Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

Giáo án hóa học 8 (Trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.83 KB, 133 trang )

Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn:12/08/2018
Ngày dạy: 14/08/2018

BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học
quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các
chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2) Kĩ năng:
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
3) Thái độ:
-Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
II. CHUẨN BỊ:
1) GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4
-Ống nghiệm có đánh số


-Dung dịch NaOH
-Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl
-Kẹp ống nghiệm
-Đinh sắt đã chà sạch
-Thìa và ống hút hóa chất
2) Học Sinh: SGK,vở ghi,bút…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp: GV Kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ
3) Bài mới: Gv đặc câu hỏi để vào bài mới
-Các em có biết môn hóa học là gì không?
-Môn hóa học có ứng dụng gì?
Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động: Tìm hiểu hóa học là gì ?
Hoạt động theo nhóm:
-Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong I. HÓA HỌC LÀ
+Quan sát và ghi:
chương trình .
GÌ ?
*Ống nghiệm 1: dung dịch -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến Nhận xét
CuSO4: trong suốt, màu xanh. hành 1 số thí nghiệm sau:
*Nhỏ 1 vài giọt dd
*Ống nghiệm 2: dung dịch +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất  Yêu cầu
CuSO4 vào ống
NaOH: trong suốt, không HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất..
nghiệm 2 đựng dd

màu.
NaOH  Ở ống
+Yêu cầu học sinh đọc TN1 và TN 2 trong

Giáo án Hóa học 8

1


Trường THCS An Sơn

*Ống nghiệm 3: dung dịch
HCl: trong suốt, không màu.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám
đen.
+Làm theo hướng dẫn của
giáo viên .
+Quan sát, nhận xét.
+Ghi nhận xét và giấy.
*Thả đinh sắt vào ống
nghiệm 1 đựng dd CuSO4Đều có sự biến đổi chất . Hóa
học là khoa học nghiên cứu
các chất, sự biến đổi và
ứng dụng của chúng.

GV: Trần Quốc Nam

SGK/3.
+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống

nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd
CuSO4.
 Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.
?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm
trên. ?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành
chất khác. Chúng ta phải nghiên cứu tính chất
của
các chất  Ứng dụng những tính chất đó vào
cuộc sống.

nghiệm 2 có chất
mới màu xanh,
không tan tạo thành.
*Thả đinh sắt vào
ống nghiệm 3 đựng
dd HCl  ở ống
nghiệm 3 có bọt khí
xuất hiện.Hóa học
là khoa học nghiên
cứu các chất, sự
biến đổi và
ứng dụng của
chúng.

Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi - 2 HS đọc câu hỏi SGK.
II. HÓA HỌC CÓ VAI
mục II.1 SGK/4.

-Thảo luận và ghi vào giấy.
TRÒ NHƯ THẾ NÀO
-Thảo luận theo nhóm để trả +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, TRONG ĐỜI SỐNG
lời câu hỏi.(4’)
đĩa
CỦA CHÚNG TA?
-Yêu cầu các nhóm trình bày +Sản phẩm hóa học dùng trong nông
Hóa học có vai trò
kết quả thảo luận của nhóm.
nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo rất quan trọng trong
-Giới thiệu tranh: ứng dụng quản, …
đời sống của chúng
của oxi, nước và chất dẻo.
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: ta.Như: Sản phẩm hóa
?Theo em hóa học có vai trò sách, bút, cặp, …
học: làm thuốc chữa
như thế nào trong cuộc sống +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo bệnh, phân bón …
của chúng ta ?
vệ sức khỏe: thuốc,…
Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
-Yêu cầu HS tự đọc mục III -Cá nhân tự đọc SGK/5.
SGK/5
-Thảo luận nhóm và ghi vào giấy
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để theo câu hỏi
trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt ?Các hoạt động cần chú ý khi
môn hóa học các em phải làm học tập bộ môn.
gì ?”
?Tìm phương pháp tốt để học tập
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 môn hóa học.
phần:

+Đại diện nhóm báo cáo thảo
luận và nhậ xét bổ sung.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ +Đại diện nhóm khác nhận xét
sung.
chéo
?Vậy theo em học như thế nào -Cuối cng HS ghi nội dung chính
thì được coi là học tốt môn hóa của bi học.
học.

4) Kiểm tra đánh giá¸:
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh
Giáo án Hóa học 8

2

III. CÁC EM CẦN PHẢI
LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT
MÔN HÓA HỌC ?
+Thu thập tìm kiếm kiến
thức.
+Xử lý thông tin.
+Vận dụng.
+Ghi nhớ.
+Biết làm thí nghiệm và quan
sát thí nghiệm.
+Có hứng thú say mê.
+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
+Phải đọc thêm sách.



Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

? Hóa học là gi? Lấy ví dụ?
? Làm gì để học tốt môn hóa học? hóa học có ứng dụng gì?.
5) Dặn dò:
-Làm bài tập SGK
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK /7,8
6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
---------------------------------- o 0 o ----------------------------------

Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn: 14/08/2018
Ngày dạy: 15/08/2018

Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.

- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
 Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra
khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
 So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối
ăn, tinh bột.
2) Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhôm.
-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Nước cất.
-Nhiệt kế.
-Muối ăn.
-Đèn cồn , kiềng đun.
-Lưu huỳnh
2) Học sinh: Đọc SGK / 7,8
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học.
3) Bài mới: Giới thiệu bài mới:
Giáo án Hóa học 8

3



Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất.
Trong bài học này các em sẽ làm quen với chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Các chất có ở đâu
?Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh -Bàn ghế, sách, bút, quần áo,
chúng ta.
cây cỏ, sông suối, …
-Các vật thể xung quanh ta được chia -Cá nhân tự đọc SGK.
thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và -Học sinh thảo luận nhóm (4’)
vật thể nhân tạo.Hãy đọc SGK mục I/7, -Đại diện 2 nhóm trình bày,
thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng các nhóm còn lại nhận xét, bổ
sung.
sau:
T
T
1
2
3
4
5

Tên
vật
thể

Cây
mía
Sách
Bàn
ghế
Sông
suối
Bút
bi

Vật thể
Tự
Nhân
nhiên tạo

Chất cấu
tạo
vật
thể

TT

Tên
vật
thể

Vật thể
Tự
Nhân
nhiên tạo


1

Cây
mía

X

2
3
4

Sách
Bàn
ghế
Sông
suối

4

I.CHẤT


ĐÂU?
Chất có ở khắp
nơi, ở đâu có vật thể
thì ở đó có chất.

X
X

X

-Nhận xét bài làm của các nhóm.
*Chú ý:
Bút
5
X
bi
Không khí: vật thể tự nhiên gồm:
Oxi, Nitơ, Cacbonic,…


?Qua bảng trên theo em:
-Chất có trong mọi vật thể, ở
“Chất có ở đâu ?”
đâu có vật thể nơi đó có chất
hay chất có ở khắp mọi nơi.
Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất
Thuyết trình: Mỗi chất có những tính Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
chất nhất định:
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm
+Tính chất vật lý:  ví dụ: màu sắc, mùi - Cách xác định tính chất của
chất.
vị, trạng
Cách
- thái, tính tan, nhiệt độ sôi, …
Tính
chất
Chất
thức tiến

+Tính chất hóa học:  ví dụ: tính cháy
của chất
hành
được, bị phân huỷ, …
-Quan sát -Chất rắn,
- Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu
màu trắng
chất khác nhau,. Vậy, làm thế nào để
-Cho vào bạc
Nhôm
nước
-Không tan
biết được tính chất của chất ?
trong nước
- Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số
thí nghiệm
Muối -Quan sát -Chất rắn,
-Hướng dẫn:
-Cho vào màu trắng
Giáo án Hóa học 8

Nội dung

1. MỖI CHẤT CÓ
NHỮNG
TÍNH
CHẤT
NHẤT
ĐỊNH.
a. Tính chất vật lý:

+ Trạng thái, màu
sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong
nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt
độ nóng chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn
nhiệt.


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam
nước
-Đốt

+ Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì,
ta phải làm như thế nào ?
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong
nước không, theo em ta phải làm gì ?
+ ghi kết quả vào bảng sau:
Cách thức Tính chất
Chất
tiến hành
của chất
Nhôm
Muối
-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác
định được tính chất của chất ?
-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ

đo.
-Thuyết trình:
+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta
có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay
làm thí nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học của chất
thì phải làm thí nghiệm.
Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất
của chất và việc biết tính chất của chất
có ích lợi gì.

-Tan trong
nước
-Không
cháy được

Người ta thường dùng các
cách sau:
+Quan sát.
+ Khối lượng riêng
+Dùng dụng cụ đo.
b. Tính chất hóa
+Làm thí nghiệm.
học:khả năng biến
đổi chất này thành
chất khác.
VD: khả năng bị phân
hủy, tính cháy được,

Cách xác định tính

chất của chất:
+Quan sát
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.

Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm -Kiểm tra dụng cụ và hóa 2.VIỆC HIỂU BIẾT
chất trong khay thí TÍNH CHẤT CỦA
thí nghiệm sau:
CHẤT CÓ LỢI ÍCH
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất nghiệm.
lỏng trong suốt không màu là: nước và -Hoạt động theo nhóm (3’) GÌ ?
cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến Để phân biệt được cồn và - Giúp phân biệt chất
hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên nước ta phải dựa vào tính này với chất khác, tức
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta chất khác nhau của chúng nhận biết được chất.
phải dựa vào tính chất khác nhau của là: cồn cháy được còn -Biết sử dụng các
nước không cháy được.
chúng. Đó là những tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 - HS trả lời câu hỏi
chất.
giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. - Nhớ lại nội dung bài học, -Biết ứng dụng chất
Dùng que đóm châm lửa đốt.
trả lời câu hỏi của giáo thích hợp
Theo em tại sao chúng ta phải biết tính viên.
chất của chất ?
-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của
việc sử dụng chất không đúng do không
hiểu biết tính chất của chất như khí độc
CO2 , axít H2SO4 , …


4) Kiểm tra, đánh giá: GV: HS trả lời
Giáo án Hóa học 8

5


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

? Chất có ở đâu?
? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào?
5) Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 .
-Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11
6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
------------------------------------ o 0 o --------------------------------------

Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày soạn: 19/08/2018
Ngày dạy: 21/08/2018

BÀI 2: CHẤT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Học sinh biết:

 Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
 Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
 Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2) Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
 Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
 Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn
hợp muối ăn và cát.

 So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh
bột.

3) Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.

1. CHUẨN BỊ: Giáo viên :
Hóa chất
-Nước cất.
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng )
-Muối ăn.
2. Học sinh:
-Đọc SGK / 9,10
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
Giáo án Hóa học 8

Dụng cụ

.-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.

