Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bộ đề thi công chức, viên chức năm 2019 tỉnh Bình Định (môn kiến thức chung)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.42 KB, 4 trang )

Đề thi viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo
Đợt thi ngày: 22/6/2019
Nội dung: Kiến thức chung
Đề chính thức
Phần I: Dùng cho tất cả các vị trí tuyển dụng - (60 điểm)
Câu 1: (30 điểm)
Luật viên chức số 58/2010/QH12 ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2010,
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 quy định: Những việc viên
chức không được làm như thế nào?
Câu 2: (30 điểm)
Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2005 có
hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2006 quy định: Các hành vi nhà
giáo không được làm như thế nào?
Phần II: Dành riêng cho từng vị trí tuyển dụng - (40 điểm)
2.1. Dùng riêng cho vị trí giáo viên mầm non
Câu 3: Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 22 tháng 1
năm 2008 của Bộ giáo dục và đào tạo quy định về chuẩn nghề nghiệp
giáo viên mầm non quy định: Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên mầm non như thế nào?
2.2. Dùng riêng cho vị trí giáo viên tiểu học
Câu 3: Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 04/05/2007
của Bộ giáo dục và đào tạo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học quy định: Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
như thế nào?
2.3. Dùng riêng cho vị trí giáo viên trung học cơ sở
Câu 3: Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT ban hành ngày 22/10/2009 của Bộ
giáo dục và đào tạo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ cở, trung học phổ thông quy định: Mục đích ban hành Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học như thế nào?



Đáp án:
Câu 1: Những việc viên chức không được làm
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao;
gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công.
2. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với
quy định của pháp luật.
3. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn
giáo dưới mọi hình thức.
4. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây
phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của
nhân dân và xã hội.
5. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực
hiện hoạt động nghề nghiệp.
6. Những việc khác viên chức không được làm theo quy định của Luật
phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Câu 2: Các hành vi nhà giáo không được làm
Nhà giáo không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của người học;
2. Gian lận trong tuyển sinh, thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn
luyện của người học;
3. Xuyên tạc nội dung giáo dục;
4. ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
Câu 3: Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
1. Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non.


2. Giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở

đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất
đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Làm cơ sở để đánh giá giáo viên mầm non hằng năm theo Quy chế
đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và
quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non.
4. Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non
được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp.
Câu 3. Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
1. Làm cơ sở để xây dựng, đổi mới nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên tiểu học ở các khoa, trường cao đẳng, đại học sư phạm.
2. Giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây
dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức,
trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Làm cơ sở để đánh giá giáo viên tiểu học hằng năm theo Quy chế đánh
giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành
kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng và bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học.
4. Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học
được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp nhưng chưa đáp ứng điều kiện
về văn bằng của ngạch ở mức cao hơn.
Câu 3: Mục đích ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học
1. Giúp giáo viên trung học tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối
sống, năng lực nghề nghiệp từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất
đạo đức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.



2. Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm phục vụ công tác
xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ
giáo viên trung học.
3. Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên trung học.
4. Làm cơ sở để nghiên cứu, đề xuất và thực hiện chế độ chính sách đối
với giáo viên trung học; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác.



×