Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

GIÁO án HÌNH 8 CẢ NĂM THEO 5 HOẠT ĐỘNG MỚI NHẤT HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 207 trang )

Tuần: 1
Tiết : 1
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
BÀI: TỨ GIÁC
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - HS nêu lên được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai
đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác &
các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi
biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
3.Thái độ: Học sinh hưởng ứng phong trào học tập
Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
4. Phát triển năng lực: - Nhận biết hình
- Tính số đo góc
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện sĩ số (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (2P)
Giới thiệu nội dung chương trình hình 8 và nội dung chương 1
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
1. KHỞI ĐỘNG (1’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực


khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Giới thiệu tổng quát kiến thức - HS nhe và ghi tên chương,
Đ1. TỨ GIÁC
lớp 8, chương I, bài mới
bài vào vở.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi - HS quan sát và trả lời
1.Định nghĩa:
hình trên đều gồm 4 đoạn (Hình 2 có hai đoạn thẳng


thẳng AB, BA, CD, DA. Hình
nào có hai đoạn thẳng cùng
thuộc một đường thẳng?
- Các hình 1a,b,c đều được gọi
là tứ giác, hình 2 không được
gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế
nào là tứ giác ?
- GV chốt lại (định nghĩa như
SGK) và ghi bảng
- GV giải thớch rừ nội dung
định nghĩa bốn đoạn thẳng liên
tiếp, khép kín, không cùng trên
một đường thẳng
- Giới thiệu các yếu tố, cách
gọi tờn tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước

kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở
hình a, b, c rồi trả lời ?1
- GV chốt lại vấn đề và nêu
định nghĩa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thớch chú ý
(sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu
cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS
không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày

BC và CD cùng nằm trên
một đoạn thẳng)
HS suy nghĩ – trả lời
- HS1: (trả lời)…
- HS2: (trả lời)…
- HS nhắc lại (vài lần) và
ghi vào vở
- HS chú ý nghe và quan sát
hình vẽ để khắc sâu kiến
thức
- Vẽ hình và ghi chú vào vở
- Trả lời: hình a
- HS nghe hiểu và nhắc lại
định nghĩa tứ giác lồi
- HS nghe hiểu
- HS chia 4 nhóm làm trên
bảng phụ


B
A

C
D

âTứ giác ABCD là hình
gồm 4 đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA, trong đó bất kỳ 2
đoạn thẳng nào còng không
cùng nằm trên 1 đường
thẳng
Tứ giác ABCD (hay
ADCB, BCDA, …)
- Các đỉnh: A, B, C, D
- Các cạnh: AB, BC, CD,
DA.
@Tứ giác lồi là tứ giác
luụn
nằm trong 1 nửa mặt phẳng
có bờ là đường thẳng chứa
bất kỳ cạnh nào của tứ giác
?2

- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C,
C và D, D và A
B
* Đỉnh đối nhau: B và D,
B

A và D
N
A
N
b)
Đường
chéo:
BD,
AC
A
M
Q
M
c)
Cạnh
kề:
AB

BC,
BC
Q
P
P
và CD,CD và DA, DA và
AB
D
C
d) Góc: A, B, C, D
D
C

Góc đối nhau: A và C, B và
D
e) Điểm nằm trong: M, P
Điểm nằm ngoài: N, Q
2.Tổng các góc của một tứ giác (7’)
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính - HS suy nghĩ (không cần 2. Tổng các góc của một
(đo) số đo mỗi góc, hãy tính
trả lời ngay)
tứ giác
xem tổng số đo bốn góc của tứ
giác bằng bao nhiêu?
- HS thảo luận nhóm theo


- Cho HS thực hiện ?3 theo
nhóm nhỏ
- Theo dõi, giỳp các nhóm làm
bài
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo
- GV chốt lại vấn đề (nêu
phương hướng và cách làm, rồi
trình bày cụ thể)

B
yêu cầu của GV
- Đại diện một vài nhóm nêu A
1
1
C
2

2
rừ cách làm và cho biết kết
quả, còn lại nhận xét bổ
D
sung, góp ý …
Kẻ đường chéo AC, ta có :
- HS theo dõi ghi chép
o
- Nêu kết luận (định lí) , HS A1 + B + C1 = 180 ,
A2 + D + C2 = 180o
khác lặp lại vài lần.
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D =
360o
vậy A + B + C + D = 360o
Định lí : (Sgk)
3. LUYỆN TẬP
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như - HS tính nhẩm số đo góc x Bài 1 trang 66 Sgk
hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm a) x=500 (hình 5)
a) x=500 (hình 5)
tính
b) x=900
b) x=900
! câu d hình 5 sử dụng góc kề c) x=1150
c) x=1150
bự
d) x=750
d) x=750

a) x=1000 (hình 6)
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
a) x=360
4. VẬN DỤNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Học bài: Nắm sự khác nhau - HS nghe dặn và ghi chú
giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự vào vở
chứng minh định lí tồng các
góc trong tứ giác
- Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ
giác
ˆ ˆ ˆ ˆ A+B+C+D
ˆ ˆ ˆ ˆ = 3600 Bài tập 3 trang 67 Sgk
A+B+C+D
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
- Xem lại cách vẽ tam giác
! Tương tự bài 2
Bài tập 4 trang 67 Sgk
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
Bài tập 5 trang 67 Sgk
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
5. MỞ RỘNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…


Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội Làm bài tập phần mở rộng
dung bài học
Sưu tầm và làm một số bài tập
nâng cao
4. Hướng dẫn học sinh tự học (5P)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Cần nắm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác.
- BTVN: BT 1 b,c,d+2+3+4+5 (SK-T67).