6


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

2) Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra vở bài tập của HS.
?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất .
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
3) Bài mới:
Các em đã biết vật thể do chất tạo nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có
những tính chất nào? Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Tìm hiểu chất tinh khiết
-Hướng dẫn HS quan sát chai nước -Quan sát: nước khoáng, nước cất,
khoáng, mẫu nước cất và nước ao.
nước ao đều là chất lỏng không
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
màu.
-Thông báo:
-Các nhóm làm thí nghiệm  ghi
+Nước cất: không có lẫn chất khác lại kết quả vào giấy nháp:
gọi là chất tinh khiết.

+Tấm kính 1: không có vết cặn.
+Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số +Tấm kính 2: có vết cặn.
chất khác gọi là hỗn hợp.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp HS trả lời câu hỏi:
có thành phần như thế nào.
-Nước cất: không có lẫn chất khác.
?Nước sông, nước biển, … là chất -Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số
tinh khiết hay hỗn hợp.
chất tan.
-Nước sông, nước biển,… là hỗn hợp *Kết luận:
nhưng đều có thành phần chung là -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn
nước. Muốn tách được nước ra khỏi với nhau .
nước tự nhiên  Dùng đến phương -Chất tinh khiết: không lẫn với
pháp chưng cất. Nước thu được sau chất khác .
khi chưng cất gọi là nước cất.Giới -Đều là hỗn hợp.
thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn
về phương pháp chưng cất: đun
nhiên.
-Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, nước sôi,
khối lượng riêng của nước cất, nước Nhận xét:
-Chất tinh khiết: có những tính
khoáng, …
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác chất (vật lý, hóa học) nhất định.
nhau về tính chất của chất tinh khiết -Hỗn hợp: có tính chất thay đổi
(phụ thuộc vào thành phần của
và hỗn hợp.
?Tại sao nước khoáng không được sử hỗn hợp)
dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử - Vì: nước khoáng là hỗn hợp (có
lẫn 1 số chất khác)  Kết quả

dụng trong phòng thí nghiệm.
? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất không chính xác.
tinh khiết và hỗn hợp.
-Làm việc theo nhóm nhỏ(2
Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Trong thành phần cốc nước muối gồm: -Thảo luận theo nhóm ( 3’) 
muối ăn và nước. Muốn tách riêng được kết quả vào giấy nháp.
muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế -Nếu cách làm:
Giáo án Hóa học 8

7

Nội dung
III. CHẤT TINH
KHIẾT
1.CHẤT TINH KHIẾT
VÀ HỖN HỢP.
-Hỗn hợp: gồm nhiều
chất trộn lẫn với nhau, có
tính chất thay đổi.
-Chất tinh khiết: là chất
không lẫn chất khác, có
tính chất vật lý và tính
chất hóa học nhất định.

Ghi 2. TÁCH CHẤT RA
KHỎI HỖN HỢP
Dựa vào sự khác



Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

nào?
+Đun nóng nước muối  Nước bay nhau về tính chất vật
-Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi hơi.
lý có thể tách 1 chất
nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau +Muối ăn kết tinh.
ra khỏi hỗn hợp.
về tính chất vật lý của nước và muối ăn.
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Đường tan trong nước còn cát
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách không tan được trong nước.
đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát. -Thảo luận nhóm  Tiến hành thí
Câu hỏi gợi ý:
nghiệm:
?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác b1:Cho hỗn hợp vào nước  Khuấy
nhau.
đều Đường tan hết.
?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần
trên.
cát không tan Còn lại hỗn hợp
? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nước đường.
cách làm của nhóm.
b3:Đun sôi nước đường, để nước
-Nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
bay hơi  Thu được đường tinh
?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn khiết.
hợp cần dựa vào nguyên tắc nào.

-Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn
-Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào hợp, ta có thể dựa vào sự khác
tính chất hóa học để tách riêng các chất ra nhau về tính chất vật lý.
khỏi hỗn hợp.
4) Kiểm tra, đánh giá :
? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
? Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
5) Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 7,8 SGK/11
- Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
- Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát.
6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
------------------------------------ o 0 o --------------------------------------

Tuần: 2
Tiết: 4

Ngày soạn: 19/08/2018
Ngày dạy: 22/08/2018

BÀI 1: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Học sinh biết:
 Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng
cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.


 Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Giáo án Hóa học 8

8


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
 Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
 Viết tường trình thí nghiệm.
3) Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
-Một số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-Hai nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ. Phễu và đũa thuỷ tinh. Đèn cồn và
giấy lọc. Bột lưu huỳnh,Parafin.
2) Học sinh:
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình
ST
Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm
T

01
02
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
Chất có những tính chất gì? Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
3) Bài mới:
Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được sự
khác nhau giữa chất này với chất khác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm
- Sắp xếp dụng cụ và hóa
chất thí nghiệm lên bàn

Nội dung

Hoạt động 2:Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong
PTN
- Nêu các bước trong buổi thực hành
- Nghe và ghi vào
+ B1: GV hướng dẫn HS
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong vở.
làm thí nghiệm
phòng thí nghiệm.
- Quan sát các
+ B2: HS tiến hành thí
- Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận dụng cụ thí nghiệm
nghiệm:

- HS Đọc SGK/154
+ B3:HS sinh báo cáo kết
xét về cách sử dụng háo chất trong phòng thí
quả TN và làm tường trình
nghiệm
+ B4: HS làm vệ sinh.
Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm
- cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 Làm thí - HS đọc thí nghiệm 1 I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
- Tiến hành làm thí
2. Thí nghiệm 1:
nghiệm Trả lời các câu hỏi sau:
nghiệm
theo
nhóm
+Dung dịch trước khi lọc
?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có
bị vẩn đục còn sau khi lọc
hiện tượng gì. ?Chất nào còn lại trên giấy lọc? nhỏ
trong suốt.
?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất - Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả + Chất nào còn lại trên giấy
gì?
Giáo án Hóa học 8

