng phụ kiện.

2. Kỹ năng:
- Kiểm tra được mối nối đảm bảo an toàn.
- Nối được mối nối dây dẫn điện theo đường thẳng đối với dây dẫn lõi một sợi.
- Đảm bảo yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo tính thẩm mĩ.
3. Thái độ:
- Tiết kiệm nguyên vật liệu và đảm bảo vệ sinh nơi thực hành.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Tranh vẽ Hình 5.1 đến hình 5.13/SGK
- Dây dẫn lõi một sợi, lõi nhiều sợi,…
- Băng dính, giấy ráp, dao con, giấy bóng, bật lửa,…
- Tua vít, kìm, hộp nối dây
2. Học sinh:
- Học thuộc nguyên tắc chung khi sử dụng đồng hồ điện năng để đo điện trở.
- Dây dẫn lõi một sợi, lõi nhiều sợi,…
- Băng dính, giấy ráp, dao con, giấy bóng, bật lửa,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
* Ổn định lớp (1’)
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
* Kiểm tra bài cũ (không)
* Giới thiệu chủ đề (1’)
- Lớp chú ý
Chủ đề Nối dây dẫn điện gồm 3 tiết thực
hành các em sẽ được thực hiện nối dây dẫn
điện, dây cáp điện của loại dây lõi 1 sợi và
loại dây lõi nhiều sợi.

* Bài mới. (1’)
Qua tiết học này các em phải làm được:
- Kiểm tra được mối nối đảm bảo an toàn.
- Nối được mối nối dây dẫn điện theo đường
thẳng đối với dây dẫn lõi một sợi.
- Đảm bảo yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo tính
thẩm mĩ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu (10’)
[Type here]


[Type here]

- Giới thiệu nội dung thực hành
? Em hãy cho biết những vị trí nối của
mạng điện?
? Chất lượng của mối nối có ảnh hưởng gì
đến mạnh điện không? vì sao?
? Kể tên các loại mối nối dây dẫn điện
? Mối nối dây dẫn điện phải đảm bảo
những yêu cầu gì?
GV: Nhận xét bổ sung

I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
(SGK)
HS: chú ý
HS: Đọc thông tin SGK, quan sát hình
5- 1, mô hình mạng điện.

HS: Thảo luận theo nhóm trả lời

II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Một số kiến thức bổ trợ:
Nếu một mối nối lỏng lẻo sẽ dể xảy ra
sự cố làm đứt mạch điện hoặc phát sinh
tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa
hoạn.
a. Các loại mối nối dây dẫn điện:
- Mối nối thẳng (nối nối tiếp)
- Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
- Mối nối dùng phụ kiện (hộp nối dây,
bu lông…)
b. Yêu cầu mối nối:
- Dẫn điện tốt
- Có dộ bền cơ học cao
- An toàn điện
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật.
2. Quy trình chung nối dây dẫn điện:
Gồm: 6 bước
- Bước 1: Bóc vỏ cách điện
- Bước 2: Làm sạch lõi
- Bước 3: Nối dây
- Bước 4: Kiểm tra mối nối
- Bước 5: Hàn mối nối
- Bước 6: Cách điện mối nối

Hoạt động 2: Tổ chức thực hành (4’)
- Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Nhận nhiệm vụ, vị trí và dụng cụ thực
- Phân nhóm và vị trí thực hành
hành

- Kiểm tra dụng cụ, sự chuẩn bị của học
sinh, phát bổ sung dụng cụ thực hành.
Hoạt động 3: Thực hành (15)
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm thực Tiến hành làm thực hành:
hành đúng theo các bước.
- Bước 1: Bóc vỏ cách điện
- Bước 1: Bóc vỏ cách điện
- Bước 2: Làm sạch lõi
[Type here]


[Type here]

- Bước 2: Làm sạch lõi
- Bước 3: Nối dây
- Bước 3: Nối dây
- Bước 4: Kiểm tra mối nối
- Bước 4: Kiểm tra mối nối
- Bước 5: Hàn mối nối
- Bước 5: Hàn mối nối
- Bước 6: Cách điện mối nối
- Bước 6: Cách điện mối nối
Hoạt động 4: Báo cáo thực hành (4’)
- Yêu cầu hS hoàn thiện mối nối dây dẫn lõi Nộp cho giáo viên
một sợi
Hoạt động 5: Tổng kết, đánh giá (4’)
- Tổng kết, đánh giá theo các nội dung sau:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Thực hiện quy trình
+ Ý thức thực hành

+ Công tác vệ sinh
- Đánh giá xếp loại giờ học
- Thu bài về chấm
* Củng cố (4’)
HS:
? Nêu quy trình nối dây dẫn thẳng lõi 1 sợi ?
Lõi nhiều sợi ?
* Dặn dò (1’)
Chú ý, ghi chép
- Về nhà học thuộc quy trình chung nối dây
dẫn điện;
- Đọc và tìm hiểu trước mục b) Nối rẽ. Tiết
sau thực hành.

Ngày dạy:
Tuần: 09– Tiết: 08
BÀI 5: THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU
[Type here]


[Type here]

1. Kiến thức:
- Trình bày được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Mô tả được cách nối dây dẫn điện và nối được các mối nối nối tiếp, nối rẽ nhánh
và nối dây dẫn điện dùng phụ kiện.
2. Kỹ năng:
- Kiểm tra được mối nối đảm bảo an toàn.
- Nối được mối nối dây dẫn điện theo đường thẳng đối với dây dẫn lõi một sợi.

- Đảm bảo yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo tính thẩm mĩ.
3. Thái độ:
- Tiết kiệm nguyên vật liệu và đảm bảo vệ sinh nơi thực hành.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Tranh vẽ Hình 5.1 đến hình 5.13/SGK
- Dây dẫn lõi một sợi, lõi nhiều sợi,…
- Băng dính, giấy ráp, dao con, giấy bóng, bật lửa,…
- Tua vít, kìm, hộp nối dây
2. Học sinh:
- Học thuộc nguyên tắc chung khi sử dụng đồng hồ điện năng để đo điện trở.
- Dây dẫn lõi một sợi, lõi nhiều sợi,…
- Băng dính, giấy ráp, dao con, giấy bóng, bật lửa,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
* Ổn định lớp (1’)
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
* Kiểm tra bài cũ (4’)
?Nêu quy trình nối dây dẫn điện?
- 1-2 HS trả lời
* Bài mới. (1’)
- Lớp chú ý
Tiết học trước các em đã thực hành nối dây
dẫn theo đường thẳng. Tiết học này các em
sẽ thực hiện nối dây dẫn điện phân nhánh
Qua tiết học này các em phải làm được:
- Kiểm tra được mối nối đảm bảo an toàn.

- Nối được mối nối dây dẫn điện theo đường
thẳng đối với dây dẫn lõi một sợi.
- Đảm bảo yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo tính
thẩm mĩ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu (8’)
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
(SGK)
- Giới thiệu nội dung thực hành
HS: chú ý
? Em hãy cho biết những vị trí nối của
HS: Đọc thông tin SGK, quan sát hình
mạng điện?
5- 1, mô hình mạng điện.
? Chất lượng của mối nối có ảnh hưởng gì
đến mạnh điện không? vì sao?
[Type here]


×