Tuần: 1
Tiết : 2
HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS phát biểu được các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các
khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
2. Kỹ năng: - hs phân biệt hình thang hình, thang vuông, tính được các góc còn lại của
hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo ,hưởng ứng phong trào học tập một cách tự
giác, tích cực
4. Phát triển năng lưc: - Năng lực vẽ hình
- Năng lực chứng minh hình
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên Học sinh:: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh Thước, com pa, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ôn định tổ chức: (1P) Kiểm diện sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?


* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính các góc ngoài của tứ giác
A
B 1
1
1 B
0
90
C
0
0
1 75
120
1
C
A
1 D
D 1
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trũ
Ghi bảng
1.KHỞI ĐỘNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực

khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Chúng ta đó biết về tứ giác - HS nghe giới thiệu
và tính chất chung của nú. Từ - Ghi đề bàivào vở
Đ2. HÌNH THANG
tiết học này, chúng ta sẽ
nghiờn cứu về các tứ giác đặc
biệt với những tính chất của
nó. Tứ giác đầu tiên là hình
thang.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: - HS quan sát hình , nêu 1.Định nghĩa: (Sgk)
B
Cho HS nhận xét đặc điểm hai nhận xét AB//CD
A
cạnh AB và CD.
- GV giới thiệu hình thang và - HS nêu định nghĩa hình
cho HS phát biểu định nghĩa.
thang
C
- GV nêu lại định nghĩa hình - HS nhắc lại, vẽ hình và ghi D H
thang và tờn gọi các cạnh.
vào vở
Hình
thang
ABCD
- Treo bảng phụ vẽ hình 15,
(AB//CD)

cho HS làm bài tập ?1
- HS làm ?1 tại chỗ từng câu AB, CD : cạnh đáy
- Nhận xét chung và chốt lại - HS khác nhận xét bổ sung AD, BC : cạnh bên
vđề
- Ghi nhận xét vào vở
AH : đường cao
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các - HS thực hiện ?2 trên phiếu * Hai góc kề một cạnh bên
hình 16, 17 sgk)
học tập hai HS làm ở bảng của hình thang thì bự nhau.
- Cho HS nhận xét ở bảng
- HS khác nhận xét bài
* Nhận xét: (sgk trang 70)
- Từ b.tập trên hãy nêu kết - HS nêu kết luận
luận?
- HS ghi bài
- GV chốt lại và ghi bảng


Cho HS quan sát hình 18, tính - HS quan sát hình – tính Dˆ 2.Hình thang vuông:
0
A
B
Dˆ ?
Dˆ = 90
- GV: ABCD là hình thang - HS nêu định nghĩa hình
vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông, vẽ hình vào vở
thang vuông?
D
C
 hinh thang

Hình thang vuông là hình
Hthang ⇔ 
thang có 1 goc vuông
comot gocvuong
3. LUYỆN TẬP
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Treo bảng phụ hình vẽ 21
- HS kiểm tra bằng trực
Bài 7 trang 71
(Sgk)
quan, bằng ờ ke và trả lời
a) x = 100o ; y = 140o
- HS trả lời miệng tại chỗ
b) x = 70o ; y = 50o
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng
bài tập 7
c) x = 90o ; y = 115o
trường hợp
4 VẬN DỤNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Học bài: thuộc định nghĩa - HS nghe dặn và ghi chú
hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk

o
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
! A + B + C + D = 360
- Xem lại bài tam giác cân Bài tập 9 trang 71 Sgk
- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Đếm số hình thang
Bài tập 10 trang 71 Sgk
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị : thước có chia
khoảng, thước đo góc, xem
trước §3
5. MỞ RỘNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội Làm bài tập
dung bài học
phần mở rộng
Sưu tầm và làm một số bài tập
nõng cao
5. Hướng dẫn học sinh tự học (3P)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Cần nắm chắc các tính chất của hình thang để vận dụng vào làm BT.
-BTVN: BT7+9+10 (SGK.T71). BT16+17+19+20 (SBT)



-HD: BT7 : làm như BT 8.
BT9: Sử dụng t/c của tam giác cân và t/c hai đường thẳng song song.