9


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam


- Kết luận:
lời câu hỏi
lọc là cát.
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm Nghe - ghi bài
+ Khi làm bay hơi hết
tính từ miệng ống nghiệm.
nước thu được: muối ăn tinh
-Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc
khiết
đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng
đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun
vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về
phía không có người
Hoạt động 4: Làm bản tường trình
-Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu - HS nghe và viết bản
( đã kẻ sẵn )
tường trình vào vở
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh
sinh lớp học.
lớp học.
4) Kiểm tra, đánh giá:
5) Dặn dò:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15

6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3

Tiết: 5

Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày dạy: 27/08/2018

BÀI 4: NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ
nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp
xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối
nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
2) Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ
đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3) Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
4) Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo án Hóa học 8

10



Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

1) Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, …
2) Học sinh:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ
3) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ?
-“Các chất đều được tạo nên từ những -Nguyên tử là những hạt 1.NGUYÊN TỬ LÀ
hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là vô cùng nhỏ, trung hòa về GÌ ?
nguyên tử”.
điện.
Nguyên tử là những hạt
Vậy nguyên tử là gì ?
-Nghe và ghi vào vở:
vô cùng nhỏ, trung hòa
về điện.
-Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ *Nguyên tử gồm:
có trên 100 loại nguyên tử với kích +1 hạt nhân mang điện Nguyên tử gồm:
tích dương.

+1 hạt nhân mang điện
thước rất nhỏ bé…
-“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều tích dương.
tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
âm.
electron mang điện tích
electron mang điện tích âm”.
*Electron:
âm.
-Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He
+Kí
hiệu:
e
-Thông báo đặc điểm của hạt electron.
+Điện tích:-1
?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.
+Khối lượng:9,1095.10-28g
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ?
-“Hạt nhân nguyên tử được -Nghe và ghi bài:
2.HẠT NHÂN NGUYÊN
tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi TỬ
và nơtron”.
proton và nơtron”.
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
-Thông báo đặc điểm của từng a/ Hạt proton:
các hạt proton và nơtron.
loại hạt.
+Kí hiệu: p
a.Hạt proton
-Phân tích: Sơ đồ nguyên tử +Điện tích:+1

+Kí hiệu: p
-24
O2 và Na.
+Khối lượng: 1,6726.10 g
+Điện tích: +1
? Điện tích của hạt nhân là b/ Hạt nơtron:
+Khối lượng: 1,6726.10-24g
điện tích của hạt nào.
+kí hiệu: n
b.Hạt nơtron
?Số proton trong nguyên tử +Điện tích:không mang điện.
+Kí hiệu: n
-24
O2 và Na.
+Khối lượng: 1,6726.10 g
+Điện tích: không mang
-Giới thiệu khái niệm: nguyên -Các nguyên tử có cùng số proton điện.
tử cùng loại.
trong hạt nhân được gọi là các +Khối lượng:
-Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, nguyên tử cùng loại.
1,6726.10-24g
O2 và Na. Em có nhận xét gì Nhận xét: Vì nguyên tử luôn -Trong mỗi nguyên tử:
Số p = số e
về số proton và số electron luôn trung hòa về điện nên:
Số
p
=
số
e
Chú ý:

trong nguyên tử ?
? Em hãy so sánh khối lượng -Khối lượng: proton = nơtron.
mnguyên tử = mhạt nhân
của 1 hạt electron với khối -Electron có khối lượng rất bé
Giáo án Hóa học 8

11


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

lượng của 1 hạt proton và hạt (bằng 0,0005 lần khối lượng của
nơtron.
hạt p)
-Vì electron có khối lượng rất mnguyên tử = mhạt nhân
bé nên khối lượng của hạt
nhân được coi là khối lượng
của nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lớp electron
3. Lớp electron: Không dạy; mục ghi nhớ
không dạy
Bài tập 4/15; 6/16 SGK không yêu cậu HS
làm

4) Củng cố:
?Nguyên tử là gì.
?Trình bày cấu tạo của nguyên tử.
?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.

?Thế nào là nguyên tử cùng loại.
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
5) Dặn dò:
-Bài tập về nhà: 1,2,3 (SGK/15, bỏ BT 4 và 5)
-Đọc bài đọc thêm SGK/16
-Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học.
6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
------------------------------------ o 0 o --------------------------------------

Tuần: 3, 4
Tiết: 6 + 7

Ngày soạn: 27/08/2018
Ngày dạy: 28/08 & 03/09

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí
hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2) Kĩ năng:
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
4) Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên : Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
Giáo án Hóa học 8

12


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

2) Học sinh: Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. GV kiểm tra chuẩn bị học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử
?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg
?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau
3) Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ?
-Khi nói đến 1 lượng rất nhiều -Nguyên tố hóa học là tập I. NGUYÊN TỐ HÓA
nguyên tử cùng loại, người ta dùng hợp những nguyên tử cùng HỌC LÀ GÌ ?
đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa loại, có cùng số p trong hạt 1. ĐỊNH NGHĨA:
học” thay cho cụm từ “loại nguyên nhân.
Nguyên tố hóa học là
tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ?