Tuần: 2
Tiết : 3
HÌNH THANG CÂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS phát biểu được các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang
cân


2. Kỹ năng: - Hs phân loại được hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết
sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình
thang cân
3. Thái độ: Hướng ứng nhiệt tình phong trào học tập và rèn tư duy suy luận, sáng tạo
4. Phát triển năng lực: - Năng lực vẽ hình
- Năng lực chứng minh hình
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh:Thước, com pa, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- HS1: GV dùng bảng phụ
A
D
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD.
Tính x, y của các góc D, B
- HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái
1100

y
niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
ta phải chứng minh như thế nào?
x
700
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Treo bảng phụ - Gọi một HS - HS làm theo yêu cầu của 1- Định nghĩa hình thang
lên bảng
GV:
(nêu rừ các yếu tố của nú)
- Kiểm btvn vài HS
- Một HS lên bảng trả lời
(4đ)
0
0
x =180 - 110= 70
2- Cho ABCD là hình
0
0

- Cho HS nhận xét
y =180 - 110= 70
thang (đáy là AB và CD).
- HS nhận xét bài làm của
Tính x và y (6đ)
B
bạn
A
110

- Nhận xét đánh giỏ và vào bài

- HS ghi nhớ , tự sửa sai
(nếu có)

x
D

110

y
C


Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngụn ngữ,…
- Có nhận xét gì về hình thang - HS quan sát hình và trả lời 1.Định nghĩa:
B

trên (trong đề ktra)?
(hai góc ở đáy bằng nhau)
A
- GV giới thiệ hình thang cân - HS suy nghĩ, phát biểu …
cho HS phát biểu định nghĩa.
- GV tóm tắt ý kiến và ghi
C
bảng
- HS phát biểu lại định D
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ nghĩa
Hình thang cân là hình
(hoặc phim trong)
- HS suy nghĩ và trả lời tại thang có 2 góc kề 1 đáy
chỗ
bằng nhau
- GV chốt lại bằng cách chỉ - HS khác nhận xét
trên hình vẽ và giải thích từng - Tương tự cho câu b, c
Hình thang cân ABCD
trường hợp
- Quan sát, nghe giảng
AB//CD
- Qua ba hình thang cân trên,
Â= Bˆ ; Cˆ = Dˆ
có nhận xét chung là gì?
-HS nêu nhận xét: hình
thang cân có hai góc đối bù
nhau.
- Cho HS đo các cạnh bên của - Mỗi HS tự đo và nhận xét. 2.Tính chất :
ba hình thang cân ở hình 24.
a) Định lí 1:

Từ đó rút ra nhận xét.
- HS nêu định lí
Trong hình thang cân , hai
- Ta chứng minh điều đó ?
- HS suy nghĩ, tìm cách cạnh bên bằng nhau
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, c/minh
O
KL
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- Trường hợp cạnh bên AD và - HS nghe gợi ý
A
B
BC không song song, kéo dài - Một HS lên bảng chứng
cho chúng cắt nhau tại O các minh trường hợp a, cả lớp
D
C
∆ODC và OAB là tam giác gì? làm vào phiếu học tập
- Thu vài phiếu họccõn
tập, cho - HS nhận xét bài làm ở trên GT ABCD là hình thang
bảng
(AB//CD)
HS nhận xét ở bảng
- HS suy nghĩ trả lời
KL AD = BC
- Trường hợp AD//BC ?
- GV: hthang có hai cạnh bên - HS suy nghĩ trả lời
song song thì hai cạnh bên
Chứng minh: (sgk trang
bằng nhau. Ngược lại, hình
73)

thang có hai cạnh bên bằng
nhau có phải là hình thang cân - HS ghi chú ý vào vở
Chú ý : (sgk trang 73)
không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý
(sgk)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)

- HS quan sát hình vẽ trên b) Định lí 2:


- Theo định lí 1, hình thang
cân ABCD có hai đoạn thẳng
nào bằng nhau ?
- Dự đoán như thế nào về hai
đường chéo AC và BD?
- Ta phải cminh định lísau
- Vẽ hai đường chéo, ghi GTKL?
- Em nào có thể chứng minh ?
- GV chốt lại và ghi bảng
- GV cho HS làm ?3
- Làm thế nào để vẽ được 2
điểm A, B thuộc m sao cho
ABCD là hình thang có hai
đường chéo AC = BD? (gợi ý:
dựng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt lại:
+ Cách vẽ A, B thoó món đk
+ Phát biểu định lí 3 và ghi
bảng

- Dấu hiệu nhận biết hthang
cân?
- GV chốt lại, ghi bảng

bảng
- HS trả lời (ABCD là hình
thang cân, theo định lí 1 ta
có AD = BC)
- HS nêu dự đoán … (AC =
BD)
- HS đo trực tiếp 2 đoạn AC,
BD
- HS vẽ hình và ghi GT-KL
- HS trình bày miệng tại chỗ
- HS ghi vào vở
- HS đọc yêu cầu của ?3
- Mỗi em làm việc theo yêu
cầu của GV:
+ Vẽ hai điểm A, B
+ Đo hai góc C và D
+ Nhận xét về hình dạng của
hình thang ABCD.
(Một HS lên bảng, còn lại
làm việc tại chỗ)
- HS nhắc lại và ghi bài
- HS nêu …

Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằng nhau
B


A
O
D

C

GT ABCD là hthang cân
(AB//CD)
KL AC = BD
Cm: (sgk trang73)
3. Dấu hiệu nhận biết
hình thang cân:
a) Định Lí 3: Sgk trang 74
b) Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân :
1. Hình thang có góc kề
một đáy bằng nhau là
hthang cân
2. Hình thang có hai
đường chộo bằng nhau là
hthang cân

Hoạt động 3 : Luyện tập
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Học bài : thuộc định nghĩa, - HS nghe dặn
các tính chất , dấu hiệu nhận
biết

- Bài tập 12 trang 74 Sgk
- Bài tập 12 trang 74 Sgk
- 3 trường hợp bằng nhau
! Các trường hợp bằng nhau của tam giác
của tam giác.
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
! Tính chất hai đường chéo
hình thang cân và phương
pháp chứng minh tam giác cân - HS ghi chú vào vở
- Bài tập 15 trang 75 Sgk
- Bài tập 15 trang 75 Sgk
Hoạt động 4 : Vận dụng
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực


khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Yêu cầu HS nhắc lại định
- HS trả lời như SGK.
nghĩa hình thang cân, hai tính
chất của hình thang cân.
- Muốn chứng minh một
- Muốn chứng minh một tứ
tứ giác là hình thang cân
giác là hình thang cân có mấy
có hai cách : Chứng minh
cách ? Kể ra ?
tứ giác đó là hình thang có
góc kề đáy bằng nhau hoặc

chứng minh tứ giác đó là
hình thang có hai đường
chéo bằng nhau.
5. MỞ RỘNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội Làm bài tập phần mở rộng
dung bài học
Sưu tầm và làm một số bài tập
nâng cao
5. Hướng dẫn học sinh tự học(1p)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách c/m 3 định lý dó.
- BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75).
BT24+30+31) (SBT.T63).


Tuần: 3
Tiết : 4
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu được và nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính
chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
2. Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng
định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
dựa vào dấu hiệu đã học. Biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện
cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.hưởng ứng tích

cực
4. Phát triển năng lực : - Năng lực vẽ hình
- Năng lực chứng minh hình học
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Com pa, thước, bảng phụ
2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn c/m 1 hình thang nào đố là hình thang cân thì ta phải c/m thêm đ/k nào ?
- HS3: Muốn c/m 1 tứ giác nào đố là hình thang cân thì ta phải c/m như thế nào ?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Khởi động (12’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Cho HS chữa bài 15 (trang - Một HS vẽ hình; ghi GT- Bài 15 trang 75 Sgk
75)
KL một HS trình bày lời


giải
- GV kiểm bài làm ở nhà của - Cả lớp theo dõi
một vài HS
- Cho HS nhận xét ở bảng
- HS nêu ý kiến nhận xét,

góp ý bài làm trên bảng
- Đánh giá; khẳng định những - HS sửa bài vào vở
chỗ làm đúng; sửa lại những
chỗ sai của HS và yêu cầu HS
nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là - HS nhắc lại cách chứng
hthang cân
minh hình thang cân
- Qua bài tập, rỳt ra một cách - HS nêu cách vẽ hình thang
vẽ hình thang cân?
cân từ một tam giác cân

A
D 50 E

B

C

Giải
a) Aˆ = Dˆ = (180o-Â) :2
⇒ DE // BC.
Hình thang BDEC có Bˆ = Cˆ
nên là hình thang cân.
b) Bˆ = Cˆ =(1800-500) :2 =
650 Dˆ 2 = Eˆ 2 = (3600-1300) :
2= 1150

Hoạt động 2 : Luyện tập (28’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực

khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Cho HS đọc đề bài, GV vẽ - HS đọc đề bài, vẽ hình và Bài 17 trang 75 Sgk
A
hình lên bảng, gọi HS tóm tắt tóm tắt Gt-Kl.
B
gt-kl
- Hình thang ABCD có
O
- Chứng minh ABCD là hình AC=BD
D
C
thang cân như thế nào?
∆ODC cân
ˆ = BDC
ˆ , ta => OD=OC
- Với điều kiện ACD
GT hthang ABCD
có thể chứng minh được gì? => - Cần chứng minh ∆OAB
(AB//CD)
ˆ = BDC
ˆ
- Cần chứng minh thêm gì cân
ACD
nữa?
=> OA=OB
KL ABCD cân
=> ?
AC=BD
Giải
- Từ đó => ?

Gọi O là giao điểm của AC Gọi O là giao điểm của AC
- Gọi 1 HS giải; HS khác làm và BD, ta có:
và BD, ta có:
vào nhỏp
Ta có: AB// CD (gt)
Ta có: AB// CD (gt)
ˆ
ˆ
ˆ = OCD
ˆ
Nên: OAB = OCD (sụletrong) Nên:
OAB
ˆ = ODC
ˆ ( soletrong)
(sụletrong)
OBA
ˆ = ODC
ˆ ( soletrong
Do đó ∆OAB cân tại O
OBA
)
⇒ OA = OB (1)
Do đó ∆OAB cân tại O
ˆ (gt)
ˆ = OCD
Lại có ODC
⇒ OA = OB (1)
⇒ OC = OD (2)
ˆ (gt)
ˆ = OCD

Lại có ODC
Từ (1) và (2) ⇒AC = BD
⇒ OC = OD (2)
- Nhận xét bài làm ở bảng
- Cho HS nhận xét ở bảng
Từ (1) và (2) ⇒AC = BD
- Sửa bài vào vở
- GV hoàn chỉnh bài cho HS
Bài 18 trang 75 Sgk