-Dựa vào đặc điểm:
tập hợp những nguyên
-Số p là số đặc trưng của 1 nguyên Số p = số e
tử cùng loại, có cùng số
tố hóa học, các nguyên tử thuộc Hoàn thành bảng
proton trong hạt nhân.
cùng 1 nguyên tố hóa học đều có
* Số proton là số
Số Số
Số e
tính chất hóa học như nhau.
đặc trưng của 1 nguyên
p
n
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
tố hóa học.
Ng. tử 1 19 20 19
Số p
Số n Số e
Ng. tử 2 20 20 20
Ng. tử 1 19
20
2.KÍ
HIỆU
HÓA
Ng. tử 3 19 21 19
Ng. tử 2 20
20
HỌC:
Biểu

diễn
Ng. tử 4 17 18 17
Ng. tử 3 19
21
nguyên tố và chỉ 1
Ng. tử 5 17 20 17
Ng. tử 4 17
18
-Nguyên tử 1 và 3; Nguyên nguyên tử của nguyên tố
Ng. tử 5 17
20
tử 4 và 5 thuộc cùng 1 đó.
-Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tố hóa học vì có cùng - Mỗi nguyên tố hoá học
nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên số p trong hạt nhân.
dược biểu diễn bằng 1
tố hóa học ? Vì sao?
hay 2 chữ cái. Trong đó
- Nguyên tố K, Cl
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên - Nghe và ghi vào vở.
chữ cái đầu được viết ở
các nguyên tố đó?
dạng chữ in hoa gọi là
+ Oxi: O
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng + Sắt: Fe
kí hiệu hoá học.
1,2 chữ cái Gọi là kí hiệu hóa học. + Bạc: Ag
*Ví dụ 1:
+ H: chỉ 1 nguyên tử
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học.
+ Kẽm: Zn

+Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa. -HS ghi nhớ cách viết kí hiệu Hiđro.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ hóa học và hoàn chỉnh lại các + Fe: chỉ 1 nguyên tử
Sắt.
thường và nhỏ.
kí hiệu hóa học đã viết sai.
*Ví dụ 2:
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 - 2Fe, 3Fe
2Fe, 3Fe
nguyên tử của nguyên tố đó.
* Quy ước;
Vd:
Mỗi kí hiệu của nguyên
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
tố còn chỉ 1 nguyên tử
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
của nguyên tố đó.
Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải
Giáo án Hóa học 8

13


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

viết như thế nào?

-NT có khối lượng vô cùng bé, nếu
tính bằng gam thì quá nhỏ không

tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui
ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử
C làm đơn vị khối lượng nguyên
tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là
đ.v.C
-Các giá trị khối lượng này cho biết
sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
Vậy trong các nguyên tử trên
nguyên tử nào nhẹ nhất ?

II.NGUYÊN
TỬ
KHỐI
Là khối lượng của
nguyên tử tính bằng đơn
vị cacbon.
-1 đơn vị cacbon bằng
1/12 khối lượng của
nguyên tử C. Kí hiệu là:
đvC
- Mỗi nguyên tố có
nguyên tử khối riêng
biệt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.

Giáo án Hóa học 8

Nghe và ghi vào vở.
-Ví dụ:
+Khối lượng của 1 nguyên tử

H bằng 1 đvC (qui ước là H
= 1 đvC)
+Khối lượng 1 nguyên tử C
bằng 12 đvC.
+Khối lượng 1 nguyên tử O
bằng 16 đvC.
-Nguyên tử nhẹ nhất: H.
-Nguyên tử C nặng gấp 12

14


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

lần nguyên tử H.
-Nguyên tử O nặng gấp
16 lần nguyên tử H.
-Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đ.v.C.
-HS đọc SGK Tóm tắt
đề bài.
-Phải biết số p hoặc
nguyên tử khối (NTK)
-Với dữ kiện đề bài trên ta
không thể xác định được
số
p trong nguyên tố X.

*Thảo luận nhóm:
+NTK của X = 2.14 = 28
-đ.v.C
+Tra bảng 1 SGK/ 42  X
là nguyên tố Silic (Si).

? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao
VD: Bài tập 6 SGK/
nhiêu lần nguyên tử H.
20
-Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng
+NTK của X = 2.14
tượng đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi
= 28 đvC
+Vậy X là nguyên tố
khối lượng này là nguyên tử khối.
Silic (Si).
?Vậy, nguyên tử khối là gì
HS tự đọc thêm
-Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết
mục III/19
nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên
tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy
dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa
biết, ta có thể xác định được tên của nguyên tố
đó.
-Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20.
-Hướng dẫn:
?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta
phải biết được điều gì về nguyên tố X

?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định
được số p trong nguyên tố X không
Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải
bài tập trên.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16p . -Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo
Hãy cho biết:
luận nhóm.
a. Tên và kí hiệu của A.
-HS tra bảng 1 SGK/ 42:
b. Số e của A.
a. A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử b. Số e của S: 16.
Hiđro và Oxi.
c. NTK của S = 32 đ.v.C
Hướng dẫn:
NTK của H = 1 đ.v.C
?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học
NTK của O = 16 đ.v.C
của nguyên tố A
Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu
tử O và nặng gấp 32 lần nguyên tử H.
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài
tập trên.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
-Thảo luận nhóm :4’

Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn
Ng.
thành bảng sau:
S
Tổn
Tên Ng tố

KHH
H

Số p

Số
e

Flo
19
3

Giáo án Hóa học 8

Số
n
10
20
12
4

Tổng
số hạt


36

15

Ng
tử
khối

Tên Ng KHH
tố
H

Số
p

Flo

F

9

Kali

K

19

Magie


Mg

12


e
9
1
9
1

Số
n
10

tử
g số
khố
hạt
i
28
19

20

58

39

12


36

24


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

2
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
Liti
Li
3
3 4
10
7
-Trao đổi bài chấm chéo.
-Thông báo đáp án và cách tính điểm.
4. Củng cố: Cho 1 HS lên làm các bài 5 tại lớp
- Cho cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung cần thiết
* GV gọi 1 HS lên giải BT 5.
Bài tập 5: Nguyên tử magie:
+ Nặng hơn, bằng 2 lần nguyên tử cácbon
+ Nhẹ hơn, bằng 3/4 nguyên tử lưu huỳnh
+ Nhẹ hơn, bằng 8/9 nguyên tử nhôm
Bài tập 6: X =2.14 = 28
X thuộc nguyên tố Silic (Si).