A

C

B

D
E

Hoạt động 3 : Vận dụng (3’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngụn ngữ,…
- Gọi HS nhắc lại các kiến thức - HS nêu định nghĩa hình
đó học trong Đ2, Đ3.
thang, hình thang cân. Tính
- Chốt lại cách chứng minh
chất và dấu hiệu nhận biết
hình thang cân

hình thang cân
Hoạt động 4 : Mở rộng (2’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- ễn kiến thức về hình thang,
hình thang cân
- Bài tập 16 trang 75 Sgk
- HS nghe dặn
- Bài tập 16 trang 75 Sgk
! Sử dụng dấu hiệu nhận biết
- Bài tập 19 trang 75 Sgk
- HS ghi chú vào vở
- Bài tập 19 trang 75 Sgk
4. Hướng dẫn học sinh tự học (1p)
- Làm các bài tập 17, 19(SGK)
- Đọc bài: đường trung bình của tam giác, của hình thang

Tuần: 3
Tiết : 5
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Nêu lên được định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác.
2. Kỹ năng: -Biết cách lập luận trong CM định lý và vận dụng các định lý đã học vào các
bài toán thực tế.
3. Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc , tự giác, tích cực hưởng ứng phong trào học tập
4. Phát triển năng lực: - Năng lực vẽ hình
- Năng lực tính độ dài đoạn thăng



B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: thước thẳng , phấn màu, bảng phụ nội dung BT 20 (SGK.T9), thước đo góc
2. Học sinh:Thước thẳng, nội dung kiến thức của các bài đã học(nhận xét về hình thang
có hai cạnh bên song song).
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Phát biểu các t/c của hình thang cân và nêu nhận xét về hình thang cân có 2 cạnh
bên song song, có hai cạnh đáy bằng nhau.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Khởi động (8’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngụn ngữ,…
GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ :
- HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để
Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? giải thích hoặc chứng minh cho kết luận
Hãy giói thớch rừ hoặc chứng minh cho điều kết của mỡnh)…
luận của mỡnh.
- HS còn lại chép và làm vào vở bài
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau tập :
là hình thang cân.
1- Đúng (theo định nghĩa)
2. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình
2- Sai (vẽ hình minh hoạ)
thang cân.
3- Đúng (giải thích)

3. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và
4- Sai (giải thớch + vẽ hình …)
có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
5- Đúng (giải thích)
4. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là
hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có
hai góc đối bù nhau là hình thang cân.

Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Cho HS thực hiện ?1 - HS thực hiện ?1 (cá 1. Đường trung bình của tam giác
- Quan sát và nêu dự thể):
a. Định lí 1: (sgk)
đoán …?
- Nêu nhận xét về vị trí
- Nói và ghi bảng định điểm E
lí.
- HS ghi bài và lặp lại
- Cminh định lí như thế - HS suy nghĩ


nào?
- Vẽ EF//AB.
- Hình thang BDEF có
BD//EF =>?
- Mà AD=BD nên ?
- Xét ADE và

AFC ta có điều gì ?
- ADE và AFC
như thế nào?
- Từ đó suy ra điều gì ?
-Vị trí điểm D và E trên
hình vẽ?
- Ta nói rằng đoạn thẳng
DE là đường trung bình
của tam giác ABC. Vậy
em nào có thể định
nghĩa đường trung bình
của tam giác ?
- Trong một ∆ có mấy
đtrbình?

A

- EF=BD
- EF=AD
ˆ ˆ D1=F1
ˆ ˆ ; AD=EF
- A=E1;

E
1

D 1
B

F


1

C

- ADE = AFC (g- GT ∆ABC AD = DB,
DE//BC
c-g)
KL AE =EC
- AE = EC
Chứng minh (xem sgk)
- HS nêu nhận xét: D * Định nghĩa: (Sgk)
và E là trung điểm của
AB và AC
DE là đường trung bình của ∆ABC

- HS phát biểu định
nghĩa đường trung bình
của tam giác
- HS khác nhắc lại. Ghi
bài vào vở
- Có 3 đtrbình trong
một ∆
- Yêu cầu HS thực - Thực hiện ?2
b. Định lí 2 : (sgk)
hiện ?2
- Nêu kết quả kiểm tra: Gt ABC ;AD=DB;AE = EC
ˆ =B
ˆ DE = ẵ BC
- Gọi vài HS cho biết ADE

Kl DE//BC; DE = ẵ BC
kết quả
- HS phát biểu: đường
trung bình của tam giác Chứng minh : (xem sgk)
- Từ kết quả trên ta có …
thể kết luận gì về đường
trung bình của tam giác? - Vẽ hình, ghi GT-KL
- Cho HS vẽ hình, ghi - HS suy nghĩ
GT-KL
- Muốn chứng minh - HS kẻ thêm đường
DE//BC ta phải làm gì? phụ như gợi ý thảo luận
- Hãy thử vẽ thêm theo nhóm nhỏ 2 người
đường kẻ phụ để chứng cùng bàn rồi trả lời
minh định lí
(nêu hướng chứng
- GV chốt lại bằng việc minh tại chỗ)
đưa ra bảng phụ bài
chứng minh cho HS
Hoạt động 5 : Luyện tập (8’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…


- Cho HS tính độ dài
BC trên hình 33 với
yêu cầu:
- Để tính được khoảng
cách giữa hai điểm B
và C người ta phải làm

như thế nào?

- HS thực hiện ? 3 theo ?3
C
yêu cầu của GV:
- Quan sát hình vẽ, ỏp
dụng kiến thức vừa B
E
học, phát biểu cách
D
thực hiện
A
- DE là đường trung
bình của ABC
DE= 50 cm
=> BC = 2DE
Từ DE = ½ BC (định lý 2)
- HS1 phát biểu: …
=> BC = 2DE=2.50=100
- GV chốt lại cách làm - HS2 phát biểu: …
Bài 20 trang 79 Sgk
(như cột nội dung) cho - HS chia làm 4 nhóm
A
8cm
HS nắm
x
làm bài
50 K
- Yêu cầu HS chia - Sau đó đại diện nhóm
I

8cm
10cm
nhóm hoạt động
trình bày
50
B
C
ˆ =500
ˆ
- Thời gian làm bài 3’
- Ta có AKI=ACB
- GV quan sát nhắc nhở =>IK//BC
HS không tập trung
mà KA=KC (gt)
- GV nhận xét hoàn =>IK là đường trung
chỉnh bài
bình
nên IA=IB=10cm
Hoạt động 6 : Vận dụng (2’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Cho HS giải BT20- HS làm bài
BT20-SGK :
SGK
- HS hoạt động nhóm.
- GV cho HS quan sát
Vỡ hai góc AKI, C ở vị trớ so le trong
hình 41, yêu cầu HS
và bằng nhau nên IK//BC

hoạt động nhóm, cử đại
Ta lại có : KA=KB(gt). Suy ra :
diện nhóm lê trình bày.
IA=IB=10cm hay x=10cm.
- Cho HS giải BT21BT21-SGK
SGK
Vỡ C là trung điểm của OA, D là trung
- GV cho HS quan sát
điểm của OB nên CD là đường trung
hình 42, yêu cầu 1 HS
bình của tam giác OAB.
lên bảng.
1
Suy ra : CD=

- GV cho HS nhận xét.
- Từ hai bài tập trên
GV nhấn mạnh lại hai
định lí 1 và 2.

2

5. MỞ RỘNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

AB ⇒ AB = 2CD = 2.3 = 6cm


Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội Làm bài tập
dung bài học
phần mở rộng
Sưu tầm và làm một số bài tập
nõng cao
5. Hướng dẫn học sinh tự học (3p)
- Học và làm bài tập đầy đủ.
- Cần nắm chắc nội dung định nghĩa, địng lý về đường TB của hình thang còng như cách
c/m các định lý đó.
-BTVN: BT22 (SGK.T80).
BT34 → 36 (SBT.T64).


Tuần: 4
Tiết : 6
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THÀNH
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hs nắm được tính chất và khắc sâu các kiến thức về đường t/b của tam
giác .
2. Kĩ năng: --Biết cách vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ
dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào c/m hình học (kiến thức về đường t/b của
tam giác ).
-Rèn tư duy lôgíc, khả năng phân tích, tổng hợp và tính lập luận chặt chẽ trong c/m hình
học.
3. Thái độ: tự giác, tích cực, hưởng ứng phong trào học tập
4. Phát triển năng lực: - Năng lực chứng minh hình học ( Đoạn thẳng song song , đoạn
thăng bằng nhau).
- Năng lực tính toán (độ dài đoạn thẳng)
B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ BT 26 (SGK.T80).
2. Học sinh:Thước thẳng, các kiến thức về đường t/b của tam giác đã học.
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong tiết học
3. Dạy bài luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Khởi động (5’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Treo bảng phụ đưa ra đề - HS đọc đề kiểm tra , 1/ Định nghĩa đường trung
kiểm tra. Cho HS đọc đề
thang điểm trên bảng phụ. bình của tam giác.(3đ)
- Gọi một HS
- HS được gọi lên bảng trả 2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về
- Kiểm tra vở bài làm vài lời câu hỏi và giải bài đường trbình của ∆. (4đ)
HS
toán.
3/ Cho ∆ABC có E, F là
- Theo dõi HS làm bài
- HS còn lại nghe và làm


bài tại chỗ
trung điểm của AB, AC. Tính
- Cho HS nhận xét, đánh - Nhận xét trả lời của bạn, EF biết BC = 15cm. (3đ)
A

giá câu trả lời và bài làm bài làm ở bảng
cảu bạn
- HS nhắc lại …
x
F
E
- Cho HS nhắc lại đnghĩa, - Tự sửa sai (nếu có)
15
đlí 1, 2 về đtb của tam giác
C
B

Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Nêu ?4 và yêu cầu HS
- HS thực hiện ?4 theo yêu 2. Đường trung bình của
thực hiện
cầu của GV
hình thang
- Hãy đo độ dài các đoạn
- Nêu nhận xét: I là trung a/ Định lí 3: (sgk trg 78)
B
thẳng BF, CF rồi cho biết vị điểm của AC ; F là trung
A
trí của điểm F trên BC
điểm của BC
E
F