5. Dặn dò:
-Học bài.
-Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
-Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
-Làm bài tập: 4,7,8,SGK/ 20
6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

------------------------------------ o 0 o --------------------------------------

Tuần: 4
Tiết: 8

Ngày soạn: 02/09/2018
Ngày dạy: 04/09/2018

BÀI 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính
chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2) Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.

- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối

4) Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
Giáo án Hóa học 8

16


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

2) Học sinh:
-Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
-Đọc bài 6 SGK / 22,23
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên tử khối là gì
- Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A
nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20

-Nhận xét và chấm điểm.
3) Vào bài mới:
Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có phân loại chung để dể tìm hiểu và học. Điều này
các nhà khoa học đã có cách phân loại chung. Để rỏ hơn hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để -Chia đôi vở theo chiều dọc
I. ĐƠN CHẤT
tiện so sánh 2 khái niệm.
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất
Đơn chất
-Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Đó là 1.Định nghĩa:
tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
*Phân loại:
mô hình tượng trưng của 1 số đơn *Phân loại:
+Đơn chất kim loại:Ví dụ:
chất và hợp chất.
2. Đặc điểm cấu tạo:
Yêu cầu HS quan sát tranh: Mô -Đơn chất: chỉ gồm 1 loại +Đơn chất phi kim:Ví dụ:
2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
hình tượng trưng mẫu các đơn chất nguyên tử ( 1 nguyên tố )
và hợp chất rút ra đặc điểm khác -Hợp chất : gồm 2 loại nguyên -Đơn chất kim loại:các nguyên tử
sắp xếp khít nhau.
nhau về thành phần giữa 2 mẫu tử trở lên ( 2 nguyên tố )
-Đơn chất phi kim:các nguyên tử
đơn chất và hợp chất.
Kết luận:
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là -Đơn chất: là những chất tạo liên kết với nhau.

II. HỢP CHẤT:
gì ?
nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Giới thiệu:
-Hợp chất: là những chất tạo 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất
+Đơn chất được chia làm 2 loại: nên từ 2 nguyên tố hóa học trở tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.
kim loại và phi kim. Giới thiệu lên.
trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại -Nghe và ghi vào vở.-Thảo luận *Phân loại:
+Hợp chất vô cơ: ví dụ:
và phi kim thường gặp và yêu cầu theo nhóm ( 4’)
HS về nhà học thuộc.
+Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất +Hợp chất hữu cơ:ví dụ:
+Hợp chất được chia làm 2 loại: vô trên được tạo bởi 1 loại nguyên 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
cơ và hữu cơ.
tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo Nguyên tử của các nguyên tố liên
kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự
-Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ nên )
26
+Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi nhất định.
-Yêu cầu HS trình bày đáp án của chất trên đều do 2 hay nhiều
nhóm Nhân xét.
nguyên tố hóa học tạo nên.
-Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo
của đơn chất và hợp chất.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào -HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên.
chỗ trống trong các câu sau:

Đáp án:
-Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều tạo -Đơn chất ; nguyên tố hóa học.
nên từ 1 … … … …
Giáo án Hóa học 8

17


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … …
… … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành
phần hóa học của nước và axit đều có chung …
… … … còn muối ăn và axit lại có chung … …
……
4) Củng cố:
GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh
?Đơn chất l gì?, cho ví dụ?.
?Hợp chất l gì?, cho ví dụ?.
5) dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2 SGK/ 25

-Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro; nguyên
tố Clo.

6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 5
Tiết: 9

Ngày soạn: 09/09/2018
Ngày dạy: 10/09/2018

BÀI 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng,
khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng
tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2) Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một
chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân
tử khối
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26

2) Học sinh:
Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án Hóa học 8

18


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

1) Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: - Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25

3) Vào bài mới:

Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào l đơn chất và như thế nào l
hợp chất. Tiết học này em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của
chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử

Nội dung

Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 Quan sát tranh vẽ trong III. PHÂN TỬ
đến 1.13 , chú ý quan sát các SGK/ 23.
1.

ĐỊNH
phân tử H2 , O2 , H2O trong 1 Quan sát, so sánh các NGHĨA:
mẫu khí H2 , O2 và H2O Nhận phân tử của mỗi mẫu chất
Phân tử là
xét về:
với nhau.
hạt đại diện cho
+Thành phần .
-Nhận xét:
chất, gồm 1 số
+Hình dạng.
Các hạt hợp thành mỗi nguyên tử liên
+Kích thước của các hạt phân mẫu chất nói trên đều có kết với nhau và
tử hợp thành các mẫu chất số nguyên tử, hình dạng thể hiện đầy đủ
trên.
và kích thước giống nhau tính chất
-Đó là các hạt đại diện cho (các - nguyên tử liên kết hóa
học
của
chất, mang đầy đủ
với nhau theo 1 tỉ lệ và chất.
- tính chất của chất và được gọi trật tự nhất định)
-Đối
với
đơn
là phân
-Phân tử là hạt đại diện chất kim loại:
tử.Vậy phân tử là gì ?
cho chất, gồm 1 số nguyên tử là hạt
Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, nguyên tử liên kết với hợp thành và có

em có nhận xét gì về các hạt nhau và thể hiện đầy đủ vai trò như phân
phân tử hợp thành mẫu kim loại tính chất hóa học của tử.
đồng ?
chất.
-Đối với đơn chất kim loại: -Hạt phân tử hợp thành
nguyên tử là hạt hợp thành và mẫu chất là nguyên tử.
có vai trò như phân tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối.
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử -Nguyên tử khối là khối 2.PHÂN
TỬ
khối là gì ?
lượng của nguyên tử tính KHỐI:
Tương tự như vậy, em hãy nêu bằng đvC
- Là khối lượng
định nghĩa về phân tử khối.
-Phân tử khối là khối của phân tử tính
-Vậy phân tử khối được tính lượng của phân tử tính bằng đvC, bằng
bằng cách nào? Bằng tổng bằng đvC
tổng nguyên tử
nguyên tử khối của các nguyên -Nghe, theo dõi bài khối
của
các
tử có trong phân tử chất đó.
hướng dẫn của GV.
nguyên tử trong
Ví dụ 1:Tính phân tử khối của:
*Phân tử khối của:
phân tử.
a/ Oxi
b/ Clo

c/ Nước
+PTK của Oxi:[NTK của
Giáo án Hóa học 8

19


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

-Hướng dẫn:
?1 phân tử khí oxi gốm có mấy
nguyên tử
?1 phân tử nước gồm những
loại nguyên tử nào
-Nhận xét và sửa chữa.
Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:
a. Axít sunfuric biết phân tử
gồm: 2H ,1S và 4O.
b. Khí amoniac biết phân tử
gồm: 1N và 3H.
c. Canxicacbonat biết phân tử
gồm: 1Ca, 1C và 3O.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
tập
Trạng thái của chất không
dạy

Oxi] .2

= 16.2 = 32
đvC
+PTK của Clo:[NTK của
Clo] .2
= 35,5.2 =
71 đvC
+PTK của nước:[NTK của
Hiđro] .2 + [NTK của Oxi]
= 1.2 + 16 = 18 đvC

*Phân
tử
khối
của:
+PTK của Oxi:
[NTK của Oxi] .2
= 16.2 = 32 đvC
+PTK của Clo:
[NTK của Clo] .2
= 35,5.2 = 71
đvC
-HS 1: PTK của axit +PTK của nước:
Sunfuric:
[NTK của Hiđro] .
1.2 +32 +16.2 2 + [NTK của Oxi]
=98 đvC
= 1.2 + 16 = 18
-HS 2: PTK của khí đvC
Amoniac:
14.1 + 1.3 = 17

đvC
-HS
3:
PTK
của
Canxicacbonat:
40.1 + 12.1 + 16.3
=100 đvC

4) Củng cố:

-Phân tử khối là gì?
-Phân tử khối được tính bằng cách nào?
-Các chất tồn tại ở mấy trạng thái?
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.
5) Dặn dò:
-Học bài.
-Chuẩn bị theo nhóm: bông và chậu nước để làm thực hành.
-Bài tập về nhà: 4,5,6 SGK/ 26 Không yêu cầu HS làm bài tập 8
6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
------------------------------------ o 0 o --------------------------------------

Tuần: 5
Tiết: 10

Ngày soạn: 10/09/2018
Ngày dạy: 11/09/2018
BÀI 7:


BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
Giáo án Hóa học 8

20


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
4) Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán
của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
5) Trọng tâm:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-DD Amoniac đậm đặc
-Giá và ống nghiệm

-Thuốc tím, giấy quì
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Tinh thể iốt
-Kẹp gỗ
-Giấy tẩm tinh bột
-Đèn cồn và diêm
2) Học sinh: -Đọc SGK / 28
-Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bông.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
ST
Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm
T
01
02
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
Hợp chất và phân tử giống khác nhau ở chổ nào?.
3.Vào bài mới:
Khi đứng trước một bông hoa có hương, ta ngưởi có mùi thơm, chứng tỏa rằng mùi hương
lan tỏa vào không khí. Ở bài thực hành này các em sẽ làm thí nghiệm để chứng minh sự lan tỏa
của chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí nghiệm.
-Đặt chậu nước, bông lên bàn.

-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các thí nghiệm Nhận khay đựng dụng cụ và hóa chất
phải tiến hành trong tiết học.
từ GV. -Đọc SGK/ 28.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:
-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
+Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy quì. Giấy của GV.
+Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì
quì có hiện tượng gì ?  Kết luận.
Giấy quì chuyển sang màu xanh
+Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm.
+Đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc ở miệng DD Amoniac làm quì tím hóa xanh.
ống nghiệm.
Kết luận: Amoniac đã lan toả từ
miếng bông ở miệng ống nghiệm sang
Giáo án Hóa học 8

21


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

+Đậy nút ống nghiệm Quan sát mẩu giấy quì Rút ra đáy ống nghiệm  Làm giấy quì hóa
kết luận và giải thích.
xanh.
b. Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của kalipemanganat trong
nước:

-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:
của GV.
+Đong 2 cốc nước.
-Kết luận: màu tím của thuốc tím lan
+Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím khuấy đều.
toả rộng ra .
-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – để cốc nước lắng yên.
của GV.
Quan sát  Nhận xét.
-Kết luận: Miếng giấy tẩm tinh bột
c.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của Iốt
chuyển sang màu xanh do iốt thăng
Hướng dẫn :
hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi .
+Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm.
+Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng ống
nghiệm, nút chặt sao cho giấy tẩm tinh bột không rơi
xuống và chạm vào tinh thể iốt.
+Đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
4. Củng cố - dặn dò:
-Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I.
5. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 6
Tiết: 11