- GV chốt lại và nêu định lí - Lặp lại định lí, vẽ hình và
3
ghi GT-KL
D
C
- HS nhắc lại và tóm tắt GT- - Chứng minh BF = FC
GT hình thang ABCD
KL
bằng cách vẽ AC cắt EF tại (AB//CD)
- Gợi ý chứng minh : I có là I rồi áp dụng định lí 1 về
AE = ED ; EF//AB//CD
trung điểm của AC không? đtb của ∆ trong ∆ADC và KL BF = FC
Vỡ sao? Tương tự với điểm ∆ABC
F?
- Cho HS xem tranh vẽ hình
38 (sgk) và nêu nhận xét vị
trớ của 2 điểm E và F
- EF là đường trung bình
của hthang ABCD vậy hãy
phát biểu đnghĩa đtb của
hình thang?
- Yêu cầu HS nhắc lại định
lí 2 về đường trung bình của
tam giác
- Dự đoán tính chất đtb của
hthang? Hãy thử bằng đo
đạc?
- Có thể kết luận được gì?
- Cho vài HS phát biểu nhắc
lại

- Cho HS vẽ hình và ghi
GT-KL Gợi ý cm: để cm
EF//CD, ta tạo ra 1 tam giác

- Xem hình 38 và nhận xét: Định nghĩa: (Sgk trang 78)
B
E và F là trung điểm của
A
AD và BC
E
F
- HS phát biểu định nghĩa

D
C
- HS khác nhận xét, phát
EF là đtb của hthang ABCD
biểu lại (vài lần) …
- HS phát biểu đlí
b/Định lí 4 : (Sgk)
A

B

- Nêu dự đoán – tiến hành
1 F
E
2
vẽ, đo đạc thử nghiệm
1

K
D
- Rút ra kết luận, phát biểu
C
thành định lí
GT hthang ABCD (AB//CD)
- HS vẽ hình và ghi Gt-Kl
AE = EB ; BF = FC
- HS trao đổi theo nhóm
KL EF //AB ; EF //CD
nhỏ sau đó đứng tại chỗ
AB + CD
EF =
trình bày phương án của
2
mỡnh .
Chứng minh (sgk)


có EF là trung điểm của 2
cạnh và DC nằm trên cạnh
kia đó là ∆ADK …
- GV chốt lại và trình bày
chứng minh như sgk
- Cho HS tìm x trong hình
44 sgk

- HS nghe hiểu và ghi cách
chứng minh vào vở
- HS tìm x trong

hình(x=40m)

Hoạt động 3 : Luyện tập
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Cho HS làm bàt tập 23- Cho HS làm bàt tập 23SGK
-Thực hiện theo yêu cầu SGK
- GV cho HS quan sát hình của giáo viên.
- GV cho HS quan sát hình
44, yêu cầu một HS lên
44, yêu cầu một HS lên bảng.
bảng.
- Yêu cầu 1HS nhận xét.
- Yêu cầu 1HS nhận xét.
- Cho HS làm bàt tập 26SGK
- GV cho HS quan sát hình
45. Yêu cầu HS hoạt động
nhóm. Đại diện nhóm lê -Lắng nghe và vận dụng.
trình bày.
- GV cho HS nhận xét. Sau
đó GV nhận xét quá trình
hoạt động của các nhóm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại
các định nghĩa, định lí vừa
học.
* Lưu ý : Đường trung
bình của tam giác ( hình
thang ) là một đoạn thẳng.


- Cho HS làm bàt tập 26SGK
- GV cho HS quan sát hình
45. Yêu cầu HS hoạt động
nhóm. Đại diện nhóm lê trình
bày.
- GV cho HS nhận xét. Sau
đó GV nhận xét quá trình
hoạt động của các nhóm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các
định nghĩa, định lí vừa học.
* Lưu ý : Đường trung bình
của tam giác ( hình thang ) là
một đoạn thẳng.

Hoạt động 6 : Vận dụng (5’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Bài 23 trang 80 Sgk
- HS nghe hướng dẫn và
Bài 23 trang 80 Sgk
! Sử dụng định nghĩa
ghi chú vào vở
- Bài 24 trang 80 Sgk
Bài 24 trang 80 Sgk


! Sử dụng định lí 4
- Bài 25 trang 80 Sgk
Bài 25 trang 80 Sgk

! Chứng minh EK là đường - Xem lại đường trung bình
trung bình của tam giác
của tam giác
ADC
! Chứng minh KF là đường
trung bình của tam giác
BCD
5. MỞ RỘNG
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội Làm bài tập
dung bài học
phần mở rộng
Sưu tầm và làm một số bài tập
nâng cao
4. Hướng dẫn học sinh tự học
- Ôn lại và nắm chắc định nghĩa và các t/c của đường t/b của tam giác . Cần nắm chắc
cả cách c/m các định lý đó.
-Vận dụng thành thạo các t/c đó vào làm BT.
- làm các BT 27, 28(SGK)

Tuần: 5
Tiết : 8
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Thông qua thực hành luyện tập hs có thể nêu lên được các định lí, định
nghĩa tính chất và được củng cố , khắc sâu các kiến thức về đường t/b của tam giác và
hình thang.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng biết cách vận dụng kiến thức đã học vào c/m hình học (kiến

thức về đường t/b của tam giác và hình thang).