Ngày soạn: 16/09/2018
Ngày dạy: 17/09/2018
BÀI 8:

BÀI LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
-

Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất.
Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp
chất và phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm nầy
2) Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.
2) Học sinh:
Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
Giáo án Hóa học 8

22


Trường THCS An Sơn


GV: Trần Quốc Nam

GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3) Vào bài mới:
Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất,
hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài
tập có liên quan đến các khái niệm trên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ
-Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng -Nghe và ghi chép
sơ đồ để học sinh dễ hiểu.
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện
? Nguyên tử là gì
gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi
? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt các electron.
nàođặc điểm của các loại hạt
-Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số p.
? Nguyên tố hóa học là gì .
-Phân tử là hạt đại diện cho chất …
? Phân tử là gì .
Hoạt động 2: Luyện tập.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
SGK/30,31  thảo luận theo nhóm và đưa ra -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30
b1: Dùng nam châm hút Sắt.
cách giải phù hợp (10’)

b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ Cho vào
-Hướng dẫn:
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Còn lại là nhôm.
và D.
-HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
+Bài tập 3:
a. PTK của hiđro là: 2 đvC
?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu
PTK của hợp chất là:
?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng
2 . 31 = 62 (đvC)
cách nào
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đvC )
?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X
62 − 16
= 23
?Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu
2
NTK của X là:
(đvC )
?Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất
Vậy X là Natri ( Na )
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.
-Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên:
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
-NTK của oxi là: 16 đvC
Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và nặng
-Khối lượng của 4H là: 4 đvC
bằng nguyên tử oxi .
-Mà:

Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí
PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đvC
hiệu của B.
NTK của B là: 16-4=12 đvC
-Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm.
Vậy B là cacbon ( C )
-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31
- Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31
vào vở bài tập ( 3’)  thu vở 10 HS để chấm
đểm.
4) Củng cố:
Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất l một hợp chất, vì nước cất sôi ở 100oC”.
Hãy chọn các phương án đúng trong các phương án sau đây:
a. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Giáo án Hóa học 8

23


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

b. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c. Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.
d. Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1.
e. Cả 2 ý đều sai.
5) Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31

-Đọc bài 9 SGK / 32,33
6) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
------------------------------------ o 0 o --------------------------------------

Tuần: 6
Tiết: 12

Ngày soạn: 17/09/2018
Ngày dạy: 18/09/2018

Bài 9:
CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm
theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2) Kĩ năng:
Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của
mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
3) Trọng tâm:
- Cách viết công thức hóa học của một chất. - ý nghĩa của công thức hóa học

II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
2) Học sinh:
-Đọc SGK / 32,33
-Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3) Vào bài mới:
Giáo án Hóa học 8

24


Trường THCS An Sơn

GV: Trần Quốc Nam

Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một
nguyên tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dung các kí hiệu của các nguyên tố ta có
thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa
của công thức hóa học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất
Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu -Quan sát tranh vẽ và trả lời:

I. CTHH CỦA
khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng.
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử ĐƠN CHẤT:
Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử gồm 2 nguyên tử.
-CT chung của đơn
có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 chất : An
nguyên tử.
-Trong đó:
trên?
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn -Đơn chất: là những chất tạo nên + A là KHHH của
từ 1 nguyên tố hóa học.
nguyên tố
chất?
-Theo em trong CTHH của đơn chất -Trong CTHH của đơn chất chỉ + n là chỉ số nguyên
có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố) tử
có mấy loại KHHH?
-Ví dụ:
-Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 - H2 , O2 , Cu
-Với A là KHHH
Cu, H2 , O2
mẫu đơn chất  Giải thích.
n là chỉ số nguyên tử
 CT chung của đơn chất: An .
-Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, - Nghe và ghi nhớ.
( n =1: không cần ghi )
n
-2O là 2 nguyên tử oxi còn O 2 là
-Lưu ý HS:
+Cách viết KHHH và chỉ số nguyên 1 phân tử oxi. …
tử.

+Với n = 1: kim loại và phi kim
n ≥ 2: phi kim
? Hãy phân biệt 2O với O 2 và 3O với
O3 .
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất .
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất? -Hợp chất là những chất II. CTHH CỦA HỢP
-Vậy trong CTHH của hợp chất có bao tạo nên từ 2 nguyên tố hóa CHẤT :
nhiêu KHHH ?
học trở lên.
-CT chung của hợp
-Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, -Trong CTHH của hợp chất: AxBy hay AxByCz
muối ăn yêu cầu HS quan sát và cho biết: chất có 2 KHHH trở lên.

-Trong đó:
số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 -Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước có + A,B,C là KHHH của
phân tử của các chất trên ?
2 nguyên tử hiđro và 1 các nguyên tố
+ x,y,z lần lượt là chỉ
-Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên nguyên tử oxi.
chất là: A, B,C,… và chỉ số nguyên tử của +Trong 1 phân tử muối ăn số nguyên tử của mỗi
có 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tố trong phân
mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z,…
tử hợp chất .
Vậy CT chung của hợp chất được viết nguyên tử clo.
-Ví dụ:
như thế nào ?
NaCl, H2O
-Theo em CTHH của muối ăn và nước
-CT chung của hợp chất

được viết như thế nào?
có thể là: AxBy hay AxByCz
*Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau:
Giáo án Hóa học 8

25


×