-Rèn tư duy lôgíc, khả năng phân tích, tổng hợp và tính lập luận chặt chẽ trong c/m hình
học.
3. Thái độ: tự giác, tích cực, hưởng ứng.
4. Phát triển năng lực: - Năng lực chứng minh hình học ( Đoạn thẳng song song , đoạn
thăng bằng nhau).
- Năng lực tính toán (độ dài đoạn thẳng)
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:thước thăng, phấn màu
2. Học sinh:Thước thẳng,các kiến thức về đường t/b của tam giác và hình thang đã học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định nghĩa đường t/b của hình thang. Tìm x trong hình vẽ sau?
A

E
B

.
3. Dạy bài luyện tập:
Hoạt động của thầy

D

x

5dm


K

C

Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1 : khởi động (5’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Treo bảng phụ đưa ra đề - HS được gọi lên bảng trả 1- Phát biểu đnghĩa về đtb
kiểm tra. Gọi một HS lên bảng lời câu hỏi và làm bài
của tam giác, của hthang.
- Kiểm bài tập về nhà của HS - HS còn lại làm vào giấy (3đ)
- Gọi HS nhận xét câu trả lời bài 3
2- Phát biểu đlí về tính chất
và bài làm ở bảng.
- Nhận xét, góp ý ở bảng
của đtb tam giác, đtb hthang.
- GV chốt lại về sự giống
(4đ)
nhau, khác nhau giữa định - HS nghe để hiểu sâu sắc 3- Tính x trên hình vẽ sau:
nghĩa đtb tam giác và hình hơn về lý thuyết
(3đ)
thang; giữa tính chất hai hình
M
I
này…
N

P

5dm

K

x

Q

Hoạt động 2 : Luyện tập (38’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…


- Gọi HS đọc đề
- Cho một HS trình bày giải
- Cho HS nhận xét cách làm
của bạn, sửa chỗ sai nếu có
- GV nói nhanh lại cách làm
như lời giải …

- GV vẽ hình 45 và ghi bài tập
26 lên bảng .
- Gọi HS nêu cách làm
- Cho cả lớp làm tại chỗ, một
em làm ở bảng

- HS đọc lại đề bài 22 sgk Bài tập 25 trang 80 Sgk

B
- Một HS lên bảng trình bày
A
- Cả lớp theo dõi, nhận xét,
F
K
E
góp ý sửa sai…
- Tự sửa sai vào vở
D
GT ABCD là hthang
(AB//CD)

AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL E,K,F thẳng hàng
Giải
EK là đưũng trung bình của
ABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)
(3)=>EK//CD,KF//CD
- HS suy nghĩ, nêu cách làm Do đó E,K,F thẳng hàng
- Một HS làm ở bảng, còn Bài tập 26 trang 80 Sgk
A 8cm B
lại làm cá nhân tại chỗ
- HS lớp nhận xét, góp ý
x
D
C

bài giải ở bảng
16cm
F
E

EF//DC EF//AB
AE=ED EK//DC EI//AB
AE=ED

y

G

- Cho cả lớp nhận xét bài giải
ở bảng
- GV nhận xét, sửa sai (nếu
có), chấm cho điểm …
- Nêu bài tập 28
- Vẽ hình, tóm tắt GT –KL?
- Lưu ý HS các kí hiệu trên
hình vẽ
! Gợi ý cho HS phõn tớch:
a) EF là đtb của hthang
ABCD

C

- HS đọc đề bài (2 lần)
- Một HS vẽ hình, tóm tắt
GT-KL lên bảng, cả lớp

thực hiện vào vở
Tham gia phõn tớch, tìm
cách chứng minh.
- Một HS giải ở bảng, cả
lớp làm vào vở

H

Ta có: CD là đường trung
bình của hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của
hình thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
Bài tập 28 trang 80 Sgk
B

A
E
D

I

K

F
C


GT hình thang ABCD
(AB//CD)
AE = ED ; BF = FC
AF cắt BD ở I, cắt AC ở


K
AB = 6cm; CD = 10cm
KL AK = KC ; BI = ID
Tính EI, KF, IK

AK = KC
BI = ID
-> Gọi một HS trình bày bài
giải ở bảng, một HS trình bày
miệng
b) Biết AB = 6cm, CD = 10cm
có thể tính được EF? KF? EI?
- GV kiểm vở bài làm một vài
HS và nhận xét
- Hãy so sỏnh độ dài IK với
hiệu 2 đáy hình thang ABCD?
Hoạt động 4 : Vận dụng- mở rộng (2’)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…
- Bài 27 trang 80 Sgk
Bài 27 trang 80 Sgk
a) Sử dụng tính chất đường

- HS nghe dặn
trung bình của tam giác ABC - Ghi nhận vào vở
b) sử dụng bất đẳng thức tam
giác ∆EFK)
- ễn tập các bài toán dựng hình
đó học ở lớp 6, lớp 7
5. Hướng dẫn học sinh tự học
- Ôn lại và nắm chắc định nghĩa và các t/c của đường t/b của tam giác và hình thang.
Cần nắm chắc cả cách c/m các định lý đó.c/ m bất đẳng thức và c/m các đường thẳng //.
- Vận dụng thành thạo các t/c đó vào làm BT.
- BTVN:BT42+43+44 (SBT.T64+65).


×